Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

KẾT QUẢ CAN THIỆP ĐMV QUA DA BẰNG STENT PHỦ THUỐC có POLYMER tự TIÊU ở BỆNH NHÂN HCMV cấp tại BỆNH VIÊN hữu NGHỊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1013.32 KB, 24 trang )


KẾT QUẢ CAN THIỆP ĐMV QUA DA
BẰNG STENT PHỦ THUỐC CÓ POLYMER
TỰ TIÊU Ở BỆNH NHÂN HCMV CẤP TẠI
BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ

Bs Bùi Long-Khoa TM can thiệp


ĐẶT VẤN ĐỀ
 Can thiệp ĐMV qua da đã trở thành biện pháp điều
trị hiệu quả HCMV cấp.
 Stent động mạch vành phủ thuốc đã hạn chế được
nguy cơ tái hẹp sau can thiệp, tuy nhiên đối mặt với
nguy cơ huyết khối muộn và rất muộn.
 Một trong những nguyên nhân gây huyết khối trong
stent là do phản ứng quá mức với lớp polymer mang
thuốc tồn tại vĩnh viễn.
 Các stent ĐMV phủ thuốc thế hệ mới với lớp
polymer mang thuốc tự tiêu hứa hẹn an toàn và hiệu
quả
ĐẶT VẤN ĐỀ
Mục địch nghiên cứu:
 Nhận xét kết quả điều trị can thiệp bệnh nhân bị Hội
chứng động mạch vành cấp bằng stent phủ thuốc có
polymer tự tiêu tại bệnh viện Hữu Nghị.


ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
 122 bệnh nhân được chẩn đoán HCMV cấp (Cơn


ĐTN không ổn định, NMCT không ST chênh,
NMCT ST chênh)
 Tổn thương ĐMV trên DSA > 75%, là động mạch
thủ phạm, TIMI < 3, TMP < 3, đặc điểm giải phẫu
phù hợp cho can thiệp.
 Loại trừ các bệnh nhân tổn thương thân chung ĐMV
trái, không phải ĐM thủ phạm, suy gan suy thận
nặng, shock tim.
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
 Theo dõi lâm sàng từ sau khi can thiệp đến 12
tháng, chụp lại mạch vành tại thời điểm 12 tháng
hoặc khi bệnh nhân xuất hiện cơn đau thắt ngực điển
hình tái phát.
 Thời gian từ tháng 10/2010 đến tháng 12/2012
 121 bệnh nhân được theo dõi, 1 bệnh nhân mất dấu.
 Ngiên cứu tiến cứu, theo dõi dọc theo thời gian. Xử
lý số liệu theo phần mềm thống kê SPSS 16.0 và Epi
Info 2002.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
ĐẶC ĐIỂM N = 122
Tuổi
70.53±8.01
Chiều
cao (cm) 161.48±5.91
Cân
nặng (kg) 60.99±6.23
BMI
23.37±1.82
Nam, n(%)

100(82%)
Nữ
, n(%) 22(18%)
Tiền
sử NMCT, n(%) 14(11.5%)
Tiền
sử TBMN, n(%) 5(4.1%)
Tiền
sử can thiệp ĐMV, n(%) 25(20.5%)
Cơn
đau thắt ngực KOĐ, n(%) 82(67.2%)
NMCT
đoạn ST chênh, n(%) 29(23.8%)
NMCT
đoạn ST không chênh, n(%) 11(9%)
ĐẶC ĐIỂM CHUNG
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
ĐẶC ĐIỂM N = 122
HA
tâm thu (mmHg) 132.9±18.57
HA
tâm trương (mmHg) 78.07±9.34
Tần
số tim (ck/ph) 77.68±12.52
Killip
I, n(%) 12(9.8%)
Killip II, n(%)
10(8.2%)
Killip
III, n(%) 8(6.6%)

NYHA I, n(%)
74(60.7%)
NYHA II, n(%)
34(27.9%)
NYHA III, n(%)
13(10.7%)
NYHA IV, n(%)
1(0.8%)
ĐẶC ĐIỂM CHUNG
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
ĐẶC ĐIỂM N(%)
RL
lipid máu, n(%) 44(36.1%)
Tăng
huyết áp, n(%) 100(82%)
Hút
thuốc lá, n(%) 43(35.2%)
Đái
tháo đường, n(%) 31(25.4%)
YẾU TỐ NGUY CƠ BỆNH ĐMV
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
ĐẶC ĐIỂM
Glucose (
mmol/l) 5.79±1.54
Cholesterol (
mmol/l) 4.82±1.08
Triglycerid
(mmol/l) 2.28±1.48
HDL
-C (mmol/l) 0.99±0.24

LDL
-C (mmol/l) 2.77±0.98
Creatinin (
mol/l)
95.24±18.9
Ure (mmol/l)
5.67±1.87
ĐẶC ĐIỂM XÉT NGHIỆM
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
ĐẶC ĐIỂM
TnT
(ng/ml) đỉnh, n(x±sd) 21(3.38±2.28)
CK (UI/l
-37
0
C) đỉnh, n(x±sd) 29(1570.03±1910.28)
CK
-MB (UI/l-37
0
C), n(x±sd) 23(107.03±116.38)
HbA1C (%), n(
x±sd) 28(7.11±1.87)
Hồng cầu (T/l)
4.6±0.65
Bạch cầu (G/l)
8.32±2.92
Tiểu cầu (G/l)
232±56.49
ĐẶC ĐIỂM XÉT NGHIỆM
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

41%
18.90%
32.80%
7.30%
PHÂN BỐ ĐMV THỦ PHẠM
LAD
LCX
RCA
Khác
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
11.5%
46.7%
41.8%
TYPE TỔN THƯƠNG
Type A
Type B1
Type B2/C
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
% Đk hẹp trước can thiệp % Đk hẹp sau can thiệp

89.99± 8.04%
7.68±6.7%
p < 0.001
KẾT QUẢ CẢI THIỆN MỨC ĐỘ HẸP ĐMV
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
3.5
TIMI trước can thiệp TIMI sau can thiệp
TIMI
2.05± 1.01
2.95± 0.19

p < 0.01
KẾT QUẢ CẢI THIỆN DÒNG CHẢY ĐMV
Tỷ lệ bệnh nhân đạt TIMI 3 là 95.9%, tác giả Nguyễn Quốc Thái là 97%
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
0
0.5
1
1.5
2
2.5
TMP trước can thiệp TMP sau can thiệp
TMP

0.39±0.49
2.14±0.75

p < 0.01
n=29

KẾT QUẢ CẢI THIỆN TƢỚI MÁU CƠ TIM
Tỷ lệ bệnh nhân đạt TMP 3 là 41.3%, tác giả Nguyễn Quốc Thái là 95%, tác giả
Hajime H và cộng sự là 86%
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Biến chứng n(%)
Chảy
máu nhẹ 1(1%)
Co
thắt ĐMV 1(1%)
Dòng
chảy chậm/No flow 9(7.4%)
Tắc
nhánh bên 5(4.1%)
Thất
bại đường vào ĐM quay 1(0.8%)
Tổng
cộng 17(14.3%)
BIẾN CHỨNG CAN THIỆP
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1.51*
60.7%
27.9%
10.7%
0.8%

1.18*
83.5%
14.9%
1.7%
0%
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
NYHA trung bình NYHA I NYHA II NYHA III NYHA IV
Vào viện
Xuất viện
*p < 0.001
KẾT QUẢ CẢI THIỆN TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG
83.5% bệnh nhân đạt mức NYHA I, chỉ có 1.7% bệnh nhân còn mức NYHA III
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Biến cố n (%)
NMCT
tái phát 0(0%)
Tái
can thiệp tổn thương đích 4/121(3.3%)
Đột
quỵ 1/121(0.8%)
Tử

vong 3/121(2,4%)
Huyết
khối stent chắc chắn 0/121(0%)
Biến
cố tim mạch chính 7/121(5,8%)
CÁC BIẾN CỐ TIM MẠCH CHÍNH (MACE)
Tác giả Danzi là 3.9%, tác giả Patrick Serruys là 10.7%, tác giả Lorenz Raber và cộng sự
trên bệnh nhân NMCT cấp là 4.3%
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Đặc điểm n=105
Hẹp
nhánh mới 17(16.2%)
Hẹp
dưới 50% 6(5.7%)
Hẹp
từ 50% đến 70% 1(1%)
Hẹp
trên 70% 5(4.8%)
Tổng
số 29
KẾT QUẢ CHỤP LẠI ĐỘNG MẠCH VÀNH
Tỷ lệ bệnh nhân đƣợc chụp lại ĐMV là 86.7%, tỷ lệ tái hẹp là 5.8%, tác giả Nguyễn
Quốc Thái là 16.7%
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
8.3%
16.7%
75%
Sau stent
Trước stent
Trong stent

VỊ TRÍ TÁI HẸP SAU CAN THIỆP
Tƣơng tự kết quả tác giả Nguyễn Quốc Thái, Moses JW và Lemos PA
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
66.7%
16.6%
16.6%
Tái hẹp điểm
Tái hẹp hoàn toàn
Tái hẹp lan toả
ĐẶC ĐIỂM TÁI HẸP SAU CAN THIỆP
Tƣơng tự kết quả tác giả Nguyễn Quốc Thái, Moses JW và Lemos PA
KẾT LUẬN
 Can thiệp ĐMV qua da bằng stent phủ thuốc có
polymer tự tiêu trên bệnh nhân Hội chứng mạch
vành cấp tại bệnh viện Hữu nghị tỏ ra an toàn và
hiệu quả.
 Tỷ lệ xuất hiện các biến cố tim mạch chính (MACE)
là 5.8%.
 Tỷ lệ tái hẹp sau can thiệp là 5.8%.
 Tỷ lệ tái can thiệp tổn thương đích (TLR) là 3.3%.
 Không có trƣờng hợp nào chắc chắn huyết khối
trong stent trong thời gian theo dõi.
Xin chân thành
cảm ơn!

×