Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

tiểu luận được 8 điểm môn quản lý chất lượng giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.42 KB, 29 trang )

Tiểu luận
I. MÔ TẢ QUÁ TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
Quản lý chất lượng là phương thức quản lý tiên tiến, thành công trong
nhiều lĩnh vực khác nhau và đã được áp dụng trong giáo dục. Quản lý chất
lượng tức là quản lý bằng chuẩn, có mục đích là xây dựng một hệ thống quản
lý có chất lượng và nếu được vận hành đúng sẽ tạo ra sản phẩm, dịch vụ có
chất lượng
1. Thế nào là chất lượng và quản lý chất lượng
1.1. Thế nào là chất lượng
Muốn quản lý chất lượng thì trước hết chúng ta cần phải hiểu thế nào là
chất lượng?
Chất lượng là khái niệm đa dạng, có nhiều chiều, nhiều quan niệm khác
nhau. Một định nghĩa chính xác về chất lượng gần như là không thể. Theo Từ
điển tiếng Anh Oxford English Dictionary, khái niệm chất lượng bao gồm tất
cả các đặc trưng của sự vật, ngoại trừ những đặc trưng về số lượng. Viện chất
lượng Anh (BSI-1991) trên quan điểm chức năng định nghĩa chất lượng là
tổng hòa những đặc trưng của sản phẩm hay dịch vụ tạo cho nó có khả năng
thỏa mãn nhu cầu đã nêu hoặc tiềm ẩn.
Chất lượng có thể được diễn tả dưới dạng tuyệt đối và dạng tương đối.
Ở nghĩa tuyệt đối, một vật có chất lượng là vật đạt được những tiêu chuẩn
tuyệt hảo, không thể tốt hơn. Đó là vật quý hiếm, đắt tiền, ví dụ như Đại học
Harvard. Chất lượng tuyệt đối là cái “mọi người đều ngưỡng mộ, nhiều người
muốn và rất ít người có thể sở hữu”.
Ở nghĩa tương đối, khái niệm chất lượng có nhiều sắc thái khác nhau.
Sự tương đối trong khái niệm chất lượng có liên quan tới 2 thông số: so với
các tiêu chuẩn kỹ thuật của nhà cung ứng và đáp ứng nhu cầu của người tiếp
nhận. Những chứng chỉ đảm bảo chất lượng của ISO9001 hay BS5750 đảm
bảo chất lượng tối thiểu của sản phẩm, như tiêu chuẩn kỹ thuật của sản phẩm,
1
tuy nhiên đó mới là chất lượng của nhà cung ứng/sản xuất. Điều đó chưa có
nghĩa là sản phẩm đó thỏa mãn nhu cầu của người tiếp nhận sản phẩm đó. Có


nhiều sản phẩm/dịch vụ được chứng nhận đảm bảo chất lượng, song người
mua vẫn thích sản phẩm này hơn sản phẩm khác.
Tóm lại, chất lượng có thể được hiểu theo nhiều cách:
- “Chất lượng là tổng hòa những đặc trưng của sản phẩm hay dịch vụ
tạo cho nó khả năng thỏa mãn nhu cầu đã nêu hoặc tiềm ẩn”
- “Chất lượng là sự trùng khớp mới mục tiêu”, ví dụ mục tiêu của nhà
trường thể hiện ở ba lĩnh vực là dạy học, giáo dục và quan hệ xã hội.
- “Chất lượng là sự tuân thủ các chuẩn đã quy định”
- “Chất lượng là sự phù hợp với mục đích sử dụng”
Liên hệ trong lĩnh vực giáo dục, đây là một hoạt động hướng đích rõ
rệt. Do vậy, chất lượng giáo dục đều hướng tới các mục đích:
- Sự xuất sắc trong giáo dục (Petes and Waterman, 1982)
- Giá trị gia tăng trong giáo dục (Feigenbaum, 1983)
- Trùng khớp của kết quả đầu ra của giáo dục với các mục tiêu; yêu cầu
đã hoạch định (Crosby, 1979, Gilmore, 1974)
- Không có sai sót trong quá trình giáo dục (Crosby, 1979)
- Đáp ứng hoặc một quá trình kỳ vọng của khách hàng trong giáo dục
(Parasuraman, 1985)
1.2. Thế nào là quản lý chất lượng
A.G.Robertson, một chuyên gia về chất lượng người Anh cho rằng
“Quản lý chất lượng sản phẩm được xác định như là một hệ thống quản trị
nhằm xây dựng chương trình phối hợp các cố gắng của những đơn vị khác
nhau để duy trì và tăng cường chất lượng trong các tổ chức thiết kế, sản xuất
sao cho đảm bảo nền sản xuất có hiệu quả nhất, đồng thời cho phép thỏa mãn
đầy đủ các yêu cầu của người tiêu dùng”.
2
A.V.Feugenbaum, người đầu tiên đưa ra thuật ngữ TQM, cho rằng
“Quản lý chất lượng là một hệ thống hoạt động thống nhất có hiệu quả của
những bộ phận khác nhau trong một tổ chức chịu trách nhiệm triển khai các
tham số chất lượng, duy trì mức chất lượng đã đạt được và nâng cao nó”.

K.Ishikawa, chuyên gia chất lượng nổi tiếng của Nhật Bản quan niệm
“Quản lý chất lượng sản phẩm có nghĩa là nghiên cứu, thiết kế, triển khai sản
xuất, bảo dưỡng sản phẩm có chất lượng, sản phẩm phải kinh tế nhất, có ích
nhất và bao giờ cũng thỏa mãn nhu cầu của khách hàng”.
Như vậy, có hàng loạt định nghĩa khác nhau về quản lý chất lượng,
trong đó có một định nghĩa được nhiều người chấp nhận: “Quản lý chất lượng
là quá trình thiết kế các tiêu chuẩn và duy trì các cơ chế đảm bảo chất lượng
để sản phẩm hay dịch vụ đạt được các tiêu chuẩn xác định”, hay nói theo cách
khác: “Quản lý chất lượng” bao gồm các hoạt động: Thiết lập chuẩn; đối
chiếu thực trạng so với chuẩn; xây dựng các biện pháp nâng thực trạng ngang
chuẩn. Ba hoạt động này được tiến hành đồng thời, liên tục chính là hoạt động
quản lý chất lượng thông qua một hệ thống quản lý chất lượng.Hệ thống quản
lý có chất lượng thì đương nhiên có chất lượng của sản phẩm dịch vụ.
1.3. Các tầng bậc trong quản lý chất lượng
Các tầng bậc trong quản lý chất lượng bao gồm:
- Kiểm soát chất lượng (Quality Control): “Kiểm soát chất lượng” là
thuật ngữ lâu đời nhất về mặt lịch sử của khoa học quản lý. Nó bao gồm việc
kiểm tra và loại bỏ các thành phẩm hay sản phẩm cuối cùng không thoả mãn
các tiêu chuẩn đã đề ra trước đó. Đây là công đoạn xảy ra sau cùng khi sản
phẩm đã được làm xong, có liên quan tới việc loại bỏ hoặc từ chối những
hạng mục hay sản phẩm có lỗi.
- Đảm bảo chất lượng (Quality Assurance): “Đảm bảo chất lượng là
toàn bộ hoạt động có kế hoạch và hệ thống, được tiến hành trong hệ thống
3
quản lý đã được chứng minh là đủ mức cần thiết để tạo sự tin tưởng rằng thực
thể (đối tượng) sẽ thoả mãn đầy đủ các yêu cầu chất lượng”. (TCVN 5814).
- Quản lý chất lượng tổng thể (Total Quality Management): Quản lý
chất lượng tổng thể đồng nghĩa với đảm bảo chất lượng, nhưng mở rộng và
phát triển thêm. Quản lý chất lượng tổng thể tạo ra văn hoá chất lượng, mà ở
đó, mục tiêu của từng nhân viên, của toàn bộ nhân viên là làm hài lòng khách

hàng của họ, nơi mà cơ cấu tổ chức của cơ sở cho phép họ làm điều này.
Quản lý chất lượng tổng thể là tầng bậc cao nhất nếu so sánh với các
cấp độ khác trong quản lý chất lượng. Tính thứ bậc của quan hệ chất lượng
trong quản lý có thể khái quát trong sơ đồ về tầng bậc của khái niệm chất
lượng (Phỏng theo sơ đồ của Sallis E.) sau đây:
Kiểm soát chất lượng
(Quality Control)
Đảm bảo chất lượng
(Quality Assurance)
Quản lý chất lượng tổng thể
(Total Quality Management)
Loại bỏ sản phẩm không đạt chất lượng
Phòng chống không đạt chất lượng
Nâng cao liên tục chất lượng
4
Sự tiến triển theo tầng bậc của phương thức quản lý chất lượng đã cho
thấy ưu điểm nổi trội của TQM.
Tuy nhiên, mối quan hệ giữa kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất
lượng và quản lý chất lượng tổng thể là rất mềm dẻo. Trong thực tế các cấp độ
chất lượng đan xen, hỗ trợ lẫn nhau trong một tổ chức, TQM là sự tiếp tục của
đảm bảo chất lượng theo chiều sâu, với sự hiện diện của văn hóa chất lượng.
Đảm bảo chất lượng là sự mở rộng phạm vi quản lý chất lượng tới mọi thành
viên của tổ chức. Còn ở nhiều khâu, kiểm soát chất lượng vẫn cần thiết trong
hệ thống đảm bảo chất lượng. Thông thường kiểm soát chất lượng được
chuyển giao cho cấp điều hành hay tốt hơn là do những người sản xuất trực
tiếp đảm nhận.
2. Mô tả quá trình quản lý chất lượng
Bước 1: Thiết lập chuẩn
Đây là bước quan trọng nhất, hiện nay đã có bộ chuẩn
- Nghiên cứu từng chỉ số, tiêu chí, tiêu chuẩn

- Gọi tên được đầy đủ các công việc cần làm và các bước thực hiện các
công việc đó để đạt được từng chỉ báo, tiêu chí.
Gọi tên được sản phẩm cần có của từng công việc (đã xác định ở trên)
và các sản phẩm trung gian sau mỗi bước.
Xác định được những yêu cầu cần có của từng sản phẩm.
Xác định được người/tổ chức thực hiện các công việc đó.
5
- Tổ chức thảo luận về các công việc cần làm trong toàn trường, xác
định ai, làm gì, những sản phẩm cần có, yêu cầu của từng sản phẩm. Trong
quá trình thảo luận có thể thêm, bớt… và cuối cùng đi tới đồng thuận về
những công việc cần làm.
- Viết hướng dẫn quy trình thực hiện các công việc, có các biểu mẫu,
mẫu kèm theo, tạo điều kiện thuận lợi và thống nhất trong quá trình thực hiện
các công việc (đã xác định ở trên).
Những bước trên giúp nhà quản lý xác định được những việc cần làm
và làm như thế nào để đạt từng chỉ báo, tiêu chí, tiêu chuẩn. Toàn bộ công
việc và cách thực hiện công việc được văn bản hóa một cách cụ thể, chi tiết
cho từng người cụ thể. Bằng cách này chúng ta đã thực hiện quy tắc quan
trọng nhất của quản lý chất lượng “Viết ra những gì cần làm”.
- Tổ chức hướng dẫn, tập huấn, hỗ trợ để mọi thành viên trong trường
thực hiện hết phần việc được giao. Có thể ký cam kết, thi đua trong quá trình
thực hiện các công việc. Trong quá trình này vai trò của lãnh đạo là động
viên, khích lệ, giúp đỡ mọi người hoàn thành công việc đúng hạn. Đến đây,
nguyên tắc thứ hai được thực hiện: “Làm đúng những gì đã viết”
Bước 2: Viết báo cáo tự đánh giá
- Tổ chức để mỗi người viết báo cáo tự đánh giá công việc của mình
theo bản hướng dẫn.
Ai làm việc gì thì viết lại việc thực hiện công việc đó
Mô tả theo mẫu; đánh giá điểm mạnh, yếu; kế hoạch khắc phục những
điểm yếu

Đây là nguyên tắc thứ ba của quản lý chất lượng: “Viết lại những gì
theo đúng những gì đã viết”
- Tổ chức tổng hợp báo cáo của các cá nhân thành báo cáo tự đánh giá
toàn trường và đăng ký được kiểm định.
Bước 3
6
Tổ chức đánh giá ngoài (kiểm định) nhằm thẩm định khách quan
Được cấp chứng chỉ công nhận đã được kiểm định
II. XÂY DỰNG HỆ THAM CHIẾU CHO TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ
CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC TRƯỜNG ĐẠI HỌC
Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý
STT Tiêu chí Công việc cần làm Sản phẩm Yêu cầu sản
phẩm
Đơn vị thực
hiện
1 1. Cơ cấu tổ
chức của
trường đại
học được
thực hiện
theo quy
định của Điều
lệ trường Đại
học và được
cụ thể hóa
trong quy chế
về tổ chức và
hoạt động
của nhà
trường

1. Xây dựng sơ đồ
cơ cấu tổ chức của
trường đại học.
1. Sơ đồ cơ
cấu tổ chức
của trường đại
học.
- Cụ thể, rõ
ràng, chi tiết
- Thể hiện được
yêu cầu theo
quy định của
Điều lệ trường
Đại học
Hiệu trưởng,
các thành viên
của Hội đồng
trường.
2. Ra Quyết định
thành lập các đơn
vị thuộc trường.
2. Các quyết
định thành lập
các đơn vị
thuộc trường
- Quyết định có
đầy đủ các
thành phần, có
chữ ký của
Hiệu trưởng và

có dấu của nhà
trường
Hiệu trưởng
3. Ban hành quy
chế về tổ chức và
hoạt động của nhà
trường
3. Quy chế về
tổ chức và
hoạt động của
nhà trường
- Có đầy đủ các
thành phần.
- Cụ thể, rõ
ràng, chi tiết. -
Hiệu trưởng ký,
đóng dấu
Hiệu trưởng,
các thành viên
của Hội đồng
trường.
7
2 2. Có hệ
thống văn
bản để tổ
chức, quản lý
một cách có
hiệu quả các
hoạt động
của nhà

trường
1. Xây dựng dự
thảo hệ thống văn
bản để tổ chức,
quản lý các hoạt
động của nhà
trường
1. Dự thảo hệ
thống văn bản
để tổ chức,
quản lý các
hoạt động của
nhà trường.
- Có đầy đủ, cụ
thể các mục
Ban Giám hiệu,
Phòng Tổ chức
hành chính
2. Lấy ý kiến dự
thảo của hệ thống
các văn bản tổ
chức, quản lý các
hoạt động của nhà
trường.
2. Kết quả
tổng hợp ý
kiến dự thảo
- Lấy được ý
kiến của tất cả
các thành viên

theo yêu cầu
- Kết quả được
tổng hợp đầy
đủ, chính xác
Phòng Tổ chức
hành chính,
lãnh đạo các
đơn vị trong
trường.
3. Hoàn thành hệ
thống các văn bản
để tổ chức, quản
lý các hoạt động
của nhà trường.
3. Hệ thống
văn bản để tổ
chức, quản lý
các hoạt động
của nhà
trường
- Cụ thể, rõ
ràng, có đầy đủ
các nội dung
- Hiệu trưởng
ký, đóng dấu
- Được công bố
công khai đến
các thành viên
trong trường
- Tổ chức triển

khai hệ thống
các văn bản
trong trường.
Hiệu trưởng,
Phòng Tổ chức
hành chính
3 3. Chức năng,
trách nhiệm
và quyền hạn
của các bộ
phận, cán bộ
quản lý,
giảng viên và
nhân viên
được phân
định rõ ràng
1. Xác định trách
nhiệm và quyền
hạn của các thành
viên trong ban
Giám hiệu
1. Văn bản
phân công
nhiệm vụ,
trách nhiệm và
quyền hạn của
các thành viên
trong ban
Giám hiệu
- Quy định cụ

thể, rõ ràng, chi
tiết, tránh
trùng chéo
- Có đầy đủ các
thành phần,
ngày tháng, số
văn bản, đầy
đủ chữ ký và
đóng dấu
Hiệu trưởng
2. Xây dựng chức
năng nhiệm vụ của
từng đơn vị trong
2. Văn bản quy
định chức
năng nhiệm vụ
- Quy định cụ
thể, rõ ràng, chi
tiết, tránh
Hiệu trưởng,
lãnh đạo các
đơn vị trong
8
trường của từng đơn
vị trong
trường
trùng chéo
- Có đầy đủ các
thành phần,
ngày tháng, số

văn bản, đầy
đủ chữ ký và
đóng dấu
trường
3. Văn bản
phân công
nhiệm vụ cho
các thành viên
của từng đơn
vị
- Quy định cụ
thể, rõ ràng, chi
tiết, tránh
trùng chéo
- Có đầy đủ các
thành phần,
ngày tháng, số
văn bản, đầy
đủ chữ ký và
đóng dấu
Lãnh đạo các
đơn vị trong
trường
9
4 4. Tổ chức
Đảng và các
tổ chức đoàn
thể trong
trường đại
học hoạt

động hiệu
quả và hàng
năm được
đánh giá tốt;
các hoạt
động của tổ
chức đảng và
các tổ chức
đoàn thể
thực hiện
theo quy
định của
pháp luật.
1. Xây dựng kế
hoạch hoạt động
của tổ chức Đảng
và các tổ chức
đoàn thể

1. Văn bản kế
hoạch hoạt
động của tổ
chức Đảng và
các tổ chức
đoàn thể
- Có số kế
hoạch, ngày
ban hành, có
đầy đủ chữ ký
của trưởng đơn

vị, hiệu trưởng,
đóng dấu.
- Chi tiết, cụ
thể, khả thi.
.
Bí thư Đảng,
chủ
tịch/trưởng các
tổ chức đoàn
thể trong
trường
2. Triển khai kế
hoạch hoạt động
của tổ chức Đảng
và các tổ chức
đoàn thể
2. Văn bản
phân công
nhiệm vụ
- Chi tiết, cụ
thể, khả thi
- Thông báo
cho tất cả các
thành viên
trong tổ chức
Đảng và các tổ
chức đoàn thể
Bí thư Đảng,
chủ
tịch/trưởng các

tổ chức đoàn
thể trong
trường
- Các thành
viên trong tổ
chức Đảng và
các tổ chức
đoàn thể
10
3. Lịch trình
chi tiết thực
hiện các công
việc trong kế
hoạch theo
thời gian
- Chi tiết, cụ
thể, khả thi
- Thông báo
cho tất cả các
thành viên
trong tổ chức
Đảng và các tổ
chức đoàn thể
Bí thư Đảng,
chủ
tịch/trưởng các
tổ chức đoàn
thể trong
trường
- Các thành

viên trong tổ
chức Đảng và
các tổ chức
đoàn thể
3. Giám sát, đánh
giá các hoạt động
của tổ chức Đảng
và các tổ chức
đoàn thể trong
trường một cách
thường xuyên.
4. Biên bản
kiểm tra đánh
giá các hoạt
động
- Biên bản ghi
đầy đủ chi tiết
các nội dung
đánh giá, có đề
xuất các biện
pháp để điều
chỉnh hoàn
thiện
- Bí thư Đảng,
chủ
tịch/trưởng các
tổ chức đoàn
thể trong
trường
5 5. Có tổ chức

đảm bảo chất
lượng giáo
dục đại học,
bao gồm
trung tâm
hoặc bộ phận
chuyên trách;
có đội ngũ
cán bộ có
năng lực để
triển khai các
hoạt động
đánh giá
nhằm duy trì,
nâng cao
chất lượng
các hoạt
động của nhà
trường
1. Thành lập
Phòng Đảm bảo
chất lượng với đủ
nhân sự
1. Quyết định
thành lập và
cơ cấu tổ chức
của Phòng
Đảm bảo chất
lượng
- Quyết định có

đầy đủ các
thành phần, có
chữ ký của
Hiệu trưởng và
có dấu của nhà
trường
Hiệu trưởng.
phòng Tổ chức
hành chính
2. Xây dựng quan
hệ hoạt động
2. Quy chế
hoạt động
- Cụ thể, rõ
ràng, chi tiết
- Thể hiện rõ
chức năng,
trách nhiệm
của các thành
viên
Lãnh đạo
Phòng Đảm
bảo chất lượng
3. Xây dựng kế
hoạch hoạt động
đảm bảo chất
lượng
3. Kế hoạch
hoạt động
đảm bảo chất

lượng
- Có số kế
hoạch, ngày
ban hành, có
đầy đủ chữ ký
của trưởng đơn
vị, hiệu trưởng,
đóng dấu.
- Chi tiết, cụ
thể, khả thi.
Hiệu
trưởng,Lãnh
đạo Phòng
Đảm bảo chất
lượng, Văn thư
4. Triển khai kế
hoạch hoạt động
đảm bảo chất
4. Văn bản
phân công
nhiệm vụ cho
- Trưởng Phòng
Đảm bảo chất
lượng ký
Trưởng Phòng
Đảm bảo chất
lượng, các
11
lượng các chuyên
viên của

phòng Đảm
bảo chất
lượng
- Cụ thể, chi
tiết, khả thi
- Thông báo
cho tất cả các
thành viên của
đơn vị
thành viên của
Phòng Đảm
bảo chất lượng
5. Lịch trình
chi tiết thực
hiện các công
việc trong kế
hoạch theo
thời gian
- Trưởng Phòng
Đảm bảo chất
lượng phê
duyệt.
- Đầy đủ, cụ
thể.
- Thông báo
cho tất cả các
thành viên của
đơn vị
Trưởng Phòng
Đảm bảo chất

lượng, các
thành viên của
Phòng Đảm
bảo chất lượng
6 6. Có các
chiến lược và
kế hoạch
phát triển
ngắn hạn,
trung hạn,
dài hạn phù
hợp với định
hướng phát
triển và sứ
mạng của
nhà trường;
có chính sách
và biện pháp
giám sát,
đánh giá việc
thực hiện các
kế hoạch của
nhà trường
1. Xây dựng các
chiến lược và kế
hoạch phát triển
ngắn hạn, trung
hạn, dài hạn của
nhà trường
1. Văn bản các

chiến lược và
kế hoạch phát
triển ngắn
hạn, trung
hạn, dài hạn
của nhà
trường
- Có số kế
hoạch, ngày
ban hành, có
đầy đủ chữ ký,
đóng dấu.
- Các kế hoạch
cần cụ thể, chi
tiết và khả thi.
- Thông báo
đầy đủ cho các
thành phần liên
quan để thực
hiện
Ban Giám hiệu,
lãnh đạo các
đơn vị
2. Triển khai các
kế hoạch đã xây
dựng
2. Văn bản
phân công
nhiệm vụ cho
các thành viên

- Hiệu trưởng
ký, đóng dấu
- Chi tiết, cụ
thể, khả thi
- Thông báo
cho tất cả các
thành viên
Hiệu trưởng,
các cá nhân
liên quan.
3. Lịch trình
chi tiết thực
hiện các công
việc trong kế
hoạch theo
thời gian.
- Hiệu trưởng
phê duyệt
-Đầy đủ, cụ thể.
- Thông báo
cho tất cả các
thành viên của
Hiệu trưởng,
các cá nhân
liên quan.
12
đơn vị
3. Giám sát, đánh
giá việc thực hiện
các kế hoạch của

nhà trường
4. Biên bản
kiểm tra đánh
giá các hoạt
động thực
hiện các kế
hoạch
- Biên bản ghi
đầy đủ chi tiết
các nội dung
đánh giá, có đề
xuất các biện
pháp để điều
chỉnh hoàn
thiện
Ban Giám hiệu,
lãnh đạo các
đơn vị
7 7. Thực hiện
đầy đủ chế
độ định kỳ
báo cáo cơ
quan chủ
quản, các cơ
quan quản lý
vè các hoạt
động và lưu
trữ đầy đủ
các báo cáo
của nhà

trường
1.Viết báo cáo
theo định kỳ
2. Báo cáo và
các biên bản
- Báo cáo có
đầy đủ nội
dung và các
thông tin về
nhà trường
- Đúng theo nội
dung và thể
thức văn bản.
- Hiệu trưởng
ký, đóng dấu
Hiệu trưởng,
Phòng Tổ chức
hành chính
3. Các cấp có
thẩm quyền và
những người
có liên quan.
2. Gửi văn bản báo
cáo lên cấp trên
2.Sổ theo dõi
công văn đi
- Đầy đủ các
thành phần
- Cụ thể, rõ
ràng

Văn thư hành
chính
3. Hồ sơ lưu
trữ
- Đầy đủ các
thành phần
- Cụ thể, rõ
ràng
Văn thư hành
chính
HƯỚNG DẪN CÔNG VIỆC CHO TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ
CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC TRƯỜNG ĐẠI HỌC
Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý
1. Tiêu chí 1: Cơ cấu tổ chức của trường đại học được thực hiện theo
quy định của Điều lệ trường Đại học và được cụ thể hóa trong quy chế về tổ
chức và hoạt động của nhà trường.
13
Gồm 3 công việc:
* Công việc 1:
- Tên công việc: Xây dựng sơ đồ cơ cấu tổ chức của trường đại học.
- Sản phẩm cần có: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của trường đại học.
- Người thực hiện: Hiệu trưởng, các thành viên của Hội đồng trường.
Hướng dẫn thực hiện công việc:
1) Nghiên cứu Điều lệ trường đại học và các quy định liên quan đến cơ
cấu tổ chức của trường đại học
2) Xây dựng dự thảo sơ đồ cơ cấu tổ chức của trường
3) Lấy ý kiến dự thảo
4) Xây dựng sơ đồ hoàn chỉnh
* Công việc 2:
- Tên công việc: Ra Quyết định thành lập các đơn vị thuộc trường.

- Sản phẩm cần có: Các quyết định thành lập các đơn vị thuộc trường.
- Người thực hiện: Hiệu trưởng
Hướng dẫn thực hiện công việc:
1) Nghiên cứu Điều lệ trường đại học và các quy định liên quan đến cơ
cấu tổ chức của trường đại học
2) Xây dựng dự thảo thành lập các đơn vị thuộc trường
3) Xin ý kiến bộ chủ quản
4) Ra quyết định chính thức
Biểu mẫu quyết đinh: Thông tư số 01/2011/TT-BNV về việc hướng
dẫn thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành chính
* Công việc 3:
- Tên công việc: 3. Ban hành quy chế về tổ chức và hoạt động của nhà
trường
- Sản phẩm cần có: Quy chế về tổ chức và hoạt động của nhà trường
- Người thực hiện: Hiệu trưởng, các thành viên của Hội đồng trường.
14
Hướng dẫn thực hiện công việc:
1) Nghiên cứu Điều lệ trường đại học và các quy định liên quan đến cơ
cấu tổ chức của trường đại học
2) Xây dựng dự thảo quy chế
3) Lấy ý kiến dự thảo
4) Hoàn chỉnh quy chế
5) Ra Quyết định ban hành
Biểu mẫu quyết đinh: Thông tư số 01/2011/TT-BNV về việc hướng
dẫn thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành chính
2. Tiêu chí 2: Có hệ thống văn bản để tổ chức, quản lý một cách có
hiệu quả các hoạt động của nhà trường
Gồm 3 công việc
* Công việc 1:
- Tên công việc: Xây dựng dự thảo hệ thống văn bản để tổ chức, quản

lý các hoạt động của nhà trường
- Sản phẩm cần có: Dự thảo hệ thống văn bản để tổ chức, quản lý các
hoạt động của nhà trường.
- Người thực hiện: Ban Giám hiệu, Phòng Tổ chức hành chính
Hướng dẫn thực hiện công việc:
1) Nghiên cứu Điều lệ trường đại học và các quy định liên quan đến tổ
chức, quản lý các hoạt động của nhà trường (tuyển sinh, thực hiện văn hóa
nhà trường…)
2) Viết dự thảo
Biểu mẫu quyết đinh: Thông tư số 01/2011/TT-BNV về việc hướng
dẫn thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành chính
* Công việc 2:
- Tên công việc: Lấy ý kiến dự thảo của hệ thống các văn bản tổ chức,
quản lý các hoạt động của nhà trường.
15
- Sản phẩm cần có: Kết quả tổng hợp ý kiến dự thảo
- Người thực hiện: Phòng Tổ chức hành chính, lãnh đạo các đơn vị
trong trường.
Hướng dẫn thực hiện công việc:
1) Nghiên cứu Điều lệ trường đại học và các quy định liên quan đến tổ
chức, quản lý các hoạt động của nhà trường (tuyển sinh, thực hiện văn hóa
nhà trường…)
2) Lập phiếu thăm dò
3) Lấy ý kiến
4) Tổng hợp ý kiến
* Công việc 3:
- Tên công việc: Hoàn thành hệ thống các văn bản để tổ chức, quản lý
các hoạt động của nhà trường.
- Sản phẩm cần có: Hệ thống văn bản để tổ chức, quản lý các hoạt động
của nhà trường

- Người thực hiện: Hiệu trưởng, Phòng Tổ chức hành chính
Hướng dẫn thực hiện công việc:
1) Nghiên cứu Điều lệ trường đại học và các quy định liên quan đến tổ
chức, quản lý các hoạt động của nhà trường (tuyển sinh, thực hiện văn hóa
nhà trường…)
2) Viết Hệ thống văn bản để tổ chức, quản lý các hoạt động của nhà
trường
3) Ký, ban hành
4) Tổ chức triển khai hệ thống các văn bản trong trường.
Biểu mẫu quyết đinh: Thông tư số 01/2011/TT-BNV về việc hướng
dẫn thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành chính
3. Tiêu chí 3: Chức năng, trách nhiệm và quyền hạn của các bộ phận,
cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên được phân định rõ ràng
16
Gồm 3 công việc
* Công việc 1:
- Tên công việc: Xác định trách nhiệm và quyền hạn của các thành viên
trong ban Giám hiệu
- Sản phẩm cần có: Văn bản phân công nhiệm vụ, trách nhiệm và quyền
hạn của các thành viên trong ban Giám hiệu
- Người thực hiện: Hiệu trưởng
Hướng dẫn thực hiện công việc:
1) Nghiên cứu Điều lệ trường đại học và các quy định liên quan đến cơ
cấu tổ chức của trường đại học
2) Dự thảo phân công nhiệm vụ, trách nhiệm và quyền hạn của các
thành viên trong ban Giám hiệu
3) Lấy ý kiến các thành viên trong ban Giám hiệu
4) Ra văn bản hoàn chỉnh, có ký và ban hành
Biểu mẫu quyết đinh: Thông tư số 01/2011/TT-BNV về việc hướng
dẫn thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành chính

* Công việc 2:
- Tên công việc: Xây dựng chức năng nhiệm vụ của từng đơn vị trong
trường
- Sản phẩm cần có:
+ Văn bản quy định chức năng nhiệm vụ của từng đơn vị trong trường
+ Văn bản phân công nhiệm vụ cho các thành viên của từng đơn vị -
Người thực hiện: Hiệu trưởng, Phòng Tổ chức hành chính
- Người thực hiện: Hiệu trưởng, lãnh đạo các đơn vị trong trường
Hướng dẫn thực hiện công việc:
1) Nghiên cứu Điều lệ trường đại học và các quy định liên quan đến cơ
cấu tổ chức của trường đại học, các văn bản hướng dẫn thành lập các đơn vị
17
trong trường đại học của Bộ Giáo dục – Đào tạo và các bộ chủ quản, Quyết
định thành lập các đơn vị
2) Viết văn bản
3) Trình phê duyệt
4) Hoàn thiện văn bản
5) Thông báo đến tất cả các thành viên trong đơn vị
Biểu mẫu quyết đinh: Thông tư số 01/2011/TT-BNV về việc hướng
dẫn thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành chính
4. Tiêu chí 4: Tổ chức Đảng và các tổ chức đoàn thể trong trường đại
học hoạt động hiệu quả và hàng năm được đánh giá tốt; các hoạt động của tổ
chức đảng và các tổ chức đoàn thể thực hiện theo quy định của pháp luật.
Tiêu chí này gồm 3 công việc
* Công việc 1:
-Tên công việc: Xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ chức Đảng và các
tổ chức đoàn thể
- Sản phẩm cần có: Văn bản kế hoạch hoạt động của tổ chức Đảng và
các tổ chức đoàn thể
- Người thực hiện: Bí thư Đảng, chủ tịch/trưởng các tổ chức đoàn thể

trong trường
Hướng dẫn thực hiện công việc:
1) Nghiên cứu điều lệ, nghị quyết, chỉ thị của Đảng và các tổ chức đoàn
thể; nghiên cứu các kế hoạch chiến lược, kế hoạch ngắn hạn, trung hạn, dài
hạn của nhà trưởng; tìm hiểu các quy định liên quan đến các hoạt động của tổ
chức Đảng và các tổ chức đoàn thể.
2) Dự thảo văn bản kế hoạch
3) Ký, ban hành
Biểu mẫu quyết đinh:
18
- Thông tư số 01/2011/TT-BNV về việc hướng dẫn thể thức, kỹ thuật
trình bày văn bản hành chính
- Thực hiện theo điều lệ, nghị quyết, chỉ thị của Đảng và các tổ chức
đoàn thể.
* Công việc 2:
- Tên công việc: Triển khai kế hoạch hoạt động của tổ chức Đảng và
các tổ chức đoàn thể
- Sản phẩm cần có:
+ Văn bản phân công nhiệm vụ.
+ Lịch trình chi tiết thực hiện các công việc trong kế hoạch theo thời
gian
- Người thực hiện:
+ Bí thư Đảng, chủ tịch/trưởng các tổ chức đoàn thể trong trường
+ Các thành viên trong tổ chức Đảng và các tổ chức đoàn thể
Hướng dẫn thực hiện công việc:
1) Thực hiện vản bản kế hoạch hoạt động của tổ chức Đảng và các tổ
chức đoàn thể
2) Dự thảo phân công nhiệm vụ cho từng thành viên
3) Dự thảo lịch trình chi tiết thực hiện các công việc trong kế hoạch
theo thời gian.

4) Thông qua và thống nhất dự thảo
5) Bí thư Đảng, chủ tịch/trưởng các tổ chức đoàn thể phê duyệt.
Biểu mẫu quyết đinh: Thực hiện theo điều lệ, nghị quyết, chỉ thị của
Đảng và các tổ chức đoàn thể.
* Công việc 3:
- Tên công việc: Giám sát, đánh giá các hoạt động của tổ chức Đảng và
các tổ chức đoàn thể trong trường một cách thường xuyên.
- Sản phầm cần có: Biên bản kiểm tra đánh giá các hoạt động
19
- Người thực hiện: Bí thư Đảng, chủ tịch/trưởng các tổ chức đoàn thể
trong trường
Hướng dẫn thực hiện công việc:
1) Nghiên cứu điều lệ, nghị quyết, chỉ thị của Đảng và các tổ chức đoàn
thể; nghiên cứu các kế hoạch chiến lược, kế hoạch ngắn hạn, trung hạn, dài
hạn của nhà trưởng; tìm hiểu các quy định liên quan đến các hoạt động của tổ
chức Đảng và các tổ chức đoàn thể, các kế hoạch hoạt động của tổ chức Đảng
và các tổ chức đoàn thể trong trường.
2) Tiến hành kiểm tra
3) Ghi biên bản
Biểu mẫu quyết đinh:
- Thông tư số 01/2011/TT-BNV về việc hướng dẫn thể thức, kỹ thuật
trình bày văn bản hành chính
- Thực hiện theo điều lệ, nghị quyết, chỉ thị của Đảng và các tổ chức
đoàn thể.
5. Tiêu chí 5: Có tổ chức đảm bảo chất lượng giáo dục đại học, bao
gồm trung tâm hoặc bộ phận chuyên trách; có đội ngũ cán bộ có năng lực để
triển khai các hoạt động đánh giá nhằm duy trì, nâng cao chất lượng các hoạt
động của nhà trường
Tiêu chí này gồm 4 công việc
* Công việc 1:

- Tên công việc: Thành lập Phòng Đảm bảo chất lượng với đủ nhân sự
- Sản phẩm cần có: Quyết định thành lập và cơ cấu tổ chức của Phòng
Đảm bảo chất lượng
- Người thực hiện: Hiệu trưởng. phòng Tổ chức hành chính
Hướng dẫn thực hiện công việc:
1) Nghiên cứu luật Giáo dục, luật Giáo dục đại học; Quyết định
65/2007/QĐ-BGDĐT ngày 01/11/2007 ban hành quy định về tiêu chuẩn đánh
20
giá chất lượng trường đại học; Quyết định 29/2008/QĐ-BGDĐT ngày
5/6/2008 ban hành quy định chu kỳ và kiểm định chất lượng chương trình
giáo dục của các trường đại hoc, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp; Chỉ
thị của Bộ trưởng số 46/2008/CT-BGDĐT ngày 5/8/2008 về việc tăng cường
công tác đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục; Hướng dẫn tự đánh giá
cho các trường ĐH, CĐ, THCN và Hướng dẫn sử dụng tiêu chí đánh giá chất
lượng trường đại học của Cục Khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục.
2) Phòng Tổ chức hành chính tham mưu cho lãnh đạo
3) Họp Hội đồng trường cho ý kiến thành lập
4) Gửi dự thảo lên bộ chủ quản và bộ nội vụ
5) Ra quyết định thành lập.
Biểu mẫu quyết đinh:
- Thông tư số 01/2011/TT-BNV về việc hướng dẫn thể thức, kỹ thuật
trình bày văn bản hành chính
- Thực hiện theo luật Giáo dục, luật Giáo dục đại học; Quyết định
65/2007/QĐ-BGDĐT ngày 01/11/2007 ban hành quy định về tiêu chuẩn đánh
giá chất lượng trường đại học; Quyết định 29/2008/QĐ-BGDĐT ngày
5/6/2008 ban hành quy định chu kỳ và kiểm định chất lượng chương trình
giáo dục của các trường đại hoc, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp; Chỉ
thị của Bộ trưởng số 46/2008/CT-BGDĐT ngày 5/8/2008 về việc tăng cường
công tác đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục; Hướng dẫn tự đánh giá
cho các trường ĐH, CĐ, THCN và Hướng dẫn sử dụng tiêu chí đánh giá chất

lượng trường đại học của Cục Khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục.
* Công việc 2:
- Tên công việc: Xây dựng quan hệ hoạt động
- Sản phẩm cần có: Quy chế hoạt động
- Người thực hiện: Lãnh đạo Phòng Đảm bảo chất lượng
Hướng dẫn thực hiện công việc:
21
1) Nghiên cứu luật Giáo dục, luật Giáo dục đại học; Quyết định
65/2007/QĐ-BGDĐT ngày 01/11/2007 ban hành quy định về tiêu chuẩn đánh
giá chất lượng trường đại học; Quyết định 29/2008/QĐ-BGDĐT ngày
5/6/2008 ban hành quy định chu kỳ và kiểm định chất lượng chương trình
giáo dục của các trường đại hoc, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp; Chỉ
thị của Bộ trưởng số 46/2008/CT-BGDĐT ngày 5/8/2008 về việc tăng cường
công tác đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục; Hướng dẫn tự đánh giá
cho các trường ĐH, CĐ, THCN và Hướng dẫn sử dụng tiêu chí đánh giá chất
lượng trường đại học của Cục Khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục.
2) Dự thảo quy chế hoạt động
3) Thông qua và thống nhất dự thảo
4) Lãnh đạo Phòng Đảm bảo chất lượng phê duyệt
Biểu mẫu
- Thực hiện theo luật Giáo dục, luật Giáo dục đại học; Quyết định
65/2007/QĐ-BGDĐT ngày 01/11/2007 ban hành quy định về tiêu chuẩn đánh
giá chất lượng trường đại học; Quyết định 29/2008/QĐ-BGDĐT ngày
5/6/2008 ban hành quy định chu kỳ và kiểm định chất lượng chương trình
giáo dục của các trường đại hoc, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp; Chỉ
thị của Bộ trưởng số 46/2008/CT-BGDĐT ngày 5/8/2008 về việc tăng cường
công tác đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục; Hướng dẫn tự đánh giá
cho các trường ĐH, CĐ, THCN và Hướng dẫn sử dụng tiêu chí đánh giá chất
lượng trường đại học của Cục Khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục.
* Công việc 3:

- Tên công việc: Xây dựng kế hoạch hoạt động đảm bảo chất lượng
- Sản phẩm cần có: Kế hoạch hoạt động đảm bảo chất lượng
- Người thực hiện: Hiệu trưởng, Lãnh đạo Phòng Đảm bảo chất lượng,
Văn thư
Hướng dẫn thực hiện công việc:
22
1) Nghiên cứu luật Giáo dục, luật Giáo dục đại học; Quyết định
65/2007/QĐ-BGDĐT ngày 01/11/2007 ban hành quy định về tiêu chuẩn đánh
giá chất lượng trường đại học; Quyết định 29/2008/QĐ-BGDĐT ngày
5/6/2008 ban hành quy định chu kỳ và kiểm định chất lượng chương trình
giáo dục của các trường đại hoc, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp; Chỉ
thị của Bộ trưởng số 46/2008/CT-BGDĐT ngày 5/8/2008 về việc tăng cường
công tác đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục; Hướng dẫn tự đánh giá
cho các trường ĐH, CĐ, THCN và Hướng dẫn sử dụng tiêu chí đánh giá chất
lượng trường đại học của Cục Khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục.
2) Dự thảo văn bản kế hoạch
3) Ký, ban hành kế hoạch
Biểu mẫu
- Thực hiện theo luật Giáo dục, luật Giáo dục đại học; Quyết định
65/2007/QĐ-BGDĐT ngày 01/11/2007 ban hành quy định về tiêu chuẩn đánh
giá chất lượng trường đại học; Quyết định 29/2008/QĐ-BGDĐT ngày
5/6/2008 ban hành quy định chu kỳ và kiểm định chất lượng chương trình
giáo dục của các trường đại hoc, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp; Chỉ
thị của Bộ trưởng số 46/2008/CT-BGDĐT ngày 5/8/2008 về việc tăng cường
công tác đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục; Hướng dẫn tự đánh giá
cho các trường ĐH, CĐ, THCN và Hướng dẫn sử dụng tiêu chí đánh giá chất
lượng trường đại học của Cục Khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục.
* Công việc 4:
- Tên công việc: Triển khai kế hoạch hoạt động đảm bảo chất lượng
- Sản phẩm cần có:

+ Văn bản phân công nhiệm vụ cho các chuyên viên của phòng Đảm
bảo chất lượng
+ Lịch trình chi tiết thực hiện các công việc trong kế hoạch theo thời
gian
23
- Người thực hiện: Trưởng Phòng Đảm bảo chất lượng, các thành viên
của Phòng Đảm bảo chất lượng
Hướng dẫn thực hiện công việc:
1) Thực hiện văn bản kế hoạch hoạt động đảm bảo chất lượng
2) Dự thảo phân công nhiệm vụ cho từng thành viên trong đơn vị
3) Dự thảo lịch trình chi tiết thực hiện các công việc trong kế hoạch
theo thời gian
4) Thông qua và thống nhất các dự thảo
5) Trưởng phòng Đảm bảo chất lượng phê duyệt
Biểu mẫu
- Thực hiện theo luật Giáo dục, luật Giáo dục đại học; Quyết định
65/2007/QĐ-BGDĐT ngày 01/11/2007 ban hành quy định về tiêu chuẩn đánh
giá chất lượng trường đại học; Quyết định 29/2008/QĐ-BGDĐT ngày
5/6/2008 ban hành quy định chu kỳ và kiểm định chất lượng chương trình
giáo dục của các trường đại hoc, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp; Chỉ
thị của Bộ trưởng số 46/2008/CT-BGDĐT ngày 5/8/2008 về việc tăng cường
công tác đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục; Hướng dẫn tự đánh giá
cho các trường ĐH, CĐ, THCN và Hướng dẫn sử dụng tiêu chí đánh giá chất
lượng trường đại học của Cục Khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục.
6. Tiêu chí 6: Có các chiến lược và kế hoạch phát triển ngắn hạn, trung
hạn, dài hạn phù hợp với định hướng phát triển và sứ mạng của nhà trường;
có chính sách và biện pháp giám sát, đánh giá việc thực hiện các kế hoạch của
nhà trường
Gồm 3 công việc:
* Công việc 1:

- Tên công việc: Xây dựng các chiến lược và kế hoạch phát triển ngắn
hạn, trung hạn, dài hạn của nhà trường
24
- Sản phẩm cần có: Văn bản các chiến lược và kế hoạch phát triển ngắn
hạn, trung hạn, dài hạn của nhà trường
- Người thực hiện: Ban Giám hiệu, lãnh đạo các đơn vị
Hướng dẫn thực hiện công việc:
1) Nghiên cứu các chủ trương, định hướng phát triển của đất nước, của
địa phương; tìm hiểu các văn bản hướng dẫn xây dựng và thực hiện các chiến
lược và kế hoạch phát triển ngắn hạn, trung hạn, dài hạn của nhà trường
2) Thành lập Hội đồng xây dựng và giám sát, đánh giá việc thực hiện
các chiến lược và kế hoạch phát triển ngắn hạn, trung hạn, dài hạn của nhà
trường
3) Dự thảo văn bản các chiến lược và kế hoạch phát triển ngắn hạn,
trung hạn, dài hạn của nhà trường
4) Thống nhất và thông qua các dự thảo
5) Ký, ban hành kế hoạch
* Công việc 2:
- Tên công việc: Triển khai các kế hoạch đã xây dựng
- Sản phẩm cần có:
+ Văn bản phân công nhiệm vụ cho các thành viên
+ Lịch trình chi tiết thực hiện các công việc trong kế hoạch theo thời gian.
- Người thực hiện: Hiệu trưởng, các cá nhân liên quan.
Hướng dẫn thực hiện công việc:
1) Thực hiện văn bản kế hoạch đã xây dựng
2) Dự thảo phân công nhiệm vụ cho từng thành viên trong đơn vị
3) Dự thảo lịch trình chi tiết thực hiện các công việc trong kế hoạch
theo thời gian
4) Thông qua và thống nhất các dự thảo
5) Hiệu trưởng, lãnh đạo các đơn vị phê duyệt

* Công việc 3:
25

×