Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

Đồ án công nghệ chế tạo máy:Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết T2: “ chờm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (470.96 KB, 57 trang )

LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay, trong các ngành kinh tế và đặc biệt là ngành Cơ khí, đũi
hỏi kỹ sư và cán bộ kỹ thuật khi đào tạo ra phải có kiến thức cơ bản vững
chắc và tương đối rộng. Đồng thời phải biết vận dụng những kiến thức đó
để giải quyết những vấn đề cụ thể thường gặp trong sản xuất, sửa chữa
và sử dụng.
Mục tiêu của môn học là tạo điều kiện cho người học nắm vững và
vận dụng có hiệu quả các phương pháp thiết kế, xây dựng và quản lý cỏc
quỏ trỡnh chế tạo sản phẩm Cơ khí về kỹ thuật sản xuất và tổ chức sản
xuất nhằm đạt được các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật theo yêu cầu trong điều
kiện và quy mô sản xuất cụ thể. Môn học cũn truyền đạt những yêu cầu
về chỉ tiêu công nghệ trong quá trỡnh thiết kế các kết cấu Cơ khí để góp
phần nâng cao hiệu quả chế tạo chung.
Đồ án môn học “Cụng nghệ chế tạo mỏy” nằm trong chương
trỡnh đào tạo của ngành Chế tạo máy, thuộc khoa Cơ khí, có vai trũ hết
sức quan trọng nhằm tạo cho sinh viờn hiểu một cỏch sõu sắc về những
vấn đề mà người kỹ sư gặp phải khi thiết kế một quy trỡnh sản xuất chi
tiết Cơ khí.
Được sự giúp đỡ tận tỡnh của cỏc thầy, cụ giỏo trong khoa, đặc
biệt là thầy Luyện Duy Tuấn đó giỳp em hoàn thành đồ án môn học
này. Trong quá trỡnh thiết kế em đó cố gắng tỡm hiểu cỏc tài liệu liờn
quan và cả trong thực tế, tuy nhiờn đồ án không tránh khỏi những sai sót
do thiếu kinh nghiệm thực tế, không tiếp cận được những công nghệ gia
công mới. Do vậy em rất mong đựoc sự chỉ bảo, đánh giá của thầy cô để
đồ án của em được
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hưng Yên, ngày… tháng …năm
2009
Sinh viờn thực hiện:
Luyện Thế Thạnh


NỘI DUNG THUYẾT MINH VÀ TÍNH TOÁN ĐỒ ÁN
MÔN HỌC: CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
I. Phân tích chức năng và điều kiện làm việc của chi tiết:
Theo đề bài thiết kế:
“Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết T2: “ chêm ” với
sản lượng 1850 SP/năm, điều kiện sản suất : tự chọn
Chêm là một dạng chi tiết trong họ chi tiết dạng hộp. Chêm là chi
tiết cơ bản của cơ cấu kẹp ,có hai mặt phẳng làm việc chính không song
song với nhau trong đó một bề mặt tạo với phương nằm ngang một góc: α
(gúc nghiờng của chờm)
Dưới đây là hỡnh ảnh cơ bản của chờm: Hỡnh 1.1
Hỡnh 1.1.Cơ cấu chêm
Chi tiết chêm là cơ cấu kẹp tạo ra lực kẹp bằng bulông ,đai ốc hoặc
từ các nguồn sinh lực khí nén để tác dụng tăng lực,hoặc kết hợp với một
số cơ cấu khác.Cơ cấu kẹp bằng chêm thường được sử dụng trong các cơ
cấu đồ gá…
Điều kiện làm việc của chi tiết chờm đũi hỏi:
+ Chịu được lực kẹp lớn.
+ Chêm có hai bề mặt làm việc không song song với
nhau.Khi đó chêm vào,mặt làm việc của nó tạo ra lực kẹp.Mặt vát
có chiều dài là: 90mm
+ Trong quỏ trỡnh làm việc,dưới tác dụng của ngoại
lực,chêm không bị tụt ra nhờ lực ma sát ở hai mặt làm việc của
nó.Tính chất đó gọi là tính tự hóm của chờm.
+ Mặt vát của chêm tạo với phương nằm ngang môt góc:
α=10
0
( Gúc nghiờng của chờm.)
+ Lỗ cú gia công ren dùng để tăng giảm lực kẹp,lỗ ren :M12
Dưới đây là hỡnh vẽ về cỏc bề mặt, gúc độ và một số lực sinh ra trong

quá trỡnh kẹp.Hỡnh 1.2.
Hỡnh 1.2.Cỏc lực sinh ra trong quỏ trỡnh kẹp
Bảng 1.1: Thành phần hoỏ học của thộp CT45.
C Si Mn P S Ni Cr
0,45 0,3 0,7 0,045 0,045 0,3 0,3
II. Phõn tớch tớnh cụng nghệ trong kết cấu của chi tiết:
Từ việc phân tích chức năng làm việc của chi tiết chêm thỡ đây là
chi tiết dạng hộp nên kết cấu của nó tương đối đơn giản.
Hỡnh 2.1.Cơ cấu chêm.
Cụ thể, cần đảm bảo các điều kiện kỹ thuật sau:
+ Lỗ ren dùng để tăng giảm lực nên cần đảm bảo độ vuông góc
giữa mặt đầu và tâm lỗ.( Độ không vuông góc ≤ 0,05/100mm)
+ Độ không song song và vuông góc giữa mặt trên và mặt đáy và
giữa hai mặt bên ≤ 0,01mm/100mm chiều dài.
+ Độ song song giữa 2 mặt đầu ≤0,02/100mm chiều dài
+ Từ điều kiện làm việc như vậy, cần đảm bảo được độ nhẵn bóng
bề mặt ngoài của chêm : Rz20
+ Độ nhẵn của 2 mặt đầu : Rz40
+ Làm cựn cỏc cạnh sắc.
III. Xác định dạng sản xuất:
Trong chế tạo máy người ta phân biệt ba dạng sản xuất.
+ Sản xuất đơn chiếc.
+ Sản xuất hàng loạt ( hàng loạt lớn, hàng loạt vừa và hàng loạt
nhỏ ).
+ Sản xuất hàng khối.
Theo số liệu đó cho: Ta cú sản lượng hàng năm : 1850 ( chiếc
/năm ).
Sản lượng hàng năm được xác định theo công thức sau đây:

)

100
1.(.
1
β
+Ν=Ν m
Trong đó:
N: Số chi tiết được sản xuất trong 1 năm;
N
1
: Số sản phẩm (số máy ) được sản xuất trong 1 năm;
m : Số chi tiết trong 1 sản phẩm;
õ : Số chi tiết được chế tạo thêm để dự trữ (5% đến 7%)

N =1850.1.(1 + 6%) = 1961 (sản phẩm )
Sau khi xác định được sản lượng hàng năm, ta phải xác định trọng
lượng của chi tiết. Trọng lượng của chi tiết được xác định theo công thức:
Q = V.ó (kG)
Trong đó:
Q: Trọng lượng của chi tiết (kG);
V: Thể tớch của chi tiết (dm
3
);
ó: Trọng lượng riêng của vật liệu :
ó
thộp
= 7,852 kG/dm
3
;
Thể tích của chi tiết được xác định như sau :
V = V

1
−V
2
−V
3
− V
4
−2V
5

Trong đó:
V: thể tớch của chi tiết ;
V
1
: thể tớch của khối hộp chữ nhật cú chiều dài :150mm ,chiều
rộng:40 mm, chiều cao :40 mm .
V
2
: thể tớch của hỡnh khối vỏt cú cạnh vỏt : 90mm , gúc vỏt
10
0
,chiều rộng : 40mm .
V
3
: thể tớch của phần rónh cú chiều dài : 50mm ,chiều rộng
40mm,chiều cao 5mm.
V
4
: thể tớch của khối trụ cú chiều dài 80mm,đường kính 12mm.
V

5
: thể tớch của khối vỏt : 5x45
0
,cú chiều cao 15,5mm.
Các thể tích được minh họa bởi các hỡnh vẽ ở đây:
Hỡnh 3.1.Thể tớch tớnh toỏn.
Ta cú :
V
1
= 150.40.40 = 240000 (mm
3
)
V
2
=
40.10cos.10sin.90.
2
1
002
≈27700 (mm
3
)
V
3
= 50.40.5 = 10000 ( mm
3
)
V
4
= ở.6

2
.80 ≈ 9043 (mm
3
)
V
5
=
2
1
.5
2
.15 = 187,5 (mm
3
)

V = 240000 − 27700 − 10000 − 9043 − 2. 187,5 = 192882(mm
3
)
V ≈ 0,193 (dm
3
)
Ở đây ta chọn vật liệu làm phôi bằng thép,
do vậy chọn ó = 7,852 (kG/dm
3
).
Vậy trọng lượng của chi tiết bằng:
Q = 0,193. 7,852 ≈ 1,5 (kG)
Theo bảng 2 trang 13 - Thiết kế đồ án CNCTM, ta có :
Dạng sản xuất : HÀNG LOẠT VỪA.
IV. Xác định phương pháp chế tạo phôi :

+ Chi phớ phụi chiếm từ 20%
÷
50% giỏ thành sản phẩm. Vỡ vậy,
chọn phương pháp chế tạo phôi, vật liệu phôi, gia công chuẩn bị phôi hợp
lý gúp phần nõng cao hiệu quả kinh tế kỹ thuật của quỏ trỡnh sản xuất.
+ Loại phôi được xác định theo kết cấu chi tiết, vật liệu, điều kiện,
dạng sản xuất và điều kiện sản xuất cụ thể của từng nhà máy, xí nghiệp,
địa phương. Chọn phôi tức là chọn phương pháp chế tạo phôi, xác định
lượng dư, kích thước và dung sai của phôi. Sau đây là các loại phôi
thường dùng đối với đồ án công nghệ chế tạo máy.
Dưới đây là bản vẽ lồng phôi( Hỡnh 4.1 )
Hỡnh 4.1:Bản vẽ lồng phụi
4.1. Phụi thộp thanh.
Phôi thép thanh hay dùng để chế tạo các chi tiết như con lăn, chi tiết
kẹp chặt, các loại trục, xi lanh, pitton, bạc bánh răng có đường kính
nhỏ…Trong sản xuất hàng loạt vừa, loạt lớn, hàng khối.
4.2. Phụi dập.
- Phôi dập thường dùng cho các loại chi tiết sau đõy :trục răng côn,
trục răng thẳng, các loại bánh răng khác, các chi tiết dạng càng, trục chữ
thập, trục khửu … có các đặc điểm.
Sử dụng một bộ khuôn có kích thước lũng khuụn gần giống vật gia
cụng.
Độ chính xác của vật dập cao, đặc biệt là các kích thước theo chiều
cao và sai lệch giữa 2 mặt khuụn. Thông thường độ bóng của dập thể
tích đạt được từ

2
÷

4, độ chính xác đạt được

±
0,1
÷

±
0,05.
Trạng thỏi ứng xuất vật gia cụng núi chung là nộn khối, do đó kim
loại cú tớnh dẻo tốt hơn, biến dạng triệt để hơn, cú tớnh sản phẩm cao
hơn và cú thể gia cụng vật phức tạp.
Dễ cơ khí hoỏ nờn năng suất cao.
Hệ số sử dụng vật liệu cao.
Thiết bị sử dụng cú cụng suất lớn, chuyển động chớnh xỏc, chế tạo
khuụn đắt tiền.
Do những đặc điểm trờn nờn dập thể tớch chỉ dựng trong sản xuất
hàng loạt và hàng khối.
4.3. Rốn tự do.
+ Ưu điểm của rốn tự do :
- Thiết bị rốn đơn giản, vốn đầu tư ớt.
- Cú khả năng loại trừ cỏc khuyết tật đúc như rỗ khớ, rỗ co … Biến
tổ chức hạt thành tổ chức thớ, tạo được cỏc tổ chức thớ uốn xoắn, do đó
làm tăng cơ tớnh sản phẩm.
Lượng hao phớ kim loại khi rốn ớt hơn khi gia cụng cắt gọt.
+ Cỏc nhược điểm của rốn tự do:
- Độ chớnh xỏc kớch thước, độ búng bề mặt kộm.
- Chất lượng vật rốn khụng đồng đều trong từng phần của chi tiết
và giữa cỏc loạt gia cụng, chất lượng gia cụng cũn phụ thuộc vào trỡnh
độ cụng nhõn và trỡnh độ tổ chức nơi làm việc.
- Năng suất lao động thấp, lượng dư, dung sai và thời gian gia cụng
lớn, hiệu quả knh tế khụng cao.
- Sử dụng trong sản xuất đơn chiếc, loạt nhỏ, phục vụ cụng nghiệp

sửa chữa, chế tạo mỏy.
4.4. Đúc trong khuôn kim loại.
- Cú thể tạo ra sản phẩm cú chất lượng cao, kớch thước chớnh xỏc,
độ búng bề mặt cao, cú khả năng Cơ khí hoỏ. tự động hoỏ cao.
- Giỏ thành sản phẩm đúc núi chung hạ hơn so với cỏc dạng sản
xuất khỏc.
- Vật đúc dễ tồn tại cỏc dạng co, rỗ khớ, nứt …
- Tiờu hao một phần kim loại do hệ thụng rút, đậu ngút …
- Khi đúc trong khuụn kim loại, tớnh dẫn nhiệt của khuụn cao nờn
khả năng điền đầy kộm. Mặt khỏc cú sự cản cơ của khuụn kim loại lớn
nờn dễ gõy ra nứt.
4.5.Phụi cỏn.
Trong ngành chế tạo máy thường dùng các loại phôi cán sau đây:
-Phôi cán thường phẩm dưới dạng thép thỏi,dùng để rèn hoặc
dập
-Phụi cỏn cú prụphin đơn giản,thông thường là trũn,vuụng ,lục
lăng và các thanh hỡnh khắc ,dựng để chế tạo các trục trơn ,trục
bậc có đường kính ít thay đổi,các tay gạt ,trục then ,các mặt
bích.
-Độ chính xác của phôi cán nóng thường đạt cấp 12÷14,cũn cỏn
nguội thỡ đạt cấp 9÷12.
Túm lại:
Từ chức năng và điều kiện: dạng sản xuất hang loạt vừa, vật liệu
thộp CT45, chi tiết dạng hộp, trọng lượng chi tiết Q = 1,5 (kG). Ta sử
dụng phụi cán.Do chi tiết đơn giản nờn sử dụng phụi cỏn giảm giỏ thành
chế tạo phụi, giảm giỏ thành sản phẩm.
V. Lập thứ tự cỏc nguyờn cụng.
Lập thứ tự nguyên công là xác định hợp lý tiến trỡnh cụng
nghệ ứng với cỏc bề mặt của chi tiết, sao cho chu kỡ gia cụng hoàn chỉnh
một chi tiết là ngắn nhất, gúp phần hạn chế chi phớ gia cụng, bảo đảm

hiệu quả nhất.
5.1.Nguyờn cụng I: Phay mặt đáy chi tiết.( Hỡnh 5.1 )
+Sơ đồ gá đặt.
Hỡnh 5.1:Phay mặt đáy.
+ Định vị: Chi tiết được định vị ở mặt trên bằng 2 phiến tỳ nhỏ
ở hai đầu khử ba bậc tự do, dùng hai chốt tỳ khía nhám định vị mặt bên
khử hai bậc tư do .Chi tiết hạn chế 5 bậc tự do.
+ Kẹp chặt: Kẹp chặt bằng cơ cấu kẹp liên động .
+ Chọn máy: Máy phay đứng 6H82 . Cụng suất của mỏy là 10
kW
Hiệu suất mỏy η = 0,75
(Bảng 9-38/trang 73 :Sổ tay cụng nghệ chế tạo mỏy tập 3)
+ Chọn dao: Phay bằng dao phay mặt đầu răng chắp mảnh hợp
kim cứng .Thụng số của dao là D : 100 ; L : 50 ; d(H7) : 32 ; số răng : 8.
(Bảng 4-95/trang 374 : Sổ tay cụng nghệ chế tạo mỏy tập 1)
5.2.Nguyên công II : Phay mặt đầu của chi tiết.(Hỡnh 5.2 )
+ Sơ đồ gá đặt:
Hỡnh 5.2: Phay mặt đầu.
+ Định vị: Chi tiết được định vị ở mặt đáy bằng 2 phiến tỳ nhỏ ở
hai đầu khử ba bậc tự do, dùng hai chốt tỳ khía nhám định vị mặt bên khử
hai bậc tư do .
+ Kẹp chặt: Kẹp chặt bằng cơ cấu kẹp liên động .
+ Chọn máy: Máy phay đứng 6H82 . Cụng suất của mỏy là 10 kW
(Bảng 9-38/trang 73 :Sổ tay cụng nghệ chế tạo mỏy tập 3)
+ Chọn dao: Phay bằng dao phay mặt đầu răng chắp mảnh hợp
kim cứng .Thụng số của dao là D : 100 ; L : 50 ; d(H7) : 32 ; số răng : 8.
(Bảng 4-95/trang 374 : Sổ tay cụng nghệ chế tạo mỏy tập 1)
5.3.Nguyờn cụng III. Phay mặt bờn.( Hỡnh 5.3 )
+Sơ đồ gá đặt:
Hỡnh 5.3: Phay mặt bờn.

+ Định vị: Chi tiết được định vị ở mặt bên thứ hai bằng 2 phiến
tỳ nhỏ ở hai đầu khử ba bậc tự do, dùng hai chốt tỳ định vị mặt đầu khử
hai bậc tư do .
+ Kẹp chặt: Kẹp chặt bằng cơ cấu kẹp liên động .
+ Chọn máy: Máy phay đứng 6H82 . Cụng suất của mỏy là 10 kW
(Bảng 9-38/trang 73 :Sổ tay cụng nghệ chế tạo mỏy tập 3)
+ Chọn dao: Phay bằng dao phay mặt đầu răng chắp mảnh hợp
kim cứng .Thụng số của dao là D : 100 ; L : 50 ; d(H7) : 32 ; số răng : 8.
(Bảng 4-95/trang 374 : Sổ tay cụng nghệ chế tạo mỏy tập 1)
5.4.Nguyờn cụng IV . Phay mặt bờn cũn lại. (Hỡnh 5.4 )
+Sơ đồ gá đặt:
Hỡnh 5.4 :Phay mặt bờn cũn lại.
+ Định vị: Chi tiết được định vị ở mặt bên thứ nhất bằng 2 phiến
tỳ nhỏ ở hai đầu khử ba bậc tự do, dùng hai chốt tỳ định vị mặt đầu khử
hai bậc tư do .
+ Kẹp chặt: Kẹp chặt bằng cơ cấu kẹp liên động .
+ Chọn máy: Máy phay đứng 6H82 . Cụng suất của mỏy là 10
kW
(Bảng 9-38/trang 73 :Sổ tay cụng nghệ chế tạo mỏy tập 3)
+ Chọn dao: Phay bằng dao phay mặt đầu răng chắp mảnh hợp
kim cứng .Thụng số của dao là D : 100 ; L : 50 ; d(H7) : 32 ; số răng : 8.
(Bảng 4-95/trang 374 : Sổ tay cụng nghệ chế tạo mỏy tập I)
5.5.Nguyờn cụng V. Phay mặt cạnh. ( Hỡnh5.5 )
+ Sơ đồ gá đặt:
Hỡnh 5.5 : Phay mặt cạnh
+ Định vị: Chi tiết được định vị mặt bên bằng 2 phiến tỳ nhỏ ở hai
đầu khử ba bậc tư do, dùng hai chốt tỳ định vị mặt đầu khử hai bậc tư
do,một chốt tỳ định mặt cạnh thứ 2 khử một bậc tự do.Chi tiết được hạn
chế 6 bậc tự do.
+ Kẹp chặt: Kẹp chặt bằng cơ cấu kẹp liên động .

+ Chọn máy: Máy phay đứng 6H82 . Cụng suất của mỏy là 10 kW
(Bảng 9-38/trang 73 :Sổ tay cụng nghệ chế tạo mỏy tập 3)
+ Chọn dao: Phay bằng dao phay mặt đầu răng chắp mảnh hợp
kim cứng .Thụng số của dao là D : 100 ; L : 50 ; d(H7) : 32 ; số răng : 8.
(Bảng 4-95/trang 374 : Sổ tay cụng nghệ chế tạo mỏy tập 1)
5.6.Nguyờn cụng VI. Phay mặt cạnh cũn lại .(Hỡnh 5.6 )
+ Sơ đồ gá đặt:

Hỡnh 5.6: Phay mặt cạnh cũn lại
+ Định vị: : Chi tiết được định vị mặt bên bằng 2 phiến tỳ nhỏ
ở hai đầu khử ba bậc tư do, dùng hai chốt tỳ định vị mặt đầu khử hai bậc
tư do,một chốt tỳ định vị mặt cạnh vừa gia công ở nguyên công 5 khử
một bậc tự do.Chi tiết được hạn chế 6 bậc tự do.
+ Kẹp chặt: Kẹp chặt bằng cơ cấu kẹp liên động
+ Chọn máy: Máy phay đứng 6H82 . Cụng suất của mỏy là 10
kW
(Bảng 9-38/trang 73 :Sổ tay cụng nghệ chế tạo mỏy tập 3)
+ Chọn dao: Phay bằng dao phay mặt đầu răng chắp mảnh hợp
kim cứng .Thụng số của dao là D : 100 ; L : 50 ; d(H7) : 32 ; số răng : 8.
(Bảng 4-95/trang 374 : Sổ tay cụng nghệ chế tạo mỏy tập 1)
5.7.Nguyờn cụngVII : Phay vỏt cạnh.(Hỡnh 5.7 )
+ Sơ đồ gá đặt:

Hỡnh 5.7: Phay vỏt cạnh
+ Định vị: Chi tiết được định vị mặt bên bằng 2 phiến tỳ nhỏ ở hai
đầu khử ba bậc tư do, dùng hai chốt tỳ định vị mặt đầu khử hai bậc tư
do,một chốt tỳ định vị mặt cạnh khử một bậc tự do.Chi tiết được hạn chế
6 bậc tự do.
+ Kẹp chặt: Kẹp chặt bằng cơ cấu kẹp liên động
+ Chọn máy: Máy phay đứng 6H82 . Cụng suất của mỏy là 10

kW
(Bảng 9-38/trang 73 :Sổ tay cụng nghệ chế tạo mỏy tập 3)
+ Chọn dao: Phay bằng dao phay trụ. Có đường kớnh:D=30
5.8.Nguyờn cụng VIII: Phay vỏt cạnh cũn lại.(Hỡnh 5.8)
+ Sơ đồ gá đặt:

Hỡnh 5.8:Phay vỏt cạnh cũn lại
+ Định vị: Chi tiết được định vị ở mặt bên thử hai bằng 2 phiến tỳ
nhỏ ở hai đầu khử ba bậc tư do, dùng hai chốt tỳ định vị mặt đầu khử hai
bậc tư do,một chốt tỳ định vị mặt cạnh khử một bậc tự do.Chi tiết được
hạn chế 6 bậc tự do.
+ Kẹp chặt: Kẹp chặt chi tiết bằng cơ cấu kẹp liờn động.
+ Chọn máy: Máy phay đứng 6H82 . Cụng suất của mỏy là 10
kW
(Bảng 9-38/trang 73 :Sổ tay cụng nghệ chế tạo mỏy tập 3)
+ Chọn dao: Phay bằng dao phay trụ.Có đường kính:D=30
5.9.Nguyờn cụng IX : Khoan , vỏt mộp ,Taro ren .(Hỡnh 5.9 )
+ Sơ đồ gá đặt:

Hinh 5.9:Khoan,vỏt mộp,taro ren.
+ Định vị: : Chi tiết được định vị mặt bên bằng 2 phiến tỳ nhỏ ở
hai đầu khử ba bậc tư do, dùng hai chốt tỳ định vị mặt đầu khử hai bậc tư
do,một chốt tỳ định vị mặt cạnh khử một bậc tự do.Chi tiết được hạn chế
6 bậc tự do.
+ Kẹp chặt: Kẹp chặt bằng cơ cấu kẹp liên động
+ Chọn mỏy: Mỏy khoan cần 2H53, cú cụng suất N
m
= 2,8 kW.
+ Chọn dao: -Mũi khoan ruột gà bằng thép gió P18 đuôi trụ loại
trung bỡnh ;d = 0,3 -20; L = 19 -205 ; Chiều dài phần làm việc từ : 3 –

140.
( Bảng 4-40/trang 319 .Sổ tay cụng nghệ CTM 1) .
5.10.Nguyờn cụng X : Phay rónh.(Hỡnh 5.10)
+ Sơ đồ gá đặt:
Hỡnh 5.10: Phay rónh.
+ Định vị: : Chi tiết được định vị mặt đầu bằng 2 phiến tỳ
nhỏ ở hai đầu khử ba bậc tư do, dùng hai chốt tỳ định vị mặt bên khử hai
bậc tư do,một chốt tỳ định vị mặt cạnh khử một bậc tự do.Chi tiết được
hạn chế 6 bậc tự do.
+ Kẹp chặt: Kẹp chặt bằng cơ cấu kẹp liên động
+ Chọn mỏy: Máy phay đứng 6H82 .Cụng suất của mỏy là 10
kW
(Bảng 9-38/trang 73 :Sổ tay cụng nghệ chế tạo mỏy tập 3)
+ Chọn dao: Phay bằng dao phay trụ đuụi cụn .Thụng số của
dao là d : 50 ; L : 200 ; l :75 ; số răng : 6 ( kiểu 1); cụn múc 4.
(Bảng 4-66/trang 357 : Sổ tay cụng nghệ chế tạo mỏy tập 1)
5.11.Nguyờn cụng XI: Phay mặt nghiờng. (Hỡnh 5.11)
+Sơ đồ gá đặt
Hỡnh 5.11: Phay mặt nghiờng.
+ Định vị: : Chi tiết được định vị mặt bên bằng 3 chốt tỳ khử ba
bậc tư do, dùng hai chốt tỳ định vị mặt đáy khử hai bậc tư do,một chốt tỳ
định vị mặt cạnh khử một bậc tự do.Chi tiết được hạn chế 6 bậc tự do.
+ Kẹp chặt: Kẹp chặt chi tiết bằng cơ cấu kẹp liên động.
+ Chọn mỏy: Máy phay đứng 6H82 . Cụng suất của mỏy là 10
kW
Hiệu suất mỏy η = 0,75
(Bảng 9-38/trang 73 :Sổ tay cụng nghệ chế tạo mỏy tập 3)
+ Chọn dao: Phay bằng dao phay mặt đầu răng chắp mảnh hợp
kim cứng .Thụng số của dao là D : 100 ; L : 50 ; d(H7) : 32 ; số răng : 8.
(Bảng 4-95/trang 374 : Sổ tay cụng nghệ chế tạo mỏy tập 1)

VI. Tính lượng dư cho một bề mặt và tra lượng dư cho các bề
mặt cũn lại:
Do đồ án công nghệ tính theo dạng sản xuất hàng loạt vừa nên
các nguyên công của quá trỡnh cụng nghệ đều được thực hiện trên
các máy đó được điều chỉnh sẵn bằng phương pháp tự động đạt kích
thước. Do vậy lượng dư gia công sẽ được xác định bằng phương
pháp tính toán phân tích.
Lượng dư gia công cơ được hiểu là lớp vật liệu cần có để
khắc phục các sai xuất hiện trong quá trỡnh tạo phôi và gia công cơ,
đảm bảo cho sản phẩmcó được cá thông số chất lượng yêu cầu. Lớp
vật liệu này sẽ được hớt bỏ trong quá trỡnh gia cụng. Thụng thường
để đạt được độ chính xác yêu cầu, một bề mặt phải được gia công qua
nhiều bước công nghệ nối tiếp nhau. Do đó lượng dư cũng phân
thành lượng dư gia công trung gian và lượng dư gia công tổng cộng.
Để xác định lượng dư trung gian, trước hết cần xác định
lương dư gia công tối thiểu. Lượng dư gia công tối thiểu có thể được
xác định bằng phương pháp tính toỏn phõn tớch hoặc tra bảng.
Trong cụng nghệ chế tạo mỏy người ta dựng hai phương phỏp để
xỏc định lượng dư gia cụng:
+ Phương phỏp thống kờ kinh nghiệm.
+ Phương phỏp tớnh toỏn phõn tớch.
Phương phỏp thống kờ kinh nghiệm xỏc định lượng dư gia cụng
bằng kinh nghiệm. Nhược điểm của phương phỏp này là khụng xột đến
những điều kiện gia cụng cụ thể nờn giỏ trị lượng dư thường lớn hơn giỏ
trị cần thiết.
Ngược lại, phương phỏp tớnh toỏn phõn tớch dựa trờn cở sở phõn
tớch cỏc yếu tố tạo ra lớp kim loại cần phải cắt gọt để tạo ra chi tiết hoàn
chỉnh.
6.1.Tính lượng dư cho nguyên công I (mặt phẳng đáy dưới của
chêm)

Xác định lượng dư bằng phương pháp tính toán phân tích:
a) Trỡnh tự gia cụng ghi cột 1,cỏc thụng số R
z
, h ,ủ
ph
và ồ vào cỏc
cột 2,3,4,5 (bảng 6.1)
Độ chính xác của phôi cấp hai, khối lượng phôi là 1,5 kg, vật
liệu phụi thộp CT45. Quy trỡnh cụng nghệ gồm cú hai bước: Phay thô
và phay tinh, chi tiết được định vị bởi mặt phẳng ( dùng hai phiến tỳ nhỏ
ở hai đầu) và hai chốt tỳ khớa nhỏm ở mặt bờn. Quỏ trỡnh tớnh lượng
dư thực hiện như trong bảng 6.1.
Khi gia công mặt phẳng đáy ( B ) cần đảm bảo các kích thước
sau: 42,5
±0.1
mm ,độ song song giữ mặt đáy B và mặt trên ≤ 0,01/100 mm
chiều dài,độ vuông góc giữa mặt đáy B và hai mặt bên ≤ 0,01/100 mm.
- Chất lượng bề mặt của phụi cỏn R
z
= 150
m
µ
và T
i
= 250
m
µ

( Bảng 10/trang39;thiết kế đồ án CNCTM)
- Sau bước thứ nhất là phay thụ ta cú:

R
z
= 50
m
µ
; T
i
= 50
m
µ
.
- Sau bước thứ hai là phay tinh ta có:
R
z
= 10
m
µ
; T
i
= 15
m
µ
.
Đây là chi tiết dạng hộp. Khi gia cụng mặt phẳng đáy B chi tiết
được định vị bằng mặt phẳng đối diện với mặt gia công và mặt bờn. Sai
số khụng gian tổng cộng với loại phụi này khi gia cụng mặt phẳng B:
42.5
±0.1
mm theo cụng thức;


cvph
ρρ
=
Trong đó
cv
ρ
là sai số do độ cong vờnh của mặt phẳng sau khi cỏn.
Ta cú:
22
).().( ba
kkcv
∆+∆=
ρ

Trong đó:
−∆
k
độ cong giới hạn( Theo bảng 15/trang 43;Thiết
kế đồ án công nghệ chế tạo máy). Với
25,0 ÷=∆
k
chọn
1=∆
k

a - chiều dài của mặt gia cụng ( a = 155 mm ).
B – bề rộng của mặt gia cụng ( b = 45 mm ).
Do đó :

=

cv
ρ
22
)45.1()155.1(
+
=160 (µm)
Vậy sai số khụng gian tổng cộng với loại phụi này khi gia cụng
mặt phẳng là:
==
cvph
ρρ
160 µm.
b) Xác định sai số không gian cũn sút lại.
Sai số khụng gian cũn sút lại trờn bề mặt có sai số không gian
ban đầu sau khi gia công chính là hệ quả của hiện tượng sao chép sai số
ban đầu; hiện tượng này cũn được gọi là di truyền công nghệ khi gia
công. Độ lớn của sai số cũn sút lại phụ thuộc vào nhiều yếu tố như
phương pháp gia công, độ cứng vững của hệ thống công nghệ và tính chất
cơ lý của vật liệu gia cụng…
Sai số khụng gian cũn sút lại được tính gần đúng theo công
thức thực nghiệm sau:

phcxcl
K
ρρ
.
=
Trong đó: K
cx
- hệ số chớnh xỏc hoỏ;

Sau khi gia cụng thụ k = 0,06 ; sau khi gia cụng tinh k =0,4

ph
ρ
- sai số không gian tổng cộng của phôi ( hoặc nguyên công trước ).

=
ph
ρ
160µm
Vậy ta cú sai số khụng giancũn sút lại sau khi phay thụ là:

×