Luận văn thạc sỹ GVHD: PGS.TS. Quyền Huy Ánh
HVTH: Lê Trọng Nghĩa iv
TÓM TẮT
n áp và tn s là hai thông s quan trng n vic duy trì n
nh ca h thn. n áp và tn s ti tt c các thanh góp, c u phi
c duy trì trong gii hc thit lp. Tn s ch yu b ng
bi công sut tác dn áp ch yu b ng bi công sut phn
kháng. Khi có s nhiu lon xy ra làm cho s chênh lch gia công sut phát và
nhu cu ph ti, làm gim kh n ca h thng. Ngoài ra, công sut
phn kháng ca ph ti n áp ti thanh góp. Khi h thng
n không th ng nhu cu công sut phn kháng ca các ph tn áp tr
nên mt nh. c hai thông s: tn s n áp cn ph
sa thi ph ti. Phn th nht ca nghiên cu trong
tài là xem xét c hai thông s trong vic thit k mi t
nh s ng ti b sa thi và v trí thích hp ca nó. Tip theo là nghiên cu
i ph ti có n tm quan trng và v trí ca ph ti, chi phí
ph tu kin ràng buc.
c s d xut thut toán sa thi ti bao gm tn s
n áp là tín hiu vào. M nhiu loc tính bng cách s dng
t i tn snh v trí s ng ti b sa thi ti m
c quynh da trên nhn áp tính toán ti mi v trí ti ch xác lp.
s i ph tn tm quan trng và v trí
ca ph ti, chi phí ph tu kin ràng buc da trên thut toán phân tích
h thng phân c x lý khi h thng có nhiu loi ph ti khác nhau: ph
ti có tính quynh, ph ti quan trng và ph ti không quan tr AHP tr
giúp vic ra các quynh duy trì hay sa thi ph ti và tính toán các h s quan
trng ca mi ph ti, có th i din cho tm quan trng ca các loi ph ti khác
nhau. Thut toán mt cách tn gn v
các h thng kim tra. Phn mm PowerWorld c s d mô phng s nhiu
lon. H thng th nghic s dng là h thng 37 bus 9 máy phát.
Luận văn thạc sỹ GVHD: PGS.TS. Quyền Huy Ánh
HVTH: Lê Trọng Nghĩa v
ABSTRACT
Voltage and frequency are the two important parameters affecting the maintenance
of stability of the power system. The voltage at all the buses and the frequency, both
of which must be maintained within prescribed limits. Frequency is mainly affected
by the active power, while the voltage is mainly affected by the reactive power.
When disturbances occur makes the difference between power generation and load
demand, reducing the power generation capacity of the system. In addition, the
reactive power of the load affects the amplitude of the voltage at the buses. When
the power system is unable to meet the reactive power demands of the loads, the
voltages become unstable. Therefore both parameters: frequency and voltage needs
to be taken into account in the load shedding program. The first part of the study of
the subject is considered both in the design parameters of a load shedding, to
determine the amount of load was shedded and its appropriate location. Followed by
the research the load shedding program, taking into account the importance and
position of the load, load costs, and the constraints conditions.
The methodology used for the proposed load shedding algorithm includes frequency
and voltage as the inputs. The disturbance magnitude is estimated using the rate of
change of frequency and the location and the amount of load to be shed from each
bus is decided using the voltage sensitivities which calculated at each load in the
steady state. Methods for the load shedding program taking into account the
importance and position of the load, load costs, and the constraint conditions based
on Analytic Hierarchy Process (AHP) algorithm to process when the system there
are many different types of load: the crucial load, important load unimportant
load, AHP assists in decisions to maintain or shedding load and calculate the
coefficients of importance of each load, may represent the importance of the
different types of load. The algorithm is given a step-by-step and give brief
information about the test system. Software PowerWorld be used to simulate
disturbances. Test system is used 37 bus 9 generators system.
Luận văn thạc sỹ GVHD: PGS.TS. Quyền Huy Ánh
HVTH: Lê Trọng Nghĩa vi
MỤC LỤC
Trang
Trang ta
Quy tài
Lý lch khoa hc i
L ii
Li c iii
Tóm tt iv
Mc lc vi
Danh sách các bng viii
Danh sách các hình x
NG QUAN 1
1.1 Gii thiu 1
1.2 Tng quan các kt qu nghiên cu 2
i ph tng 4
1.2.2 Sa thi ti tn s 8
1.2.3 Sa thi tn áp 15
1.3 Tính cp thit c tài 20
c và thc tin c tài 21
1.5 Mc tiêu khách th - ng nghiên cu 21
1.5.1 Mc tiêu nghiên cu 21
1.5.2 Khách th nghiên cu 21
ng nghiên cu 21
1.6 Phm vi nghiên cu 21
u 22
1.8 Ni dung lu 22
lý thuyt 24
2.1 Sa thi ph ti 24
Luận văn thạc sỹ GVHD: PGS.TS. Quyền Huy Ánh
HVTH: Lê Trọng Nghĩa vii
2.2 Sa thi ph ti truyn thng 24
2.3 Sa thi ph ti thông minh (ILS) 27
2.3.1 Mô t vic sa thi ph ti thông minh 27
khi ch 30
2.4 Ti ph ti 31
2.4.1 Hàm mc tiêu Ti ích 31
2.4.2 Các u kin ràng buc ca s gim bt ph ti 32
2.5 Quá trình phân tích h thng phân cp - Thut toán AHP 33
2.5.1 Thut toán AHP 33
Xây dng
36
i ph ti da trên tn s n áp không xn
các ch tiêu kinh t u kin ràng buc v gim bt ph ti 36
i ph tn tm quan trng ca ph ti, chi phí
ti, s i ca ti theo gi u kin ràng buc v gim
bt ph ti 42
thng th nghim 45
4.1 Nghiên cng hp s c mt mn trong h thng 37 bus, 9
máy phát s di ph ti theo tn s nhn áp. 45
4.2 Nghiên cng hp mt mn trong h thng 37 bus 9 máy
phát, s di ph ti theo AHP. 58
t lun 76
5.1. Kt lun 76
ng nghiên cu phát trin 76
TÀI LIU THAM KHO 77
PH LC
Luận văn thạc sỹ GVHD: PGS.TS. Quyền Huy Ánh
HVTH: Lê Trọng Nghĩa viii
DANH SÁCH CÁC BNG
BNG TRANG
Bng 1.1: Các bước sa thải tải của FRCC 4
Bng 1.2: Các bước sa thải tải của MAAC 5
Bng 1.3: Chương trình sa thải tải của ERCOT 7
Bng 1.4: Công thức sa thải tải dựa trên SCADA 13
Bng 1.5: Sa thải tải bởi Điều hành hệ thống truyền tải Hy Lạp 18
Bng 4.1: Thứ tự sắp xếp dV/dt tại các thanh góp tải. 48
Bng 4.2: Giá trị dV/dQ tại các thanh góp tải 49
Bng 4.3: Lượng tải sa thải tại mỗi thanh góp trong hệ thống .50
Bng 4.4: Sa thải phụ tải theo các bước dựa trên sự thaỔ đi của tần số 54
Bng 4.5: Kết quả so sánh giữa các phương pháp sa thải phụ tải trong trường hợp
mất một máy phát 58
Bng 4.6: Dữ liệu tải trong hệ thống 37 bus tại các khoảng thời gian 59
Bng 4.7: Ma trận phán đoán A-PI 60
Bng 4.8: Ma trận phán đoán A-LD 61
Bng 4.9: Giá trị M
i
của ma trận A-PI 62
Bng 4.10: Giá trị M
i
của ma trận A-LD 63
Bng 4.11: Giá trị M
i
*
của ma trận A-PI 63
Bng 4.12: Giá trị M
i
*
của ma trận A-PI 64
Bng 4.13: Các giá trị W
j
của ma trận A-PI 65
Bng 4.14: Các giá trị W
di
của ma trận A-LD. 65
Bng 4.15: Giá trị các hệ số quan trọng của tải được tính toán bởi AHP. 66
Bng 4.16: Sắp xếp các đơn vị phụ tải theo giá trị hệ số quan trọng của phụ tải W
ij
giảm dần. 67
Bng 4.17: Sơ đ sa thải phụ tải tại các thời đoạn. 69
Bng 4.18: Công suất tại các nút tải khi áp dụng chương trình sa thải phụ tải. . 70
Bng 4.19: Sắp xếp các phụ tải giảm dần theo công suất và chi phí phụ tải. 71
Luận văn thạc sỹ GVHD: PGS.TS. Quyền Huy Ánh
HVTH: Lê Trọng Nghĩa ix
Bng 4.20: Giá trị các phụ tải khi áp dụng sa thải phụ tải thông thường. 72
Bng 4.21: So sánh giữa sa thải phụ tải theo AHP và LP . 73
Bng 4.22: Tng hợp kết quả giữa phương pháp sa thải phụ tải thông thường (LP)
và phương pháp sa thải phụ tải theo AHP. 74
Luận văn thạc sỹ GVHD: PGS.TS. Quyền Huy Ánh
HVTH: Lê Trọng Nghĩa x
DANH SÁCH CÁC HÌNH
HÌNH TRANG
Hình 2.1: Mô hình đáp ứng tần số ở trạng thái vận hành n định. 25
Hình 2.2: nh hưởng của hệ số cản dịu tải trên đường giảm tần số (đường cong n
định hệ thống cho các quá tải khác nhau). 27
Hình 2.3: Cấu trúc tng quát của chương trình ILS. 30
Hình 2.4: Mô hình mạng phân cấp của việc sắp xếp các đơn vị 33
Hình 3.1: Thuật toán sa thải tải theo tần số và điện áp. 42
Hình 3.2: Mô hình mạng phân cấp của việc sắp xếp các đơn vị. 43
Hình 4.1: Sơ đ hệ thống 37 bus 9 máy phát. 45
Hình 4.2: Tần số hệ thống trong trường hợp sự cố máy phát tại bus số 4. 46
Hình 4.3: Điện áp tại bus 11 khi xảy ra sự cố mất máy phát tại bus 4. 47
Hình 4.4: Tần số hệ thống sau khi áp dụng chương trình sa thải phụ tải. 51
Hình 4.5: Điện áp tại bus 11 sau khi áp dụng chương trình sa thải phụ tải. 52
Hình 4.6: Tần số hệ thống sau khi áp dụng chương trình sa thải phụ tải không theo
thứ tự dV/dt. 53
Hình 4.7: Điện áp tại bus 11 sau khi áp dụng chương trình sa thải phụ tải không
theo thứ tự dV/dt. 53
Hình 4.8: Tần số hệ thống sau khi sa thải 9% tng công suất tải. 55
Hình 4.9: Tần số hệ thống sau khi sa thải 7% công suất tải. 56
Hình 4.10: Tần số hệ thống sau khi sa thải 5% công suất tải. 56
Hình 4.11: Tần số hệ thống sau khi sa thải 5% công suất tải. 57
Hình 4.12: Tng công suất phát và nhu cầu tải ở các thời đoạn. 60
Luận văn thạc sỹ GVHD: PGS.TS. Quyền Huy Ánh
HVTH: Lê Trọng Nghĩa 1
Chơng 1
TNG QUAN
1.1 Gii thiu
Hin nay các ngành công nghin to sc ép lên ngành công
nghing phi cung c n. Kh n s
theo t l ng ca ti. Vic truyn ti công sut li
n dn u kin vn hành cng dây truyn ti gn vi gii hn ca
nó. Ngoài ra, ngun d tr ng rt nh ng là công sut phn
ng nhu cu ph ti. Vì nhng lý do này, các
h thn tr nên d b
n và mn.
C
n ca các h thng là các s c mt mt máy phát
n, hoc bt ng i ti. Nhng nhiu loi v ca nó, ti
thm này nhng nhiu lon có th gây ra mt nh h thng. Ví d, khi mt
ph ti công nghip lt ng thng có th tr nên mt nh.
u này dn cn thi nghiên cu h th
nên mt nh.
Hai thông s quan trng nh n áp và tn s h thn
áp ti tt c các thanh góp và tn s, c u phc duy trì trong gii hn quy
c thit lp. Tn s ch yu b ng bi công sut tác dng, trong khi
n áp ch yu b ng bi công sut phn kháng.
C th, tn s b ng bi s chênh lch gia công sut phát và nhu cu
ph ti. S chênh lc gây ra do nhiu lon, nó làm gim kh
n ca h thng. Ví d, do s c mt mn, kh n gim
trong khi nhu cu ph ti còn li hoc gia tng. Nn
khác trong h thng không th cung c công sut cn thit, thì tn s h thng
bu gi phc hi li tn s trong gii hnh mc, m
thi ti cc áp dng cho h thng.
Luận văn thạc sỹ GVHD: PGS.TS. Quyền Huy Ánh
HVTH: Lê Trọng Nghĩa 2
Ngoài ra, nhu cu công sut phn kháng ca ph ti
n áp ti thanh góp. Khi h thn không th ng nhu cu công sut phn
kháng ca các ph tn áp tr nên mt nh. Trong tình huy, các
b t i nhm cung cp công sut phn kháng cho các ph ti.
Tuy nhiên, khi các b t bù này không th khôi phc li các cn áp trong gii
hn ca nó, h thng s phi sa thi ti.
Sau s nhiu lon, h thng phi tr v tru c
ph t sa thc phc hi mt cách có h thng mà không gây ra s s
h thng. ng hp s c lâu dài, h thn không th ng nhu cu
công sut trong thi gian dài, vic sa thi ph ti tn các ch tiêu kinh
t và tm quan trng ca ph ti. u này thì quan trng trong vic duy trì nh
h thn, sa thi t thành mt ch quan trng trong nghiên cu.
1.2 Tổng quan các kt qu nghiên cứu
Có nhiu ph sa thi ph ti và phc hi h thng
c phát trin bi các nhà nghiên cu và c s dng trong ngành công
nghing trên toàn th gii. Hu ht trong s này là da trên s suy gim
tn s trong h thng. Bng cách xem xét mt yu tn sng
hp này kt qu ng kém chính xác.
Vic sa thi ti quá mng vì nó gây ra s bt tin
cho khách hàng. Các ci tin v truyn thn s
phát trin ca k thut sa thi ph ti da trên tn s i ca
tn su này dn d a ph ti s phi sa th
chính xác.
G, vic mi s
ca s nh
n áp trong h thng. Gin áp có th là mt kt qu ca mt s nhiu lon.
còn có th do cung c công sut
Luận văn thạc sỹ GVHD: PGS.TS. Quyền Huy Ánh
HVTH: Lê Trọng Nghĩa 3
phu này dn các nhà nghiên cu tp trung vào k thu duy trì
s n áp.
Mn ca m n gây ra mt cân bng gia công sut phát
n và nhu cu ph tu này n tn s vn áp. K hoch sa thi
ti phi xem xét c hai thông s này khi sa thi ph ti. Bng cách sa th
ng ti t nhng thanh g n áp ti mt s thanh góp chc chn có th
c ci thin.
Sau khi xem xét các thông s cho sa thi ti, cn thit phi có các thit b phù
hp cho vic thu thp d liu h th các d lisa
thc chính xác thc t. ng, các b phng
pha c s d liu thi gian thc.
Sa thi tc da trên mt chui nhng ph ti
quan trng là ít nht, các ti công nghi t tin vn còn c duy trì. Vì vy,
n kinh t t phn quan trng trong các k hoch sa thi ti.
ng, mt ph pháp tip cc s dng kt hp. Tng
s ng ca ti phi sa thc chia thành nhic riêng bic sa thi
theo s suy gim ca tn s.
Ví d, khi tn s gim nhu tiên chc chc
pha tng ph tc sa thi. Nu có mt s gim tip trong tn s và nó
m nhn th hai, t l phn ca ti còn lc sa thi. Quá trình này din
ra tip tn khi tn s i hi ca nó. S ng ti b sa thi
trong mc là mt yu t quan trng v hiu qu c
.
Bng cách gim ti trong mc thì kh i ti quá mc s c
gim. Trong khi xem xét s ng tc sa thi và ng ti sa thi mc,
cn n yêu cu công sut phn kháng ca mi tng, nhng nhiu
lot mn áp gim. Mt cách hiu qu khôi
phc ln áp là gim ph ti công sut ph, khi ti tiêu th mt
Luận văn thạc sỹ GVHD: PGS.TS. Quyền Huy Ánh
HVTH: Lê Trọng Nghĩa 4
ng cao công sut phn kháng thì s c ct gi n áp có
th c ci
thin.
1.2.1 Tóm lợc các chơng trình sa thi phụ ti đang áp dụng
H u ph tin cy bang Florida (FRCC) [5], có xây dng k
hoch sa thi ph ti. Các b phn cung cp ti ca FRCC phi
tn s, ngt xung quanh 56% tng s ti trong mt k hoch sa thi ti t ng.
Nó có 9 sa thi ph ti, tn s là 59,7 Hz chu tiên và 59,1 Hz cho
c cuc tn s, thi gian và s ng ca ti s b sa thi trình bày
trong Bng 1.c t n F sa thi ti khi có s suy gim tn sc
L, M và N thì c bit, sa thi ph ti khi tn s gia a vic này là
tránh s trì tr ca tn s ti mt giá tr thnh. Vì vy, nu
tn s n 59,4 Hz và tip tc duy trì trong vùng lân cthì
5% ph ti còn lc sa th n s t n giá tr nh yêu cu.
Bng 1.1: Các bước sa thải tải của FRCC.
c
UFLS
Tn s sa
thi ti (Hz)
Thi gian
tr (s)
Lng ti sa thi
(phng ti) (%)
Tng s ng
ti sa thi (%)
A
59.7
0.28
9
9
B
59.4
0.28
7
16
C
59.1
0.28
7
23
D
58.8
0.28
6
29
E
58.5
0.28
5
34
F
58.2
0.28
7
41
L
59.4
10
5
46
M
59.7
12
5
51
N
59.1
8
5
56
Hiu qu ca k hoc kim tra mi nhóm công tác n
vào k hoch này chc chn ch tiêu tn s phc
thành lp. Tn s phi duy trì trên 57 Hz và nên phc hi trên 58 Hz trong 12 giây.
Ngoài ra, tn s t quá 61,8 Hz vì sa thi ph ti quá mc.
Kim soát khu vc githc hin mt quy trình sa
thi ti tc. Bo v ic xem xét khi thit lm
t tn s, và s ng ti s b sa thi ti mo v máy phát
Luận văn thạc sỹ GVHD: PGS.TS. Quyền Huy Ánh
HVTH: Lê Trọng Nghĩa 5
c thit l ngt c sa thi ti cui cùng. K hoch
c sa thi ph ti n, c trình bày trong Bng 1.2.
Bng 1.2: Các bước sa thải tải của MAAC.
S ng phng ti sa thi
Tn s t sa thi ti (Hz)
10%
59.3
10%
58.9
10%
58.5
Tn s
u tiên là 59,3 Hz. Ti mc, 10% ca ti trc tuyn ti
tc thc sa thi. S ng cc sa thi ti có th
ln cung cp trên lc duy trì. K hoch này là mt k hoch phân phi
khi nó sa thi ti t các v trí phân phi mà c vi k hoch tp trung. Các
ti b ngt bi k hoc phc hi bng tay.
t thi gian tr c áp dng cho i tn s vi thi gian tr là
0,1(s)i duy trì nh tt tn s là ±0,2(Hz) và trong
thi gian tr ±0,1(s). Các kiu và công ngh ch to cu phi
ng nh c mt cách xp x ging nhau v t ng. M d
liu sa thi ti tn s c duy trì b i
vi vic sa thi ti ti mc, tng s các c và ghi li mng hp sa thi
ti.
Công ty Dch v công cn mt k hoch
sa thi tn áp, bo v h thng ca h chng li mt n áp.
K hoch c thit k ng hp mt n áp. Th nht là
c kt hp vi s mt nh tc thi c ng b trong
vòng 0-u tiên. Th n vài phút. S này có th
c gu chnh phân ph khôi phc ln áp ti trm bin áp ph ti. Theo
cu trúc liên kt ca h thng PNM, csa thi ph ti ngu nhiên quan
trc phát trin (ICLSS). K hoch này s dng SCADA và các PLC. H
Luận văn thạc sỹ GVHD: PGS.TS. Quyền Huy Ánh
HVTH: Lê Trọng Nghĩa 6
thc s d th nghic sa thi
ti c thc hin chênh lch tn s.
H cha thn Tây Nam SPP c n ca k hoch sa thi ti
di tn sng hp suy gim tn s có th c
hn ch c sa thi khác c tin hành. Các s
ng khác có th bao gm vic m n. Nhng
c thc hin khi tn s gim xui 58,7 Hz. K hoch này
thì t ng, ng hc phc hi tn s thành công, sa thi
ti bc kt hp. Các b phc yêu cu phi sa thi tc.
n 10% ca tn thi sa
thc th n 20% ca tn thi
sa thi. Bc th ba yêu ca các ph ti
hi c sa thi.
H thng TNB ca Malaysia c s dng m
sa thi ph
ti.
c da trên s suy gim ca tn s và ti sa thi khi tn s
gim di giá tr nh cu tiên c
thi t s h thc si
vc
thng 50 Hz, bu sa thi t 49,5
Hz. Các tn s liên tc c tip theo là 49,3 Hz, 49,1 Hz, 49,0 Hz, 48,8
Hz và 48,5 Hz. T l ti la ch sa thc da trên mc trung bình ba tháng
ca các d liu tc cp nhu tiên ca sa thi tc
thit l
c các tr
u khin giám
sát t xa. S ng ca ti có th c sa thi là phân b u trên h
thng.
M ng sa thi ti tn s c s dng bi các ngành
công nghing Guam [6]. Ch trình này c g gim thiu ti b
sa thi da trên m ca ti mt cân bng và kh ng các ngun d
trc da trên tn s gim trung bình ca h thng. Mt k ho
Luận văn thạc sỹ GVHD: PGS.TS. Quyền Huy Ánh
HVTH: Lê Trọng Nghĩa 7
c kt hp gia Cote d'Ivoire-Ghana-Togo-Benin thành lp m
thi tn vi s gim tn s u tiên là 49,5 Hz (trên mt h thng 50
Hz) và s gim tn s cn cui cùng là 47,7 Hz.
ERCOT, Hng in tin cy ca Texas,
tn s [7c xem xét bi các hng du hành ERCOT mi 5 ng
n 25% ti ca h thng. Ccó c,
tn s c mt là 59,3 Hz c trình bày trong Bng 1.3.
Bng 1.3: Chương trình sa thải tải của ERCOT.
Tần số sa thi
Ti sa thi
59.3 Hz
5% Ti h thng (Tng 5%)
58.9 Hz
Cng thêm 10% ti h thng (Tng 15%)
58.5 Hz
Cng thêm 10% ti h thng (Tng 25%)
m bt k k hoch cô ln. Ch ngu
c xem xét s ngt in cn. Trong mt s kin ca tháng
nghim. Nó hong tt bi ngt
tng nhn 3.900 MW cng hp máy n b ngt n
nó c quan sát thy rng mt s trong các b phn này b ngn sau s kin
u và sa thi ti ca UFLS. Các b phc phát hin o v
hoc kit b sai.
M [8] s dng các mng trí tu nhân t nh
o v sa thi ti thích hp nhu vào cho h th
t tiêu chun h thng bo v hoc s ng ca khách hàng
b ngt tt phiên bc m rng ca mt cách tip cn
mô phng Monte Carlo liên tip hin có.
Ci ti tn s hp nht bi h th Loan [9],
xem xét các mô hình ti khác nhau, ví d, mng mt mô
ng tng h án này tính toán các h
Luận văn thạc sỹ GVHD: PGS.TS. Quyền Huy Ánh
HVTH: Lê Trọng Nghĩa 8
s ng l s ca các mô hình ti khác nhau tùy thuc vào tn s
n áp ca ti.
C i ti da trên thut toán di truyn, gi là Iterative
Deepening Genetic Algorithm (IDGA) [10], sa thi ti phù hp ti mi phm vi ly
mu và gim thiu tng các thit hi ca h thng do không cn thit sa thi ti.
Mt sa thi ti thông minh [11c gii thiu bi Shokooh và
nh
c lt ti PT Newmont Batu Hijau, mt
nhà máy khai thác m c máy tính hóa vi mt
máy ch liên kt vi PLC phân phi trên toàn h thng. Nhng PLC thông báo cho
máy ch ng hp ri lon bt c thng.
Mc áp dng cho các h thng Bc Chile cho mc
nghim [12], xem xét vic t u phi kinh t, nhanh
chóng phc hi ngun d tr và sa thi ti khi mt mn xy ra trong
h th dng thut toán lp c xem xét
phân tích chi phí ca h thng, xem xét chi phí sa thi ti và chi phí ngun d
.
Hu h dng cho sa thi ti là s d
Sa thi ti tn s và sa thi tn áp.
1.2.2 Sa thi phụ ti di tần số
n s ch y
phát hin nhi
tn s trong h thng. Ngay khi tn s gim xui mt giá tr nhnh mt s
ng nhnh ca ti s ct gim, nu tn s gim xu a, li mt s
ng nhnh ti b ct giu này dn cho mt liên kt cc. S
ng ti s sa thi và v trí ca ti s sa th
c các bài báo nghiên cu da trên sa thi ti tn s.
Terzia nói v sa thi ti tn s u
tiên, tn s và t i tn s ca h thc tính bng thut toán
Luận văn thạc sỹ GVHD: PGS.TS. Quyền Huy Ánh
HVTH: Lê Trọng Nghĩa 9
ki quy. Trong thut toán th ln ca s xáo trc
c tính bng cách s dng c
Trong cách tip cn khác Thalassinakis và nhng cng s [13c
kt qu t mt h thn t x o Crete ca Hy L
s dng cách tip cn mô phng Monte Carlo cho các thit lp ca ti sa thi
tn s ca a chn d tr phc hi thích hp cho mt h thn
t x lý.
Các thit lp ci tn s da trên bn thông s, m i tn
s, t i tn s, thi gian tr và s ng tc sa thi. Có ba thit lp
các ch s h thng thit lp nhm m
gia các chic sa thi ti. Mc phát tring
cách x lý ca mt h thng ca các h thc phát
trin trong mô phng là:
Hong ca h thn khi thc hin bu khin.
u chp ca các t n sau s c ca mt t máy
n.
u chnh th cp và s dng các ngun d tr phc hi.
ng hp khác nhau ca so sánh ngun d tr vi tc xem xét.
Th nht là khi ngun d tr hoc lti có th phc hi ngay lp tc.
Th hai là khi ngun d tr u và các t n nhanh, s i
mng thi gian nh c b, s có 10-c khi
ti có th c hoàn toàn phc hi. Th ba là ngun d tr và không có
các t y, ti s c phc hi trong mt thi
.
Wee-Jen Lee [14], tho lun v sa thi ti thông minh khác da trên các máy
c tính duy nht v ng trong vic thit lp tn s và thit
lp thi gian trì hoãn. Tn s t trong các b kim tra tình trng s li
Luận văn thạc sỹ GVHD: PGS.TS. Quyền Huy Ánh
HVTH: Lê Trọng Nghĩa 10
h thng. Mt ví d v s s tr li ca h th Xem xét s c mt
n và kích hot mc sa thi tu này làm cho tn s ca h
thc phc hi. Trong thi gian phc hi nn khác b ngt nó
dn s tr li h thng. Quy chun s s không ngn
khi tn thn th gây ra tình trng suy gim tn s. H thng
ILS t u cht tn s n ni mà tc sa thi ngay lp tc
không chm tr.
Các thit lp thi gian tr sa thi ti dn các tình
hung trong thu khi mt nhiu lon gây nên tn s gim và gi mt giá
tr thnh mc. S c sa thi ti có th
có gii hm ca nhiu c sa thi t n s ng ln các s
ng thi n sa thi quá mc.
Mc tho lun là s dng cây hi quy ca Chang và
cng s [15]. Cây hc s d ni suy gia các d liu ghi l
ra mc tính ca s suy gim tn s sau khi mt máy phát mt n. Nó là mt
, có th la chn các tham s h thng, và các mi liên
quan ca nó là phù hp vi s mt cân bng ti do mn và s suy
gim tn sng hc xem xét mn mn,
c áp dng cho các hình thc khác ca các nhiu lon.
Mt k thut ln Kalman bi A.A.Girgis và cng s [16c tính tn
s và tc ci có li cho sa thi tn áp nhic s
d c tính tn s và tc ci. Mt b lc Kalman m rng ba
trc ni tip vi mt b lc Kalman tuyc s dng trong mt
thut toán sa thi tn. Ngõ ra ca b lu
vào cho b lc Kalman tuy lc th nh thành phn
tuyn tính ca tn s và tc i ca nó. S ng ca ti s sa thc tính
bng cách s dng các thành phn tuyn tính c lch tn s c tính.
Luận văn thạc sỹ GVHD: PGS.TS. Quyền Huy Ánh
HVTH: Lê Trọng Nghĩa 11
M dng lc Kalman ng tn s và tc ca nó
i t dc xp hng da trên tc thay
i các giá tr n áp (dV/dt) ca nó. M nhiu loc tính t rình
chuyng ca rotor. Tc
n s cn thi
c tính bng cách s dng b lc Kalman. Sau khi tng s ng ca ti s sa thi
c tính, ti s sa thi t mi thanh góp nh da trên nhng phân
tích PV.
Li Zha ngh m
t k i tn s [17],
s dng tn s và tc i ca tn s (df/dt) sa thi ph ti
c thit k cho mt h th n mi c Trung Quc vi tn s
g trình truyn thng ch yêu cu nhng thông tin suy gim tn s.
tc i ca tn s c s d tr th
cho tc i ca tn s
t
c xut trong bài báo này, nó xem xét s tích hp ca tc
i tn s ch ra s suy gim tn s. Bng cách tích hp m
thc t vùng gia hai tn s, f
i-1
và f
i
c to thành t c
sa thi ti cho mt h thng 50 c này là t 50÷49,2 Hz, 49,2÷49 Hz,
49÷48.8 Hz, 48,8÷48,6 Hz, 48,6÷48,4 Hz. S ng ti b sa thi trong mc
c quynh bng cách tích hp giá tr df/dt trong mc. Các kt qu mô
phng khi so sánh vi n s suy gim cho thy mt
ci tin nhnh tn s trong h thng.
ngh bi Xiong và cng s [18] là s
bao gm các h s u chnh tn s ng dây truyn ti. Các ti vi các h s
u chnh tn s nh c sa thu tiên, tip theo là các ti vi các h s
u chnh tn s li quan h công sut tác dng và tn s tc thành
li hình thc c
n
NLNnNLNNLNLNoL
ffPaffPaffPaPaP )/( )/()/(
2
21
(1.1)
Luận văn thạc sỹ GVHD: PGS.TS. Quyền Huy Ánh
HVTH: Lê Trọng Nghĩa 12
ây: f
N
là tn s nh, P
LN
là giá tr công sut hong và a
i
(i = 1,2 n) là
t l pha tng t
t vng th i ca tn s
theo mu c khác bi có c s i trong công
sut ti tn s (dP
L
/df s K
L
hoc h s u chnh.
c b qua.
2
321
**/ fafaadfdPK
LL
(1.2)
Vì vy, nó là thích h sa thi ti cho các h s u chnh nh ,
t
a trên các h s u chnh riêng bit ca nó và phù hp vi
các thi biu sa thi tc lên k hoch da trên các h s ng ca nó.
M xut [20 s dng cho mi ti
i tn s thay th các mô phng chm thông
ng bu mu qu. Th tc nói chung là
nh các yu t u vào cho các mt d liu c
n, thit k u sut ca các mc s dng
u vào là công sut n
, bin công sut thc, s
ng ti thc t b sa thi và t l pha ti theo hàm s c sa thi.
Mtrình d xut bi Parniani và các cng
s [21]. Tc i tn s là có li trong vinh tình trng quá ti khi
mt nhiu lon x c tính s ng ti b sa th
trình da trên SCADA khc phc nhng thiu sót cng
n s h th
n
i
n
i
iiii
HfHf
1 1
)/()*(
(1.3)
ây: f
i
là tn s cn t n n, và H là hng s
trong h thng .
Luận văn thạc sỹ GVHD: PGS.TS. Quyền Huy Ánh
HVTH: Lê Trọng Nghĩa 13
Thêm vào n,
nhiu lon nhi vi SCADA là:
n
i
i
L
n
i
i
n
i
ii
H
P
dt
HfHd
1
11
2
60
))/()*((
(1.4)
ây: ΔP
L
ln nhiu lo i.
Bây gi mt bin s khác ΔP
thr
nh. Nu mt s nhiu lon khác
xy ra tn yu nh này thì tn s tuyi ca máy
, là trong gii hi vi tình hung mà ln nhiu
lon, ΔP
L
nh ΔP
thr
c yêu cu không sa thi t ln sa thi ti t
bng s chênh lch gi ln nhiu lon và ΔP
thr
: (ΔP
L
- ΔP
thr
). Ti s sa thi
c phân b t l nghch vi hng s làm cho sa thi ti
hiu qu nh1.4) trình bày phân b này.
)(
)1(
1
1
,1
thrL
n
i
i
n
ikk
PP
H
Hi
n
(1.5)
Da vào công thc c ci tc thit k. C hai
c sa thi mt phn ba ti còn lc này c trình bày trong Bng 1.4
vu tiên ti 59,3 Hz.
Bng 1.4: Công thức sa thải tải dựa trên SCADA.
Tn s
S ng ti sa thi
Thi gian tr (s)
59.3 Hz
)(
)1(*3
1
1
,1
thrL
n
i
i
n
ikk
PP
H
Hi
n
0.3
58.5 Hz
)(
)1(*3
2
1
,1
thrL
n
i
i
n
ikk
PP
H
Hi
n
0.2
Luận văn thạc sỹ GVHD: PGS.TS. Quyền Huy Ánh
HVTH: Lê Trọng Nghĩa 14
Mi ti thích nghi nó bao gm mt chic t phc
hc trình bày bi Vittal và các cng s [22 xuc th
nghim trên mt h thng th nghim 179 thanh góp, n. Chic
t phc hi này hong khi h thng có th mt n c phát hin. H thng
m nh t duy trì. Sau cô lp này, sa thi ti da
trên t i ca tn s c áp dng cho h thng. Do s phân chia này làm
cho d khôi phc li ph ti.
u tiên là kim soát cô lp, c thc hin bng cách s d
pháp t l hai ln. Nó gii quyt vc tính cu trúc ca các h thin và
n, liên kt mnh hay y
ging 5.0 (DYNRED) là phn mc ch thc hin
k thut này. Thông qua phn m n có th
nhc trên h thn.
Có hai kiu ca cô lc hình thành, cô lp nhiu s phát n và cô lp
nhiu ti. Cô lp nhiu ti có th có mt s suy gia tn su này có
th dn b bo v n s ngy suy gim tn s
a ca phn cô lt chic sa thi ti hai lc s dng cho
u ti. Lu tiên là dm tn s,
lp th hai là xem xét tc i tn s. Do s chm tr th
nng tn s th tránh sa thi ti nhm. Khi h thng nhiu lon ln và
ng tín hiu, lp th ng. Nó s gi mt tín hi
chm dt các lu hong và tip tc vi sa thi ti da trên tc i
tn s. Lp này s sa thi ti nhii nh n hiu
ng phân t ln ca nhiu lo da trên công thc sau.
)/)0((
2
60
1
n
j
STKL
i
STKi
PP
H
P
dt
df
(1.6)
Nu tng hp tt c i cùng thu
c là:
Luận văn thạc sỹ GVHD: PGS.TS. Quyền Huy Ánh
HVTH: Lê Trọng Nghĩa 15
n
i
i
L
H
P
dt
df
1
2
60
(1.7)
ây: m
0
df/dt trung bình ca tc suy gim tn
s.
Sp xp lc mi n P
L
và
m
0
.
60/2
1
n
i
ioL
HmP
(1.8)
Vì H
i
là hng s ln ca m
0
có th t l
i tc suy gim tn s
tc i ca tn s (df/dt) có th là ma s nhiu lon. Mt khi
giá tr ng nhiu lon P
L
cho tng th hai ca sa thi tc quynh, giá tr
m
0
c tính toán. Giá tr m
i
ti mc tính toán và so sánh vi m
0
.
Nu m
i
>m
0
thì lp th c kích hot, ni ti
c s di ti m nh
ca h thng bng cách sa thi tng.
1.2.3 Sa thi ti di đin áp
Các relay sa thi tc thit l hong
hu kin áp thp trong h thng. Nhiu lon ng h thng có
th duy trì nh h thng v trí nhiu lon, n áp thp ti các
thanh góp. S thiu ht công sut phng hp khác nhau có
th dng hn áp không nh. Trong mt s ng hp chc chn
n áp có th là quá gn vi các gii hn nh và s s có th rt nhanh.
Nhu kin áp thp này có th c sa cha bng cách sa thi s ng
thích hp ca ti t các thanh góp vi s ci ti
n áp hiu qu.
Luận văn thạc sỹ GVHD: PGS.TS. Quyền Huy Ánh
HVTH: Lê Trọng Nghĩa 16
Lopes và các cng s [23 xut mc hin sa thi ti
ng hu kin. Th nhi ti xy ra do mt v trí nhiu
lou kin áp thp, và th
n sa thi ti do s bt lc
ca h th c mu kin vn hành nh v trí nhiu lo
pháp này s dng t quynh nhng thanh góp t sa thi ti.
Các thit lu ca các hong kic thc hiu tiên. là
ng chuyn mch t bù, iu chnh u ra máy bin áp và kin áp
th cp.
Jianfeng và các cng s [24n mi các ch s
r quynh các thanh góp phc nhm làm mc tiêu cho sa thi t
duy trì s n áp. Các thanh góp vi mt ri ro cao ca s bt n
u tiên. Các ch s c c tính t xác sut xy ra s s ca
n áp.
Ladhani và Rosehart [26 xut mô hình ti cho mi
tn áp. ngh thông báo t
không tip tc s dng
công su
i gian kim soát ti. Bng cách này, mt s t ngt sa thi
ph ti không b phát sinh. Ngoài ra, h thng kim soát ti s dn s nh
ca h thng ngay c khi nó không phi mt vi mt s nhiu lon.
P kin áp và thit lp sa thi ti tn s.
xut bi Yorino và các cng s [27 ngh mp k
hoch mi, phân b VAR s dng các thit b FACTS. ng chi phí kinh t
cho mt s s n áp cùng vi nó hiu chnh kim soát và sa thi t
n v
ch tc
tiêu là gim thiu chi phí trong khi vn gi n áp ca h thng.
Mozino bàn v i tn áp hin ti ng có. Nó
c chia thành hai loi:; phân cp và tp trung. Phân cp sa thi ti bao gm s
u chi các thanh góp vi tc sa thi và ng ng.
c lt ti các v trí thanh
Luận văn thạc sỹ GVHD: PGS.TS. Quyền Huy Ánh
HVTH: Lê Trọng Nghĩa 17
góp khóa li, ngc g
này t mt trung tâm kic sa thi t các thanh
góp phù hp. Nhic mo v c
bit" hoc "din rng".
C hai loi nêu trên s dng rng rãi các sa thi tn áp. Nhng
u logic và phi s dng có hiu qu và chính xác. Ngoài ra, nhng
i tránh nhng hong sai. Vì v ng các yêu c
k thut s c s dng cho sa thi t
d thut s s c tho lun trong bài báo [28] ca Mozina.
Bi
, n áp trên mi pha.
phân bit gia s s n áp và li gây rn áp thp. S s n áp là mt
hing cân bng, do kt qu trong mt s gin áp trên tt c ba pha. Ngoi
tr s c ba pha, tt c các s c khác u là không cân bng. Vic các r ngt khi
nh mt s s n chn do s c n áp thp.
Các li mt cân bng gây ra chuc phát hin và s
dng cho r n.
t thun, UVLS kin áp th t thun vi giá tr m
t. T s s n áp là cân bng cho tt c n áp th t thun là
bng vng hp ca m
cn áp th t
nghc s dng cho r n.
vào s c m, và h thn áp cho s
bt n n áp vn hành h thng truyn ti Hy Lnh t
ng hóa quá trình sa thi t] hai chic sa thi ti
c mô t. u tiên là khu vc Athens và sau là trong khu v o
i vi
u tiên ti Athens, mt o v c
bic thit l do v hi
kim tra quá ti trong các mi liên kt phía Bc. Bng 1.5 mô t các thit lp ca
nh ngt 2 và 3 là dành cho s mt n áp.
Luận văn thạc sỹ GVHD: PGS.TS. Quyền Huy Ánh
HVTH: Lê Trọng Nghĩa 18
Mt s ngt kt nt ngt ca mng dây 400kV gây ra ngày 22 tháng
o v kích hot t
hin trong Bng 1.5.
Mc thit lp vi 8 bc ngt, sa thi ti th
giá tr c tính. Ngoài ra, các lnh ngc áp dng trong các
i vn áp vn nh, s ng thc t ca ti sa thi
ngày 22 tháng 6
ng ti mà không phi là giá tr c tính.
Bng 1.5: Sa thải tải bởi Điều hành hệ thống truyền tải Hy Lạp.
Các lnh ngt
ng ti sa thi
(MW)
ng ti trong
22/06/2006 (MW)
1
90
24
2
170
158,6
3
190
155,8
4
120
120,2
5
100
68,4
6
75
65,4
7
150
N/A
8
80
N/A
Tổng
975
592,4
Trong khu vc Peloponnese t ng sa thi ti xng truyn
tc bit ngt. Mt bin pháp sa thi ti bng tay là làm theo thit lp t ng này.
Hin nay,
c thc hing dây 150KV bt
khu vc Megalopolis b ngt kt ni. Sa thi ti bng tay tin
cy ca h thng bo v.
Mi ti chng li s mt n áp dài hc
xut trong bài báo này bi Van Cutsem và các cng s [30]. Nó s dng các b
u khin phân phc y quyn, mn áp truyn ti và mt nhóm tc
kim soát. Mi b u khi
t vòng lp kín, các ti sa thi thay
i v ln da trên s phát trin cn áp giám sát. Mi b u khin hành
n các tn áp V ca thanh góp truyn
t u khin da trên nguyên tc, c là
câu ln nu - thì. Ví d, nn áp gii V
th
, thì ti s sa thi bng
ng P
sh
. Thc t c gii thích u khin quynh