Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

NGHIÊN cứu TÍNH HIỆU QUẢ và an toàn của khoan cắt mỏng xư vữa bằng RTABLATOR trong can thiệp mạch vành qua da

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 27 trang )

NGHIÊN CỨU TÍNH HIỆU QUẢ VÀ
AN TOÀN CỦA KHOAN CẮT MẢNG
XƠ VỮA BẰNG ROTABLATOR
TRONG CAN THIỆP MẠCH VÀNH
QUA DA
Ngô Minh Hùng,
Võ Bùi Minh Tùng, Đặng Thị Thu Hương, Cao Phước Lộc,
Võ Thành Nhân
Khoa Tim mạch Can thiệp, Bệnh viện Chợ Rẫy
Đặt vấn đề
• Vôi hóa động mạch vành thường đi kèm với tỉ
lệ can thiệp thất bại và biến chứng cao
• Khoan cắt mảng xơ vữa bằng Rotablator đã và
đang là một công cụ hỗ trợ can thiệp hiệu quả
các tổn thương hẹp và vôi hóa nặng tại phòng
thông tim.
Mục tiêu nghiên cứu
• Khảo sát tính hiệu quả và an toàn của
Rotablator trong can thiệp các tổn thương
mạch vành vôi hóa phức tạp.
Phương pháp
• Tất cả các bệnh nhân điều trị tại Bệnh viện
Chợ Rẫy từ 1/2011 đến 05/2014 có chỉ định
can thiệp nhưng thất bại với kỹ thuật nong
thông thường được tuyển vào nghiên cứu.
• Nghiên cứu được tiến hành theo phương pháp
can thiệp.
• Kỹ thuật: khoan cắt mảng xơ vữa bằng
rotablator
Kỹ thuật
• Kỹ thuật: khoan cắt mảng xơ vữa bằng


rotablator
Trường hợp 1
Trường hợp 2
Kết quả nghiên cứu
• Đặc điểm dân số nghiên cứu
46.15
53.85
Nam
Nữ
Kết quả nghiên cứu
• Đặc điểm dân số nghiên cứu
26.92
19.23
53.85
ĐTNKÔĐ
NMCTC_KSTCL
CCS III
0.00
10.00
20.00
30.00
40.00
50.00
60.00
70.00
80.00
90.00
100.00
THA ĐTĐ RLLP YTGĐ Thuốc lá
Kết quả nghiên cứu

• Đặc điểm dân số nghiên cứu
Đặc
điểm dân số nghiên cứu Tỉ lệ
Phân
suất tống máu thất trái (%) 53,88 + 12,69
Tổn
thương týp C (AHA/ACC) 100%
Thất
bại nong bóng 100%

i hóa trên chụp mạch (3+) 100%
Mức độ
hẹp trung bình (%) 88,92% + 4,59%
Chiều dài tổn
thương (mm) 46,58 +18,49
Kết quả nghiên cứu
Vị trí bắt đầu tổn
thương
Số ca Tỉ lệ (%)
1 5 19,2
2 1 3,8
3 2 7,7
5 12 46,2
6 4 15,4
7 1 3,8
11 1 3,8
Kết quả nghiên cứu
Các
thông số kỹ thuật Giá trị
Kích

thước đầu khoan 1,25mm (burr) 19/26
Tốc độ
khoan tối thiểu (vòng/phút) 189000 + 15242
Tốc độ
khoan tối đa (vòng/phút) 194846 + 15645
Thời gian khoan
trung bình 60,64 + 33,17
Số lần
chạy (run) 4,2 + 1,35
Thời gian soi tia (giây)
38,21 + 16,66
Ngoại lệ: 1 trường hợp khoan với burr 1,25mm chạy 13 lần tổng
thời gian 448 giây vẫn không qua hết được tổn thương, quyết định
dừng thủ thuật!
Kết quả nghiên cứu
Kết quả
Giá trị
Khoan thành
công tổn thương 23/26 (88,46%)
Tỉ lệ
đặt stent/đoạn mạch 47/26 (1,8/1)
Thất bại
3/26 tổn thương, gồm: 3/26 (11,54%)
Thủng mạch vành 2/26 (7,6%)
Khoan không qua được tổn thương 1/26 (3,8%)
Các biến chứng tại chỗ khác gồm: tụt huyết áp thoáng qua, nhịp
chậm, chậm dòng, đau ngực… phục hồi nhanh chóng khi kết thúc
thao tác khoan!
Kết quả nghiên cứu
Biến chứng

trong bệnh viện
và 30 ngày
Trước thủ
thuật
Sau thủ thuật p
Tăng
creatinine máu (mg%) 1,44 + 2,16 0,99 + 0,27 0,298
Tăng
CK-MB (UI/l) 10 + 6,54 35,88 + 46,10 0,007
Tăng
Troponin I 0,05 + 0,08 0,41 + 0,66 0.007
Tỉ lệ nhồi máu cơ tim không sóng Q sau khoan bằng rotabaltor: 4/26
(15,38%)
Tử vong: 1 trường hợp do NMCT không sóng Q, suy tim nặng, viêm
phổi suy thận sau biến chứng đứt dây rota
Bàn luận
Bàn luận
Bàn luận
Bàn luận
MauricioG.Cohen, et al. CatheterizationandCardiovascularInterventions83:1057–1064(2014)
Bàn luận
Bàn luận
Đặc
điểm dân số nghiên cứu Chúng tôi
Mauricio

(2014)
Tổn
thương týp C (AHA/ACC) 100% 26,3%
Thất

bại nong bóng 100% NA

i hóa trên chụp mạch (3+) 100% 44,2%
Mức độ
hẹp trung bình (%)
88,92%
+
4,59%
NA
Chiều dài tổn
thương (mm) 46,58 +18,49 35,1 + 3,4
MauricioG.Cohen, et al. CatheterizationandCardiovascularInterventions83:1057–1064(2014)
Bàn luận
Các
thông số kỹ thuật Chúng tôi Mauricio
(2014)
Tốc độ
khoan tối thiểu (vòng/phút) 189000 +
15242
NA
Tốc độ
khoan tối đa (vòng/phút) 194846 + 15645

NA
Thời gian khoan
trung bình 60,64 + 33,17 55,3 + 47,2
Số lần
chạy (run) 4,2 + 1,35 2,7 + 1,9
Thời gian soi tia (giây)
38,21 + 16,66 NA

Tỉ lệ
đặt stent/đoạn mạch 1,8/1 3,1 + 1,7
Trường hợp 1 (tt)
Trường hợp 1 (tt)
Trường hợp 2 (tt)
Trường hợp 2 (tt)

×