Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

Một số tiến bộ trong đặt máy tạo nhịp advances in cardiac pacing devices

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.27 MB, 64 trang )

NHỮNG TIẾN BỘ MỚI TRONG
LĨNH VỰC MÁY TẠO NHỊP
TS. BS. LÊ THANH LIÊM
TK TIM MẠCH BV CH RẪY
Tiến bộ về Máy tạo nhòp
Máy ngày càng nhỏ hơn
Mạnh hơn
Đời sống dài hơn
Nhiều chức năng hơn
Dây dẫn cũng được cải tiến: mảnh hơn nhưng vẫn
đảm bảo độ bền,
Kích thöôùc maùy
Kích thöôùc maùy
Tiến bộ về PIN
• 1958 Pin Cadmium Nickel oxide charge lại
được.
• 1958-1970 Pin Zinc mercuric oxide (2 năm)
• 1970 pin Hạt nhân (bán hủy 87 năm)
• 1972 Pin Lithium Iodine
• 1985 Pin Lithium Silver vanadium Oxide
Tieán boä veà PIN
Dr. Michel Mirowski
1929 – 1990
Dr Harry Heller
1975 ICD đặt thử nghiệm trên chó
1980 ICD đầu tiên trên người
LỊCH SỬ ICD
Phát triển của ICD: từ 1980 đến nay

Number of Worldwide ICD Implants Per Year


1980
• Ca đầu tiên
1985
• FDA công nhận
1989
• Diện cực TM, không cần mở ngực
• Sóng 2 pha hiệu quả an toàn hơn
1993
• Máy nhỏ
• hơn
1996
• Điện cực
• steroids
• MADIT
0
10,000
20,000
30,000
40,000
50,000
60,000
70,000
80,000
90,000
100,000
1980 1985 1990 1995 2000 E
1999
• MUSTT
• AT Therapies
1997/98

• ICDs 2 buồng
• Kích thước nhỏ hơn
• AVID
• CASH
• CIDS
1988
• Tiered
Therapy:
• pacing chống nhòp nhanh ít đau
• chuyển nhòp với năng lượng thấp,
• phá rung năng lượng cao
9
ICD 1 BUỒNG
ĐT NHỊP NHANH
Ngừa NT
Tạo nhòp phá nhòp
nhanh
Chuyển nhòp
Shock điện
ĐT NHỊP CHẬM
Nhận cảm nhòp
chậm
Tạo nhòp ĐT nhòp
chậm
ICD 2 BUỒNG mới:
Điều trò thêm RL nhòp nhó
• NHĨ & THẤT
 Nhận cảm nhòp chậm
 Tạo nhòp nhòp chậm
THẤT

 Ngừa nhanh thất
 Tạo nhòp chống nhòp
nhanh
 Chuyển nhòp
 Phá rung
NHĨ
 Ngừa RL nhòp nhó
 Pacing phá nhòp nhanh
 Chuyển nhòp
 25,2% VT/VF có AF
 Tiền sử AF là yếu tố nguy cơ tử vong độc lập
với VT/VF
 Nhanh nhó thường đi trước VT/ VF
MADIT-II Survival
Results
Moss AJ. N Engl J Med. 2002;346:877-83.
Defibrillator
Conventional
P = 0.007
1.0
0.9
0.8
0.7
0.6
0.0
Probability of Survival
0 1 2 3 4
Year
No. At Risk
Defibrillator 742 502 (0.91) 274 (0.94) 110 (0.78) 9

Conventional490 329 (0.90) 170 (0.78) 65 (0.69) 3
ICD Mạnh hơn: Shock 40j
•Máy ICD có khả năng shock 40J (năng lượng tích 45 J)
•Nhưng shock lần đầu là shock 30J kế tiếp sẽ là 40J ()trừ
trường hợp đặc biệt hiếm được lập trình)
•Năng lượng còn tích lại của lần trước sẽ cho phép rút
ngắn thời gian charge như bình thường
ICD 2 BUỒNG mới:
Điều trò thêm RL nhòp nhó
• NHĨ & THẤT
 Nhận cảm nhòp chậm
 Tạo nhòp nhòp chậm
THẤT
 Ngừa nhanh thất
 Tạo nhòp chống nhòp
nhanh
 Chuyển nhòp
 Phá rung
NHĨ
 Ngừa RL nhòp nhó
 Pacing phá nhòp nhanh
 Chuyển nhòp
 25,2% VT/VF có AF
 Tiền sử AF là yếu tố nguy cơ tử vong độc lập
với VT/VF
 Nhanh nhó thường đi trước VT/ VF
MÁY 3 BUỒNG ñiều trị SUY TIM
Tieỏn boọ ve Daõy:
DAY DF4


Tieỏn boọ ve Daõy:
DAY DF4
Tiến bộ về Dây:
DÂY 4 Điện cực
• Các vấn đề thường gặp khi đặt điện cực thất T:
 Không vào được vò trí xoang vành thích hợp
 Vò trí đặt không hợp vì:
KT TK Hoành.
Ngưỡng cao.
dây không ổn đònh.
 Vò trí đặt vào không tương thích: sẹo xơ
 Đáp ưng BN không tốt

Tiến bộ về Dây:
DÂY 4 Điện cực
Tiến bộ về Dây:
DÂY 4 Điện cực
Hạn chế số lần shock
• Tuy ICD đã dược chứng minh có hiệu quả làm giảm tỷ lệ
tử vong, nhưng trong nghiên cứu MADIT II ngay cả shock
đúng cũng làm tăng 3 lần nguy cơ tử vong và trong
nghiên cứu CSD-HeFT tỷ lệ này còn cao hơn (5,7 lần).
• Do đó việc hạn chế số lần shock là một yêu cầu bức thiết
Shock laàm vaø shock khoâng caàn thieát

Shock laàm vaø shock khoâng caàn thieát
Chaồn ủoaựn phaõn bieọt nhieóu

Chaồn ủoaựn phaõn bieọt nhieóu

×