Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Đồ án môn học công nghệ chế tạo máy: thiết kế quy trình gia công chi tiết “khớp nối bơm đầu ben

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (320.76 KB, 30 trang )

Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy Nguyễn Đức Thức Vũ Khí B -
K234

Đồ án môn học công nghệ chế tạo máy: thiết kế quy trình gia công chi tiết “khớp
nối bơm đầu ben ”
Ngày nay, khoa học kỹ thuật đang phát triển như vũ bão trên phạm vi toàn thế
giới, ở tất cả mọi linh vực nói chung và “Ngành cơ khí chế tạo nói riêng” .Sự phát
triển của Nganh cơ khí chế tạo máy là một trong những tiền đề quan trọng để thực
hiện mục tiêu “Công nghiệp hoá, hiện đại hoá” mà Đảng ta đã đề ra.
Môn học Công nghệ chế tạo máy là môn học mang tinh tổng hợp, nó trang bị
cho sinh những kiến thức cơ bản về môn học và có những hiểu biết nhất định về ứng
dụng thực tiễn
Thiết kế chế tạo là một phần quan trọng của môn học Công nghệ chế tạo
máy.Nó là tập hợp những nhiệm vụ liên tục nối tiếp lẫn nhau. Mỗi một công đoạn
trong quá trình thiết kế chế tạo có một vai trò và nhiệm vụ riêng . Quá trình thiết kế
chỉ được coi là hoàn thiện khi mà các ý tưởng nhà thiết kế đưa ra phải có tính ưu việt
về tính năng sử dụng, tính kinh tế, tính phổ cập . . . và cuối cùng là tính công nghệ.
Tính công nghệ của sản phẩm là tính chất của mô hình mà nhà thiết kế đưa ra,
nó phải đảm bảo phù hợp với khả năng công nghệ của đất nước và đảm bảo giá
thành chế tạo. Tính công nghệ của mô hình thiết kế có ý nghĩa vô cùng quan trọng
đối với mỗi sản phẩm chế tạo.
Giá thành chế tạo sản phẩm phụ thuộc rất nhiều vào công nghệ sản suất. Công
nghệ sản suất đơn giản sẽ giảm thời gian sản xuất, giảm hao mòn máy móc . . . dẫn
tới giảm được giá thành chế tạo. Chính vì vậy việc thiết kế một quy trình công nghệ
tối ưu có một ý nghĩa rất quan trọng trong thiết kế, sản suất, chế tạo. Nắm vững đặc
tính công nghệ của quy trình sản xuất giúp cho người kỹ sư có một cái nhìn tổng quát
làm cho các ý tưởng thiết kế của người kỹ sư phù hợp với khả năng công nghệ đảm
bảo chắc chắn ý tưởng có thể thực hiện được.
Đồ án công nghệ chế tạo máy không nằm ngoài mục đích như vậy. Làm đồ án
công nghệ chế tạo máy là một dịp để sinh viên làm quen với các quy trình chế tạo là
cơ sở cho các ý tưởng thiết kế sau này.


Trong đồ án trình bày thiết kế quy trình gia công chi tiết “khớp nối bơm đầu
ben ” với các nội dung sau:
1
Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy Nguyễn Đức Thức Vũ Khí B -
K234
- 01 bản vẽ Ao trình bày các nguyên công.
- 01 bản vẽ A1 thể hiện đồ gá cho nguyên công phay.
- 01 bản vẽ A3 thể hiện bản vẽ chi tiết.
- 01 bản vẽ A3 thể hiện bản vẽ lồng phôi.
- 01 bản thuyết minh A4.
Tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo Nguyễn Văn Hoài thuộc bộ môn chế tạo
máy đã tận tình hướng dẫn để đồ án được hoàn thành đúng tiến độ và công việc được
giao với chất lượng đảm bảo. Do thời gian còn hạn chế nên đồ án không thể tránh
được các thiếu sót, rất mong được sự đóng góp ý kiến sửa sai của các thầy giáo và
các bạn.
Học viên
Nguyễn Đức Thức
2
Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy Nguyễn Đức Thức Vũ Khí B -
K234
Phần I: Phân tích sản phẩm và chọn phôi
1.1>Phân tích yêu cầu kỹ thuật của chi tiết
Chi tiết cần gia công trong đồ án là khớp nối bơm đầu ben có các đặc điểm kỹ
thuật như sau:
- Chi tiết gồm hai phần cơ bản : trụ Φ45 và phần tai hình vanh khăn có R27.
Trên khối trụ Φ45 có:
+ Bên ngoài trụ có:
+Một rãnh với chiều rộng 10mm, sâu 5mm.
+Góc lượn R3.
+Giao của tai máng với phần ngoài trụ có R10.

+Bên trong trụ có then hoa với 6 rãnh cách đều nhau, phần lỗ trước khi
gia công rãnh then hoa là ệ21,cấp độ nhám 8, cấp chính xác IT9. Mỗi
rãnh then có kích thước dài 25mm; rộng 5,5mm; sâu 2mm, yêu cầu cấp
chính xác IT9.
- Then hoa trong lỗ ệ21 để truyền mô men từ trục cho khớp nối
- Các bề mặt còn lại cần đạt Rz = 20
- Vật liệu chế tạo chi tiết là thép C45.
- Chi tiết có bề mặt làm việc là mặt trụ Φ21
1.2> Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết
Từ hinh dạng, kích thước và yêu cầu kỹ thuật của chi tiết ta có nhận xét sau:
- Chi tiết yêu cầu phải nhiệt luyện đạt độ cứng HRC từ 42 ữ 45,nhiệt luyện sẽ
làm giảm cấp chính xác và cấp độ nhám, tại mặt trụ trong ệ21 yêu cầu cấp độ nhám 8
va độ chính xác cấp IT9, đây là một yêu cầu cao. Ta có hai phương án để lựa chọn :
+ Gia công chi tiết đạt cấp độ nhám 9 ữ 10, cáp chính xác IT 7 ữ 8 tại mặt trụ
trong ệ21, sau đó nhiệt luyên.
+ Gia công chi tiết theo yêu cầu, sau đó nhiệt luyện, cuối cùng mài các mặt
trụ trong ệ21 để đạt cấp độ nhám 8 cấp chính xác IT9.
+ Ta chọn phương án sau, bởi vì gia công để đạt được cấp độ nhám 9 ữ 10 là
rất khó và không kinh tế.
-Chi tiết có kích thước nhỏ, dạng hình khối cơ bảnlà tròn xoay.
-Vật liệu là thép C45 có cơ tính tương đối phù hợp cho các nguyên công cắt gọt.
3
Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy Nguyễn Đức Thức Vũ Khí B -
K234
-hình dang cơ bản là tròn xoay, lỗ tròn nên chon phương pháp tiện, khoan.Ngoài
ra để gia công tai khớp ta còn sử dụng phương pháp phay.
-Đối với rãnh then hoa,bản vẽ chi tiết không yêu cầu cao về cấp độ nhám mà chỉ
yêu cầu về độ chính xác IT9. Tuy nhiên để gia công được cấp chính xác IT9 thì cấp
độ nhám đạt được khi đó là từ cấp 7ữ8. Với các yêu cầu như trên và đồng thời do
dạng sản xuất là loạt lớn,độ dày của phôi cho phép nên ta có thể sử dụng phương

pháp chuốt rãnh then hoa.
-Phần trụ ngoài ệ45 và phần ngoài,trong của tai hình vành khăn chỉ yêu cầu cấp
độ nhám Rz=20, không yêu cầu về độ chính xác dừng lại ở bước công nghệ tiên tinh
-Phần tai được gia công phay từ trụ tròn xoay.
-Trước khi gia công then hoa, ta tiến hành nguyên công khoan, nguyên công tiện
tinh lỗ ệ21, nguyên công tiện mở rộng phần lỗ ệ35.
-Đối với rãnh bên ngoài và góc lượn cũng như phần chuyển tiếp ta sử dụng dao
tiện đinh hình và dừng lại ở bước tiện tinh.
-Do yêu cầu nhiệt luyên chi tiết đạt độ cứng (42 ữ 45)HRC, để đảm bảo IT9, cấp
độ nhám 8 ta phải thực hiện nguyên công mài sau nhiện luyên đối với lỗ ệ21
1.3>Chon phôi và phương pháp chế tạo phôi
Căn cứ vào hình dạng, kích thước, vật liệu của chi tiết, căn cứ vào dạng sản
xuất là loạt lớn ta có thể dùng các phương pháp tạo phôi sau:
a> Phôi cán (phôi thanh)
Với loại phôi này, khi gia công tạo phôi cho chi tiết tương đối nhanh.Đảm bảo tổ
chức đồng đều trong tinh thể kim loại,đảm bảo năng xuất do phôi được chế tạo từ sản
phẩm cán,phôi cán không đòi hỏi nhiều về thiết bị và công nghệ,đường kính và chiều
dài của chi tiết không lớn lắm, phù hợp với sản xuất hàng loạt.
b>Phôi đúc.
Nếu sử dụng phôi đúc, khi được chế tạo ra có chất lượng bề mặt xấu như rỗ
khí ,xù xì ,nứt ,đậu hơi ,đậu ngót … Do đó dùng phôi đúc sẽ làm tăng thời gian sản
xuất ,làm cho các dụng cụ cắt nhanh hỏng ,dẫn đến làm tăng giá thành sản
phẩm.Trong sản xuất loạt lớn điều này sẽ rất đáng kể .
c>Phôi rèn tự do.
Phôi có dạng tròn xoay nên việc rèn tự do là khó khăn.Do vậy với sản xuất loạt
lớn ta không sử dụng loại phôi này.
4
Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy Nguyễn Đức Thức Vũ Khí B -
K234
d>Phôi dập.

Phương pháp này tạo phôi nhanh, độ chính xác hình dạng kích thước đảm bảo,
chất lượng phôi tốt Tuy nhiên nó có nhược điểm là việc chế tạo khuôn dập khá phức
tạp, chi phí cho việc trang bị về máy móc nền xưởng khá tốn kém.
Qua quá trình phân tích trên ta chọn phôi cán (thanh), dùng phương pháp cán
nóng để tạo phôi.
5
Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy Nguyễn Đức Thức Vũ Khí B -
K234
Phần 2:Thiết kế quy trình công nghệ
2.1> Tiến trình công nghệ
Các nguyên công để gia công chi tiết khớp nối bơm đầu ben đạt được các yêu
cầu đề ra
• Nguyên công 1: Tiện thô và tiện tinh mặt trụ, mặt đầu ệ45.
• Nguyên công 2: Tiện thô và tiện tinh mặt trụ, mặt đầu Φ54.
• Nguyên công 3: Khoanlỗ Φ21
• Nguyên công 4: Tiện thô lỗ ệ35, tiện tinh lỗ ệ21và ệ35.
• Nguyên công 5: Chuốt rãnh then hoa.
• Nguyên công 6: Tiện thô và tiện tinh rãnh ngoài và góc lượn.
• Nguyên công 7: Phay hai bên mặt trụ
• Nguyên công 8: Phay mặt bên và gờ của tai bạc.
• Nguyên công 9: Nhiệt luyện.
• Nguyên công 10: Mài mặt ệ21 sau nhiệt luyện.
2.2>Thiết kế nguyên công
Nguyên công 1: Tiện thô,tiện tinh mặt trụ và mặt đầu Φ45.
Chọn máy tiện :
1A616 có các thông số :
+Đường kính lớn nhất của chi tiết gia công được trên máy 320 mm
+Khoảng cách hai đầu tâm 710 mm
+Đường kính lớn nhất của chi tiết gia công được trên bàn dao 180 mm
+ Công suất : N = 4,5 KW

+ Số vòng quay trục chính : n = 12,5; 16; 20; 31,5; 40 ; 50; 63; 80; 100;
125; 160; 200; 250; 315; 400; 500; 630; 800; 1000; 1250; 1600,2000.
Đồ gá
Gá trên mâm cặp 3 chấu tự định tâm
Dao
-Chọn loại dao tiện ngoài thân cong có gắn mảnh thép gió P18 để tiện mặt đầu
Các thông số cơ bản của dao :+Góc nghiêng chính j=90
0

+Góc nghiêng phụ j
1
=10
0
+h=20 mm ,b=12 mm ,L=120 mm
6
Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy Nguyễn Đức Thức Vũ Khí B -
K234
n=5 mm,l=16 mm, R=1 mm
-Chọn loại dao tiện định hình để tiện mặt trụ ệ45 có góc lượn R10. Thông số cơ
bản của dao: h=20mm,b=12mm,l=120mm,R=10.
Các bước thực hiện nguyên công và sơ đồ gá đặt


Lần gá 1:
- Định vị bằng mặt đầu f54, bề mặt định vị của đồ gá là mặt đầu của mâm cặp
ba chấu -hạn chế ba bậc tự do
- Định vị bằng mặt trụ f54, bề mặt định vị của đồ gá là mặt trụ trong của mâm
cặp ba chấu -hạn chế hai bậc tự do
7
Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy Nguyễn Đức Thức Vũ Khí B -

K234
Vặn chặt mâm cặp 3 chấu để tạo lực kẹp
Bước1:
Tiện thô mặt trụ f45.
Bước2:
Tiện thô mặt đầu f45.
Bước3:
Tiện tinh mặt trụ f45.
Bước4:
Tiện tinh mặt đầu ệ45.
Nguyên công 2: Tiện thô, tiện tinh mặt trụ và mặt đầu Φ54
Chọn máy tiện :
Dùng máy ở nguyên công một
Đồ gá
Gá trên mâm cặp 3 chấu tự định tâm
Dao
Chọn loại dao tiện ngoài thân cong có gắn mảnh thép gió P18
Các thông số cơ bản của dao :+Góc nghiêng chính j=90
0

+Góc nghiêng phụ j
1
=10
0
+h=20 mm ,b=12 mm ,L=120 mm
n=5 mm,l=16 mm, R=1 mm
Các bước thực hiện nguyên công và sơ đồ gá đặt


8

Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy Nguyễn Đức Thức Vũ Khí B -
K234
Lần gá 1:
- Định vị bằng mặt đầu ệ45, bề mặt định vị của đồ gá là mặt đầu của mâm cặp
ba chấu -hạn chế ba bậc tự do
- Định vị bằng mặt trụ ệ45, bề mặt định vị của đồ gá là mặt trụ trong của mâm
cặp ba chấu –hạn chế hai bậc tự do
Vặn chặt mâm cặp 3 chấu để tạo lực kẹp
Bước1:
Tiện thô mặt trụ f54.
Bước2:
Tiện thô mặt đầu f54.
Bước3:
Tiện tinh mặt trụ f54.
Bước4:
Tiện tinh mặt đầu ệ54.
Nguyên công 3: khoan lỗ ệ21
Chọn máy
Dùng máy tiện ở nguyên công 1 và 2
Đồ gá
Gá trên mâm cặp 3 chấu tự định tâm
Dao
Bước công nghệ cuối cùng để gia công lỗ f21 là mài tinh sau nhiệt luyện.Theo
bảng 3-138 (Trang 280 , STCNCTM-Tập1), đường kính sau khi tiện (trước khi mài )
ệ20,4.Do đó: Theo Bảng 3-131 (Trang 274 , STCNCTM-Tập1).Để gia công lỗ f20,4
từ vật liệu đặc ta sử dụng mũi khoan : +Đuôi côn
+d =19 ; L= 310 ;l=210 (Trang 328,STCNCTM-Tập1)
Các bước thực hiện nguyên công và sơ đồ gá đặt

9

Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy Nguyễn Đức Thức Vũ Khí B -
K234

Gá chi tiết:
- Định vị bằng mặt đầu ệ45,bề mặt định vị của đồ gá là mặt đầu của mâm cặp
ba chấu -hạn chế ba bậc tự do
- Định vị bằng mặt trụ ệ45, bề mặt định vị của đồ gá là mặt trụ trong của mâm
cặp ba chấu –hạn chế hai bậc tự do
- Vặn chặt mâm cặp 3 chấu để tạo lực kẹp
Chi tiết quay ,dao chuyển động tịnh tiến.
- Ta tiến hành khoan lỗ ệ20,4.
Nguyên công 4: tiên thô, tiện tinh lỗ ệ35và ệ21
Chọn máy
Dùng máy tiện ở nguyên công 1và nguyên công 2,3.
Đồ gá
Gá trên mâm cặp 3 chấu tự đinh tâm
Dao
-Theo Bảng 4-15 (Trang 302 , STCNCTM-Tập1)
Để gia công lỗ ệ35 từ lỗ ệ21 trên đoạn ệ54 ta sử dụng dao tiện rông lỗ liền khối
bằng hợp kim cứng gắn với chuôi bằng thép.
Các thông số cơ bản của dao: H=4,7;D=10;L=60;P=30.

10
Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy Nguyễn Đức Thức Vũ Khí B -
K234

Ta tiến hành tiện thô, sau đó tiện tinh lỗ ệ35. Đối với lỗ ệ35 ta dừng lại ở bước
tiện tinh, vì yêu cầu độ nhám không cao Rz=20
-Theo bảng 4-14(Trang 302 , STCNCTM-Tập1)
Để gia công tinh lỗ ệ21,ta sử dụng dao tiện lỗ có góc nghiêng chính ϕ=95

0
gắn
mảnh hợp kim cứng với các thông sô như sau:
h=16mm;b=12mm;L=170mm;P=80mm;n=6mm;l=12.
11
Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy Nguyễn Đức Thức Vũ Khí B -
K234

Các bước thực hiện nguyên công và sơ đồ gá đặt


Gá chi tiết:
- Định vị bằng mặt đầu ệ45, bề mặt định vị của đồ gá là mặt đầu của mâm cặp
ba chấu -hạn chế ba bậc tự do
- Định vị bằng mặt trụ ệ45, bề mặt định vị của đồ gá là mặt trụ trong của mâm
cặp ba chấu –hạn chế hai bậc tự do
Vặn chặt mâm cặp 3 chấu để tạo lực kẹp
Bước1:
Tiện thô lỗ ệ35.
Bước2:
Tiện tinh lỗ ệ35.
Bước3;
12
Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy Nguyễn Đức Thức Vũ Khí B -
K234
Tiện tinh lỗ ệ21.
Nguyên công 5: chuốt then hoa
Chọn máy
Chọn máy chuốt ngang bán tự động dung để chuốt lỗ của Nga, các kích thước
cơ bản:

+Lực chuốt danh nghĩa : 100 kN.
+Hành trình lớn nhất của bàn trượt:1250 mm.
+Kích thước của bề mặt làm việc của tấm đỡ:450×450 mm.
+Tốc độ làm việc của hành trình chuốt:(1,5-11,5) m/ph.
+Tốc độ chạy ngược lại của hành trình chuốt(20-25) mm/ph.
+Công suất động cơ truyền dẫn chính:18,5 kW.
+Khối lượng:5200 kg.
Đồ gá
Gá trên đồ gá chuyên dùng ,định vị 5 bậc tự do ,có khớp cầu tự định tâm
Dao
Theo Bảng 4-56 (Trang 346 STCNCTM Tập 1) Chọn dao chuốt rãnh then hoa
theo tiêu chuẩn.Bề rộng rãnh then b=5,5 mm
Các bước thực hiện nguyên công và sơ đồ gá đặt
Gá chi tiết:
Cần định vị hạn chế bậc tự do của chi tiết đối với bạc dẫn hướng tuỳ động.

-Định vị bằng mặt trụ của dao chuốt - hạn chế bốn bậc tự do.
13
Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy Nguyễn Đức Thức Vũ Khí B -
K234
-Định vị bằng mặt phẳng của chi tiết tuỳ động - hạn chế một bậc tự do (do
trùng với liên kết trên).
-Lực kẹp là lực chuốt.
Bước thực hiện : Thực hiện trong một bước.
Nguyên công 6 : Tiện thô và tiên tinh rãnh ngoài, góc lượn
Chọn máy tiện : Như ở nguyên công 1.
Đồ gá :
Gá trên mâm cặp ba chấu tự đinh tâm.
Dao :
Chon dao tiện định hình.

Các bước thực hiện nguyên công và sơ đồ gá đặt :

-Định vị bằng mặt đầuệ54, bề mặt định vị của đồ gá là mặt đầu của mâm cặp ba chấu
tự định tâm - hạn chế ba bậc tự do.
Định vị bằng mặt trụệ54, bề mặt dịnh vị của đồ gá là mặt trụ trong của mâm
cặp ba chấu - hạ chế hai bậc tự do.
Vặn chặt mâm cặp ba chấu để tạo lực kẹp
Bước1:
Tiện thô rãnh ngoài.
Bước2:
Tiện thô góc lượn.
Bước3:
Tiện tinh rãnh ngoài.
Bước4:
14
Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy Nguyễn Đức Thức Vũ Khí B -
K234
Tiện tinh góc lượn.
Nguyên công 7: phay phá hai bên mặt trụ
Chon máy :
Chọn máy phay công xôn (vạn năng,ngang ,đứng) của liên xô,kiểu 6H81
-Bước tiến bàn máy thẳng đứng : (0,2 ữ 6.3) mm/s.
-Sơ cấp tốc độ trục chính : 16.
-Phạm vi tốc độ trục chính : (65 ữ 1800) vg/ph.
-Công suất động cơ chính : 4,5 kW.
-Công suất độnh cơ chạy dao : 1,7kW.
-Sơ cấp bước tiến bàn máy : 16.
-Bước tiến bàn máy dọc : (35 ữ 980)
-Bước tiến bàn máy ngang : (25 ữ 765)
Đồ gá:

Gá trên đồ gá chuyên dùng và dùng bàn phân độ để phân độ.
Dao:
Sử dụng dao phay đĩa với các thông số cụ thể như sau:
Dao phay đĩa ba mặt răng: D=63; B=14;d=22; Số răng=16.
Các bước thực hiện nguyên công:
Gá chi tiết:
-Định vị bằng lỗ trụ ệ21, chi tiết định vị là chốt tru ngắn - hạn
chế hai bâc tự do.
-Định vị bằng mặt đầu hình trụ ệ45, bề mặt định vị của đồ gá là
phiến phẳng - hạn chế ba bậc tự do.
-Định vị bằng rãnh then hoa mặt trụ trong lỗ ệ21, hạn chế một
bâc tợ do.
-Cơ cấu kẹp chặt thể hiện trên hình vẽ, lực được tạo ra khi vặn
chặt đai ốc.
Bước1: Phay phá hai mặt bên của phần trụ chế tạo tai bạc.
Sơ đồ thực hiện nguyên công:

15
Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy Nguyễn Đức Thức Vũ Khí B -
K234

nguyên công 8: phay mặt bên và gờ tai bạc
Chọn kiểu máy: Như nguyên công 8
Đồ gá : Gá trên đồ gá chuyên dùng và sử dụng bàn phân độ.
Dao:
Dao phay ngón hợp kim cứng: D=8;l=20;L=45.
Dao phay ngón chuôi côn, gắn mảnh hợp kim cứng:D=25;L=125;l=20;
z=5
Các bước thực hiện nguyên công:
Gá đặt chi tiết: Giống nguyên công 8.

Bước1: Dùng cơ cấu phân độ quay một góc 30
0
, phay mặt bên của tai bạc,
phay gờ trên tai bạc.
Bước2: Dùng cơ cấu phân độ quay một góc 60
0
,phay mặt con lai của tai
bạc.
Bước3: Tiếp tục dùng cơ cấu phân độ để phay tai còn lại của tai bạc.
Sơ đồ thực hiện nguyên công:
16
Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy Nguyễn Đức Thức Vũ Khí B -
K234

Nguyên công 9: mài lỗ ệ21 sau nhiệt luyện
Chọn kiểu máy:
Chọn kiểu máy LIÊN XÔ 3A227B, có đặc tính kỹ thuật như
sau:
- Đường kính lỗ mài được: 20 ữ 100.
-Chiều dài lớn nhất của lỗ được mài: 125.
-Đường kính lớn nhất của chi tiết định vị được trên máy: 300.
-Dịch chuyển ngang lợn nhất của ụ phôi: 150.
-Dịch chuyển dọc lớn nhất của bàn: 450.
-Bước tiến công tác của bàn máy: (2ữ120)m/ph.
-Tốc độ đá mài: (18500;12600;9600;4800)vg/ph.
-Tốc độ phôi (180ữ1200).
-Bước tiến ụ phôi hoặc đá mài: (0,05 ữ 1,2)mm/ph.
-Công suất động cơ chính: 2,8kW.
Đồ gá :
Định vị bằng mâm cặp ba chấu tư định tâm.

Chọn đá mài:
Dựa vào bảng 4-169 ,4-170 (Trang 459 ,STCNCTM Tập 1) .
Loại đá : Đá mài thẳng( ∏ ∏ ).
Các kích thước cơ bản của đá:
-Đường kính ngoài: D=18.
17
Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy Nguyễn Đức Thức Vũ Khí B -
K234
-Chiều dài đá : H= 40.
-Đường kính lỗ đá : d=10.
-Vật liệu mài :2A.
-Độ hạt : 20.
Các bước thực hiện nguyên công và sơ đồ gá đặt
Gá chi tiết:
-Định vị bằng mặt đầu f45, bề mặt định vị của đồ gá là mặt đầu
của mâm cặp ba chấu -hạn chế ba bậc tự do
-Định vị bằng mặt trụ f45, bề mặt định vị của đồ gá là mặt trụ
trong của mâm cặp ba chấu - hạn chế hai bậc tự do
-Vặn chặt mâm cặp 3 chấu để tạo lực kẹp
Bước thực hiện: Thực hiện trong một bước

18
Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy Nguyễn Đức Thức Vũ Khí B -
K234
phần 3: chọn lương dư gia công
3.2> Tra lượng dư cho các nguyên công :
Căn cứ vào yêu cầu công nghệ của chi tiết và loại phôi ,kích thước phôi ,
1
1 Tiện thô mặt trụ ụ45 8
Theo mục

chọn dao
2 Tiện thô mặt đầu ụ45 1,8
3 Tiện tinh mặt trụ ụ45
1
4 Tiện tinh mặt đầu ụ45 0,4
2
1 Tiện thô mặt trụ ụ54 3,6
Theo mục
chon dao
2 Tiện thô mặt đầu ụ54 1,8
3 Tiện tinh mặt trụ ụ54 0,4
4 Tiện tinh mặt đầu ụ54 0,2
3 1 Khoan lỗ ụ21 19 nt
4
1 Tiện thô mặt trụ trong ụ35 12
nt
2 Tiện tinh mặt trụ trong ụ35 0,5
3 Tiện tinh lỗ ụ21 1,4
5 1 Chuốt rãnh then hoa 2 nt
6
1 Tiện thô rãnh ngoài 4
nt
2 Tiện thô góc lợn 4
3 Tiện tinh rãnh ngoài 1
4 Tiện tinh góc lợn 1
7 1 Phay 2 bên trụ tai bạc 19 nt
8
1
Phân độ phay mặt thứ nhất
tai bạc

19
nt
2 Phân độ phay gờ tai bạc 4
9 1 Mài lỗ ụ21 0,6
Theo bảng
3-138
(Trang
280-
STCNCTM
- Tập 1)
19
Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy Nguyễn Đức Thức Vũ Khí B -
K234
Phần 4: chọn chế Độ cắt
4.1>Tra chế độ cắt cho nguyên công 1
Xác định chiều sâu cắt t dựa vào kết quả tính lượng dư gia công trong mục 3.1
Từ kích thước dao,phôi và vật liệu phôi ,dựa vào Bảng 5-11 (Trang 11 ,STCNCTM
Tập 2) ta tra được lượng chạy dao S.
Căn cứ vào chiều sâu cắt t,lượng chạy dao S,dựa vào Bảng 5-63 (Trang 55
,STCNCTM Tập 2) ta tra được tốc độ cắt V. Từ công thức n=
D
V
.
10.
3
π
,ta xác định
được số vòng quay n, đối chiếu với số vòng quay của máy ta chọn được số vòng quay
cho bước gia công.
Công suất yêu cầu khi tiện được xác định theo Bảng 5-68 (Trang 60 ,STCNCTM Tập

2)
Tiện thô mặt trụ
ụ45
2,0 0,58 52 400 2,4 1,16
Tiện thô mặt đầu
ụ45
1,8 0,5 52 400 2,4 0,1
Tiện tinh mặt trụ
ụ45
0,5 0,22 100 630 2.4 0.18
Tiện tinh mặt đầu
ụ45
0.2 0.15 106 800 2.4 0.19
4.2>Tra chế độ cắt cho nguyên công 2
Cách làm tương tự như ở nguyên công 1.
Lượng chạy dao S tra theo bảng 5-14 (Trang 13 ,STCNCTM Tập 2)
Tốc độ cắt tra theo bảng 5-63 (Trang 55 ,STCNCTM Tập 2)
Tiện thô mặt trụ ụ54 1,8 0,58 52 315 2,4 0,1
Tiện thô mặt đầu
ụ54
1,8 0,58 52 315 2,4 0,1
Tiện tinh mặt trụ
ụ54
0,2 0,22 106 630 2,4 0,14
Tiện tinh mặt đầu 0,2 0,22 106 630 2,4 0,14
20
Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy Nguyễn Đức Thức Vũ Khí B -
K234
ụ54
4.3>Tra chế độ cắt cho nguyên công 3

Chiều sâu cắt t được xác định từ bước chọn dao.
Tốc độ cắt V được xác định từ Bảng 5-105 (Trang 96 ,STCNCTM Tập 2).Công suất
yêu cầu được xác định theo Bảng 5-110(Trang 102 ,STCNCTM Tập 2)
Khoan lỗ ụ21 9,5 0,34 20 315 1,7 0,23
4.4>Tra chế độ cắt cho nguyên công 4
Cách làm tương tự như ở nguyên công 1.
Lượng chạy dao S tra theo bảng 5-14 (Trang 13 ,STCNCTM Tập 2)
Tốc độ cắt tra theo bảng 5-63 (Trang 55 ,STCNCTM Tập 2)
Tiện thô mặt trụ trong
ụ35
3,0 0,08 96 800 2,4 0,6
Tiện tinh mặt trụ trong
ụ35
0,5 0,22 90 800 2,4 0,216
Tiện tinh lỗ ụ21 0,35 0,22 90 1250 2,4 0,19
4.5>Tra chế độ cắt cho nguyên công 6
Cách làm tương tự như ở nguyên công 1.
Lượng chạy dao S tra theo bảng 5-14 (Trang 13 ,STCNCTM Tập 2)
Tốc độ cắt tra theo bảng 5-63 (Trang 55 ,STCNCTM Tập 2)
Tiện thô rãnh ngoài 2 0,35 18,5 160 1 0,18
Tiện thô góc lợn 2 0,045 22,5 200 0,85 0,4
Tiện tinh rãnh ngoài 0,5 0,35 18,5 160 1 0,18
Tiện tinh góc lợn 0,5 0,35 22,5 200 0,85 0,4
4.6.>Tra chế độ cắt cho nguyên công 7
21
Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy Nguyễn Đức Thức Vũ Khí B -
K234
Căn cứ vào kích thước hình học của dao ,chiều sâu cắt ,dựa vào bảng 5-163 (Trang
146,STCNCTM Tập 2) ta tra được lượng chạy dao răng S
Z

.
Từ bảng 5-164(Trang 147,STCNCTM Tập 2) ta tra được tốc độ cắt V. Từ công
thức
D
V
n
.
10.
3
π
=
, ta xác định được số vòng quay n, ,đối chiếu với số vòng quay của
máy ta chọn được số vòng quay cho bước gia công.
Từ bảng 5-167(Trang 150,STCNCTM Tập 2) ta tra được công suất cắt yêu cầu khi
phay .
Phay 2 bên trụ tai
bạc
19 0,03 43 220 1,9 0,8
4.7>Tra chế độ cắt cho nguyên công 8
Tương tự như nguyên công 7
Phân độ phay mặt thứ
nhất tai bạc
9,5 0,03 98 400 1,1 0,23
Phân độ phay gờ tai bạc 4 0,03 100 600 1,1 0,21
4.8>Tra chế độ cắt cho nguyên công 9
Căn cứ vào cấp độ nhám cần đạt được sau gia công là R
a
0,63 và phôi đã qua tôi ,Tra
bảng 5-207,5-208 (Trang 184 -186,STCNCTM Tập 2) Ta có bảng chế độ cắt cho
nguyên công 9.

Mài lỗ ụ21 0,014 0,35 70 2 0,6

22
Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy Nguyễn Đức Thức Vũ Khí B -
K234
Phần 5: thiết kế đồ gá
Đồ gá phay được dùng trên máy phay để xác định vịt trí tương quan giữa phôi và
dụng cụ cắt, đồng thời kẹp chặt phôi để gia công các rãnh .
5.1 Xác định máy:
Dùng máy phay 6H11 do Liên Xô sản xuất máy có các thông số cơ bản như sau
+Khoảng cách từ tâm (mặt mút ) trục chính tới bàn máy30 - 340 mm
+Số cấp tốc độ trục chính 16
+Phạm vi tốc độ trục chính (vong/phut) 65 - 180
+Công suất động cơ chính (kw) 4,5
+ Công suất động cơ chạy dao (kw) 1,7
+Kích thước bề mặt của bàn máy (mm) 250 x 1000
+Góc quay lớn nhất của dao (độ ) ± 45
+Số rãnh chữ T trên mặt bàn máy 3
+Chiều rộng rãnh chữ T (mm) 14
+ Dịch chuyển dọc lớn nhất của bàn máy (mm) 600
+ Dịch chuyển ngang lớn nhất của bàn máy (mm) 200
+ Dịch chuyển đứng lớn nhất của bàn máy (mm) 350
+ Số cấp bước tiến của bàn máy 16
+Phạm vi bước tiến dọc (mm/ph) 35 ÷ 980
+Phạm vi bước tiến ngang (mm/ph) 25÷760
+Phạm vi bước tiến đứng (mm/ph) 12÷380
+ Đường kính trục gá dao (mm) 22,27,32
+Đường kính lỗ trục chính (mm) 17
5.2 Phương pháp định vị và kẹp chặt:
Chi tiết được định vị bằng trục gá và chốt chám ,Kẹp chặt bằng cơ cấu kẹp tổ hợp

,ren vít ,trên đồ gá có cơ cấu so dao để điều chỉnh dụng cụ cắt có vị trí tương đối so
với bàn máy ,đồ gá và chi tiết gia công ,có cơ cấu phân độ để quay trục gá mang chi
tiết đi một góc 45
0
sau khi gia công song rãnh thứ nhất . Sơ đồ kết cấu của đồ gá
được thể hiện ở bản vẽ đồ gá (Tập bản vẽ).
5.3 Tính lực kẹp cần thiết và kiểm nghiệm bền các chi tiết của đồ gá :
23
Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy Nguyễn Đức Thức Vũ Khí B -
K234
a. Tính toán lực kẹp
ở đây ta tính toán lực kẹp và kiểm nghiện bền các chi tiết của đồ gá trong
trường hợp chúng chịu lực lớn nhất ,đồ gá ở trạng thái kém cứng vững nhất ở trạng
thái này Sơ đồ lực tác dụng lên đồ gá có dạng như sau :

Lực cắt tổng hợp Pzy (là thành phần tổng hợp của lực cắt Pz và Py) được phân theo
các phương dọc trục gá Ps và vuông góc với trục gá Pv . lực Ps làm chi tiết có xu
hướng bị tháo lỏng ,trượt khỏi trục gá và kéo đứt trục gá ,lực Pv làm cho trục gá có
su hướng bị uấn cong làm hỏng trục gá.
Lực cắt Pz khi phay được tính theo công thức
Pz =
Wq
MV
uyx
nD
KZBSztCp
.
10
Tra bảng 5-41(trang 34 Sổ tay CNCTM tập 1) ta xác định được các thông số sau :
Cp=261 ,x=0.9 ,y=0.8 ,u=1.1 ,q=1.1 ,w= 0.1 ,Kmv =1 .

24
Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy Nguyễn Đức Thức Vũ Khí B -
K234
Khi thay số ta sẽ tính ra được : Pz = 1219,49 (N) ;từ đó ta có lực chạy dao Ps =0.3.Pz
=365,85 (N) ;lực vuông góc với lực chạy dao Pv = 0.9 .Pz =1097,54 (N)
Lực kẹp chặt tổng hợp W trong trong trường hợp này được tính theo công thức
W= K.Ps
Với K là hệ số an toàn tính đến khả năng làm tăng lực cắt trong quá trình gia công
K = K
0
.K
1
.K
2
.K
3
.K
4
.K
5
.K
6

K
0
- hệ số an toàn tính cho tất cả các trường hợp, K
0
= 1,5.
K
1

- hệ số tính đến trường hợp tăng lực cắt khi độ bóng thay đổi, K
1
= 1,2.
K
2
- hệ số tăng lực cắt khi dao mòn, chọn K
2
= 1,6.
K
3
- hệ số tăng lực cắt khi gia công gián đoạn, K
3
= 1.2
K
4
- hệ số tính đến sai số của cơ cấu kẹp chặt, K
4
= 1,3
K
5
- hệ số tính đến mức độ thuận lợi của cơ cấu kẹp bằng tay, chọn K
5
= 1.
K
6
– hệ số tính đến mô men làm quay chi tiết, K
6
= 1
Thay số vào ta có K=4,49
Vậy lực kẹp tổng hợp cần thiết W= K.Ps = 1243,72(N)

b.Tính lực của người công nhân tác dụng lên chìa vặn để tạo ra được lực kẹp W
Mô men chìa vặn được tính theo công thức: M=
)(.
2
.
ϕλ
+tg
d
W
TB
Với λ là góc nâng của ren λ =arctg
0
3)
9.14.3
5.1
()
.
( ==
Π
arctg
d
t
TB
ϕ góc ma sát profin zen
0
0
32)
)30cos(
8.0
()

cos
( === arctg
f
arctg
β
ϕ
Thay số ta tính được M= 1243,72.4.tg(45
0
) =4974.8 (Nmm)
Chìa vặn thường có chiều dài L= 250 (mm) .Nên lực công nhân phải tác dụng
lên chìa vặn là F = M/L =18,9 (N)
c.kiểm tra độ bền của trục gá và các chi tiết khác của đồ gá
Vì trục gá được chọn trước bằng kích thước lỗ Φ 21 nên ta phải tiến hành kiểm
tra độ bền của nó dưới tác dụng của các lực khi cắt ,xét trạng thái trục gá chịu lực cắt
lớn nhất thì sơ đồ lực tác dụng lên trục gá có dạng như sau:
25

×