Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

50 câu hỏi và đáp án môn giáo dục học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.04 KB, 5 trang )

Câu 1; Nêu khái niệm giáo dục theo nghĩa
rộng? Quá trình đó bao gồm quá trình bộ
phận nào? Nêu chức năng trội của từng bộ
phận đó?
Giáo dục( theo nghĩa rộng) là một quá trình tổng
thể bao gồm các hoạt động dạy học, giáo dục
phát triển và trau dồi học vấn đó là quá trình có
mục đích có kế hoạch dựa trên cơ sở khoa học
giáo dục do các nhà giáo dục tiến hành nhằm
đào tạo quân nhân đáp ứng được các yêu cầu của
hoạt động quân sự.
*bản chất là sự truyền thụ và lĩnh hội kinh
nghiệm lịch sử xã hội
Giáo dục bao gồm các quá trình bộ phận sau:
-Hoạt động dạy học của người dạy
-Giáo dục phát triển
• -Trau dồi học vấn của người học
Chức năng trội của các bộ phận:
hoạt động dạy học của người dạy: Truyền thụ kiến
thức để hình thành nhân cách nghề nghiệp trong mỗi
quân nhân(người học) -> Trang bị kiến thức, k năng,
k xảo, phẩm chất dạo dức nghề nghiệp.
Quá trình giáo dục phát triển là sự tác động có
mục đích hướng vào hoàn thiện chức năng trí
tuệ và thể chất của quân nhân phù hợp với đặc
điểm của hoạt động quân sự.
Trau dồi kiến thức(học vấn): kết quả lĩnh hội và
tự hoàn thiện các kỹ năng kỹ xảo
Câu 2: Tại sao nói trong xã hội có giai cấp thì
giáo dục luôn mang tính giai cấp? tính giai
cấp trong giáo dục thường được thể hiện như


thế nào?

Trong xã hội giai cấp,giáo dục được sử dụng
như một công cụ của giai cấp chính quyền để
duy trì lợi ích của mình thông qua mục đích,nội
dung và phương pháp giáo dục.
Giáo dục là công cụ quan trọng của giai cấp, của
xã hội để duy trì trật tự kỷ cương của đất nước.
giáo dục có thể truyền bá hệ tư tưởng giai cấp,
lối sống xã hội.giáo dục truyền thống văn hóa
của dân tộc. Giáo dục làm cho xã hội trở nên
thuần nhất, công bằng, văn minh. Bản thân khái
niệm giáo dục đã bao hàm tính mục đích rõ nét.
-nội dung :
+hướng dẫn các thế hệ, hướng dẫn cả xã hội đi
tới một nền văn minh. Giáo dục làm cho mỗi
con người có ích cho xã hội.
+truyền bá hệ tư tưởng,của giai cấp,đó là giáo
dục
Câu 3: Nêu những dặc trưng cơ bản của quá
trình sư phạm quân sự? Phân tích làm rõ đặc
trưng thứ 2?
Có 3 đặc trưng cơ bản của quá trình sư phạm qs:
Quá trình sư phạm là quá trình có mục đích
trong điều kiện của một tổ chức quân sự chặt
chẽ
Quá trình SP là quá trình truyền thụ và lĩnh hội
các khía niệm xã hội lịch sử, kinh nghiệm hoạt
động quân sự.
Quá trình SP là quá trình chuẩn bị con người

cho hoạt động quân sự
Phân tích làm rõ chức năng thứ 2
Quá trình truyền thụ là của người dạy và lĩnh hội
là của người học
Hai quá trình này có mối quan hệ hữu cơ chặt
chẽ
Kinh nghiệm xã hội lịch sử là toàn bộ hệ thống
tri thức mà loài người tích lũy được
các kinh nghiệm này tồn tai biến dạng:
+ tồn tại nằm trên nguyên lý, lý thuyết
+ Tồn tại trong thế giới đồ vật: tranh phong cảnh
trong các thời kỳ
+ Tồn tại ở các thói quen, tập quán truyền thống
Kinh nghiệm hoạt động quân sự: nghệ thuật
quân sự, bày binh bố trận
Đặc trưng này phản ánh mối quan hệ bản chất
quyết định sự tồn tại vận động của quá trình sư
phạm
Câu 4: Hãy nêu tính quy luật của quá trình
sư phạm quân sự trong nhà trường quân sự?
phân tích quy luật thứ 3?
Các quy luật:
Tính quy định của xã hội đối với quá trình sư
phạm quân sự
Tính quy định thực tiễn của HĐQS đối với quá
trình sư phạm
Quy luật thống nhất biện chứng giữa hoạt động
truyền thụ và hoạt động lĩnh hội
Quy luật về sự thống nhất giữa quá trình dạy và
học và quá trình giáo dục

Phân tích quy luật 3:
Truyền thụ là hoạt động của nhà giáo dục nhằm
trang bị cho người học những kỹ năng, kỹ xảo
nghề nghiệp và các phẩm chất nhân cách
Lĩnh hội là hoạt động của người học nhằm để
tiếp thu các tri thức, kỹ năng lỹ xảo
truyền thụ và lĩnh hội là hai mặt của một quá
trình thống nhất
Thể hiện mối quan hệ biện chứng tác động qua
lại lẫn nhau
Câu 5:Bản chất của quá trình dạy học?
Chứng minh tính độc đáo của hoạt động nhân
thức?Ý nghĩa thực tiễn?
Trả lời:Bản chất của QTDH la quá trình nhận
thức độc đáo có tính chất nghiên cứu của người
học được tổ chức trong điều kiên sư phạm nhất
định ,dưới sự chỉ đạo của người dạy
Tính độc đáo:khác biệt của người học so với
hoạt động nhận thức của nhà khoa học,hay của
loài người nói chung:
Nhà khoa học Người học
-hoạt động tìm tòi
khám phá chân lý
mới,chưa từng có
trong lich sử nhân
loại
-trải qua quá trình
quanh co ,phức tạp
kéo dài,thậm chí
thử và sai

-ko trải qua các
khâu chuẩn bị tâm
lý ôn tập củng
cố,ktra…
-là hoạt động độc
lập ,ít quan tâm tới
yếu tố giaos dục
-lĩnh hội các tri thức
chân lý đã có sẵn
-diễn ra ở điều kiện sư
phajmthuaan j lợi ,có
tài liệu nghiên cứu,có
thầy hướng dẫn,cách
tiếp cận ,pp giải quyết
nc
-phải trải qua tất cả
các khâu
YN:thông qua lĩnh hội tri thức khoa học,hình
thành nên thế giới quan niềm tin phẩm chất nhân
cách phù hợp với những yêu cầu xh,yêu cầu của
nghề nghiệp chuyên môn hđqs…đồng thời đề
cao vai trò chỉ đạo của người giáo viên
Câu 6:Dựa vào bản chất của QTDH ,hãy làm
rõ tính tích cực ,tính độc lập nhận thức? Ý
nghĩa thực tiễn?
Trả lời:
Tính tích cực:Trong QTDH có sự phối hợp
chặt chẽ giữa người dạy và người học nhằm hình
thành những kiến thức ,kĩ năng,kĩ xảo và các
phẩm chất nhân cách của người học->tác động

trở lại người dạy-> nâng cao trình độ chuyên
môn,củng cố tri thức,khả năng truyền thụ kiến
thức-> có mối quan hệ biên chứng thống nhất
Tính độc lập:QTDH là qt nhận thức có tính chất
nghiên cứu không mang tính chất độc lập không
ai có thể làm thay được
Câu 7:Nêu các nguyên tắc dạy học trong
quân đội? các nguyên tắc dạy học có vai trò gi
trong qtdh?
Trả lời:Có 7 nguyên tắc
-thống nhất giữa tính tư tưởng va khoa học
- thống nhất giữa tính lý thuyết và thực tiễn
- thống nhất giữa chỉ đạo của người dạy và tự
chỉ đạo của người học
- thống nhất giữa cái cụ thể và cái trừu tượng
- thống nhất giữa tính bền vững của kiến thức và
tính sáng tạo mềm dẻo của tư duy
- thống nhất giữa yêu càu cao và khả năng lĩnh
hội của người học
- thống nhất giữa cá nhân và tập thể
*Vai trò chỉ đạo của nguyên tắc:
Có vai trò to lớn trong việc chỉ đạo phương
hướng, nội dung, tổ chức tiến trình daỵ và học.là
căn cứ để người dạy tiến hành hoạt động truyền
thụ và người học tiến hành hoat động lĩnh hội tri
thức
YN:Các NT là 1 thể thống nhất ko thể tách
rời,trong xây dựng phương hướng ,nội dung ,tổ
chức lấy NT làm cơ sở
Câu 8:Phân tích nội dung NT thống nhất

giữa tính tư tưởng va khoa học trong dạy
học?ý nghia khi dạy và học ở hvktqs?
Nội dung:phản ánh xu hướng chính trị tư tưởng
trong dạy học,là sự thể hiện phụ thuộc có tính
quy luật của mục tiêu nhiệm vụ nội dung dạy
học vào hệ thống tư tưởng mac lênin,và quan
điểm đường lối của Đảng về giáo dục.
Yêu cầu:-Truyền đạt lĩnh hội kiến thức khoa học
phải dựa trên cơ sở nền tảng chủ nghĩa mac
leenin,quan điểm đường lối của Đảng
-Hướng tới mục tiêu xây dựng con người mới
tới thế giới quan khoa học
-Nội dung dạy học phải đảm bảo tính khoa học
cơ bản hiện đại thiết thực
YN:Chỉ đạo công tác dạy và học o hvktqs đi
phát triển đúng hướng
Câu 9: Phân tích nguyên tắc thống nhất giữa
lý luận và thực tiễn? làm thế nào để thực hiện
tốt nguyên tắc này?
Trình bày:
Nguyên tắc này đc xuất fat từ quan điểm Mác-
Lenin về sự thống nhất giữa lý luận và thực tiễn.
thực tiễn là toàn bộ hoạt động đời sống của con
người, là nguồn gốc động lực của nhận thức,
hiểu biết của con người còn đc khái quát hóa
trong khoa học.
Lý luận và thực tiễn là hai mặt của nhận thức, do
vậy bảo đảm mối liên hệ chặt chẽ giữa chúng.
yêu cầu:
nội dung dạy học phản ánh đc những tiến bộ của

dạy học.
phải phù hợp với nhiệm vụ của người học. phải
bảo đảm sự cân đối lý thuyết với sự hình thành
kỹ năng kỹ xảo.
khắc phục lối giáo điều kinh viện xa rời thực tế,
thực tiễn chiến đấu.
câu 10: Phương pháp dạy học là gì? Đặc điểm
phương pháp dạy học trong quân đội?
trình bày:
* phương pháp dạy học là: tổng hợp các cách
thức thao tác, biện pháp phối hợp thống nhất
giữa người dạy và người học nhằm thực hiện các
mục tiêu nhiệm vụ của quá trình dạy học.
đặc điểm của phương pháp:
phương pháp dạy học là sự tổng hợp các cách
thức dạy và cách thức học.
đối tg tác động của phương pháp dạy học là nội
dung dạy học và quá trình nhận thức của người
học.
phương pháp dạy học quan hệ chặt chẽ với các
nhân tố khác của quá trình dạy học, đặc biệt là
mục tiêu, nội dung, phương tiện và hình thức tổ
chức dạy học.
phương pháp dạy học ở bậc đại học tiếp cận với
phương pháp nghiên cứu khoa học.
phương pháp dạy học ở nhà trường quân sự luôn
gắn liền với điều kiện hoạt động quân sự.
* ý nghĩa:
ta phải nắm vững để vận dụng một cách có hiệu
quả các phương pháp dạy học nhằm nâng cao

chất lượng quá trình dạy học ở nhà trường quân
sự.
câu 11: phương pháp thuyết trình có ưu
nhược điểm gì? Cách khắc phục nhược điểm
đó?
khái niệm: là pp sử dụng lời nói sinh động của
người dạy để mô tả, giải thích luận chứng các
nội dung dạy học.
bao gồm:
giảng thuật: là cách thức trình bày có tính chất
mô tả tường thuật lại các nội dung dạy học đc sử
dụng để mô tả các sự kiện lịch sử, các thao tác
kỹ thuật vũ khí và những động tác chiến đấu.
giảng giải: là cách thức trình bày các luận điểm
cụ thể các kiến thức riêng lẻ, tương đối độc lập
một cách có luận cứ đc sử dụng trong khái niệm
phạm trù.
Giảng diễn: là cách trình bày mở rộng phân tích
lý giải nội dung học theo 1 chủ đề nhất định đc
sử dụng phân tích luân chứng nội dong học tập
mang tính khái quát cao. Người dạy thường phải
phân tích, so sánh, đối chiếu, vạch ra những mối
liên hệ giữa sự vật, hiện tượng và rút ra những
kết luận.
ưu điểm:
- khả năng cung cấp thông tin rất to lớn, cập
nhật đc thông tin nóng thời sự.
có tác dụng giáo dục mạnh mẽ.
không đòi hỏi nhiều về phương tiện, kỹ thuật
dạy học.

nhược điểm:
dễ làm ngượi học thụ động, dễ nhàm chán, mệt
mỏi, khó tập trung, duy trì chú ý đc lâu.
Dễ mắc bệnh giáo điều.
cách khắc phục:
người dạy nắm chắc vấn đề về mặt nội dung cần
truyền đạt, kết hợp chặt chẽ khéo léo các thủ
thuật trong quá trình thuyết trình.
Kết hợp chặt ché các cách thức biện pháp giảng
thuật, giảng giải, giảng diễn, đồng thời với các
pp dạy học khác.
Người học tích cực chủ động nhanh chóng thích
ứng với cách thức truyền thụ của giáo viên, sử
dụng cách thức học tương ứng để lĩnh hội bài
học có hiệu quả cao nhất.
Câu 12: trình bày pp sử dụng sách và tài liệu
học tập? khi sử dụng cân rèn luyện những kỹ
năng gì?
Trình bày:
Pp sử dụng SGK và tai liệu học tập là cách khai
thác lĩnh hội nội dung học tập từ nguồn sách và
các tài liệu học tập khác nhau.
đặc điểm:
nguồn cung cấp tri thức cho người học là từ các
loại sách và tài liệu khác nhau.
Đẻ khai thác có hiệu quả người giáo viên cần
hướng dẫn cho học viên đọc sách.
Người học chú ý kết hợp tốt giữa kiến thức khai
thác từ nguồn sách và tại liệu với kiến thức
truyền thụ của giáo viên để so sánh, đối chiếu bổ

sung cho nhau, không đc tuyệt đối hóa một kênh
thông tin nào.
Vận dụng có hiệu quả kiến thức khai thác từ
nguồn sách với thực tiễn cuộc sống, thực tiễn
nghề nghiệp và hoạt động quân sự.
Cần rèn luyện kỹ năng đọc, ghi chép, sử lý, chế
biến thông tin học tập, bảo đảm cho việc khai
thác sử dụng sách tài liệu học tập có hiệu quả
cao nhất.
Câu 13 Phương pháp dạy học trực quan: là
tổng hợp các cách thức sử dụng phương tiện
trực quan ở dạng khác nhau để minh họa và
cụ thể hóa các nội dung dạy học
Các dạng trực quan : Vật thật; vật tạo hình ; vật
tượng trưng; phương tiện nghe nhìn
Làm mẫu : người dạy sử dụng kinh nghiệm để
làm động tác mẫu để tạo ra hình ảnh trực quan
và các biểu hiện cụ thể các nội dung học tập đó
Đội mẫu : là những người dã được lựa chọn
trước để thực hành nội dung bài tập do giáo viên
giảng dạy để tạo ra hình ảnh trục quan cho
người học hình dung ra cách thức thực hành
Quan sát : sử dụng các giác quan và phương tiện
hỗ trợ để tri giác sự vật hiện tượng trong điều
kiện tự nhiên hoặc gần sát tự nhiên để truyền đạt
nội dung dạy học. các phương pháp quan sát:
Quan sát trực tiếp; quan sát gián tiếp; quan sát
toàn diện; quan sát khía cạnh; quan sát giai
đoạn, quá trình; quan sát số lượng và chất lượng
Ưu:

Làm cho việc truyền thụ và lĩnh hội kiến thức
diễn ra thuận lợi và đạt hiệu quả cao
Người học thu được lượng thong tin lớn phong
phú đa dạng
Duy trì trạng thái tập trung của người học
Nhược :
Nếu sử dụng không đúng dễ làm cho người học
phân tán chú ý ; nếu lạm dụng sẽ hạn chế khả
năng tư duy trừu tượng của người học
Câu 14
Phương pháp luyện tập là quá trình lặp đi lặp
lại nhiều lần các thao tác hành động nhất
định một cách có ý thức nhằm hình thành hoàn
thiện khả năng cần thiết cho người học. ngoài ra
nó còn củng cố kiến thức giáo dục các phẩm
chất cần thiết và chuẩn bị tâm lý cho học viên
Vai trò
Trong các môn KHQS luyện tập được coi như là
biện pháp cực kì quan trọng để rèn luyện phẩm
chất tinh thần chiến đấu cao tính vững vàng và
sẵn sang về mặt tâm lý và nâng cao tài nghệ
chiến đấu của học viên
Các trường hợp ứng dụng
Phương pháp thực hành sử dụng VKTB
Phương pháp thực hành chức trách chỉ huy
Phương pháp thực nghiệm và thực hiện
Câu 15
Quá trình dạy học trong nhà trường quân
sự(NTQS) là một hoạt động mang tính chất
khó khăn phức tạp. do vậy việc xác định lựa

chọn sử dụng phương pháp dạy học một cách
đúng dắn phù hợp là một vấn đề quan trọng tối
cần thiết và đã được chứng minh trong thực tiễn
Căn cứ có 6 căn cứ
Căn cứ vào đặc điểm yêu cầu khả năng của từng
phương pháp dạy học
Căn cứ vào hệ thống nguyên tắc dạy học của
NTQS
Căn cứ vào mục đích nhiệm vụ yêu cầu của môn
học bài học
Căn cứ vào nội dung dạy học để lựa chọn sử
dụng phương pháp dạy học
Căn cứ vào năng lực sư phạm sở trường của giáo
viên; khả năng nhận thức của người học
Căn cứ vào các điều kiện dạy học hiện có như
phương tiện kĩ thuật dạy học vá các tài liệu và
vật chất bảo đảm không gian và thời gian của
từng buổi học
Câu 16: Bài giảng là gì? Bài giảng có những
đặc đêỉm gì? Ưu, nhược điểm của bài giảng?
Kn: là hình thức dạy học được tổ chức theo lớp
và tiến hành theo tiết học trong đó G trực tiếp
trình bày các kiến thức, chỉ đạo, điều khiển hoạt
động nhận thức của người học, giúp người học
lĩnh hội kiến thức mới, rèn luyện kĩ năng hoạt
động trí tuệ và định hướng thái độ học tập.
Vai trò của bài giảng:
Trang bị cho người học kiến thức nền tảng, hiện
đại và thiết thực
Định hướng, cho các hình thức dạy học khác.

Góp phần rèn luyện tư duy khoa học, góp phần
rèn luyện ki năng hoạt động trí tuệ.
Góp phần hình thành thế giới quan và các phẩm
chất đạo đức nghề nhiệp.
Hiệu quả kinh tế cao, tiết kiệm tg, công sức của
cả người dạy và người học.
Han chế:
Dễ làm cho người học thụ động, mệt mỏi.
Dễ xa rời thực tiễn, lí thuyết đơn thuần, khó cá
biệt hóa việc dạy học.
Yêu cầu:
+)Nội dung phải có tính khoa học và tính tư
tưởng;
+) Cá tính, nghề nghiệp, vừa xức và mang màu
sắc, xúc cảm;
+) Phải thực hiện theo đúng kế hoạch và số
lương người học phải phù hợp.
Câu17: xemina là gì? Xemina có khác với
thảo luận ko? Vai trò của xemina trong đại
học? những yêu cầu khi thực hiện xemina?
Kn: là 1trong những hình thức tụ học trong đó
nghười học trao đổi, tranh luận các vấn đề học
tập, được kết cấu theo 1 chủ đề khoa học dưới
sự diều khiển trực tiêp của G.
Đặc điểm:
Nd cemina được két cấu theo 1 chủ đề khoa học
gắn với giáo trình.
G giữ vai trò chủ đạo, trực tiếp điều khiển.
Thảo luận # Cemina ở chỗ:
Những vấn đề thảo luận là những vấn đề nhỏ

được kết cấu theo 1 vấn đề lớn.
Người điều khiển là tổ trưởng hoặc lớp trưởng.
Vai trò :
Nhận thức: giúp củng cố tri thức cũ, lĩnh hội tri
thức mới.
Giáo dục: thông qua cemina giáo dục ta cách
làm việc của các nhà
khoa học.
Phát triển; khả năng hoạt đông trí tuệ.
Kiểm tra; những kiên thức đã được học và chuẩn
bị bài ở nhà.
Yêu cầu:
Phải giup người học củng cố, mở rộng kiến thức.
Phải thực hiện được các chức năng của cemina.
Thực hiện đúng quy trình đã được xác định và
kích thích được tính tích cực, độc lập của người
học.
Cả người dạy và người học phải chuẩn bị chu
đáo.
Quy trình xemina:
Chuẩn bị cemina: G chuẩn bị chủ đề cemina,
thong nhat va huong dan nguoi hoc chuẩn bị.
Nguoi học phải xác định rõ mục đích, yêu cau
của cemina, xem lại nd bài giảng và chuẩn bị
cemina trên lớp.
Tiến hành:
Người dạy phải tiến hành kiểm tra chuẩn bị của
người học
Nêu chủ đề cemina và nhác lại yêu cầu.
Yêu cầu 1 số học vien trình bay nd đã chuẩn bị.

Ngươi dạy nhận xét, nêu vấn đề tranh luận
Nguoi dạy kết luận, nêu vấn đề tiếp tục nghiên
cứu.
Câu 18:Tự họclà hình thức học độc lập, sáng
tạo của người học nhằm học tập và lĩnh hội,
củng cố, vận dụng các kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo.
Các đặc điểm của qt tự học:
_người học phải tự xác định mục đích, nội dung,
kế hoạch, thời gian tự học….
_là 1 hình thức tự tổ chức dạy học mang tính
chất cá nhân
_người học tự tổ chức at nhận thức của mình,
thể hiện cao tính tự giác, tinhchs cực, sáng tạo
của mỗi cá nhân
_qt tự học đặt dưới sự chỉ đạo gián tiếp của
người dạy
Để tự học có hiệu quả cần chú ý:
_phát huy các yếu tố : tự giác, tích cực, độc
lập,sáng tạo
_đồng thời phải chú ý rèn luyện những kĩ năng
sau
 Kĩ năng xd kế hoạch
 Kĩ năng khai thác tài liệu
 Kĩ năng xử lí thông tin.
 Kĩ năng phân tích, tổng hợp , đánh giá,
khái quát.
 Kĩ năng tự kiểm tra, đánh giá.
 Vận dụng vào thực tiễn.
Câu 19: Quá trình giáo dục quân nhân theo
nghĩa hẹp

KN: giáo dục (GD) là quá trình có mục đích, kế
hoặch, tổ chức chu đáo, có sự thống nhất phối
hợp 2 hoạt động: hoạt động giữa nhà GD và đối
tượng GD nhằm hình thành bản chất nhân cách
của QN
Bản chất của quá trình giáo dục: Đó là quá trình
tổ chức cuộc sống, tổ chức các hoạt động giao
lưu các mối quan hệ tích cực của nhà GD và đối
tượng giáo dục thông qua đó hình thành phát
triển những nhân cách cho QN phù hợp với mục
tiêu đặt ra
Phân tích 3 ý:
+ Quá trình GD là quá trình tổ chức cuộc sống
và hoạt động, phong cách QN được phát triển
thông qua cuộc sống hoạt động của mỗi QN.
Tâm lý khẳng định nhân cách con người được
hình thành trong hoạt động
+ Quá trình GD là tổ chức các hoạt động cho
QN, đây là mối quan hệ giưa QN đối với các cá
nhân tổ chức trong và ngoài đơn vị, thông qua
hoạt động QN định hướng đúng đắn và có nhu
cầu hoàn thiện mình.
+ Là quá trình tác động tích cực qua lại giữa nhà
GD và đối tượng GD, thống nhất trong quá trình
GD mỗi hoạt giữ vai trò riêng có tác dụng có tác
động qua lại tích cực, thông qua quá trình tác
động phong cách quân nhân hình thành và phát
triển
Ý nghĩa: quá trình GD dục muốn có hiệu quả
phải tổ chức hoạt động đa dạng phong phú cho

quân nhân và cuôn hút quân nhân vào đó
Các nhân tố cơ bản phải phát huy vai trò tích
cực của mình một cách chủ động tích cực nhất
Câu20: DD cơ bản của qus trình GD
+ Chịu sự tác động chi phối của nhiều nhân tố.
Mỗi QN đều là thành viên XH ko thể thoát các
mối quan hệ Xh đối với mỗi QN phải tận dụng
các nhân tố tích cực trong quá trinh quản lý QN
+ Quá trình GD QN la quá trình khó khăn lâu
dài đòi hỏi kiên trì nhẫn nại vì:
Quá trình GD la quá trình xóa cái cũ cái không
phù hợp
Quá trình GD là quá trình hình thành cái mới
cũng lâu dài
Quá trình GD la quá trình khó khăn phải đi suốt
cuộc đời thông qua quá trình sống
GD chịu ảnh hưởng của rất nhiều nhân tố tích
cực tiêu cực, chủ quan làm cản trở quá trình
GD làm cản trở việc hình thành nhân cách ( kinh
tế thị trường ) đòi hỏi nhà GD phải kiên trì
nhẫn nại không nôn nóng đốt cháy giai đoạn
Quá trình GD là quá trình hình thành phát triển
con người mới, phát triển toàn diện mục tiêu la
xây dưng con người cho chiến đấu mà không chỉ
đòi hỏi Qn một phẩm chất riêng lẻ nào đó mà nó
đòi hỏi toàn diện
Lực lượng GD trong quân đội có tính đa dạng
phong phú đồng thời có tính tổ chức rất cao
Quá trình GD luôn gắn bó chặt chẽ với hoạt
động công tác đảng công tác chính trị

Câu 21: Trình bày nguyên tác GD Qn theo dd
rieng cua nhân cách
Nhà GD phải hiểu đặc điểm riêng cảu mỗi QN
dựa vào đó đề lựa chọn nôi dung phương pháp
hình thức giáo dục phù hợp
Các đặc điểm riêng
+ Xuất thân
+ Nhận thức
+ Đặc điểm quan hệ XH
Nguyên tác này xuất phát từ triết học và mối
quan hệ giữa cái chung và cái riêng nhân cách
phản ánh XH mà cá nhân ấy đang sống đồng
thời mỗi cá nhân cũng có cái riêng. Nguyên tác
này con dựa trên tâm lý học về GD nhân cách đó
là để có nhân cách phát triển toàn diện thì phải
tiếp cận nhân cách
Yêu cầu:
Phải gần gũi đối tượng để có phương pháp GD
phù hợp
Thường xuyên phân tích các kết quả của tác
động GD đối với mỗi QN để có điều chỉnh phù
hợp
Câu 22: nguyên tác kết hợp yêu càu cao đối
với tôn trọng nhân cách
Tôn trọng nhân cách là tin tưởng ở QN những
ứng sử phù hợp với chuẩn mục đạo đức và điều
lệnh quân đội
Đề ra mục tiêu hoạt động phải phù hợp vừa sức
hợp lý
Tôn trong nhân cách với yêu cầu cao có mối

quan hệ biên chứng. Cơ sở nguyên tác này xuất
phát từ quan điểm của Đảng về nhân tố con
người và xuất phát từ kinh nghiệm thực tiễn GD
Yêu cầu:
Trên cơ sở tôn trọng nhân cách phải đề ra yêu
cầu cao phải tổ chức QN thực hiện
Nhà giáo dục phải gương mẫu
Câu 23: PP thuyết phục
Phương pháp GD là tổng thể các cách thức,
các biện pháp mà nhà GDsử dụng để tác
động vào đối tượng GD nhằm thực hiện mục
đích, nhiệm vụ GD.
Phương pháp thuyết phục:
Là SD LỜI NÓI, VIỆC LÀM SINH ĐỘNG
BẰNG THỰC TẾ để tác động vào đối tượng
GD làm đối tượng hiểu, tin hành động theo chân
lý.
Đây là pp giữ vai trò chỉ đạo cơ bản vì phản ánh
bản chất nền GD, chế ddooj xã hội.
Tác dụng thúc đẩy, nâng cao hiệu quả các
phương pháp khác, quyết định giác ngộ chín trị
tinh thần. thực chất pp này bằng lập luận chặt
chẽ, phân tích lý giải chứng minh bằng các sự
kiện sih động để tác động vào ý thức, nhằm khơi
dậy những tình cảm lành mạnh, tính tự giác
trong các quân nhân tư tưởng, động cơ thói quen
hành vi.
Nhiệm vụ cơ bản: Làm hệ tư tưởng cn
mac_lenin, tư tưởng HCM, đường lối chủ
chương chính sách của Đảng, chuẩn mực XH

thấm sâu vào trong đối tượng GD
NHỮNG YÊU CẦU KHI THỰC HIỆN PP:
Giải thích: dùng ngôn ngữ nói để giải thích,
chứng minh, bác bỏ quan điểm tư tưởng hoặc
các sự kiện sai trái nào đó.
Chú ý khi giải thích sử dụng các luận cứ, sự kiện
để chứng minh cho tín đúng đắn của nó, phê
phán babcs bỏ quan điểm sai lệch.
Gắn với việc làm thực tế.
Để thực hiện có hiệu quả cần chú ý:
+nội dung sự kiện cần thuyết phục phải có tính
chân thực, khách quan
+Nhà GD am hiểu và có niềm tin vào vấn đề xác
định đối tượng
+Mẫu mực uy tín, có tri thức am hiểu, sâu rộng
về đặc điểm tâm lý của đối tượng, kiên trì khéo
léo trong GD
Câu 24: PP bắt buộc sử phạt
những nhóm ppgd:
nhóm pp tác động vào ý thức
nhóm các phương pháp tổ chức hoạt động
nhóm phương pháp điều chỉnh hành vi
Cụ thể:
* nhóm phương pháp tác động vào ý thức:
1. Phương pháp thuyêts phục
2. Phương pháp nêu gương
3. Phương pháp đối thoại tranh luận
* nhóm các phương pháp tổ chức hoạt động:
1. Phương pháp rèn luyện thói quen hành vi
2. Phương pháp đòi hỏi sư phạm

3. Phương pháp tạo tình huống giáo dục
*nhóm phương pháp điều chỉnh hành vi:
1. Phương pháp thi đua
2. Phương pháp động viên khuyến khích
3. Phương pháp bắt buộc xử phạt
Phân tích phương pháp bắt buộc xử phạt: là hệ
thống cách thức tác động gd nhằm điều khiển
hành vi sai trái của đối tượng GD hình thành ở
họ những thói quen, hành vi ứng xử phù hợp với
các chuẩn mực xh
Tức lạu lên án của nhà giáo dục đối với các
nhóm có hành vi sai lệch buộc đối tượng phải từ
bỏ hành vi đó phù hợp với các chuẩn mực xh
Chú ý:+ không đàn áp ý chí, thể xác, ko vi phạm
tới nhân cách của ĐTGD
+Mục đích là làm họ giác ngộ
YC:+Thận trọng, gắn với , phương phap thuyết
phục
+Xem xét phải khách quan, toàn diện, chính xác
và phù hợp với hoàn cản, động cơ và mức độ sai
lầm
+Hạn chế sd, dung khi các phương pháp khác
ko hiệu quả công bằng, công khai
Câu 25: Khái niệm HTTCGD là cách thức tổ
chức GD và các mối quan hệ giao lưu giữa
nhà GD và đối tượng GD nhằm mục đích,
nhiệm vụ GD
-Bản chất của nó là khâu tổ chức giữa các hoạt
động giáo dục phải có thời gian địa điểm cơ sở
vật chất

Các hình thức TCGD cơ bản : Có 3 loại
-HTTCGD chung: Nhà GD dựa vào các nhiệm
vụ nội dung GD cụ thể của đơn vị và quân đội
để tiến hành tổ chức GD chung cho cả đơn vị
-HTTCGD riêng: Là hình thức tổ chức các buổi
giao lưu dôid thoại giữa nha GD va đối tượng
GD để thực hiện mục đích nhiệm vụ và nội dung
GD nhất định
-HTTC các mối quan hệ giao lưu XH: là các
hình thức nhà GD tổ chức các mối quan hệ XH
chính trị của quan nhân thông qua việc giao lưu
với các đoàn thể XH để thực hiện các mục đích
XH
Câu 26: Bằng những luận điểm cơ bản hãy
phân tích Câu thơ của hồ chí minh:
“ Hiền dữ đâu phải do tính sẵn
Phần nhiều do giáo dục mà nên”
HCM đã khẳng định vai trò lớn của giáo dục có
thể làm biến đổi con người theo mục tiêu đã
được xác định.
“Hiền , dữ” mà Người nói đến ở đây là nói tới
nhân cách. Nhân cách là sản phẩm của xã hội
lịch sử, được hình thành phát triển trong hoạt
động.
Giáo dục là một dạng hoạt động của con người
nhằm đào tạo con người theo mô hình nhân cách
đã được xác định trước. Đó là quá trình có mục
đích, kế hoạch quá trình được tổ chức điều
khiển.
Thời kì lứa tuổi HS-SV là thời kì phát triển

mạnh mẽ nhất những phẩm chất nhân cách,
chiều hướng phát triển nhân cách của mỗi con
người phụ thuộc rất nhiều vào quá trinh giáo dục
đào tạo nhân cách trong nhà trường.
Giáo dục quyết định phần lớn sự phát triển nhân
cách chứ không phải quyết định toàn bộ. vì
trong cấu trúc nhân cách ngoài yếu tố xã hội còn
có yếu tố duy vật. Giáo dục chỉ in dấu ăn khảm
cái xã hội chứ không phải thay đổi các sinh vật.
Câu:27:Lê-nin cho rằng”nói nhà trường(giáo
dục)đứng ngoài chính trị là lừa dối và lừa
bịp”.bằng tri thức hãy làm rõ luận điểm
trên?
Chính trị thực chất là mối quan hệ giữa các giai
tầng xã hội có giai cấp. Giai cấp nào giữ vai trò
thống trì xã hội thì giai cấp đó cũng chi phôi
toàn bộ quá trình xã hội. Giáo dục là một quá
trình xã hội nên nó phải mang tính chất giai cấp.
Giáo dục bao giờ cũng chịu sự điều khiển của
giai cấp thống trị, mang nặng dấu ấn của giai
cấp thống trị phúc vụ cho giai cấp ấy.
Tính giai cấp thấm sâu vào các mặt cơ bản của
giáo dục như mục tiêu nhiệm vụ, nội dung
chương trình, phương pháp phương tiện và các
nguyên tắc thực hiện giáo dục dạy học.
Nền giáo dục và nhà trường của giai cấp bóc lột
bao giờ cũng sử dụng như một công cụ bóc lột
sức lao động của nhân dân lao động.
->quá trình giáo dục rèn luyện phải xác định rõ
mục tiêu nhiệm vụ học tập.

Câu 28: Tư tưởng HCM trong huấn luyện
Quân nhân là:” Phải đảm bảo tính toàn diện,
tính thiết thực và hệ thống”. đ/c hãy làm rõ
vấn đề trên?
HCM nói quá trình dạy học phải luôn đảm bảo
tính toàn diện nhằm phát triển toàn diện nhân
cách của người chuyên gia QS tương lai do vậy
trong nội dung chương trình học tạo phải chú ý
đến việc chuẩn bị những tri thức khoa học, đồng
thời phát triển những phẩm chất nhân cách.
Tính thiết thực theo tư tưởng HCM trong huấn
luyện là nội dung huấn luyện phải tập chung vào
việc hình thành những tri thức, hình thành
những kĩ năng kĩ sảo nghề nghiệp chuyên môn.
Tính hệ thống biểu hiện ở nội dung chương trình
huấn luyện phải tuân theo trật tự logic của tri
thức từ đơn giản đến phức tạp.
Câu29:Làm rõ cơ sở khoa học của câu
Lenin:”người mù chữ là người đứng ngoài
chính trị”?
Trả lời:-Lenin khẳng định vai trò to lớn của tri
thức trong lĩnh vực hoạt động
-Làm chính trị thực chất là quá trình cống hiến
tài năng, trí tuệ góp pần thúc đẩy sự fat triển xh-l
sử.do vậy mù chữ(ko có tri thức) thì ko những
ko đóng góp cho xh mà còn kìm hãm sự fat triển
xh.
-Bất kì lĩnh vực hoạt động nào muốn có hiệu quả
cao phải có thế giới wan ,niềm tin là tri
thức.Nếu mù chữ thì dẫu có niềm tin chỉ là niềm

tin tôn giáo
-Phải ko ngừng học tập,trau dồi tri thức khoa
học./goodlucky/
Câu30:nghi quyet TƯ khóa 8 xác định:”cùng
với kh và công nghệ,giáo dục và đào tạo là
quốc sách hàng đầu”?vị trí quốc sách hang
đầu của gddt thể hiện ở những khía cạnh
nào?
Trả lời:-vai trò của khoa học,công nghệ trong
công cuộc xd cnxh.Đảng ta xem khcn như một
công cụ,phương tiện vô cùng wan trọng để tiến
hành công cuộc xd cnxh.
-gddt được Đảng ta coi là wuoc sách hang đầu vì
để sử dụng khcn với tính cách là công cụ
phương tiện phải có con người được đào
tạo.Giáo dục đào tạo t động m mẽ đến c cấu
xh,làm cho c cấu xh ngày càng o định thuần
nhất.Gddt góp phần wan trọng trong việc xd 1
hệ tư tưởng thống nhất.Với mỗi cá nhân,gddt
củng cố,mở rộng sự hiểu biết.Do vậy mà vừa là
phúc lợi xh,vừa là quyền sống tinh thần của con
người mà đảng ta quan tâm xd.
-coi gddt là quốc sách hành đầu nghĩa là:
+c sách đv gddt phải được wan tâm hang đầu
+kinh phí dc ưu tiên.cán bộ &b pháp t chức fai
dc quan tâm hang đầu
+fai wan triệt các wan điểm của đảng về
gddt.phấn đấu học tập,rèn luyện./goodlucky/
Câu31:HCM:”dạy cũng như học pai chu
trọng cả tài lẫn đức”.mi hiu ntn?yn với you?

Trả lời: -thông wa câu nói trên, hcm đã thể hiện
t tưởng trong dạy &học là fai chú ý tới việc hình
thành ở mỗi wan nhân cả fam chất&năng lực, tài
và đức. Nghĩa là fai wan tâm tới mqh khăng khít
gắn bó hưu cơ giữa quá trình dạy học và quá
trình gd.
-thông wa q trình dạy học để trang bị cho người
học những chi thức kh,những kỹ năng,kỹ sảo
nghề nghiệp.thông wa quá trình gd để hình
thành pham chất nhân cách cần thiết cho quân
nhân:phẩm chất chính trị tu tưởng, p/c đạo đức
lối sống,p/c thẩm mỹ…./goodlucky/
Câu32:Phân tích cso kh của nguyên lý gd:học
đi đôi với hành, lí luận gắn liền với thực tiễn.
YN?
Trả lời:-qua trình học tập là q trình tiếp thu lĩnh
hội tri thức để góp phần hình thành phát triển
nhân cách.tuy nhiên chỉ học thui ko dủ mà fai
vận dụng tri thức vào vd thực tiễn,vì nhận thức
chỉ có thể phát triển thông wa hoạt động.
-m đích của q trình dạy học là chuẩn bị con
người cho các lĩnh vực sản xuất xh
-quy luật nhận thức được lenin khái quát từ:trực
wan sih đôg-tư duy trưu tượng-thực tiễn.do vậy
những chi thức được khái quát từ thực tiễn phải
quay trở lại chỉ đạo thực tiễn,để từ đó có them
những chi thức new
-trong hoc tập fai tim hiu nguồn gốc nảy
sinh,quá trình hình thành những chi thức.suy
nghĩ vận dụng những tri thức đó vào giải quyết

các vấn đề thực tiễn trong các lĩnh vực hoát
động chuyên môn./goodlucky
Câu 33:Phân tích cơ sở khoa học của quan
điểm “biến quá trình đào tạo thành quá trình
tự đào tạo”
TL:
Đây là quan điểm của đảng trong đào tạo.Xu
thế hiện nay:lấy người học làm trung tâm là tư
tưởng đúng đắn
Nếu không chuyển như vậy sẽ k hình thành nhân
cách độc lập sáng tạo.
Thời đại bùng nổ thông tin,thời jan học tập hạn
chế trong quá trình đào tạo k cung cấp đủ thông
tin,tri thức nhân loại đã khám phá→chỉ thông
qua quá trình tự đào tạo→mở rộng chi thức.
Câu 34:V I Lenin cho rằng:”học,học nữa,học
mãi ”.Bằng tri thức giáo dục học hãy làm rõ
luận điểm trên.:
Là quan điểm hoàn toàn đúng đắn:
-Học tập là quá trình lĩnh hội:tri thức+kinh
nghiệm xh – lịch sử trong nền văn minh nhân
loại.Biến tri thức thành kiến thức.
-Những kinh nghiệm xh-ls mà loài người tích
luỹ được là cả khối lượng khổng lồ.
-Tri thức ngày càng gia tăng nhanh chóng→tri
thức cũ trở nên lạc hậu
-Thời gian từ phát minh đến ứng dụng vào thực
tiễn rất nhanh ,nhiều ngành nghề mới,yêu cầu
mới được đặt ra.
-Để thích ứng với đ.kiênj mới→người học : có

tri thức+tay nghề+khả năng hoạt động độc lập
sáng tạo.THường xuyên đào tạo ,đào tạo lại và
đào tạo nâng cao→học suốt đời.
Câu 35:Tục ngữ có câu:”Không thày đố mày
làm nên ”đ/c cho biết chính kiến về vấn đề
này?
TL:
-Đây là tư tưởng tônf tại qua nhiều thế hệ khẳng
định vai trò của người thày.
-Trong đ.kiện mới:Người học có thể học thông
qua nhiều nguồn tri thức mà k phải duy nhất từ
người thầy.
→ng.thầy chỉ giữ vai trò chỉ đạo,điề khiển mà k
giữ vai trò trung tâm.Vai trò trung tâm là người
học.
Câu 36: Quan niêm cua Diteves la quan niệm
đúng đắn
Mục đích của QT dạy học là làm cho người học
chiếm lĩnh tri thức hình thành kỹ năng kỹ sảo và
thái độ với ý nghĩa đó người thày có chức năng
quan trọng nhưng ko phai duy nhất vì người hoc
có thể lĩnh hội tri thức từ nhiều nguồn thông tin
khác
Ngoài việc truyền đạt tri thức người thày còn có
chức năng tổ chức điều khiển kick thíck người
hoc lĩnh họi tri thức
Nếu người thày chi mang chân lý đến cho trò có
nghĩa người thày chưa làm tròn bổn phận vidf đã
bơ qua chức năng tổ chức điều khiển
Nhiêm vụ của n gười học không chỉ nhằm chiếm

lĩnh tri thức mà còn lĩnh hội tri thức về bản thân
hoạt động-những tri thức về phương pháp lĩnh
hội tri thức
Mô hình nhân cách người chuyên gia tương lai
pahir la người tích cực chủ động độc lập sáng
tạo. Người thay giỏi la người biêt khơi dậy ở trò
sự khao khát tìm tòi khám phá chân lý
Câu 37:Xukhomlimsco nói GD mà kíck thíck
được con người tự GD đó là giáo dục chân
chính
Có thể nói mục đích của GD là nhằm hình thành
phát triển khả năng tự giáo dục ở người học
Để GD có kêt quả thì người học thực sự phải là
chủ thể tích cực chủ động tự giác tiếp nhận tác
đọng GD khi đó tự GD được coi là phương tiện
của quá trinh GD
Quá trình GD sẽ từng bước tạo ra năng lực tự
GD ở người hoc. Khi năng lực tự GD hình thành
phát triển se góp phần thúc đẩy và nâng cao hiệu
quả GD
Chỉ có nền GD XHCN mới đặt ra mục đích tự
giáo dục cho người hoc mói la GD chân chính
Câu 38: VL LENIN nói : “không có sách thì
không có tri thức không có tri thức thì không
có chử nghĩa CS”
Sách là phương tiện lưu trữ và truyền đạt tri thức
kinh nghiệm mà laoif người đã tíck lũy được cho
các thế hệ tri thức. Do đó nếu không có sách thì
thế hệ sau ko có tri thức. Nếu có phải mất nhiều
thời gian tìm tòi khám phá

Có tri thức con người mới làm chủ được tự
nhiên XH và chính bản thân mới giải quyết được
các vấn đề thực tiễn
CNCS chỉ có thể xây dựng trên nền tảng tri thức
khi các tri thức KH được vân dụng vào mọi lĩnh
vực kinh tế chính trị XH
Câu 39:có người cho rằng kiến thức không
phải là mục đích,kiến thức chỉ là phương
tiện.người nào có mục đích cao cả sẽ tự tìm ra
phương tiện. đồng chí hiểu câu nói đó như thế
nào?
trả lời:
đây là quan niệm đúng trong giáo dục học
-nếu ai coi kiến thức là mục đích nghĩa la
không ý thức được giá trị , ý nghĩa xã hội của
việc tích luỹ kiến thức
-nếu ai coi kiến thức là phương tiện thì
người ta sẽ đặt ra mục tiêu tự hoàn thiện kiến
thức suốt đời vaf vận dụng kiến thức đó để phục
vụ sự phát triển của xã hội.
Câu 40:trong giáo dục có quan niệm cho
rằng:”dạy chữ là để dạy người” hãy xho biết
chính kiến về vấn đề đó?
trả lời:
đây là quan niệm đúng đán là tư tưởng xuyên
suốt trong quá trình đào tạo,thông qua dạy chữ
để trang bị những kiến thức khoa học,trên cơ sở
những kiến thức kh được trang bị sẽ góp phần
hình thành ở người học thế giới quan ,niềm tin
và những phẩm chất nhân cách cần thiết khác.vì

lẽ đó dẫn đến không được tách rời việc trang bị
những kiến thức khoa học với việc giáo dục để
hình thành phẩm chất nhân cách của người học.
Câu 41: Cơ sở khoa hoc trng lời khuyên của I
Pavlov:”Đừng bao giờ học phần sau nếu chưa
nắm vững phần trước ”:
-Tri thức trước là cơ sở cho tri thức sau, tri thức
tuân theo quy luật từ dễ đến khó ,từ đơn giản
đến phức tạp
-Trong qt học tập, học đến đâu phải củng cố đến
đó.
Câu 42: Thi và kiểm tra ngoài chúc năng
đánh gái kết quả học tập của học viên còn có
vai trò là pp dạy học,hãy làm rõ quan điểm
trên:
-Thi và kiểm tra có chức năng đánh giá kết quả
học tập, đánh giá khả năng lĩnh hội của người
học.
-Giúp cho người dạy tiếp thu thông tin ngược về
qt dạy học, qua đó người dạy điều chỉnh nội
dung phương pháp dạy học để giúp học viên đạt
kết quả tốt hơn,
-Đồng thời tạo mối quan hệ ngược trong giúp
người học tự đánh giá khả năng lĩnh hội tri thức
của mình, tự xác định sự sai lệch thiếu hụt của
bản thân, tự đúc rút kinh nghiệm, điều chỉnh pp
học tập hiệu quả hơn.
Câu 43. phân tích wan điểm của Lênin:
chúng ta chỉ áp dụng sự cưỡng bức được
đúng đắn và có hiệu quả khi nào chúng ta

biết đặt sự cưỡng bức trước hết trên cơ sở tự
thuyết phục.
Khẳng định vai trò của phương pháp thuyết
phục. wan trọng trong quá trình giáo dục. mỗi
chúng ta phải lấy thuyết phục là cơ bản, đầu tiên
của hoạt động giáo dục.
Cưỡng bức chỉ thực hiện sau khi thuyết phục mà
ko có hiệu quả.
Đồng thời khi cưỡng bức phải trên cơ sở và
đồng thời với thuyết phục.
Câu 44. người anh có câu: người thực sự có
giáo dục là người biết tự giáo dục mình. Hãy
phân tích câu nói trên.
Người có giáo dục là người hiểu được chuẩn
mực giá trị, biết lĩnh hội nhìn nhận những chuẩn
mực giáo dục, coi đó là mục tiêu để phấn đấu.
 người có giáo dục là người biết tự giáo dục
mình , lấy yêu cầu chuẩn mực xã hội làm mục
tiêu phấn đấu, làm thước đo tự điều khiển, điều
chỉnh hành vi của mình cho phù hợp.
Câu 45. có wan niệm cho rằng học là 1 quá
trình trong đó chủ thể tự làm biến đổi mình
theo mục tiêu nhất định. Hãy làm sang tỏ
luận điểm trên.
Thông wa quá trình học sẽ làm cho bản than từ
chỗ chưa biết biết, từ chỗ chưa hoàn thiện
đầy đủ, hoàn thiện, từ chỗ chưa sâu sắc sâu
sắc, bản chất kiến thức.
Quá trình học tập là quá trình bản thân người
học tự biến đổi mình theo mục tiêu đào tạo.

Câu 46. có người cho rằng thi cử ko chỉ là
công cụ để đo mà còn là công cụ để điều
khiển, thi ntn thì học như thế đó. Đó là 1 quy
luật. hãy cho biết chính kiến xung wanh vấn đề
này.
Quan niệm đúng: wa thi kiểm tra để đánh giá
trình độ lĩnh hội tri thức của mỗi người. đồng
thời wa thi kiểm tra mà người dạy có thể điều
khiển, điều chỉnh phương pháp, người học tự
điều chỉnh phương pháp học của mình
Tổ chức việc thi kiểm tra nghiêm túc sẽ giúp
người dạy có những thông tin chính xác về lĩnh
hội thông tin của người học. người học tự đánh
giá khách wan khả năng lĩnh hội của bãn thân.
Câu 47. V.I.Lenin cho rằng nhà trường phải
trở thành công cụ của chuyên chính vô sản.
phân tích làm sáng tỏ luận điểm trên.
Lênin khẳng định tính giai cấp của nhà trường.
nhà trường là công cụ của chuyên chính vô sản
vì nhà trường góp phần đào luyện những nhân
cách có đủ phẩm chất năng lực để bảo vệ nền
chuyên chính vô sản.
Câu 48. có wan điểm cho rằng quá trình giáo
dục là quá trình có mục đích và diễn ra trong
suốt cuộc đời mỗi người. hãy cho biết chính
kiến của bản thân xung wanh vấn đề trên.
Đúng đắn
Quá trình giáo dục là hiện tượng xã hội, dạng
hoạt động của con người có mục đích xác
định.

Quá trình giáo dục là quá trình hình thành phát
triển và hoàn thiện phẩm chất nhân cách trong
khi đó quá trình giáo dục chịu sự chi phối khách
wan, chủ wan đến quá trình giáo dục diễn ra
trong một quãng đời người.
Câu 49. khổng tử cho rằng biết mình chưa
biết mới thật là biết. đồng chí hiểu câu nói đó
ntn?
Người có tri thức luôn cho rằng mình chưa biết
gì cả, vì:
Kho tang tri thức của nhân loại là vô cùng phong
phú bao gồm rất nhiều lĩnh vực khác nhau
Trong từng lĩnh vực chuyên môn lượng tri thức
cũng rất phong phú. Hoạt động tìm tòi sang tạo
là vô cùng vô tận, cài hiện đại hôm nay là cái lạc
hậu ngày mai
Trong điều kiện mới lượng tri thức gia tăng ko
ngừng
Khổng tử muốn răn dạy học trò phải khiêm tốn
ko được kiêu ngạo
Để trở thành người trí thức chân chính phải ko
ngừng học tập theo tư tưởng học suốt đời.
Biết mình chưa biết là nói trong mối quan hệ với
cái cần phải biết để học tập và hoạt động.
Câu 50. chủ tịch HCM cho rằng: “non song VN
có trở nên vẻ vang hayko…
Lời dạy chỉ rõ vai trò của thế hệ trẻ đối với tổ
quốc, chỉ rõ đòi hỏi đối với thế hệ trẻ là phải học
tập tốt để xây dựng đất nước tronog tương lai.
Thế hệ trẻ là chủ nhân đất nước tương lai, trực

tiếp xây dựng đất nước.
Kết quả học tập là tiền đề, điều kiện ban đầu; khi
vận dụng tri thức vào thực tiễn công tác là trực
tiếp tham gia vào sự phát triển của đất nước.
Vậy kết quả học tập của thế hệ trẻ sẽ góp phần
xây dựng đất nước trong tương lai.
Liên hệ về mục đích, động cơ, trách nhiệm học
tập của bản thân.
Câu 1; Nêu khái niệm giáo dục theo nghĩa rộng?
Quá trình đó bao gồm quá trình bộ phận nào?
Nêu chức năng trội của từng bộ phận đó?
Câu 2: Tại sao nói trong xã hội có giai cấp thì
giáo dục luôn mang tính giai cấp? tính giai cấp
trong giáo dục thường được thể hiện như thế
nào?
Câu 3: Nêu những dặc trưng cơ bản của quá
trình sư phạm quân sự? Phân tích làm rõ đặc
trưng thứ 2?
Câu 4: Hãy nêu tính quy luật của quá trình sư
phạm quân sự trong nhà trường quân sự? phân
tích quy luật thứ 3?
Câu 5:Bản chất của quá trình dạy học?Chứng
minh tính độc đáo của hoạt động nhân thức?Ý
nghĩa thực tiễn?
Câu 6:Dựa vào bản chất của QTDH ,hãy làm rõ
tính tích cực ,tính độc lập nhận thức? Ý nghĩa
thực tiễn?
Câu 7:Nêu các nguyên tắc dạy học trong quân
đội? các nguyên tắc dạy học có vai trò gi trong
qtdh?

Câu 8:Phân tích nội dung NT thống nhất giữa
tính tư tưởng va khoa học trong dạy học?ý nghia
khi dạy và học ở hvktqs?
Câu 9: phân tích nguyên tắc thống nhất giữa lý
luận và thực tiễn? làm thế nào để thực hiện tốt
nguyên tắc này?
câu 10: Phương pháp dạy học là gì? Đặc điểm
phương pháp dạy học trong quân đội?
câu 11: phương pháp thuyết trình có ưu nhược
điểm gì? Cách khắc phục nhược điểm đó?
Câu 12: trình bày pp sử dụng sách và tài liệu học
tập? khi sử dụng cân rèn luyện những kỹ năng
gì?
Câu 13 Phương pháp dạy học trực quan: là tổng
hợp các cách thức sử dụng phương tiện trực
quan ở dạng khác nhau để minh họa và cụ thể
hóa các nội dung dạy học
Câu 14 Phương pháp luyện tập là quá trình lặp
đi lặp lại nhiều lần các thao tác hành động nhất
định một
Câu 15 Quá trình dạy học trong nhà trường quân
sự(NTQS) là một hoạt động mang tính chất khó
khăn
Câu 16: Bài giảng là gì? Bài giảng có những đặc
đêỉm gì? Ưu, nhược điểm của bài giảng?
Câu17: xemina là gì? Xemina có khác với thảo
luận ko? Vai trò của xemina trong đại học?
những yêu cầu khi thực hiện xemina?
Câu18: tự học là gì? Các đặc điểm cơ bản của tự
học? để tự học có hiệu quả cần chú ý những

điểm gì?
Câu 19: Quá trình giáo dục quân nhân theo
nghĩa hẹp
Câu 20: DD cơ bản của qus trình GD
Câu 21: Trình bày nguyên tác GD Qn theo dd
rieng cua nhân cách
Câu 22: nguyên tác kết hợp yêu càu cao đối với
tôn trọng nhân cách
Câu 23 :PP thuyết phục
Câu 24: bắt buộc sử phạt
Câu 25: Khái niệm HTTCGD là cách thức tổ
chức GD và các mối quan hệ giao lưu giữa nhà
GD và đối tượng GD nhằm mục đích, nhiệm vụ
GD

×