Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

ĐÁNH GIÁ kết QUẢ CHỤP và CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH VÀNH QUA DA tại BỆNH VIỆN đà NẴNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 25 trang )

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CHỤP VÀ
CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH VÀNH QUA DA
TẠI BỆNH VIỆN ĐÀ NẴNG
BS PHẠM VĂN HÙNG – BS HỒ VĂN PHƯỚC
BS NGUYỄN QUỐC VIỆT – BS NGUYỄN HOÀNG KHÁNH
(BỆNH VIỆN ĐÀ NẴNG)

ĐẶT VẤN ĐỀ
• Bệnh động mạch vành là một trong những bệnh tim mạch quan
trọng và phổ biến nhất ở các nước phát triển. Tại Việt Nam,
bệnh động mạch vành đang có xu hướng tăng nhanh trong
những năm gần đây và là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu
của bệnh lý tim mạch.
• Can thiệp động mạch động mạch vành qua da đã được áp
dụng rộng rãi trong điều trị bệnh mạch vành trên thế giới và tại
nước ta hiện nay. Chụp và can thiệp động mạch vành qua da
được áp dụng thường qui trong chẩn đoán và điều trị bệnh
động mạch vành tại Bệnh viện Đà Nẵng từ tháng 10/2006 đến
nay với kết quả khả quan, góp phần nâng cao chất lượng khám
và điều trị bệnh nhân tim mạch bằng kỹ thuật cao.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Đánh giá tình hình chụp và can thiệp động mạch
vành qua da tại Bệnh viện Đà Nẵng.
2. Đánh giá kết quả can thiệp động mạch vành thì đầu
trong điều trị nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên.
• Bao gồm tất cả các bệnh nhân được chụp và can thiệp động
mạch vành tại Bệnh viện Đà Nẵng từ tháng 10/2006 đến tháng
12/2013.
• Phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu, mô tả.
• Sử dụng phiếu nghiên cứu ghi đầy đủ các thông tin về phần
hành chính, các thông số lâm sàng – cận lâm sàng, kết quả


chụp và can thiệp động mạch vành qua da.
• Xử lý số liệu theo phương pháp thống kê y học.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP

Bệnh nhân đau thắt ngực vào viện
- Lâm sàng
- Điện tâm đồ
- Men tim: CK, CKMB, TnT
- Các yếu tố nguy cơ
- Thời gian khởi phát triệu chứng
Chỉ định chụp và can thiệp
ĐMV (AHA/ACC)
NMCT ST chênh < 12 – 24h
NMCT không ST chênh
ĐTN không ổn định
ĐTN ổn định
Phân vùng tổn thương (ECG)
Phân độ lâm sàng (KILLIP)
Phân loại tổn thương ĐMV (AHA/ACC)
Đánh giá dòng chảy ĐMV (TIMI)
Thời gian cửa - bóng
Chỉ định can thiệp ĐMV
thì đầu (AHA/ACC)
Thành công thủ thuật - Biến chứng
SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU
KẾT QUẢ
Tổng số bệnh nhân: 2738 người
Tuổi trung bình: 57,5 ± 12,7 (năm)



73,9%
26,1%
Nam
Nữ
YẾU TỐ NGUY CƠ
Tăng huyết
áp
Đái đường
typ 2
Rối loạn
lipid máu
Hút thuốc lá Yếu tố gia
đình
58.5%
30.1%
55.9%
19.1%
7.3%
CHẨN ĐOÁN LÂM SÀNG
23,7%
6,4%
48,9%
17,8%
3,2%
NMCT-ST chênh lên NMCT không ST chênh lên
ĐTN không ổn định ĐTN ổn định
Khác
ĐẶC ĐIỂM TỔN THƯƠNG
LM LAD LCx RCA Ramus
3,8%

41,3%
16,2%
37,5%
1,2%
1892 bệnh nhân (69,1%) có hình ảnh hẹp động mạch vành
với 2686 nhánh động mạch có tổn thương
TỶ LỆ CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH VÀNH
0
200
400
600
800
10/2006 -
2007
2008 2009 2010 2011 2012 2013
36,3%
45%
45,9%
32,5%
36,4%
35,1%
40,5%
37/102
81/180
101/220
125/385
168/462
217/618
312/771
Can thiệp ĐMV

1041 bệnh nhân được can thiệp động mạch vành (38%)
0
10
20
30
40
Typ A Typ B1 Typ B2 Typ C
46,3%
17,8%
35,9%
10,1%
Phân độ tổn thương
CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH VÀNH
Typ A Typ B1 Typ B2 Typ C
T. Q.
BÌNH 0,4% 15,7% 66,8% 17,1%
V. T.
NHÂN 5% 11,6% 23,1% 60,3%
SỐ MẠCH VÀNH ĐƯỢC CAN THIỆP
0
20
40
60
80
1 mạch 2 mạch 3 mạch
74,7%
26,3%
0%
CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH VÀNH THÌ ĐẦU
NMCT CẤP ST CHÊNH LÊN

Tổng số: 334 bệnh nhân (32,1% CTĐMV)
Tuổi trung bình: 59,7 ± 12,5 (năm)

66,8%
33,2%
Giới tính
Nam Nữ
0
20
40
< 50 51 - 60 > 60
10,9%
40,4%
48,7%
Nhóm tuổi
%
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG

52,6%
47,4%
Phân vùng tổn thương
NMCT sau - dưới
NMCT thành trước
NMCT sau – dưới NMCT thành trước
T. Q.
BÌNH 52% 48%
H.
Q. HÒA 48,5% 51,5%
Đ.
X. CHIẾN 38,1% 61,9%

ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG

0
20
40
60
80
Killip I Killip II Killip III Killip IV
70,9%
23,4%
4,8%
0.9%
Phân độ lâm sàng
Killip I – II Killip III - IV
N.
Q. TUẤN 78% 22%
H.
Q. HÒA 88% 12%
T. Q.
BÌNH 98% 2%
ĐẶC ĐIỂM TỔN THƯƠNG ĐỘNG MẠCH VÀNH
LAD LCx RCA
T.Q.
BÌNH
47% 10% 43%
N.C.
LỢI
46,7% 10% 43,3%
Đ.X.
CHIẾN

43,8% 10,4% 35,8%
N.Q.
TUẤN
60,3% 7,2% 32,5%
0
20
40
60
LAD LCx RCA
46,3%
17,8%
35,9%
Động mạch thủ phạm
THỜI GIAN CỬA - BÓNG
0
2
4
6
8
10
12
Tử vong Kích thước vùng nhồi máu
1,2%
4,9%
8,7%
11,2%
Tái thông < 70 phút từ lúc khởi phát Tái thông > 70 phút từ lúc khởi phát
Prehospital-Initiated vs Hospital-Initiated Thrombolytic Therapy
The Myocardial Infarction Triage and Intervention Trial
W. Douglas Weaver, MD; Manuel Cerqueira, MD; Alfred P. Hallstrom, PhD; Paul E. Litwin, MS;

Jenny S. Martin, RN; Peter J. Kudenchuk, MD; Mickey Eisenberg, MD
JAMA. 1993;270(10):1211-1216.

p = 0,04
p < 0,001
THỜI GIAN CỬA - BÓNG
THỜI GIAN CỬA - BÓNG
Thời
gian cửa – bóng (phút
)
B
.V CHỢ RẪY - TPHCM (n = 120) 166
B
.V ND 115 – TPHCM (n = 47) 177
B
.V ĐH Y DƯỢC – TPHCM (n = 40) 78
VIỆN
TIM – TPHCM (n = 40) 249

B.V TW HUẾ (n = 20) 129
B
.V THỐNG NHẤT (n = 38) 124
B
.V. KHÁNH HÒA (n = 48) 131
VIỆN
TIM MẠCH VN (n = 207) 124

B.V ĐÀ NẴNG (n = 334) 134
THỜI GIAN CỬA – BÓNG < 90 phút
30%

30,9%
52,8%
32,5%
0 10 20 30 40 50 60
V.T. NHÂN
Đ. X. CHIẾN
H. Q. HÒA
P. V. HÙNG
BIỆN PHÁP GIẢM THỜI GIAN CỬA - BÓNG
• Bệnh nhân: giáo dục, điều trị yếu tố nguy cơ, nhận biết triệu
chứng bệnh mạch vành, lập tức đến cơ sở y tế gần nhất.
• Cơ sở y tế ban đầu: chẩn đoán (ECG), điều trị ban đầu (chống
đông), vận chuyển đến trung tâm can thiệp tim mạch.
• Phối hợp chặt chẽ BS phòng cấp cứu – nhóm tim mạch can
thiệp. Chẩn đoán nhanh chóng, hồi sức tim mạch.
• Đội ngũ tim mạch can thiệp: thường trực 24/24h, kỹ năng can
thiệp.
• Bảo hiểm y tế, khả năng kinh tế.


THÀNH CÔNG THỦ THUẬT
Tỷ lệ
V. T. NHÂN 91,6%
T. Q. BÌNH 91,2%
N. Q. TUẤN 91,6%
H. V. THƯỞNG 91%
P. V. HÙNG 91,3%
BIẾN CHỨNG
Trường hợp Tỷ lệ
Huyết khối sớm trong stent 10 2,9%

Tai biến mạch máu não 4 1,2%
Thủng mạch vành 3 0,9%
Bloc nhĩ – thất độ III 43 12,9%
Rung thất 22 6%
Phẫu
thuật bắc cầu nối chủ
vành
1 0,3%
NMCT tái phát 10 2,9%
Tử vong 25 7,5%
Chụp và can thiệp động mạch vành
• 2378 bệnh nhân, tuổi : 57,5 ± 12,7 (năm), nam/nữ: 3/1
• Yếu tố nguy cơ: Tăng HA (58,5%), RL Lipid (55,9), Đái đường typ 2 (30,1%).
• Tổn thương LAD (41,3%), RCA (37,5%), LCx (16,2%)
• CTĐMV: 1041 bệnh nhân (38%) chủ yếu can thiệp 1 nhánh ĐMV (74,7%)
Can thiệp động mạch vành thì đầu
• 334 bệnh nhân (32,1% CTĐMV), tuổi > 50: 89,9%.
• NMCT thành sau – dưới (52,6%), NMCT thành trước (47,4%)(p > 0,05).
• NMCT Killip I – II: 94,3%.
• Thời gian cửa – bóng: 134 ± 58 (phút). Tỷ lệ < 90%: 32,5%.
• Thành công thủ thuật: 91,3%.
• Biến chứng: huyết khối sớm trong stent (3%), thủng mạch vành (0,9%), NMCT
tái phát (3%), TBMMN (1,2%), CABG (0,3%) .
• Tỷ lệ tử vong: 7,5%.
KẾT LUẬN


CHÂN THÀNH CÁM ƠN!

×