Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Minh hoạ phân tích chi phí hiệu quả trong bệnh mạch vành ổn định mạn tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 22 trang )

Minh hoạ phân tích chi phí – hiệu quả
trong bệnh mạch vành ổn định
ThS. BS. VĂN ĐỨC HẠNH
Viện Tim Mạch Quốc Gia Việt Nam
Bệnh viện Bạch Mai
Bệnh động mạch vành ổn định
• Bệnh động mạch vành ổn định được đặc trưng bởi các
giai đoạn trong đó cung và cầu phục hồi cơ tim không
tương xứng, liên quan tới tình trạng thiếu máu hoặc
thiếu oxy cơ tim, thường xuất hiện liên quan với gắng
sức, xúc cảm nhưng cũng có thể xảy ra tự nhiên. Giai
đoạn thiếu máu / thiếu oxy cơ tim thường liên quan tới
triệu chứng đau thắt ngực. Tuy nhiên, bệnh ĐMV ổn định
cũng có thể bao gồm các trường hợp BN không có triệu
chứng hoặc sau hội chứng vành cấp.
European Heart Journal (2004) 25, 2195–2203
Điều trị nội khoa hay Can thiệp ĐMV?
Các hướng dẫn điều trị Bệnh ĐMV ổn định
European Heart Journal (2013) 34, 2949–3003
Circulation. 2012;126:e354-e471
Mục tiêu nghiên cứu
So sánh chi phí – hiệu quả của 2 phương
pháp điều trị bệnh động mạch vành ổn định:
can thiệp động mạch vành và điều trị nội khoa
European Heart Journal (2004) 25, 2195–2203
Thiết kế nghiên cứu
188 Bệnh nhân bệnh ĐMV ổn định
64 BN can thiệp ĐMV
64 BN điều trị nội khoa


Theo dõi 1 năm
Theo dõi
•MACE: tử vong, NMCT không tử vong, tái nhập
viện có/không can thiệp ĐMV
•Đánh giá chi phí điều trị
•Đánh giá chất lượng cuộc sống QoL (SF36)
•Phân tích chi phí – hiệu quả 2 phương pháp
European Heart Journal (2004) 25, 2195–2203
Đánh giá chi phí điều trị
• Chi phí điều trị cho BN nội / ngoại trú được thống kê đầy
đủ từ hệ thống thuế quan, bảo hiểm y tế.
European Heart Journal (2004) 25, 2195–2203
Đánh giá hiệu quả điều trị
• So sánh hiệu quả điều trị của 2 nhóm dựa
vào:
– Nhóm nào ít biến cố tim mạch?
– Nhóm nào cải thiện chất lượng cuộc sống –
QoL?
• Bằng bộ câu hỏi SF 36
• Đánh giá sau 6 tháng, 1 năm
European Heart Journal (2004) 25, 2195–2203
Đặc điểm chung của 2 nhóm nghiên cứu
• Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê
giữa hai nhóm nghiên cứu.

European Heart Journal (2004) 25, 2195–2203
Kết quả nghiên cứu sau 1 năm
• Tử vong, NMCT không tử vong: tương tự 2 nhóm
• MACE ở nhóm INV thấp hơn ở nhóm MED (p<0001)
European Heart Journal (2004) 25, 2195–2203

Tổng biến cố tim mạch (MACE) của 2 nhóm
• Cả 2 nhóm đều cải thiện đau ngực, QoL sau 6 – 12 tháng
• Cơn đau thắt ngực mức độ nặng: Nhóm INV cải thiện
sớm hơn, duy trì tốt hơn và phải dùng ít thuốc giãn vành
hơn so với nhóm MED
European Heart Journal (2004) 25, 2195–2203
Đánh giá chi phí điều trị
• Nằm viện ban đầu: INV . Nằm viện trong quá trình theo dõi INV 
 Tổng thời gian nằm viện 2 nhóm như nhau
• INV: chụp ĐMV và PCI  nhưng CABG tương tự MED  chi phí
INV tăng hơn
European Heart Journal (2004) 25, 2195–2203
Đánh giá chi phí điều trị
• 30 ngày đầu: chi phí INV 
• Từ tháng 2 – 12; chi phí INV 
• Tổng chi phí 2 nhóm sau 12 tháng: NHƯ NHAU !
European Heart Journal (2004) 25, 2195–2203
Chi phí trung bình điều trị của 2 nhóm trong 1 năm
• Nhóm điều trị nội khoa phải trả chi phí khám tại
các BS gia đình cao hơn do số lần khám nhiều
hơn
The Cost Effective Plane
+
I
-
-
+
Less effective
and less expensive
More effective and

more expensive
Less effective
and more expensive
More effective
and less expensive
IV
II III
Difference in cost
Differences in effectiveness
Note: Origin is reference intervention
Phân tích chi phí – hiệu quả về MACE
• Phần lớn các trường hợp để giảm MACE cần
chi phí cao hơn
European Heart Journal (2004) 25, 2195–2203
Phân tích chi phí – hiệu quả về QoL
• Phần lớn các trường hợp để nâng cao QoL
cần chi phí cao hơn, tuy nhiên cũng có nhiều
trường hợp chi phí giảm đi.
European Heart Journal (2004) 25, 2195–2203
Kết luận của nghiên cứu
• Chi phí điều trị của nhóm can thiệp ĐMV ban đầu
tốn kém nhưng sau một năm gần như tương tự
như nhóm điều trị nội khoa (do nhóm điều trị nội
khoa phải khám nhiều hơn).
• So với nhóm điều trị nội khoa, nhóm can thiệp
động mạch vành giúp cải thiện hiệu quả lâm
sàng hơn.
• Can thiệp ĐMV có thể coi là một chiến lược “ưa
thích hơn”!
European Heart Journal (2004) 25, 2195–2203

KẾT LUẬN
• Phân tích chi phí – hiệu quả giúp người BS
lâm sàng có cái nhìn toàn diện hơn về hiệu
quả điều trị bệnh.
• Bên cạnh các guideline hướng dẫn điều trị,
việc tham khảo phân tích chi phí – hiệu quả
góp phần làm giảm gánh nặng chi phí và
nâng cao hiệu quả điều trị cho người bệnh.
XIN CẢM ƠN!

×