Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Ngữ pháp tiếng anh lớp 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.57 KB, 13 trang )

Ngữ pháp Tiếng anh - Lớp 6
Unit 1: Greeting
SUBJECT PRONOUN: Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ
- Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ của câu( subject pronoun) được dùng để thay thế một
danh từ làm chủ ngữ của câu.
- Các đại từ nhân xưng được làm chủ ngữ trong câu:
Ngôi số ít Ngôi số nhiều
Ngôi thứ nhất I( tôi, tớ, anh… ) We( chúng tôi, chúng tớ….)
Ngôi thứ hai You(cậu, bạn, anh , chị….) you( các cậu/ anh/ chị….)
Ngôi thứ ba He( anh ấy, bạn ấy….( nam)) They(họ, các cậu/ anh/ chị ấy….)
She( chị ấy, bạn ấy…(nữ))
It – nó( đồ vật)
I( Tôi, tớ, cháu…)
- Là đại từ chủ ngữ thứ nhất số ít. Ngôi thứ nhất là dùng để nói( chỉ) về bản thân mình.
- Trong tiếng anh chỉ có một từ để nói về bản thân mình là (I), không giống như trong
tiếng Việt có rất nhiều cách xưng hô tùy thuộc vào người mình đang nói chuyện và thứ
bậc của họ là gì? Ví dụ: Tôi, con, cháu, tớ, anh, em, bố, mẹ….
Ex:
I like reading books Tôi thích đọc sách.
I love you so much Anh yêu em rất nhiều.
I am a doctor Chị là bác sĩ.
You( bạn, các bạn….)
-Là đại từ chủ ngữ ngôi thứ hai. Ngôi thứ hai dùng để gọi người đang tiếp xúc với mình
-You dùng cho cả số ít và số nhiều, nghĩa là dù người nói chuyện trực tiếp với mình là
một người hay hơn một người chúng ta đều dùng You
Ex:
You are so kind Bạn thật là tốt bụng.
You must do your homework Các em phải làm bài tập về nhà.
- Cũng giống như đại từ chủ ngữ “ I”, “You” cũng không phân biệt người mình nói có
thứ bậc gì (anh, chị, em, cháu, cô, chú, bác etc.) so với mình.
Ex:


You are so beautiful Em thật là đẹp
You should go home before 9 o’clock Con nên về nhà trước 9 giờ
He/ She / It ( anh ấy, cô ấy, nó )
- Đại từ chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít
- Được dùng để nói về một đối tượng khác ngoài 2 đối tượng tiếp xúc với nhau ( chúng
ta dùng “he” nếu người mà chúng ta nói đến là nam, chúng ta dùng “she” nếu người mà
chúng ta nói đến là nữ, hoặc dùng “it” nếu đó là một con vật hoặc một đồ vật.
Ex:
She is my teacher Cô ấy là cô giáo của mình.
He is fat Anh ấy thì béo.
It is my book Đây là sách của tớ.
We ( chúng tôi, chúng mình ).
- Đại từ chủ ngữ ngôi thứ nhất số nhiều.
- Được dùng để nói về bản thân mình và người khác. Từ “we” có thể bao hàm hoặc
không bao hàm người ( những người ) mà chúng ta đang nói chuyện cùng.
Ex:
Sau khi kết thúc trận bóng đá bạn nói với càu thủ khác trong đội: We are the winners –
chúng ta là những người chiến thắng. Trong cách nói này “We” bao gồm cả bạn và
những người mà bạn đang nói chuyện cùng
They ( họ, các bạn ấy, các chị ấy, các anh ấy, chúng….)
- Đại từ chủ ngữ ngôi thứ 3 số nhiều.
- Được dùng để nói về một nhóm người hoặc một nhóm vật ( không bao hàm những đối
tượng đang nói chuyện với nhau và không phân biệt nam nữ )
Ex:
They are doctor Họ là những bác sĩ.
I have 2 dogs. They are very lovely. Tôi có 2 con chó. Chúng rất đáng yêu.

VERB BE: Động từ Tobe
Tobe ( động từ tobe )
Cách dùng động từ tobe ở thì hiệ tại đơn

Động từ “be” có thể là một động từ thường ( an ordinary verb ) hoặc là một trợ động từ
( an auxiliary verb ).
Động từ tobe là một động từ thường có nghĩa: là, thì, ở.
Ex:
I am a student. Tôi là một học sinh.
He is very fat Anh ấy thì rất béo.
We are at home now Bây giờ chúng tôi đang ở nhà.
Verb Be in Possitive form ( Động từ “be” ở dạng khẳng định ).
Cấu trúc: S + be + N/ Adj/ Prep.
Động từ “be” trong hiện tại đơn được chia thành 3 dạng tùy theo các chủ ngữ.
Ngôi Số ít Số nhiều
+ Ngôi thứ nhất I am We are
+ Ngôi thứ 2 You are You are
+ Ngôi thứ 3 He is They are
She is
It is
- Dạng rút gọn ( Contractions )
I am = I’m
We are = We’re
You are = You’re
He is = He’s
She is = She’s
Verb be in Negative form ( Động từ “be” ở dạng phủ định ).
Cấu trúc: S + be + not + N/ Adj/ Prep.
Cách dùng.
Thêm not vào sau động từ “be” trong câu khẳng định để phủ định một điều gì đó.
Ex:
I am not a student Tôi không phải một học sinh
He is not fat Anh ấy không béo
We are not at home Chúng tôi không ở nhà.

-Dạng phủ định rút gọn:
Is not = isn’t
Are not = aren’t.
Ex:
He isn’t fat Anh ấy không béo
Verb in question form ( động từ “be” ở dạng nghi vấn )
1.Yes – No question ( câu hỏi yes/ no )
Cấu trúc:
- Câu hỏi: Be + S + N/ Adj/ Prep ?
- Câu trả lời xác định thông tin là đúng: Yes, S + be
- Câu trả lời xác định thông tin là sai: No, S + be + not.
Ex: Are you a student? Bạn có phải là một học sinh không?
Thông tin đúng: Yes, I am ( phải, tôi là học sinh )
Thông tin sai: No, I am not ( không, tôi không phải là một học sinh )
Lưu ý:
- Trong câu hỏi Yes – No, động từ “tobe” luôn đứng đầu câu.
- Không sử dụng dạng rút gọn của Be trong câu trả lời.
Ex: Is he fat? Anh ấy có béo không?
Yes, he is Có, anh ấy béo.
Không sử dụng: Yes, he’s
2.With question words ( Với từ để hỏi )
Cấu trúc: Từ để hỏi + be + S + (N/ Adj) ?
Cách dùng: Đặt từ để hỏi ở đầu câu và đảo động từ Be lên trước chủ ngữ. Tùy theo câu
hỏi mà trong câu đó có thể là N/ Adj hoặc không.
Ex: Where are you? I am at home
(Bạn ở đâu vậy? Tôi ở nhà)
Why is she sad? Because she gets bad mark.
(Tại sao cô ấy buồn Bởi vì cô ấy bị điểm kém)
HOW OLD ARE YOU? ( Bạn bao nhiêu tuổi?)
Cách dùng: Để hỏi tuổi chúng ta dùng mẫu câu:

How old + be + S ?
Ex: How old are you? Bạn bao nhiêu tuổi?
How old is your sister? Chị gái bạn bao nhiêu tuổi?
-Để trả lời cho câu hỏi về tuổi chúng ta dùng:
S + be + number + years ( old )
Hoặc S + be + number
Ex: I am 12 years old Tôi 12 tuổi
She is 10 years old Em ấy 10 tuổi.
WHAT IS YOUR AGE? ( Bạn bao nhiêu tuổi? )
Chúng ta có thể dùng mẫu câu sau để hỏi về tuổi:
What + be + poss.adj + age(s) ?
Ex:
-What is his age? Cậu ấy bao nhiêu tuổi?
He is eighteen Cậu ấy 18 tuổi
-What are their ages? Họ bao nhiêu tuổi?
They are fifteen Họ 15 tuổi.
GREETING ( Lời chào hỏi )
Cách dùng :
-Muốn bày tỏ sự liên hệ, tình bạn hữu hay sự hiệ diện của một người.
-Đối với bạn bè hoặ người thân quen biết, chúng ta nói “ Hello” hoặc “Hi” và kèm theo
tên gọi ( Informal greeting ) lời chào thân mật.
Ex:
Hello, Peter Hi, Peter.
Đối với người lớn hoặc không thân chúng ta nói:
Good morning Chào buổi sáng
Good afternoon Chào buổi chiều
Good evening Chào buổi tối
Và có thể kèm theo từ “ Mr/ Mrs/ Ms” và tên gọi ( Formal greeting – lời chào trang
trọng).
Ex:

Good morning, Mr.Smith
Good afternoon, Ms.Hoa
- Khi gặp nhau sau một thời gian vắng mặt, sau lời chào chúng ta thường hỏi thăm sức
khỏe = câu hỏi:
How are you? Bạn có khỏe không?
Và thường được trả lời:
I am fine. Thanks/ Thank you.
Khi mọi chuyện đều tốt và có thể hỏi lại bằng câu: “ And you?/ What about you?”
Ex: Good morning, Mr.Smith. How are you?
I am fine. Thank you. And you?
COMMON ABBREVIATIONS
(Chữ viết tắt thường dùng)
Chúng ta cần nhớ chữ viết tắt thường dùng của các thành phần của câu trong tiếng anh
sau:
STT Chữ viết tắt Chữ đầy đủ Nghĩa
1 S Subject Chủ ngữ
2 V Verb Động từ
3 N Noun Danh từ
4 Adj Adjective Tính từ
5 Adv Adverb Trạng từ
6 C Complement Bổ ngữ
7 O Object Tân ngữ
8 Od Direct object T.ngữ trực tiếp
9 Oi Indirect object T.ngữ gián
10 Poss Possesive Từ sở hữu
11 Poss.adj Possevive adjective Tính từ SH
12 Prep Preposition Gioi từ
13 Pron Pronoun Đại từ
14 Phr Phrase Cụm từ/ ngữ
15 Pl Plural Số nhiều

16 Sing Singular Số ít
17 Int Interjection Thán từ
18 Conj Conjunction Liên từ
19 Inf Infinitive V nguyên thể
20 Va Auxilliary Verb Trợ V
21 Vm Main Verb V chính.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×