Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ MAY ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ MAY – TÀI LIỆU KỸ THUẬT CHO MÃ HÀNG ÁO JACKET NAM THEO ĐƠN ĐẶT HÀNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (362.97 KB, 73 trang )

ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH
CÔNG NGHỆ MAY
ĐỀ TÀI : XÂY DỰNG QUY
TRÌNH CÔNG NGHỆ MAY –
TÀI LIỆU KỸ THUẬT CHO
MÃ HÀNG ÁO JACKET NAM
THEO ĐƠN ĐẶT HÀNG
1
M u
Từ xa xa, cái thuở bình minh của lịch sử phát triển nhân loại, con ngời đã
biết sử dụng cây cỏ, da thú khoáng lên ngời để chống lại những ảnh hởng khắc
nghiệt của thời tiết.
Gắn liền với lịch sử phát triển của xã hội. Quần áo ra đời và không những
quần áo chỉ để che chắn, bảo vệ cơ thể mà còn có chức năng thẩm mỹ làm đẹp
cho con ngời và xã hội. Ngành may mặc cũng ra đời và phát triển ngày càng
mạnh mẽ, đáp ứng nhu cầu lớn của xã hội.
ở Việt Nam và trên thế giới ngành sản xuất may công nghiệp ngay từ khi ra
đời cho đến nay đã và đang có những bớc phát triển nhảy vọt, đáp ứng đợc yêu
cầu, đòi hỏi ngày càng cao của ngời tiêu dùng.
Trong sản xuất may công nghiệp, việc xây dựng tài liệu kỹ thuật trong sản
xuất là công việc hết sức cần thiết và rất quan trọng có ảnh hởng lớn tới quá trình
sản xuất, chất lợng của sản phẩm, năng suất lao động và sự phát triển của mỗi
doanh nghiệp sản xuất hàng may mặc. Xuất phát từ những đặc điểm trên em đã
nhận:
Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho sản phẩm áo Jacket Nam 2 lớp theo đơn đặt
hàng.
Nội dung đề tài bao gồm những phần sau:
Chơng I: Nghiên cứu sản phẩm
Chơng II: Thiết kế mẫu
Chơng III: Xây dựng quy trình công nghệ May 18, 2002
Chơng IV: Xây dựng các tiêu chuẩn kỹ thuật chất lợng sản phẩm.


Qua việc thực hiện đề tài cùng với những kiến thức đã trang bị trong suốt
quá rình học tập, thực tập tại các Công ty. Em có điều kiện để hoàn thiện vốn
kiến thức của mình giúp em có thể làm việc tốt sau khi ra trờng.
2
Ch ng 1: Nghien c u s n ph m
1.1. Thông tin về đơn hàng:
Sản phẩm có Jacket 2 lớp do khách hàng đặt hàng có những thông tin sau:
Khách hàng:
Loại sản phẩm: áo Jacket nam 2 lớp dáng thẳng
Tên mã hàng: AJ 2001
Thời hạn sản xuất: 15 ngày
Số lợng sản phẩm: 3000 sản phẩm
Thông tin về điều kiện sản xuất:
- Dây truyền: Công suất dây chuyền vừa, đảm bảo cho sản xuất đủ số lợng
sản phẩm trong thời hạn sản xuất của đơn hàng.
- Số lợng thiết bị:
Thiết bị sử dụng hiện đại, đầy đủ các loại máy móc, thiết bị cho sản xuất
sản phẩm theo đơn hàng với chất lợng cao.
- Trình độ tay nghề của công nhân cũng nh quản lý đảm bảo đáp ứng đợc
yêu cầu chất lợng sản phẩm mà khách hàng đã đặt.
3
4
1.2. Nghiên cứu sản phẩm
1.2.1. Hình vẽ mô tả
1.2.2. Đặc điểm cấu trúc sản phẩm
áo Jacket năm 2 lớp: + Lớp ngoài
+ Lớp nót
* Lớp ngoài: + Thân trớc
- Bao gồm 2 túi hông đối xứng, túi 1 viền lật
- Túi ngực bên trái: Có khoá dây kéo

- Nẹp che khoá liền thân
+ Thân sau: Cầu vai và thân
+ Tay áo ráp tròn, mang tay lớn + mang tay nhỏ
Đờng ráp áo tay trung với đờng cầu vai.
Đờng bụng tay trung với đờng ráp sờn
* Lớp lót: + Thân trớc
Nẹp lót bằng vải chính
Túi phía trong dạng túi cởi ngực cài khuy
+ Thân sau:
Vải lót tiền một mảnh
Lót tay liền một mảnh
* Cổ bẻ 2 lớp bằng vải chính
Đờng chỉ lộ phía ngoài áo vừa có chức năng liên kết, vừa có chức năng
trang trí, đợc chiều bằng đờng may máy may 2 kim.
* Khoá dây kéo, dầu trên kéo tới chân cổ, đầu dới cánh gầu 2,5cm, cửa tay
không mang séc, có cả tay cải khuy
Hai bên hông cánh gấu từ dới lên 5cm có cả hông cài khuy
5
1.2.3. Bảng thống kê số lợng các chi tiết sản phẩm
Loại vật
liệu
STT Tên chi tiết Số lợng Ghi chú
Vải chính 1 Thân trớc 2
2 Thân sau 1
3 Cầu vai sau 1
4 Mang tay lớn 2
5 Mang tay nhỏ 2
6 Cổ 2
7 Chân cổ 2
8 Viền túi hông 2

9 Viền túi ngực ngoài 2
10 Cá tay 4
11 Cá hông 4
12 Nẹp lót 2
13 Họng cổ 1
14 Viền túi ngực trong 1
15 Đáp túi ngực trong 1
16 Đáp túi ngực ngoài 1
17 Đáp túi hông 2
18 Dây treo áo + dây cài khuy
túi ngực trong
2
1 Thân trớc 2
2 Thân sau 1
3 Tay 2
4 Bao túi hông 4
5 Bao túi ngực ngoài 1
6 Bao túi ngực trong 1
7 Lót túi hông 1
Mex
1 Cổ áo 1
2 Chân cổ 1
3 Mex viền túi ngực ngoài 2
4 Mex viền túi hông 2
5 Mex nẹp áo 1
1.2.4. Đặc điểm vật liệu sử dụng
* Vải chính: Mẫu: màu đen, ký hiệu (B)
Kiểu dệt: vân chéo
Thành phần: Microphine 100% PES
+ Khổ vải: cm

+ Trọng lợng: g/m
2
+ Co dọc: 1%
+ Co ngang: 0,5%
+ Độ dầy: 0,03cm
- Vải lót:
+ mầu: đen 100%
+ Thành phần:
+ Trọng lợng:
6
+ Co dọc:
+ Co ngang:
- Phụ liệu:
+ Độ dày: 0,015cm
- Mex:
+ Nền dạng vải không dệt (mex giấy)
+ Nhựa dình: Nhựa polytylen, dạng hạt, d=1mm
+ Màu trắng
+ Nhiệt độ dán: t
0
=150
0
c
+ áp lực dán: p = 2,5kg/cm
2
+ thời gian dán: t=20s
- Chỉ:
+ Màu đen cùng màu với vải chính (Black)
+ Thành phần: 100% PES (Polyeste)
+ Chỉ số: 40/2

+ Hớng soắn: Z
+ Độ dài: 500m/cuộn
- Khoá : Khoá túi
+ Máu đen
+ Độ dài khoá: theo cỡ: M=15cm
+ Kích thớc răng: DxRxC = cm
Khoá nẹp:
+ Màu đen Bdack ký hiệu
+ Độ dài khoá: Theo cỡ: M = 60cm
+ Kích thớc răng: DxRxC = 0,35x0,25x0,3 cm
- Cúc:
+ Cúc túi trong:
+ Mẫu đen: 4 lỗ
+ Đờng kính cúc
+ Chất liệu: nhựa tổng hợp
+ Cúc ở cá tay:
+ Mầu đen: 4lỗ
+ Cá hông:
+ Đờng kính cúc: d = 2,1cm
+ Chất liệu: Nhựa
Mác chính:
- Bằng vải dệt Jacka Mác cỡ: Vải dệt Jacka
- Kích thớc: DxR=5x3(cm) Kích thớc: DxR: 3x1,3cm
- Nền : nền đen, chữ trắng nền đen, chữ màu xanh
7
Mác sử dụng có:
- Bằng vải tráng nhựa
- Kích thớc: 2,5x5 (cm)
Giấy lót:
- Giấy chống ẩm

- Kích thớc: DxR: 70x50 (cm)
Túi đựng:
- Vật liệu polyetylen
- Màu trắng bóng
- Kích thớc: DxR: 80x65 (cm)
Băng dính: Băng keo, rộng: 1cm
Nguyên phụ liệu đảm bảo về mầu sắc, chủng loại theo đơn đặt hàng.
8
9
7
10
1.3. Các yêu cầu đối với sản phẩm
1.3.1. Yêu cầu ngoai quan.
- Sản phẩm phải sạch, không dính bụi, dầu máy, không bị loang, ố
- Đảm bảo đồng màu, đúng chiều canh sợi, đồng màu giữa các sản phẩm.
Độ lệch mẫu giữa 2 chi tiết cạnh nhau không quá 1/2 cấp mầu.
- Vải và chỉ đồng màu, không lồi trên bề mặt vải
- Các đờng may êm phẳng, không nhăn, vặn.
- Nẹp che khoá thẳng, không cong vênh
- Ve cổ cân đối nhau không vặn.
- Viền cơi túi êm phẳng, đảm bảo tính đối xứng
- Cúc đúng vị trí, không biến dạng, xớc mặt
- Không xa vạt, hớt thâm sau, thân trớc
- Hình dáng sản phẩm đảm bảo đúng theo mẫu thiết kế và yêu cầu của đơn
đặt hàng.
1.3.2. Yêu cầu kỹ thuật
* Yêu cầu về đờng may, mũi may
- Mật độ mũi may đúng tiêu chuẩn, đầu và cuối đờng may phải lại mũi
trùng khít , chiều dài lại mũi = 1cm
- Các đờng mí, đều đảm bảo thẳng đều, đúng cự ly, không nỗi chỉ.

- Đờng gấu rộng 2,5cm
- Các chi tiết túi, ve cổ, viền túi ngực đảm bảo đối xứng
- Mác chính, mác cỡ đúng vị trí
- Nguyên phụ liệu đợc đảm bảo đúng theo đơn hàng
- Sản phẩm hoàn tất phải đảm bảo đúng thông số kích thớc theo bảng
thông số kích thớc thành phẩm.
- Sai lệch kích thớc phải nằm trong giới hạn cho phép của dung sai kích
thớc theo yêu cầu của đơn hàng.
11
B¶ng 1.1. B¶ng th«ng sè kÝch thíc thµnh phÈm
STT KÝch thíc

hiÖu
Gi¸ trÞ (cm)
Dung sai
(cm)
S M L
4 Réng 1/2 ngùc A7 63 64 65 0,5
5 Réng vai sau B1 52,5 54 55,5 0,5
8 Dµi tay C1 56 58 60 0,5
3 Réng vai con A 5 17 18 19 0,5
9 Réng 1/2 b¾p tay C 2 21,5 22 22,5 0,5
10 Réng 1/2 cöa tay C 3 13,5 14 14,5 0,3
7 Dµi ¸o (TS) B 3 69 72 75
0,5 ÷ 1
2 Dµi ¸o (TT) A 2 67 70 73
0,5 ÷ 1
11 Vßng cæ D 1 46 47 48 0,5
13 Dµi x réng tói ngùc F 14 x 1,5 15 x 1,5 16 x 1,5 0,3
14 Dµi x réng tói h«ng G 15 x 2 16 x 2 17 x 2 0,3

15 Dµi eo tríc 46 47 48
16 Dµi eo sau 52 53 54
12 Réng nÑp E 2,5 2,5 2,5 0,2
17 Dµi kho¸ nÑp 54 57 60 0,5
6 Réng th©n sau B 2 62 64 66 0,5
1 Dµi cæ - gÊu A 1 57 60 63
0,5 ÷ 1
12
Chơng 2: thiết kế mẫu
Để đáp ứng nhu cầu của ngời tiêu dùng trong xã hội với số lợng lớn sản
phẩm mà chất lợng và thẩm mỹ của sản phẩm vẫn đợc thảo mãn thì việc sản xuất
công nghiệp là vấn đề hết sức cần thiết, nhờ áp dụng vào sản xuất nhng công
nghệ trong thiết bị hiện đại với quy mô tổ chức chặt chẽ, trình độ chuyên môn
hoá cao, mới đáp ứng nhu cầu đỏi hỏi ngày càng cao của ngời tiêu dùng.
Trong sản xuất may công nghiệp dựa trên phơng thức sản xuất sản phẩm
theo cỡ số đã đợc điều tra trắc học trên diện rộng. Số lợng và cỡ số của sản phẩm
đáp ứng đợc phần lớn ngời tiêu dùng.
Tuy sản xuất máy may công nghiệp là sản xuất hàng loạt với số lợng lớn
sản phẩm nhng do đợc gia công trên thiết bị máy móc hiện đại, trình độ chuyên
môn hoá cao nên vẫn đảm bảo đợc chất lợng của sản phẩm.
So với sản xuất may đo thì sản xuất may công nghiệp có những u điểm đặc
biệt nh sau:
- Giá thành sản phẩm hạ, do giảm đợc thời gian gia công, tiết kiệm nguyên
phụ liệu, giảm giá chi phí lao động.
- Tiết kiệm đợc chi phí thời gian cho ngời tiêu dùng
- chất lợng đảm bảo đồng đều với số lợng lớn sản phẩm.
Xuất phát từ những u điểm trên mà sản xuất may công nghiệp ngày càng
đợc củng cố và phát triển.
Để việc sản xuất đợc thuận tiện thì việc thiết kế mẫu là vô cùng quan
trọng trong quá trình sản xuất, đảm bảo cho viẹc gia công sản xuất sản phẩm đợc

đơn giản hơn, sử dụng tí nhất công cụ thủ công trong sản xuất.
Trong giới hạn của đề tài "Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho sản phẩm áo
Jacket nam 2 lớp theo đơn đặt hàng" thì phần thiết kế mẫu cho sản xuất đợc tiến
hành theo những nội dung công việc sau:
- Xây dựng bản vẽ thiết kế
- Thiết kế mẫu mảng cỡ số trung bình (cỡ M)
- Nhảy mẫu
- Thiết kế mẫu cứng
- Thiết kế mẫu phụ trợ
2.1. Chọn phơng pháp thiết kế trong sản xuất may công nghiệp
Phơng pháp thiết kế thông dụng là phơng pháp tính toán đợc thể hiện bằng
hệ công thức thiết kế xây dựng trên cơ sở nghiên cứu nhân trắc học và hình thái
cơ thể ngời.
Bằng phơng pháp thống kê nghiên cứu nhân trắc học mà dựa vào vào đó
để xây dựng lên hệ thống thiết kế phù hợp
13
Tuy hình thể con ngời là hình khối nằm trong không gian ba chiều, bao
gồm các kích thớc dài - rộng - dày. Nhng nhờ vào việc nghiên cứu hình thái cơ
thể mà ngời ta có thể chỉ cần đến 2 kích thớc dài - rộng.
Để xác định số đo cơ thể con ngời cần xác định kích thớc đờng dọc và
kích thớc đờng ngang.
Kích thớc đờng ngang là cơ sở để thiết kế chiều ngang sản phẩm (rộng sản
phẩm).
Kích thớc đờng dọc là cơ sở để thiết kế chiều dọc của sản phẩm (chiều dài
của sản phẩm).
Các kích thớc ngang và dọc đợc chọn phải đảm bảo đủ thông tin cần thiết
để thiết kế sản phẩm.
Để tạo dáng cho sản phẩm phù hợp với cơ thể con ngời, trong sản xuất
công nghiệp ngời ta sử dụng manơcanh cho những cơ thể chuẩn. Từ đó có thể
sản xuất ra nhiều chủng loại sản phẩm, nhiều kích cỡ nhờ vào kinh nghiệm và

những phơng pháp tính toán trên cơ sở dựa vào hệ thống công thức thiết kế.
Để đảm bảo cho sản phẩm khi hoàn thành đảm bảo yêu cầu về mỹ thuật,
kỹ thuật, kiểu dáng nh ý đồ thiết kế thì ngoài những kích thớc chính theo bề mặt
hình thái cơ thể còn phải tính đến các thành phần kích thớc khác đợc gọi chung
là lợng d.
Trong phạm vi đề tài này: "Xây dựng tài liệu kỹ thuật sản xuất" theo đơn
đặt hàng thì việc thiết kế sản phẩm sẽ dựa trên những số liệu ban đầu của khách
hàng nh sau: + áo mẫu
+ Bảng thông số kích thớc thành phẩm
Kết hợp với việc vận dụng những công thức thiết kế đã học để xây dựng
bản vẽ thiết kế cho sản phẩm.
2.2. Xây dựng bản vẽ thiết kế
Từ mẫu đặt hàng bao gồm bảng quy cách, thông số kích thớc thành phẩm
và mâu sản phẩm, ta xây dựng bản vẽ thiết kế sản phẩm trên mặt phẳng với ph-
ơng pháp dựng hình sau:
A. Thiết kế thân trớc:
Dựng đờng nằm ngang lên gấu, từ đó dựng các đờng thẳng vuông góc với
đờng gấu.
Đờng vuông góc thứ nhất lấy khoảng cách 60cm tâm chiều dài từ đầu cổ
đến gấu
Đờng vuông góc thứ hai lấy chiều dài 70cm cách đờng vuông góc thứ nhất
9cm làm chiều dài từ đầu vai trong đến gấu.
Từ đầu đờng vuông góc thứ nhất dựng đờng vuông góc với chính nó cắt đ-
ờng vuông góc thứ hai, xác định đợc rộng ngang cổ và sâu cổ. Dựng đờng vuông
14
góc thứ 3 song song với đờng thứ hai, từ đầu đờng vuông góc thứ hai (điểm đầu
vai trong) quay cung bán kính 18 cm cắt đờng vuông góc thứ 3 tại điểm đầu vai
ngoài.
Dựng đờng vuông góc thứ 4 lấy điểm cách gấu 62 Việt Nam đợc điểm sâu
nách.

Từ điểm đầu vai ngoài nối với điểm sâu nách ta đợc cung vòng nách.
Nối điểm đầu vai ngoài và điểm đầu vai trong ta đợc đờng vai con (18cm)
Vì áo có nep liền thân nên đối với thân trớc trái, từ điểm đầu cổ dựng đờng
vuông góc với đờng vuông góc thứ nhất cách 2,5 cm ta đợc điểm đầu nẹp, từ đây
kẻ đờng vuông góc gấu ta đợc đờng cạnh nẹp áo.
* Thiết kế túi ngực
Từ đờng vuông góc thứ nhất kẻ đờng vuông góc song song với chính nó
cách 4cm ta đợc cạnh túi thứ nhất, cạnh túi thứ hai cách cạnh túi thứ nhất 14 cm.
Dựng đờng song song với gấu cách gấu 48 cm đợc đờng miệng túi
Túi hông
Dựng đờng song song đờng gấu cách gấu 29cm, trên đờng này lấy điểm
cách nẹp 17 cm, đợc điểm cạnh trên túi
Dựng đờng song song gấu cách gấu 13 cm trên đờng này lấy điểm cách
nẹp 19 cm đợc điểm cạnh dới túi.
B. Thiết kế thân sau
Dựng một đờng nằm ngang trên đờng này dựng đờng vuông góc ới đờng
gấu làm đờng sống lng, lấy điểm cách gấu 72 cm đợc điểm giữa vòng cổ.
Với cách dựng tơng tự nh thân trớc ,căn cứ vào bảng kích thớc cải tiến
thân sau thành phẩm ta xác định đợc họng cổ, vai con, hạ nách, đờng sờn thân
sau:
Dựng đờng song song đờng gấu, cách gấu 58 cm ta đợc đờng cầu vai sau
C. Thiết kế tay
Dựng đợc nằm ngang dài 28 cm làm đợc cửa tay .Từ điểm giữa của đờng
cửa tay dựng đờng vuông góc, lấy điểm cách đờng cửa tay 58 cm làm điểm đầu
tay.
Dựng đờng song song đờng cửa tay, cách đờng cửa tay 49 cm trên đờng
này xác định rộng bắp tay, từ đó dựng các đờng bụng tay, và cung đầu tay (có
chiều dài bằng tổng cung vòng nách thân trớc cộng cung vòng nách thân sau).
Cổ áo
Thiết kế cổ áo bằng cách dựng hình giống cổ áo mẫu với kích thớc theo

bảng thông số kích thớc. Đảm bảo khi gia công khớp vớ vòng cổ.
Thiết kế lần lót
Lần lót áo đợc thiết kế dựa trên hình dáng kích thớc lần ngoài nh:
15
- ChiÒu dµi th©n tríc, th©n sau, tay dµi h¬n lÇn ngoµi 1cm
- ChiÒu réng th©n vµ chiÒu réng tay réng h¬n lÇn ngoµi 0,5 ÷ 1 cm
- Häng cæ thiÕt kÕ häng cæ nh ¸o mÉu
16
17
18
19

×