Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

lập và thẩm định dự án đầu tư quán cà phê hẹn hò tốc độ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.39 KB, 23 trang )

DANH SÁCH NHÓM 11
STT HỌ TÊN MÃ SỐ SV LỚP
1 Trần Thị Dạ Quyên N12DCQT157 D12CQQT03
2 Nguyễn Thị Tuyết Hạnh N12DCQT131 D12CQQT03
3 Phạm Thị Hoàng Linh N12DCQT143 D12CQQT03
4 Phạm Thị Thanh Thư N12DCQT160 D12CQQT03
5 Lê Phạm Thúy Diễm N12DCQT121 D12CQQT03
6 Lê Sỷ Kiệt N12DCQT138 D12CQQT03
7 Nguyễn Thanh Toàn N12DCQT162 D12CQQT03
8 Trần Hoàng Nhân N12DCQT196 D12CQQT04
9 Võ Thị Minh Thảo N12DCQT210 D12CQQT04
Mục lục:
I. Mở đầu
II. Tóm tắt dự án
1.Tổng quan về dự án
2. Khía cạnh tài chính
III. Thuyết minh dự án
1. Căn cứ pháp lí.
2. Nghiên cứu thị trường.
II.1. Phân khúc thị trường
II.2. Thị trường trọng tâm
II.3. Đặc điểm và nhu cầu khách hàng
II.4. Đối thủ cạnh tranh
II.5. Chiến lược marketing
3. Nghiên cứu kĩ thuật
3.1. Mô tả sản phẩm
3.2. Nhà cung cấp
3.3. Xác định công suất của dự án
4. Nghiên cứu tổ chức và quản lí nhân sự
4.1. Cơ cấu tổ chức và bố trí làm việc
4.2. Yêu cầu nhân sự và cách tuyển dụng


4.3. Cơ cấu lao động và mức lương
5. Phân tích tài chính.
5.1. hoạch định nguồn vốn
5.2. Kết quả hoạt động kinh doanh
6. Dòng tiền của dự án
KẾ HOẠCH KINH DOANH :
QUÁN CAFE “THE PERFECT COUPLE”
I MỞ ĐẦU
Hình thành ý tưởng :
Cuộc sống tất bật khiến nhiều người bị cuốn vào guồng máy của nó với bao lo toan
của đời thường, bận rộn hơn với bao đam mê của công việc để tiến thân lập nghiệp
mà quên đi nhu cầu tình cảm của mình, đến khi đến quá nửa đời người , nhìn lại
chưa có mảnh tình vắt vai. Nắm bắt được nhu cầu đó của giới trẻ, nhóm chúng em
thành lập ý tưởng xây dựng quán “THE PERFECT COUPLE” dựa trên ý tưởng
SPEED DATING ( hẹn hò tốc độ) đã và đang du nhập vào Việt Nam. SPEED
DATING– Hẹn nhanh, hẹn tốc độ… là loại hình hẹn hò giữa một nhóm người nam
và nữ được sắp xếp thông qua một đơn vị mai mối trung gian. Speed Dating
thường diễn ra giữa một nhóm khoảng 5 nam 5 nữ trở lên và thời gian trò chuyện
giữa một cặp nam nữ là 4-10 phút. Sau đó, các thành viên lại thay đổi vị trí ngồi để
trò chuyện với những người còn lại. Loại hình này vốn xuất phát ở Mỹ, do cộng
đồng người Do Thái ở đây sáng tạo nên và lan truyền khắp thế giới bởi tính tiện
dụng, an toàn và khoa học của nó trong việc kiếm bạn đời, người yêu…
Nhóm xây dựng ý tưởng với mục tiêu vừa thu được lợi nhuận từ việc bán cafe vừa
giúp các bạn trẻ có cơ hội giao lưu học hỏi, gặp gỡ bạn bè, mở rộng quan hệ giao
tiếp, hơn nữa là tìm được những người bạn đồng cảm và hơn thế nữa, các bạn có
thể tìm được 1 nửa kia của đời mình .
II.TÓM TẮT DỰ ÁN
1.Tổng quan về dự án :
- Tên dự án : kinh doanh cà phê “THE PERFECT COUPLE”
- Địa điểm : đường Thống Nhất, phường Bình Thọ, quận Thủ Đức, từ đường Võ

Văn Ngân đi vào 180m, quán nằm bên phải ngay ngã ba.
- Chủ dự án :
- Ngành nghề kinh doanh : cung cấp dịch vụ và giải khát.
- Mục tiêu :
• Đạt được lợi nhuận ngay từ những năm đầu hoạt động.
• Đạt uy tín với các đối tượng có liên quan : nhà cung cấp, khách hàng…
• Là nơi giao lưu của sinh viên, các bộ công nhân viên và mọi đối tượng.
• Tối đa hóa sự hài lòng của khách hàng.
• Tạo tâm lí thư giãn cho khách hàng và giao lưu được với nhiều người.
• Đạt trên 250 khách hàng/ngày
• Doanh thu trên 170triệu/tháng.
- Nhiệm vụ :
• Tạo cho khách hàng một môi trường thoải mái để trò chuyện, thư giãn, làm
quen, kết bạn.
• Tạo ra các món uống lạ, hấp dẫn.
• Bảo đảm các dịch vụ tốt nhất cho khách hàng, các dịch vụ hẹn hò, lãng mạn,
tỏ tình cho giới trẻ.
Thời gian dự kiến hoạt động : trong 5 năm
Sản phẩm và dịch vụ :
- Quán được thiết kế theo phong cách hiện đại trẻ trung, được trang trí kèm
đèn và hoa, tranh , ảnh, sách và một số vật dụng trang trí, được thiết kế tạo
cảm giác dễ nhìn và thoải mái cho khách hàng.
- Không gian trang trí sẽ được thiết kế theo sự kiện, theo mùa, theo dịp để tạo
sự đổi mới cho quán
Danh mục sản phẩm chính :
• Cà phê
• Trà – khác
• Nước uống đóng chai
• Nước ép
• Fastfood

- Dịch vụ :
T7 - chủ nhật: quán tổ chức sự kiện “Speed dating”
• Bạn sẽ đăng kí vào các ngày thứ 2-6, các bạn điền đầy đủ thông tin vào
phiếu đăng kí và chúng tôi sẽ xác minh thông tin và cung cấp cho bạn lịch
hẹn và số thứ tự.
• Đến sự kiện bạn sẽ được phát phiếu làm quen để điền thông tin của mình và
ô đánh dấu những người mà bạn đồng ý chia sẻ thông tin liên lạc.
• Mỗi bàn trong sự kiện sẽ được đánh dấu theo số thứ tự, cuộc hẹn đầu tiên sẽ
được bắt đầu tại bàn có số thứ tự tương ứng với stt của mình
• Khi cuộc hẹn bắt đầu, bạn sẽ có 5-7 phút để nói chuyện với nhau.
• Sau khi kết thúc sẽ là 1 tiếng chuông báo hiệu cuộc hẹn kết thúc và các bạn
nam sẽ di chuyển sang bàn tiếp theo( các bạn nữ sẽ ngồi yên 1 chỗ) và bắt
đầu cuộc hẹn mới.
• Thông qua buổi hẹn, nếu bạn cảm thấy ai mà bạn có cảm tình và muốn chia
sẻ thông tin thì bạn đánh dấu vào ô “có” bên số thứ tự của người đó trong
phiếu làm quen.
Nếu cả 2 bạn đều đánh dấu có vào ô “có” thì cuộc hẹn thành công và chúng tôi sẽ
gửi thông tin liên lạc của 2 bạn cho nhau qua email sau 2 ngày kết thúc sự kiện.
Ngoài ra quán còn cung cấp các dịch vụ truy cập internet bằng wifi, có chỗ để xe
miễn phí và phòng có máy lạnh.
Yếu tố thành công :
- Dịch vụ chăm sóc khách hàng tận tình
- Đặc trưng của quán là sử dụng dòng nhạc hòa tấu nhẹ nhàng như violon,
ghita… tạo nên nét riêng cho quán.
2.Khía cạnh tài chính :
- Dự kiến vốn đầu tư ban đầu của dự án là :370 triệu
- Vốn xây dựng cơ sở, dự phòng, mua sắm trang thiết bị cho dự án khoảng 270
triệu
- Vốn góp của các thành viên trong nhóm
III. THUYẾT MINH DỰ ÁN

1. Căn cứ pháp lí.
• Luật doanh nghiệp Việt Nam năm 2005.
• Luật đầu tư Việt Nam năm 2005
• Nghị định 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính Phủ về đăng ký
doanh nghiệp
• Nghị định 102/2010/NĐ-CP ngày 1/10/2010 của CP quy định chi tiết thi
hành một số điều luật của luật doanh nghiệp năm 2005.
• Luật môi trường có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2006 (Điều 63 về ô
nhiễm môi trường nước )
• Luật lao động có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/1995
• Pháp lệnh an toàn vệ sinh thực phẩm này có hiệu lực thi hành từ ngày
01/11/2003.
• Các văn bản, kế hoạch dự án quy hoạch tổng thể TP. Hồ Chí Minh
2. Nghiên cứu thị trường.
2.1. Phân khúc thị trường.
Theo hình thức ở các quán cà phê chúng tôi phân khúc thị trường theo cách sau:
Hình
thức
Tiêu chí
Quán cà phê dành
cho người có thu
nhập cao
Quán cà phê dành
cho người có thu
nhập trung bình
Quán cà phê dành
cho người có thu
nhập thấp
Số lượng người
uống

Chiếm phần ít, chủ
yếu là khách VIP
(khoảng 20%)
Chiếm đa số, chủ
yếu là học sinh,
sinh viên, người có
thu nhập trung bình
(50%)
Chiếm tương đối,
chủ yếu là công
nhân, sinh viên…
(30%)
Quy mô quán cà
phê
Lớn, rất sang trọng
Tương đối lớn,
cũng khá sang
trọng
Rất nhỏ
Tiêu chuẩn nước
uống
Ngon Tương đối ngon Mức độ vừa
Trung thành Không cao lắm Cao Cao
Tình trạng khách
hàng
Không thường
xuyên (khoảng 3-4
Thường xuyên
(khoảng 5-6
Thường xuyên

lần/tháng) lần/tháng)
Mức sử dụng Tương đối Cao Thấp
Dựa vào các tiêu chí hình thức quán cà phê ta có thể mở ra những quán cà phê
thích hợp với nhu cầu của khách hàng hiện nay.
2.2. Thị trường trọng tâm.
Công nhân viên, học sinh, sinh viên là khách hàng chủ yếu của chúng tôi vì đây
là tầng lớp có nhu cầu uống cà phê rất lớn.
2.3. Nhu cầu và đặc điểm khách hàng
Do khách hàng chính của chúng tôi chủ yếu là công nhân viên, học sinh, sinh
viên nên cách sống của họ đơn giản, dễ gần gũi. Khi đến quán, điều mà họ quan
tâm nhất là hình thức phục vụ và không gian có thoải mái hay không… Ngoài ra
theo tìm hiểu qua các cuộc nói chuyện với khách hàng chúng tôi được biết khi đến
quán cà phê họ còn cân nhắc những điều sau:
- Quán cà phê có đầy đủ tiện nghi không?
- Mức giá có phù hợp không?
- Có phục vụ nhanh không?
- Người phục vụ có nhiệt tình vui vẻ không?
2.4. Đối thủ cạnh tranh.
- Mặc dù mở ra quán cà phê có nhiều điều kiện khách quan cũng như chủ
quan thuận lợi. Nhưng để thành công không phải chuyện dễ vì không chỉ có
quán cà phê của mình mà còn các đối thủ cạnh tranh, họ cũng muốn đạt
những gì họ muốn, do đó chúng tôi phải làm tốt hơn đối thủ thì mới thu hút
được khách hàng.
- Hiện nay ở THỦ ĐỨC (đường Thống Nhất) đã có nhiều quán cà phê, đó là
những đối thủ gần mà chúng tôi phải đối mặt, họ đã có mối quan hệ lâu bền
với khách hàng khá lâu. Dù rằng họ có những thuận lợi đó nhưng theo tìm
hiểu thì họ còn yếu trong cung cách phục vụ. Ngay từ đầu thành lập quán cà
phê chúng tôi đã chuẩn bị tốt mọi thứ để làm hài lòng khách hàng ở mức cao
nhất. Đặc biệt, vào thứ 7- CN quán còn tổ chức sự kiện “Speed dating” đây
chính là điểm hấp dẫn, thu hút khách riêng biệt của quán.

2.5. Chiến lược marketing.
- Giảm giá 15% giá trị các sản phẩm vào tuần đầu khai trương.
- Phát tờ rơi quảng cáo tại các trường ĐH, trung học, các công ty và người
trung niên ở khu vực xung quanh đó.
- Lập một tài khoản trên mạng xã hội Facebook hằng ngày đăng các tin quảng
cáo và up các thông tin về chất lượng sản phẩm, không gian cũng như
chương trình “Speed dating” đặc trưng của quán để mọi người biết và đến để
trải nghiệm sự mới lạ ở quán.
- Treo băng rôn quảng cáo ở các tuyến đường chính….
Bảng 1 : Dự kiến chi phí chiêu thị nhân dịp khai trương như sau (đơn vị tính:
1000vnd)
3. Nghiên cứu kĩ thuật
3.1. Mô tả sản phẩm.
Quán sẽ cung cấp nhiều loại sản phẩm đa dạng về chủng loại với nhiều mức giá
khác khau dành cho mọi đối tượng khách hàng từ người có thu nhập thấp đến
người có thu nhập cao, từ công nhân, sinh viên đến các doanh nhân, công nhân
viên.
Bảng 2 : Chi tiết giá của các sản phẩm:
T
T
Tên sản phẩm Đơn vị
tính
Giá thành bán ra
(1000 vnd)
1 Cà phê đen Ly 21
2 Cà phê sữa Ly 25
3 Capuchino Ly 28
4 Cacao Ly 22
5 Sữa tươi Ly 22
6 Chocolate Ly 24

7 Trà lipton Ly 21
8 Trà lài Ly 23
9 Trà đào Ly 23
10 Trà dâu Ly 23
11 Trà chanh Ly 23
12 Sữa chua đá Ly 21
13 Siro sữa Ly 23
14 Siro sữa cam Ly 23
15 Siro sữa dâu Ly 23
16 Siro sữa bạc hà Ly 23
17 Cam vắt Ly 25
18 Dừa Ly 20
19 Cocktail Ly 23
20 Nước ngọt
(pepsi, cola)
Chai 22
21 Number one Chai 22
22 Sting Chai 22
23 Trà xanh O
o
Chai 22
24 Trà xanh C2 Chai 22
25 Trà thảo mộc
Dr.Thanh
Chai 22
26 Sinh tố dâu Ly 27
27 Sinh tố bơ Ly 25
28 Sinh tố mãng
cầu
Ly 23

29 Sinh tố cà chua Ly 23
30 Nước ép táo Ly 21
31 Nước ép dứa Ly 21
32 Nước ép dâu Ly 25
33 Nước ép nho Ly 25
34 Bánh mì kẹp Cái 23
35 Hamburger Cái 27
36 Hot dog Cái 15
Các loại sản phẩm được phân thành 6 nhóm với tỷ lệ chi phí NVL/doanh thu như
sau:
TT Nhóm sản phẩm Tỷ lệ
(%)
1 Cà phê 35
2 Trà + khác 30
3 Nước uống đóng
chai
45
4 Sinh tố 37
5 Nước ép 37
6 Fastfood 32

Ngoài sự phục vụ chu đáo của nhân viên quán, quán sẽ thiết kế thêm các dịch vụ
chăm sóc khách hàng nhằm mang đến sự hài lòng tối ưu cho khách hàng. Dự kiến
chi phí hoạt động tiện ích hàng năm của quán như sau:
Bảng 3 :
Năm Khoản mục Thành
tiền
Tổng chi
phí
1

- Nước sinh hoạt
- Điện năng tiêu thụ
- Chi phí điện thoại,
wifi
- Chi phí mua báo
5.400
12.000
6.000
3.500
26.900
2
- Nước sinh hoạt
- Điện năng tiêu thụ
- Chi phí điện thoại,
wifi
- Chi phí mua báo
5.700
13.200
6.600
3.500
29.000
3
- Nước sinh hoạt
- Điện năng tiêu thụ
- Chi phí điện thoại,
wifi
- Chi phí mua báo
6.000
14.500
7.300

3.500
31.300
4
- Nước sinh hoạt
- Điện năng tiêu thụ
- Chi phí điện thoại,
wifi
- Chi phí mua báo
6.300
16.000
8.000
3.500
33.800
5 - Nước sinh hoạt
- Điện năng tiêu thụ
6.600
17.500
36.100
- Chi phí điện thoại,
wifi
- Chi phí mua báo
8.500
3.500

Trong đó:
Lượng nước tiêu thụ dự kiến tăng 5% mỗi năm.
Điện năng tiêu thụ tăng 10% mỗi năm.
Chi phí điện thoại, wifi tăng 10% mỗi năm.
3.2. Nhà cung cấp.
Theo quan niệm của tôi thì nhà cung cấp đóng vai trò quan trọng tạo nên thành

công của quán. Việc tạo quan hệ tốt với những nhà cung cấp chất lượng sẽ có được
những thuận lợi to lớn cho quán cà phê của chúng tôi. Nhưng để tìm được nhà
cung cấp tốt về chất lượng, giá cả hợp lí là điều không dễ dàng. Qua quá trình tìm
kiếm và chọn lọc, hiện tại nhà cung cấp chính của chúng tôi là: cà phê TRUNG
NGUYÊN, VINAMILK, các công ty giải khát chất lượng và các cửa hàng trái cây
tươi ngon tại các chợ đầu mối…
3.3. Xác định công suất của dự án:
Căn cứ vào kết quả số khách đến quán café rong một ngày, dựa vào các dịch vụ và
quy mô cơ sở đã được thiết kế,chúng tôi đưa ra công suất thiết kế số lượng khách
hàng như sau :
Bảng 4 : Thiết kế công suất khách hàng mỗi năm:
Năm CSTK Tỉ lệ % trên công
suất thiết kế(%)
Lượng khách
1 560 80 448
2 560 85 476
3 560 90 504
4 560 90 504
5 560 90 504
Theo dự kiến, năm thứ nhất ta xâm nhập thị trường nên giá sẽ ở mức không tăng
nhằm giữ chân khách hàng cũ và thu hút khách hàng mới. Từ năm thứ 2 trở đi dự
kiến sẽ tăng giá bán khoảng 7-12% so với năm nhất tùy mỗi loại.
Bảng 5 : Doanh thu dự kiến qua các năm (đơn vị tính : 1000vnd)
Dự kiến chi phí nguyên vật liệu hằng năm và tỉ lệ với doanh thu như sau:
Bảng 6 : Chi phí nguyên vật liệu
Địa điểm : đường Thống Nhất, phường Bình Thọ, quận Thủ Đức, từ đường Võ
Văn Ngân đi vào 180m, quán nằm bên phải ngay ngã ba.
Nhà 1 trệt – 1 lầu
Diện tích : 5,2x8m, giá 18.000.000đ/tháng, hợp đồng 5 năm là 1.080.000đ
Nhà 1 trệt _1 lầu ;diệntích 5,2x8m giá 18.000.000 đ/tháng ,hợpđồng 4 nămlà

864.000.000 đ
Thuận lợi từ vị trí :
- Gần trường đại học, có nhiều sinh viên mà sinh viên là khách hàng mục tiêu
mà quán ảnh hưởng tới
- Khu vực có đông dân cư, phần đông là nhân viên văn phòng
- Mặt tiền ngay ngã ba nên có được không gian mặt tiền rộng hơn thuận lợi cho
việc đậu xe được nhiều hơn
- Mặt tiền ngay ngã ba nên có được không gian mặt tiền rộng hơn thuận lợi cho
việc đậu xe được nhiều hơn
- Ngoài ra quán còn có được vỉa hè rộng, lại có cây xanh bóng mát nên có thể
đặt thêm 1 hàng ghế khoảng 5 đến 7 bàn quanh quán, bố trí với loại bàn có dù
che.
Bảng 7 : Chi phí xây dựng và sữa chữa
Bảng 8 : Chi phí mua sắm trang thiết bị
Bảng 9 :
4.Nghiên cứu khía cạnh tổ chức quản lý và nhân sự dự án đầu tư :
4.1 Cơ cấu tổ chức – bố trí công việc :
+ Chủ đầu tư ( quản lí )
+ Nhân viên kế toán ( thu ngân )
+ Nhân viên pha chế
+ Nhân viên phục vụ
+ Nhân viên bảo vệ
+ Nhân viên tạp vụ
Căn cứ vào tính chất và lượng công việc ta có thể phân chia việc làm cho nhân
viên như sau :
+ Chủ đầu tư tự quản lí nhân viên, hoạt động của quán và phần kế toán ( thu ngân )
của quán.
+ Nhân viên pha chế : chế biến các loại nước uống và thức ăn có trong thực đơn
của quán ( 2 nhân viên để thay nhau làm việc )
+ Nhân viên phục vụ : Quan sát những và phục vụ những yêu cầu của khách hàng.

( gồm 4 nhân viên )
+ Nhân viên tạp vụ: Dọn dẹp vệ sinh cho quán ( 1 người)
+ Nhân viên bảo vệ : Bao gồm về an ninh và giữ xe cho quán ( 2 người )
Sẽ chia thành 2 ca :
+ Ca 1: Từ 6h đến 15h ( 90.000đ)
+ Ca 2: Từ 15h đến 22h (90.000đ)
Nhân viên phục vụ sẽ áp dụng lịch làm việc theo ca này để đảm bảo sức khỏe và đi
làm đều đặn. Riêng nhân viên thu ngân, pha chế , bảo vệ, tạp vụ sẽ làm nguyên
ngày có thể nghỉ ngơi tại phòng nghỉ của quán. ( Nhân viên tạp vụ, pha chế và bảo
vệ sẽ áp dụng mức lương khác)
=> Cơ bản sẽ có :
+ 8 nhân viên phục vụ thay phiên nhau làm trong một ngày, mỗi nhân phục vụ chỉ
làm 1 ca để đảm bảo sức khỏe và đi làm đều đặn.
+ 1 nhân viên kế toán ( thu ngân ) làm ca 1, ca 2 người quản lí sẽ trực tiếp làm thu
ngân và kế toán
+ 2 nhân viên pha chế làm 2 ca, thay phiên nhau nghỉ từ 3-4h
+ 2 nhân viên bảo vệ làm 2 ca , thay phiên nhau nghỉ từ 3-4 h
+ 1 nhân viên tạp vụ làm 2 ca, giờ nghỉ linh hoạt
Như vậy tổng cộng sẽ thuê 14 nhân viên kể cả quản lí. Về nguyên tắc nhân viên
muốn nghĩ phải báo trước với quản lí trước 2 ngày để quản lí sắp xếp nhân viên
khác phục vụ thay.Để không làm ảnh hưởng tới việc phục vụ khách hàng. Mỗi
tháng nhân viên sẽ được nghỉ 1 ngày không trừ lương.
4.2. Yêu cầu nhân sự và cách thức tuyển dụng
* Yêu cầu nhân sự:
+ Kế toán: Nữ từ 18-25 tuổi, thành thạo máy tính, tốt nghiệp THPT, trung thực, có
trách nhiệm, nhạy bén trong công việc.
+ Nhân viên phục vụ : Nam/nữ từ 18-25 tuổi, lao động phổ thông, sinh viên làm
thêm, biết quan sát khách hàng, vui vẻ.
+ Nhân viên pha chế : Nam/ nữ tuổi từ 20-30 tuổi, am hiểu về nhiều loại thức uống
, sạch sẽ, ưu tiên có kinh nghiệm.

+ Nhân viên bảo vệ : Có sức khỏe tốt, vui vẻ, có trách nhiệm. Nam/ nữ từ 18 đến
35
+ Nhân viên tạp vụ: Nhanh nhẹn, siêng năng , có trách nhiệm. Nữ từ 18 đến 35
* Cách thức tuyển dụng: thông qua người quen, trang facebook, vietnamworks
4.3 Cơ cấu lao động và mức lương:
Bảng 10 :
ST
T
Nhân viên Số lượng Số tiền (đv:
đồng)
1 Kế toán - thu ngân 2 3.000.000
2 Nhân viên pha chế 2 4.500.000
3 Nhân viên phục vụ 8 2.700.000
4 Nhân viên tạp vụ 1 3.500.000
5 Nhân viên bảo vệ 2 3.500.000
Tổng số tiền lương của nhân
viên trong 1 tháng
47.100.000
Tổng số tiền lương phải trả 565.200.000
cho nhân viên trong một năm

Bảng 11 : Chi phí lương NV hàng năm Đơn vị tính : 1000 vnd
Tiền thưởng cho nhân viên vào ngày lễ tết, và những nhân viên đi làm đều đặn
không nghĩ ngày nào trong tháng là 200.000đ/ nv.
Để thu hút lao động và giữ chân nhân viên, mỗi năm quán sẽ tăng 5% tiền lương
nhân viên.
5. Phân tích tài chính
5.1. Hoạch định nguồn vốn :
Vốn cố định của dự án vốn dùng để DTXDCB đã trình bày ở trên. Vốn lưu động
của dự án gồm: chi phí NVL, thuê mặt bằng,chi phí chiêu thị ,chi phí tiện ích,và dự

phòng tiền mặt để đáp ứng lương cho nhân viên. Tổng vốn lưu động cần thiết là
96254.26667 ( ngàn vnd)
. Cụ thể:
Bảng 12: Nhu cầu vốn lưu động.
TT Khoản mục Nhu cầu Thành tiền
1 Chi phí NVL Hàng tháng 51837.6
2 Chi phí tiện ích (điện nước, thuê mặt bằng ) Hàng tháng 20241.66667
3 chi phí chiêu thị Hàng tháng 625
4 Dự phòng tiền mặt Hàng tháng 23550
Tổng vốn lưu động 96254.26667
Dự phòng tiền mặt = 50% chi phí lương nhân viên tháng đầu, phòng ứng lương cho
NV ( = x 50% )
Tổng hợp các chi phí đầu tư xây dựng và sửa chữa, mua sắm các TTB, CCDC ở
trên và nhu cầu vốn lưu động ở trên cho biết được tổng vốn đầu tư theo dự án như
sau:
Bảng 13: Tổng vốn đầu tư ban đầu
TT Khoản mục Thành tiền
1 xây dựng và sửa chữa 80500
2 TTB và chi phí lắp đặt (trang thiết bị + wifi ) 167150
3 chi phí công cụ dụng cụ 11000
4 Chi phí quảng cáo ngày khai trương 9850
5 Chi phí trang trí và khác 28000
6 Vốn lưu động 96254.26667
Tổng vốn ĐTBĐ 392754.2667
5.2. Kết quả hoạt động kinh doanh
Chi phí hoạt động và vận hành hàng năm được thể hiện trong bảng dưới
đây.Trong đó tổng hợp lại các loại phí đã được tính toán trước đó :
Bảng 14 : Tổng hợp chi phí hoạt động hàng năm
Bảng 15 : Dự toán lãi lỗ của dự án
6.Xác định dòng tiền của dự án :

Bảng 16 : Dòng tiền của dự án đầu tư
Bảng 17 :
Số vốn sau năm 1 chưa thu hồi được là:
392754,267- 280181,7739 = 112572,4931 (1000đ)
Giả sử trong năm 2 lãi ròng + khấu khao phân bổ đều vào 12 tháng
Lãi ròng + khấu hao trong 1 tháng
468129,6938 : 12 = 39010,80781(1000đ)
Thời gian thu hoàn vốn là:
2 +112572,4931: 39010,80781 = 2 + 2.88567449432= 2 năm 3 tháng
Bảng 18 : Bảng phân tích tổng hợp giá trị giá tăng của dự án

×