Lunăvĕnăthcăsƿ
Trang v
TÓM TT LUẬN VĔN
H thngăđinăă(HTĐ)ăđóngăvaiătròăquanătrngăđi vi sự phát trin kinh t
ca mi quc gia, vì nó là mt trong nhữngăcăs h tng quan trng nht ca nền
kinh t quc dân. Do sự phát trin kinh t và các áp lực về môiătrng, sự cn kit
tƠiănguyênăthiênănhiên,ăcũngănhăsự tĕngănhanhănhuăcu ph ti, sự thayăđi theo
hng th trng hóa ngành đin lựcălƠmăchoăHTĐăngƠyăcƠngătr lên rng ln về
quy mô, phc tp trong tính toán thit k, vnăhƠnhădoăđóămƠăHTĐăđc vn hành
rt gn vi gii hn về năđnh. Theo kt qu nghiên cu,ăHTĐăcóăth b spăđ là
do sự mt năđnhăđin áp trong h thng. Chính vì vyămƠătrongăđề tài này chúng
tôi tp trung nghiên cu về n đnhăđin áp bằng cách phân tích năđnhăđin áp dựa
vƠoăđng cong PV, QV, đc bit là phân tích các kt qu mô phng đ kho sát
quan h công sut tác dng, công sut phn kháng vƠăđin áp ti nút tiăđ tìm gii
hn năđnhăđin áp lƠmăcăs xây dựng miền làm vicăchoăphépătheoăđiều kin gii
hn năđnhăđin áp ti nút ti. Trênăcăs đóăcóăcácăbin pháp khác nhau đ ci
thinăđ dự trữ năđnhăđin áp ti các nút yu nhăbùăcôngăsut phn kháng tùy
thuc vào yêu cu kinh t k thut mà lựa chn thit b vƠăphngăphápăphùăhp.
Trong lună vĕnănƠyăchúngă tôiăđƣă nghiên cu hiu qu sử dng thit b bù
SVC trênăliăđin nhằmăđ nâng cao đ năđnhăđin áp trong h thng.
Vi ni dung nêu trên lunăvĕnăđc trình bày trong các phn sau
PHN M ĐU
1. Mcăđíchănghiênăcu và lý do chnăđề tài
2. Điătng và phm vi nghiên cu
3. Phngăphápănghiênăcu
4. ụănghƿaăkhoaăhc và thực tin nghiên cu
Lunăvĕnăthcăsƿ
Trang vi
PHN NI DUNG
Vi mc tiêu trên, lunăvĕnăđc trình bày trong bnăchng:
Chngă1:ănăđnhăđin áp
Chngă2:ăBùăcôngăsut phn kháng
Chngă3: Tng quan về công ngh FACTS
Chngă4: ng dng ca thit b bù SVC trong vic nâng cao nă đnh h
thngăđin.
KT LUN VÀ KIN NGH
DISSERTATION SUMMARY
Power system keeps an important role for the economic development of each
country, because it is one of the most important infrastructure of the national
economy. Due to the economic development and environmental pressure, depletion
of natural resources, as well as the rapid increase in load demand, The change in the
direction of the market electrical power sector to make the power system more and
more large in scale, complex in design calculations and operations. So that the
power system is operating very close to the limit of stability. According to research
results, power system could break down due to instability in the system voltage.
Therefore, in this topic we focused to research about stable voltage by voltage
stability analysis based on curve PV, QV, especially the analysis of the simulation
results to presents a method of studying the relationship between the active power,
reactive power and voltage at the load bus to identify the voltage stability limit. As
a foundation for building a permitted operation region working in complying with
the voltage stability limit at the load bus. In this dissertation, a proposal on
Lunăvĕnăthcăsƿ
Trang vii
necessary solutions to the improvement of the voltage stability margin at weak
buses may be discussed as compensator reactive power
This dissertation, we researched effect to use a fast controlled compensator SVC in
power system for improving Power System Stability.
With the above content, dissertation is presented in the following sections:
PREAMBLE
1. Researched objectives and reason selected topics
2. The object and scope of the study
3. Research Methodology
4. The meaning of scientific research and practical
SECTION CONTENTS
With the above objectives, the dissertation is presented in four chapters:
Chapter 1: Voltage stability
Chapter 2: Reactive power compensation
Chapter 3: Overview of FACTS technology
Chapter 4: Application of SVC compensation equipment to improve power
system stability.
CONCLUSIONS AND RECOMMENDATIONS
Lunăvĕnăthcăsƿ
Trang viii
MC LC
Trang
Trang tựa
Quyt đnhăgiaoăđề tài
Lý lch cá nhân ầ ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ.ă i
Liăcamăđoan ầ ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ ăăii
Li cmăn ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ ă iv
Tóm tắt lunăvĕn ầ ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầă v
Mc lc ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ ăviii
Danh sách các chữ vit tắt và ký hiuầầầầầầầầầầầầầầầầầăxiii
Danhăsáchăcácăhình,ăđ th, bng ầầầ.ầầầầầầầầầầầầầầầ ăxv
Mở đầu ……………………………………………………………………………1
1. Mcăđíchănghiênăcu và lý do chnăđề tài .ầầầ ầầầầầầầầầầ 1
2. Điătng và phm vi nghiên cu ầầầ.ầầầầầầầầầầầầ.ầ 2
3. Phngăphápănghiênăcu ầầầầầầầ.ầầầầầầầầầầầ.ầ 2
4. ụănghƿaăkhoaăhc và thực tin ca lunăvĕnăầầ ầầầầầầầầầầ 2
Nội dung ………………………………………………………………………… 4
Chng 1: N ĐNH ĐIN ÁP …………….…………………………… ……. 4
1.1. Đt vnăđề ầầầầầầầầầầầầ.ầầầầầầầầầầầ ầ.ă 4
1.2. Phân tích những sự c tan rã h thngăđin gnăđơyăầầ ầầầầ ầ 5
1.2.1. Những sự c tan rã h thngăđin gnăđơyătrênăth giiầầầầầầầầầ5
Lunăvĕnăthcăsƿ
Trang ix
1.2.2. Các nguyên nhân ca sự c tan ra h thngăđinầầầ ầầầầầ ầ.ă8
1.2.3. Căch xẩy ra sự c tan rã h thngăđinầầ ầầầầầầầầầầ 9
1.3. năđnhăđin ápầầầầầầầầầầầầầầầầầầ ầ.ầầầầ 9
1.3.1ăăCácăđnhănghƿaăvề năđnhăđin ápầầầầầầầầầầ ầầầầầầăă9
1.3.2 Sự mt năđnh và spăđ đin áp ầầầ.ầầầầầầầầầầầầ ăă11
1.3.3.ăăĐng cong PV, QV trong phân tích năđnhăđin ápầầ.ầầầầầầăă11
1.3.3.1.ăĐngăcongăP-Vầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầăă11
1.3.3.2.ăĐngăcongăQ-Vầầầầầầ.ầầầầầầầầầầầầầầầ ăă16
1.3.4. Mt s tiêu chuẩn thực dng khác phân tích năđnh đin áp ầầầầầăă17
1.3.4.1.ăPhơnătíchăđ nhy ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ 17
1.3.4.2. Phân tích giá tr riêng ầầầầầầầầầầầ.ầầầầầầầầ ăăă18
CHNG 2: BỐ CÔNG SUT PHN KHÁNG……………………………. 20
2.1.ăĐcăđim tiêu th đin caăliăđin phân phiầầầ ầầầầầầầầă 20
2.1.1.ăĐcăđimầầầầầầầầầầầ ầầầầầầầầầầầầầầ.ăă20
2.1.2. Bù công sut phn kháng cho liăđin phân phiầầầ ầ ầầầầ 21
2.1.2.1. Bn cht ca h s công sutầầầầầầầầầầầầ.ầầầầầ 21
2.1.2.2.ăýănghƿaăca vic nâng cao h s cosầầ.ầầầầầầ.ầầầầầ 23
2.1.2.3. Các bin pháp nâng cao h s công sutầầầầ ầầầ.ầầầầầ. 24
2.1.2.3.1.ăNhómăcácăphngăphápătự nhiênầầầầầầầ.ầầầầầầầ 24
2.1.2.3.2. Nhóm các phngăphápănhơnăto nâng cao h s cos. ầầ.ầầầầ 27
2.2ăăĐcăđim tiêu th đin caăliăđin truyền ti ( cao áp, siêu cao áp )ầ ầ 30
Lunăvĕnăthcăsƿ
Trang x
2.2.1. H thngăđin hp nht và những yêu cuăđiều chnh nhanhầầ ầầầă 30
2.2.1.1.ăĐcăđimầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ.ầầ 30
2.2.1.2. Các bin pháp áp dng trong công ngh truyền tiầầ.ầầầầầầ 31
2.2.1.3. Bù dc và bùăngangătrongăđng dây siêu cao ápầầầầầầầầ.ầ 32
2.2.1.3.1. Bù dcầầầầầầầầầầầầầầầ.ầầầầầầ ầầầ. 32
2.2.1.3.2. Bù ngangầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ ầầầ 35
2.2.1.3.3. Nhn xét. ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ ầầầ. 37
2.3. Kt lunầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ 37
CHNG 3: TNG QUAN V CÔNG NGH FACTS……………………. 38
3.1.ăĐt vnăđề ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ 38
3.2. Li ích khi sử dng thit b FACTSầầầầầầầầầầầầầầầầ 38
3.3. Mt s thit b FACTSầầầ.ầầầầầầầầầầầầầầầầầ 39
3.3.1. Thit b bùătƿnhăđiều khin bằng thyristor ( SVC )ầầầ ầ ầầầầ. 39
3.3.2.ăThităbăbùădcăđiềuăkhinăbằngăthyristoră(ăTCSCă)ầầầầầầầầầ 41
3.3.3.ăThităbăđiềuăkhinădòngăcôngăsutăhpănhtă(ăUPFCă)ầầ ầầầầ 43
3.3.4.ăThităbăbùăngangăđiềuăkhinăthyristoră(ăSTATCOMă)ầầầầ ầầ 43
3.3.4.1 Gii thiuầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ. 43
3.3.4.2.ăNguyênălýălƠmăvicăcaăthităbăSTATCOMầầầ ầầầầầầầ 44
3.4.ăăKtălunầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ.ầầầầầầầ. 47
CHNG 4: ỨNG DNG THIT B BÙ SVC TRONG VIC NÂNG CAO
N ĐNH H THNG ĐIN ………………….…………………………… 49
Lunăvĕnăthcăsƿ
Trang xi
4.1. Kh nĕngăng dng ca SVC trong h thngăđinầầ ầ ầầầầầầ. 49
4.1.1.ăĐt vnăđềầầầầầầ ầ.ầầầầầầầầầầầầầầầầầ 49
4.1.2 Mt s ng dng ca SVCầầầầầ.ầầầầầầầầầầầầầầ 50
4.1.2.1.ăĐiều chnhăđin áp và trào luăcôngăsutầầ ầầầầầ.ầầầầ 50
4.1.2.2. Gii hn thiăgianăvƠăcngăđ quá áp khi xy ra sự cầầầ.ầầầ. 52
4.1.2.3.ăỌnăhòaădaoăđng công sut hữu côngầầ ầ.ầ.ầầầầầầầầ 53
4.1.2.4. Gimăcngăđ dòngăđin vô côngầầầầầầầ.ầầầầầầầ 53
4.1.2.5. Tĕngăkh nĕngăti caăđng dâyầầầ ầầầầầầầầầầầ 54
4.1.2.6. Cân bằng các ph tiăkhôngăđi xngầầầầầầầầầầầầầầă56
4.1.2.7. Ci thin năđnh sau sự cầầầầầầầầầầầầầầầầầầă57
4.1.3. Cu to và nguyên lý làm vic từng phn tử ca SVC ầầầầầầầ 58
4.1.3.1.ăKhángăđiều chnh bằng thyristor TCR (thyristor controlled reactor)ầầ 58
4.1.3.2. T đóngăm bằng thyristor TSC ( thyristor switch capacitor)ầầầầ. 61
4.1.3.3.ăKhángăđóngăm bằng thyristor TSR ( thyristor switch reactor)ầầầ 62
4.1.3.4. H thngăđiều khin các van trong SVCầầầ ầầầầầầầầầ 63
4.1.4.ăCácăđc tính ca SVCầầầầ ầầầầầầầầầầầầầầầầ 64
4.1.4.ă1.Đcătínhăđiều chnh ca SVCầ.ầầầầầầầầầầầầầầầ 64
4.1.4. 2. Đc tính làm vic ca SVCầầầ ầầầầầầầầầầầầầ 66
KT QU KHO SÁT…….………… …………………………………… 70
1. KT QU KHOăSỄTăĐC TÍNH QUAN H CÔNG SUT TÁC DNG VÀ
ĐIN ÁP TI NÚT PH TI ầầầầầầầầầầầầầầầ 70
Lunăvĕnăthcăsƿ
Trang xii
2. KT QU KHOăSỄTăĐC TÍNH QVầ ầầ ầầầầầầầầầầăăă78
3.ăCHNGăTRỊNHăPHÂNăB CÔNG SUTăTĔNGăTIăĐN MT N
ĐNH ậ KHO SÁT VI SVCầầầầầầ.ầầầầầầầầầầầầ. 89
KT LUẬN VÀ KIN NGH……………….…………………………….… 118
Tài liu tham kho …………………………………………………………… 120
Lunăvĕnăthcăsƿ
Trang xiii
DANH SÁCH CÁC CH VIT TT VÀ KÝ HIU
CĐXL : Ch đ xác lp
CSPK : Công sut phn kháng
CSTD : Công sut tác dng
HTĐ : H thngăđin
ULTC : B chnhăápădi ti ca máy bin áp
OEL : B gii hn kích từ
HT : H thng
CCĐ : Cung cpăđin
ĐC :ăĐngăc
HTCCĐ : H thng cung cpăđin
FACTS :Flexible AC Transmission Systems - H thng truyền tiăđin xoay
chiều linh hot .
GTO :Gate Turn - Off Thyristor - Khóaăđóngăm
MBA :Máy bin áp
STATCOM :Static Synchronous Compensator - Thit b bù ngang điều khin
bằng thyristor
SVC :Static Var Compensator - Thit b bùătƿnhăđiều khin bằng thyristor
TCR :Thyristor Controlled Reactor - khángăđinăđiều khin bằng thyristor
Lunăvĕnăthcăsƿ
Trang xiv
TCSC :Thyristor Controlled Series Compensator - Thit b bù dcăđiều
khin bằng thyristor
TSR: Thyristor Switched Reactor - Kháng đinăđóngăm bằng thyristor
TSC : Thyristor Switched Capacitor - T đinăăđóngăăm bằng thyristor
UPFC: Unified Power Flow Control - Thit b điều khin dòng công sut hp
TB: Thit b
Lunăvĕnăthcăsƿ
Trang xv
DANH SÁCH CÁC HỊNH, Đ TH, CÁC BNG
HÌNH Trang
Hình 1.1: H thngăđinăđnăginầầầầầầầầầầầầầầầầ.ầầ 11
Hình 1.2: Đng cong PV ti nút ph ti 2ầầầầầầầầầầầầầầ. 13
Hình 1.3:ăĐ th quan h
22
VP
vi
2
cos
khác nhauầầầầầầầầầầ. 15
Hình 1.4.ăĐng cong QVầầầầầầầầầầầ.ầầầầầầầầầ 16
Hình 2.1: V trí bù trênăliăđinầầầầầầầ ầầầầầầầầầầầ 29
Hình 2.2: Hiu qu ca bù dcătrênăđng dây siêu cao ápầầầầầ.ầầầ 34
Hình 3.1 :ăSăđ nguyên lý SVCầầầầầầầầầầầầ.ầầầầầầ. 40
Hình 3.2:ăSăđănguyênălýăvƠăhotăđngăcaăTCSCầầầầầầầầ.ầầầ 42
Hình 3.3 :ăSăđăcuătrúcăStatcomầầầầầầầầầầầầầầầầầ 44
Hình 3.4:ăSăđănguyênălýăhotăđngăcaăStatcomầầầầầầầầầầầ. 44
Hình 3.5 :ăNguyênălýăbùăcaăbăbùầầầầầầầầầầầầầầầầầ. 45
Hình 3.6: Trngătháiăhpăthăcôngăsutăphnăkhángăcaăbăbùầầầầầầ 46
Hình 3.7:ăTrngătháiăphátăcôngăsutăphnăkhángăcaăbăbùầầầầầầầ 47
Hình 4.1: Điều chnhăđin áp ti nút ph ti bằng SVCầầầầầầầầầ 51
Hình 4.2: Sự thayăđiăđin áp ti thanh cái ph tiăkhiăcóăvƠăkhôngăcóăđt SVC 52
Hình 4.3: Quan h thiăgianăvƠăđin áp quá ápầầầầầầầầầầầầầ. 52
Hình 4.4: Đc tính công sut truyền ti ca h thng khi có và không có SVCầ.55
Lunăvĕnăthcăsƿ
Trang xvi
Hình 4.5:ăĐc tính công sut khi có và không có SVCầầầầầầầầầầ 58
Hình 4.6: Nguyên lý cu to TCRầầầầầầầầầầầầầầầầ.ầ 59
Hình 4.7: Các sóng hài bc cao trong TCRầầầầ.ầầầầầầầầầ.ầ. 60
Hình 4.8 . Nguyên lý cu to TSCầầầầầ.ầầầầầầầầầầầ.ầ. 61
Hình 4.9 . Nguyên lý cu to TSRầầầầầầ.ầầầầầầầầầ.ầầ. 62
Hình 4.10: H điều khin các van ca SVCầầ.ầầầầầầầầầ.ầầầ 63
Hình 4.11.ăSăđ nguyên lý và hotăđngăhaiăthyristorăngc nhauầ.ầầ ầ. 65
Hình 4.12: Đc tính U-I ca SVCầầầầầầầầầầầầầầ.ầ.ầ.ầ 66
Hình 4.13.ăSăđ nguyên lý làm vic ca SVCầầầầầầầầ.ầầ ầầ. 67
Hình 4.14.ăĐc tính làm vic caăSVCăđiều chnhătheoăđin ápầầầ.ầ.ầầ 68
Hình 4.15.ăĐc tính làm vic mềm caăSVCăđiều chnh theoăđin ápầ.ầ ầ 69
Bng 3.1. So sánh các chcănĕngăca từng thit b bùăcóăđiều khin bằng
thyristorầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ.ầ.ầ ăă39
Luận văn thạc sĩ
Trang 1
PHN M ĐU
1. Mc đích nghiên cu và lý do chọn đ tài
Trong chế độ vận hành bình thng của HTĐ (vận hành trạng thái n định)
việc sản xuất công suất tác dụng (CSTD) phải đáp ứng đợc nhu cầu tiêu thụ (kể cả
các tn thất), nếu không thì tần số hệ thống sẽ bị thay đi. Cũng vậy, có một sự gắn
bó chặt chẽ giữa điều kiện cân bằng công suất phản kháng (CSPK) với điện áp các
nút hệ thống. Công suất phản kháng một khu vực nào đó quá thừa thì đó sẽ có
hiện tợng quá điện áp (điện áp quá cao), ngợc lại, thiếu CSPK điện áp sẽ bị sụt
thấp. Nói khác đi, cũng nh đối với công suất tác dụng, CSPK luôn phải đợc điều
chỉnh đề giữ cân bằng. Việc điều chỉnh CSPK cũng là yêu cầu cần thiết nhằm giảm
nhỏ tn thất điện năng và đảm bảo n định hệ thống.
Tuy nhiên có sự khác nhau cơ bản giữa điều chỉnh CSTD và điều chỉnh
CSPK. Tần số hệ thống sẽ đợc đảm bảo bằng việc điều chỉnh CSTD bất kỳ máy
phát điện nào (miễn sao giữ đợc cân bằng giữa tng công suất phát và công suất
tiêu thụ). Trong khi đó, điện áp các nút hệ thống không bằng nhau, chúng phụ thuộc
điều kiện cân bằng CSPK theo từng khu vực. Nh vậy ngun CSPK cần đợc lắp
đặt phân bố và điều chỉnh theo từng khu vực. Điều này giải thích vì sao, ngoài các
máy phát điện cần phải có một số lợng lớn các thiết bị sản xuất và tiêu thụ công
suất phản kháng: Máy bù đng bộ, tụ điện, kháng điện Chúng đợc lắp đặt và
điều chỉnh nhiều vị trí trong lới truyền tải và phân phối điện (gọi là các thiết bị
bù CSPK).
Trớc đây, việc điều chỉnh CSPK của các thiết bị bù thng đợc thực hiện
đơn giản: Thay đi từng nấc (nh đóng cắt bằng máy cắt cơ khí) hoặc thay đi kích
từ (trong máy bù đng bộ). Chúng chỉ cho phép điều chỉnh thô hoặc theo tốc độ
chậm. Kỹ thuật thyristor công suất lớn đó m ra những khả năng mới, trong đó việc
Luận văn thạc sĩ
Trang 2
ra đi và ứng dụng các thiết bị bù tĩnh điều chỉnh nhanh công suất lớn - SVC
(Static Var Compensator ), đó giải quyết đợc những yêu cầu mà các thiết bị bù
c điển cha đáp ứng đợc, nh tự động điều chỉnh điện áp các nút, giảm dao động
công suất nâng cao n định hệ thống.
Việc ứng dụng các thiết bị bù CSPK chất lợng cao điều khiển bằng thyristor
đư tr thành một nhu cầu cấp thiết nhằm nâng cao tính n định và hiệu quả sử dụng
của hệ thống cung cấp điện (HTCCĐ) nói chung cũng nh đối với các phụ tải có
công suất phản kháng thay đi nhanh.
Với ý nghĩa trên, mục đích của đề tài luận văn đợc xác định là:
+ Nghiên cứu tìm hiểu các đặc điểm, tính năng hoạt động, chế độ làm việc
và mô hình tính toán của các thiết bị tự động điều chỉnh linh hoạt (FACTS) đặc
biệt là thiết bị bù điều chỉnh nhanh (SVC) trong HTCCĐ
+ Nghiên cứu, đánh giá, xác định hiệu quả kinh tế - kỹ thuật của SVC khi
đợc lắp đặt vào HTCCĐ.
2. Đi tng và phm vi nghiên cu
Nghiên cứu thiết bị bù tĩnh điều khiển bằng thyristor SVC
Hiệu quả của việc ứng dụng các thiết bị bù (SVC) trên lới điện.
3. Phng pháp nghiên cu
Để thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu trên sử dụng phối hợp các nhóm phơng
pháp:
Nhóm phơng pháp nghiên cứu lý thuyết: Tham khảo các tài liệu kỹ thuật để
phân tích, tng hợp những vấn đề có liên quan tới đề tài.
Sử dụng phần mềm Matlab để khảo sát các quá trình năng lợng trên lới
điện.
4. ụ nghĩa khoa học và thực tin ca lun văn
Luận văn thạc sĩ
Trang 3
Các kết quả nghiên cứu của luận văn nhằm tìm hiểu sâu về công nghệ
FACTS, đặc biệt chú ý công nghệ SVC và mô hình hoá các thiết bị FACTS trong
các phơng trình cơ bản tính toán chế độ xác lập (CĐXL) của HTCCĐ.
Bằng kết quả mô phỏng chứng minh hiệu quả giảm tn thất điện áp, tn thất
công suất trên đng dây và tính linh hoạt trong việc điều chỉnh trào lu công suất
phản kháng trên đng dây.
Kết quả nghiên cứu sẽ là cơ s đề xuất để tiến tới ứng dụng SVC nhằm giải
quyết cấp bách vấn đề hiện nay là nâng cao độ tin cậy cung cấp điện và tính kinh tế
kỹ thuật của hệ thống truyền tải điện Việt Nam.
Luận văn thạc sĩ
Trang 4
PHN NI DUNG
CHNG 1:
N ĐNH ĐIN ÁP
1.1. Đt vn đ
Nh thực hiện chủ trơng đi mới của Đảng, nền kinh tế Việt Nam từ năm
1985 đến nay đư tăng trng với tốc độ bình quân 7%/năm. Nhiều khu công nghiệp
lớn, khu kinh tế m và khu dân c mới đợc hình thành, để đáp ứng nhu cầu tiêu
thụ điện tăng nhanh theo tốc độ tăng trng của phụ tải, Nhà nớc đư huy động một
ngun vốn lớn để đầu t phát triển Hệ thống điện. Ngày 27/5/1994 đư đóng điện
đa đng dây 500kV vào vận hành kết nối HTĐ ba miền thành HTĐ hợp nhất
Bắc-Trung-Nam, tạo điều kiện để khai thác một cách hiệu quả các ngun điện hiện
có truyền tải và cung cấp cho các hộ tiêu thụ. Trong những năm qua HTĐ Việt Nam
liên tục phát triển, đến nay lới điện 500kV có tng chiều dài là 3466km và 11 trạm
biến áp với tng công suất là 6600MVA. Hiệu quả do các HTĐ hợp nhất mang lại
là rất lớn, tuy nhiên trên các HTĐ hợp nhất có các đng dây siêu cao áp đư xuất
hiện nhiều vấn đề kỹ thuật khá phức tạp cần đợc giải quyết trong thiết kế cũng nh
vận hành. Một trong những vấn đề đó là lợng công suất phản kháng do các đng
dây siêu cao áp sinh ra rất lớn tỉ lệ với bình phơng điện áp, đư gây ảnh hng đến
khả năng tải của đng dây, tác động đến chế độ làm việc của máy phát và phân bố
điện áp trong các mạng điện áp thấp, đặc biệt là tác động đến n định điện áp trong
HTĐ. Để giải quyết vấn đề nầy thng lắp đặt các tụ bù dọc và kháng bù ngang trên
các đng dây truyền tải, trong HTĐ Việt Nam trên các đoạn đng dây 500kV có
khoảng cách lớn, hai đầu đợc lắp đặt tụ bù dọc với mức độ bù là 60% và kháng
điện bù ngang với mức độ bù là 70%. Tuy nhiên trào lu công suất trên các đng
dây truyền tải thng thay đi rất lớn, cho nên chế độ tải nặng điện áp các nút
Luận văn thạc sĩ
Trang 5
giảm xuống đáng kể và dễ dàng đẩy HTĐ rơi vào trạng thái mất n định. Đối với
HTĐ Việt Nam hiện nay công suất truyền tải trên đng dây 500kV luôn mức
cao, công suất trên đng dây 500kV Pleiku – Đà Nẵng khoảng 1600MW và trên
đng dây 500kV Đà Nẵng – Hà Tĩnh là 1200MW nên điện áp các thanh cái
500kV Đà Nẵng, Dốc Sỏi, Hà Tĩnh thng mức thấp vào khoảng 475kV giới
hạn thấp nhất của điện áp vận hành bình thng và có thi điểm điện áp xuống đến
455kV. Do đó việc nghiên cứu đánh giá n định và tìm các giải pháp để nâng cao
độ dự trữ n định cho HTĐ Việt Nam là rất cần thiết. Thực tế vận hành trong thi
gian qua HTĐ Việt Nam đư có những sự cố liên quan đến mất n định điện áp dẫn
đến mất điện trên diện rộng xảy ra vào các ngày 17/5/2005, 27/12/2006, 20/7/2007
và ngày 04/9/2007 .Các hiện tợng tan rư lới trên diện rộng (black-out) cũng đư
xảy ra đối với nhiều HTĐ trên Thế giới nh: tại Ý ngày 28/9/2003, Nam Thụy Điển
và Đông Đan Mạch ngày 23/9/2003, phía Nam Luân Đôn ngày 28/8/2003, Phần
Lan ngày 23/8/2003, Mỹ-Canada ngày 14/8/2003…, tất cả các trng hợp trên đều
liên quan đến mất n định điện áp.
Hiện nay nớc ta đang và sẽ rơi vào tình trạng thiếu ngun điện trong khi
phụ tải tăng nhanh, do đó các đng dây truyền tải sẽ làm việc công suất giới hạn
cho phép và điện áp tại các nút sẽ có nguy cơ sụt giảm mạnh xuống dới mức cho
phép và có thể tiến đến mức giới hạn về n định điện áp. Mặt khác, nớc ta đang
trong giai đoạn thực hiện vận hành thị trng điện lực khâu phát điện và sẽ tiến
tới thị trng bán buôn và sau đó là thị trng bán lẽ theo lộ trình Chính phủ đư đề
ra. Khi đó phơng thức điều độ vận hành hệ thống điện sẽ phức tạp hơn nhiều và
công suất truyền tải trong lới điện sẽ phụ thuộc không chỉ vào công suất phát của
nhà máy điện, công suất tiêu thụ của phụ tải mà còn phụ thuộc vào cả giá bán điện
của các nhà máy, các hợp đng song phơng… nên việc nghiên cứu n định điện áp
để đảm bảo an toàn trong vận hành hệ thống điện càng đợc đặc biệt quan tâm.
1.2. Phân tích nhng sự c tan rã h thng đin gần đơy
1.2.1. Nhng sự c tan rã h thng đin gần đơy trên th giới:
Luận văn thạc sĩ
Trang 6
Trong vòng hơn 20 năm, đư có rất nhiều sự cố tan rư HTĐ xảy ra trên khắp
thế giới với những hậu quả vô cùng to lớn, thậm chí các nớc phát triển nh Mỹ,
Nhật Bản, Tây Âu…
Sự cố tan rư HTĐ tại Florida – Mỹ ngày 17/05/1985: Một sự cố phóng điện
dẫn đến việc cắt ba đng dây 500kV đang mang tải nhẹ dẫn đến sụp đ điện
áp và tan rư hoàn toàn HTĐ trong vòng vài giây. Lợng tải bị mất khoảng 4292
MW. Nguyên nhân của sự cố tan rư HTĐ là quá trình sụp đ điện áp trong
khoảng thi gian quá độ.
Sự cố tan rư HTĐ Tokyo – Nhật Bản ngày 23 tháng 7 năm 1987: Toàn bộ thủ
đô Tokyo có thi tiết rất nóng, dẫn đến lợng tải tiêu thụ do điều hòa nhiệt độ
tăng cao. Sau thi gian bui tra, lợng tải tăng lên khoảng 1% /1 phút (tơng
đơng với 400 MW/1 phút). Mặc dù, các tụ bù đư đợc đóng hết, nhng điện
áp của HTĐ vẫn bắt đầu giảm thấp trên hệ thống truyền tải 500kV. Sau khoảng
20 phút, thì điện áp bắt đầu giảm xuống còn khoảng 0,75 p.u (đơn vị tơng
đối) và kết quả là các hệ thống bảo vệ rơle tác động ngắt một số phần của hệ
thống truyền tải và xa thải lợng phụ tải 8000MW. Nguyên nhân chính là
quá trình sụp đ điện áp trong khoảng thi gian dài hạn. Các đặc tính phụ tải
phụ thuộc điện áp của các thiết bị điều hòa là nguyên nhân chính dẫn sự suy
giảm điện áp.
Sự cố tan rư HTĐ tại Phần Lan 8/1992, HTĐ đợc vận hành rất gần với giới
hạn an ninh cho phép, lợng công suất nhập khẩu từ Thụy Điển khá lớn, chính
vì vậy mà vùng miền Nam của Phần Lan chỉ có 3 t máy nối trực tiếp với hệ
thống truyền tải 400kV. Sự cố mất một t máy 735 MW đng thi với việc bảo
dỡng định kỳ một đng dây 400kV đư làm giảm lợng công suất phản
kháng truyền tải dẫn đến điện áp trên lới 400kV giảm xuống còn 344 kV.
Điện áp đư đợc khôi phục bằng cách khi động các nhà máy điện dùng tuabin
khí và xa thải một lợng phụ tải.
Sự cố tan rư HTĐ tại các bang Miền bắc nớc Mỹ - Canada (North American
Electricity Reliability Council (NERC-USA) ngày 14/08/2003. Dựa trên các
Luận văn thạc sĩ
Trang 7
điều tra của NERC, HTĐ lúc đó đạng vận hành trạng thái mang tải nặng và
rất thiếu công suất phản kháng trong vùng Cleveland, Ohio. Hệ thống đánh giá
trạng thái, và phân tích sự cố thi gian thực của vùng Midwest ISO (MISO)
(state estimator -SE và real time contingency analysis RTCA) đư không
hoạt động đúng do có sự cố ẩn bên trong từ khoảng 12gi 15 phút đến 16gi
04 phút. Điều này đư ngăn cản MISO đa ra các cảnh báo sớm trong việc đánh
giá trạng thái của HTĐ. Tại trung tâm điều khiển hệ thống điện FE (First
Energy control center) đư xảy ra một sự cố h hỏng phần mềm máy tính trong
hệ thống quản lý năng lợng (Energy Management System EMS) lúc 14 gi 14
phút. Những h hỏng này đư khiến FE không thể đánh giá đúng đợc tình
trạng làm việc và đa ra những cảnh báo sớm và biện pháp phòng ngừa. Sự cố
đầu tiên xảy ra trong hệ thống FE, lúc 13 gi 31 phút, t máy số 5 của nhà máy
điện Eastlake bị cắt ra do quá kích thích, và một số t máy khác trong vùng FE
và phía bắc của Ohio đang vận hành chế độ quá tải về công suất phản kháng,
trong khi đó tải công suất phản kháng trong khu vực này tiếp tục tăng cao. Mặc
dù các kỹ s vận hành đư cố gắng khôi phục lại hệ thống tự động điều chỉnh
điện áp, nhng t máy số 5 vẫn bị cắt ra, dẫn đến đng dây 345kV trong vùng
FE Chamberlin-Harding 345 kV bị cắt ra lúc 15gi 05 phút do phóng điện từ
dây dẫn vào cây trong hành lang tuyến mặc dù lúc đó đng dây này chỉ mang
44% tải định mức. Tiếp theo là đng dây 345kV Hanna-Juniper đang mang
tải 88 % cũng bị cắt ra do phóng điện vào cây trên hành lang tuyến lúc 15 gi
32 phút. Một đng dây 345kV khác đang mang tải 93% là Star-Canton cũng
bị cắt ra do phóng điện vào cây lúc 15 gi 41 phút. Trong khoảng thi gian
này, vì hệ thống phần mềm của trung tâm điều khiển FE và MISO bị hỏng, nên
không hề có một hành động ngăn chặn nào. Tiếp sau đó là một loạt các đng
dây tải điện trong hệ thống 138 kV bị cắt ra trong khoảng 15 phút tiếp theo,
nhng vẫn không có sự xa thải phụ tải nào. Sự cố nguy kịch nhất dẫn đến việc
mất điều khiển HTĐ và mất điện lan rộng trong vùng Ohio sau khi đng dây
345kV Sammis-Star 345 kV bị cắt ra lúc 16 gi 05phút 57 giây. Vào khoảng
Luận văn thạc sĩ
Trang 8
16 gi 10phút 38 giây, do việc mất các đng dây liên lạc giữa Ohio và
Michigan, công suất trao đi giữa Mỹ và Canada đư bị thay đi. Tại thi điểm
này, điện áp xung quanh vùng Detroit bị giảm thấp do các đng dây bị quá tải
nặng. HTĐ đư mất n định kết quả là sự mất điện hàng loạt, với việc cắt hàng
trăm t máy, đng dây trong một vùng rộng lớn. Ngi ta ớc tính khoảng
65000 MW đư bị cắt và phải mất gần 30gi để khôi phục lại HTĐ, dao động
công suất, mất n định điện áp là nguyên nhân chính của sự cố tan rư HTĐ.
Sự cố tan rư HTĐ Hy Lạp ngày 12/07/2004. Trớc 12h 25phút, HTĐ thủ đô
Athens đư rất nặng tải do việc dùng quá nhiều điều hòa nhiệt độ. Hơn nữa việc
bảo dỡng 4 đng dây và mất một t máy 125 MW, một t máy 300 MW đư
làm cho HTĐ rất gần giới hạn n định. Cho đến chiều, điện áp giảm xuống
khoảng 90% giá trị danh định. Vào lúc12h 30phút để giảm sụp đ điện áp, xa
thải 80 MW tải nhng phụ tải vẫn tiếp tục tăng lên làm cho điện áp tiếp tục
giảm xuống. Cho đến lúc12h 35 phút, các nhà vận hành đư dự định xa thải tiếp
200 MW (nhng thực tế đư không tiến hành xa thải). Vào lúc 12gi 37 phút,
một t máy khác bị cắt ra đư làm cho điện áp sụp đ hoàn toàn. Lúc 12gi
39phút, hệ thống bị tách ra bảo vệ đng dây tác động, phần HTĐ còn lại bị
tách khỏi vùng phía nam, dẫn đến sự cố tan rư HTĐ Athens và đảo
Peloponnes . Tng lợng tải bị mất vào khoảng 9 GW.
1.2.2. Các nguyên nhân ca sự c tan ra h thng đin.
Thông thng, một sự cố tan rư HTĐ là một hiện tợng phức tạp, với nhiều
nguyên nhân khác nhau. Một HTĐ bị tan rã là kết quả của một quá trình chia tách,
mất đng dây, máy phát điện… liên tục cho đến khi bị phân chia hoàn toàn thành
các vùng, khu vực cách ly nhau. Trong luận văn này, chúng tôi tng kết một số các
nguyên nhân chính nh sau:
- Nguyên nhân đầu tiên bắt đầu từ khâu qui hoạch và thiết kế
- Quá trình vận hành HTĐ
- Quá trình bảo dỡng thiết bị
Luận văn thạc sĩ
Trang 9
- Ngoài ra con nhiều nguyên nhân khách quan khác, nh sự h hỏng bất
thng của thiết bị bảo vệ, hệ thống quản lý năng lợng (Energy System
management - ESM), hệ thống đánh giá trạng thái (state estimator-SE) và hệ
thống đánh giá sự cố ngẫu nhiên thi gian thực (real time contingency
analysis-RTCA) đư làm cho các kỹ s vận hành không thể giám sát và đánh
giá tình trạng làm việc cũng nh việc đa ra các biện pháp kịp thi. Hay hiện
tợng thiên nhiên cũng là một trong những nguyên nhân dẫn đến việc tăng
lên bất thng của phụ tải hay h hỏng thiết bị đợc xem là những điều kiện
bất lợi ban đầu cho HTĐ, là nguyên nhân bắt ngun các sự cố.
1.2.3. C ch xẩy ra sự c tan rã h thng đin
Trong phần trớc, chúng tôi đư tóm tắt các sự cố tan rư HTĐ xảy ra gần đây
trên thế giới, nhng các cơ chế xảy ra sự cố rất khác nhau từ hệ thống đơn lẻ đến hệ
thống liên kết. Tuy nhiên tất cả các sự cố trên đều có một quá trình chung đó là
HTĐ đi từ trạng thái vận hành bình thng (có thể rất gần với giới hạn an ninh/ n
định) đến mất n định và cuối cùng là chia tách, sụp đ thành các hệ thống riêng
biệt. Cơ chế chung đó chính là sự mất n định của HTĐ.
1.3. n đnh đin áp
1.3.1 Các đnh nghĩa v n đnh đin áp
Khái niệm n định điện áp là khả năng của một HTĐ vẫn còn duy trì đợc
giá trị điện áp n định tất cả các nút trong HTĐ sau khi trải qua một sự cố từ điều
kiện vận hành xác lập bình thng ban đầu.
Vấn đề về n định điện áp còn có thể đợc chia nhỏ thành các vấn đề nhỏ
hơn, tơng ứng là n định điện áp khi có kích động lớn và khi có dao động nhỏ.
n đnh đin áp khi có kích động lớn: là khả năng của HTĐ vẫn còn duy trì
đợc các giá trị điện áp n định sau khi có kích động lớn, chẳng hạn nh h
hỏng trong HTĐ, mất ngun phát điện, hoặc các sự cố trên mạch điện. Việc
Luận văn thạc sĩ
Trang 10
xác định n định điện áp khi có kích động lớn cần phải khảo sát đáp ứng phi
tuyến của HTĐ trong một khoảng thi gian đủ để thu nhận đợc hoạt động và
tơng tác của các thiết bị, chẳng hạn nh động cơ điện, ULTC (bộ chỉnh áp
dới tải của máy biến áp), và bộ hạn chế dòng kích từ của máy phát (OEL- bộ
hạn chế trạng thái bị kích thích quá mức).
n đnh đin áp khi có dao động nh: là khả năng của HTĐ vẫn còn duy trì
đợc điện áp n định khi chịu các tác động nhỏ, chẳng hạn nh, tải thay đi
tăng. Dạng n định này chịu tác động bi các đặc trng của tải, các điều khiển
mang tính chất liên tục, và các điều khiển ri rạc vào một điểm thi gian cho
trớc. Khái niệm này rất hữu ích khi xác định, vào thi điểm bất kỳ, cách thức
mà điện áp trên hệ thống đáp ứng với các thay đi hệ thống nhỏ. Với các giả
thiết thích hợp, các phơng trình của hệ thống có thể đợc tuyến tính hóa xung
quanh điểm làm việc để phân tích và do đó cho phép tính toán đợc thông tin
độ nhạy rất hữu ích trong việc nhận dạng các yếu tố ảnh hng đến n định
điện áp. Tuy nhiên, quá trình tuyến tính hóa này không tính đến các ảnh hng
phi tuyến, chẳng hạn nh MBA với bộ điều áp dới tải, (bớc điều chỉnh áp ri
rạc, và trễ thi gian ). Do đó, việc kết hợp các phân tích tuyến tính và phi
tuyến thng đợc sử dụng để phối hợp với nhau. Khoảng thi gian nghiên
cứu n định điện áp có thể thay đi từ vài giây đến hàng chục phút. Do đó n
định điện áp còn có thể đợc phân chia thành hiện tợng ngắn hạn và dài hạn.
n đnh đin áp ngn hn: liên quan đến tính chất động của các thành phần
tải tác động nhanh, chẳng hạn nh: động cơ cảm ứng, tải điều khiển điện tử.
Trng hợp này thi gian nghiên cứu cần đến một vài giây và các kỹ thuật và
việc phân tích yêu cầu phải giải các phơng trình vi phân.
n đnh đin áp dài hn: liên quan đến các thiết bị tác động chậm hơn, chẳng
hạn, ULTC, tải nhiệt điều khiển tĩnh, và các bộ giới hạn kích từ (OEL). Thi
gian nghiên cứu có thể đến vài phút hoặc nhiều phút, và việc mô phỏng trong
khoảng dài hạn cần đợc sử dụng để phân tích hoạt động động của HTĐ.
Thông thng, tính n định đợc xác định bi việc mất các thiết bị chứ không
Luận văn thạc sĩ
Trang 11
phải tính nghiêm trọng của kích động ban đầu. Tính không n định có nguyên
nhân là sự mất cân bằng trong khoảng dài hạn (khi tải cố gắng khôi phục lại
công suất của nó vợt quá khả năng của HT truyền tải và các ngun kết nối).
1.3.2 Sự mt n đnh và sp đ đin áp
Sự mất n định điện áp: xuất phát từ các thay đi của tải tiêu thụ công suất
vợt quá khả năng của hệ thống truyền dẫn và hệ thống phát
Sự sụp đ điện áp: là quá trình mà qua đó chuỗi các sự cố liên quan đến sự
không n định điện áp và cuối cùng dẫn đến tan rư HTĐ hoặc điện áp thấp bất
thng trong phần lớn khu vực của HTĐ.
1.3.3. Đng cong PV, QV trong phân tích n đnh đin áp
1.3.3.1. Đng cong P-V
Xét hệ thống điện đơn giản cấp điện cho phụ tải 2 từ ngun 1 (HT: hệ thống)
nh hình 1.1. Trong đó tất cả các đại lợng đợc xét trong hệ đơn vị tơng đối
(pu).
Hình 1.1: Hệ thống điện đơn giản
Giả sử
111
VV
,
222
VV
là điện áp tại các nút 1 và 2.
Chọn điện áp
1
V
làm điện áp tham chiếu, ta có
01
1
V
pu.
Ta có các công thức xác định công suất tại phụ tải 2 nh sau:
V
1
V
2
jX
HT
1
2
Luận văn thạc sĩ
Trang 12
2
2
12
21
2
sin)sin(
).(
X
V
X
VV
P
(1.1)
X
VV
Q
2
222
2
cos
(1.2)
Từ (1.1) và (1.2) suy ra:
222
sin
VXP
(1.3)
222
2
2
cos
VXQV
(1.4)
Bình phơng 2 vế (1.3), (1.4) và cộng 2 phơng trình với nhau để khử
2
, ta
đợc phơng trình trùng phơng sau:
012
2
2
2
2
2
22
4
2
XQXPVXQV
(1.5)
Từ (1.5) cho phép xác định đợc V
2
khi đư biết P
2
, Q
2
và X với điều kiện
ràng buộc V
2
0. Khảo sát quan hệ PV trong các trng hợp sau:
a. Trường hợp cos
2
= 1 (Q
2
= 0):
Từ (1.5) ta có:
0
2
2
2
2
4
2
XPVV
(1.6)
Với điều kiện V
2
0, phơng trình (1.6) có 2 nghiệm:
Phơng trình bậc 2 đối với
2
2
V
cho nghiệm:
2
411
2
411
2
2
2
2
2
2
XP
V
XP
V
b
a
(1.7)
Khi P
2
= 0 (không tải) thì (1.7) sẽ cho 2 giá trị của
2
V
:
Luận văn thạc sĩ
Trang 13
V
2a
= 1 Đây là chế độ bình thng.
V
2b
= 0 Đây là chế độ ngắn mạch tại nút 2.
Khi tăng dần phụ tải P
2
từ 0 lên thì từ (1.7) cho thấy điện áp V
2a
sẽ giảm dần,
trong khi V
2b
sẽ tăng dần cho đến khi gặp nhau tại 1 điểm G nào đó. Ta thể hiện 2
đng cong V
2a
, V
2b
trên đ thị hình 1.2:
Hình 1.2: Đường cong PV tại nút phụ tải 2
Điểm G ứng với công suất giới hạn P
2gh
của phụ tải 2. P
2gh
xuất hiện khi
ba
VV
22
, theo (1.7) ta có:
2
411
2
411
2
2
2
2 ghgh
XPXP
(1.8)
Suy ra
X
P
gh
2
1
2
(1.9)
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
1
p2 (pu)
V2
(pu)
cos = 0.7
V2a
V2b