Tải bản đầy đủ (.pptx) (41 trang)

ĐỊNH vị TRÊN MA TRẬN BCG – lựa CHỌN CHIẾN lược CHO các SBU của KINH đô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (481.37 KB, 41 trang )

Quản Trị Chiến Lược
- Lê Thị Bích Diệp
- Phan Thị Như Quỳnh
- Lê Thị Tường Vi
- Nguyễn Thanh Phong
- Nguyễn Kim Ngân
- Hà Minh Trang
- Trần Thanh Tùng
- Phan Đặng Minh Hiền
DANH SÁCH nhóm 1
ĐỊNH VỊ TRÊN MA TRẬN BCG – LỰA
CHỌN CHIẾN LƯỢC CHO CÁC SBU CỦA
KINH ĐÔ
BÁNH QUY COOKIES
BÁNH QUY CRACKER
BÁNH SNACK
BÁNH TRUNG THU
BÁNH MÌ NGỌT
KẸO
KEM & SỮA CHUA
MA TRẬN BCG
MA TRẬN BCG
BTThu
Cracker
Kẹo
Co
oki
e
Buns
KSC
Sna


ck
Bánh Crackers là loại bánh được chế biến từ bột lên men.
- Các loại Crackers Kinh Đô đang sản xuất gồm:
• Bánh mặn, bánh lạt Original Crackers: AFC, Hexa, Cosy,…
• Bánh Crackers kem: Cream Crackers, Romana
• Bánh Crackers có hàm lượng calcium cao: Cracs, Bis-cal,
Hexa,…
• Bánh Quy nhiều hương vị: Deli, VIP, Creature of the sea,
Round, Marie, Merio, Lulla,…
• Bánh Quế là loại bánh có dạng hình ống độc đáo với những
đường kem phủ, vỏ bánh xốp, giòn tan. Nhân kem nhiều
hương vị truyền thống và hiện đại với 14 loại khác nhau: Cà
phê, Lá dứa, Cam, Chocolate, Dâu…
Bánh Crackers
Năm 2013

Doanh thu KDC: 4561 tỷ đồng, tăng 6,41% so với năm 2012

Doanh thu cracker Kinh Đô (2013) = 886,581

Thị phần KDC: 30% (đứng đầu)

Thị phần Hải Hà: (DT = 6,44%*738 tỷ đồng= 47,5272 tỷ đồng)

Thị phần Hữu Nghị: (DT = 9,3%*1083 tỷ đồng = 100,719 tỷ đồng)
Doanh thu Kinh Đô 4561
Doanh thu cracker Kinh Đô 855.948
Doanh thu Hải Hà 738
Doanh thu cracker Hải Hà 47,5272
Doanh thu Hữu Nghị 1083

Doanh thu cracker Hữu Nghị 100,719
Năm 2013, đơn vị: tỷ đồng
Đơn vị Doanh số
(tỷ đồng)
(X)
Số đối thủ Doanh số của 3 doanh nghiệp dẫn
đầu (tỷ đồng)
Mức tăng
trưởng
thị
trường %
(Y)
Kinh Đô Kinh Đô Hải Hà Hữu Nghị
SBU
Crackers
855,948 6 855,948 47,5272 100,719 15
Tỷ trọng SBU cracker trên doanh thu của Kinh Đô: 855,948/4561 =
18,77%
Thị phần tương đối: 855,948/100,719 = 8,5>> 1 => cao
=> Từ số liệu này cho thấy SBU Cracker nằm ở ô Ngôi sao (thời kỳ
hoàng kim)
MA TRẬN BCG
Cracke
r
Đánh giá

Cracker là sản phẩm có công suất tiêu thụ lớn nhất của
Kinh Đô, với 2 dây chuyền sản xuất và tổng công suất
50 tấn SP/ ngày. Hiện nay, Kinh Đô là nhà sản xuất bánh
Crackers lớn nhất Việt Nam do ưu thế về công nghệ.


Các sản phẩm Cracker là thế mạnh vượt trội nhất của
Kinh Đô trên thị trường so với các đối thủ cạnh tranh.
Nắm thị phần cao nhất với 30% (riêng sản phẩm AFC có
thị phần lên đến 52%)
Chiến lược

Đây là cơ hội lớn để doanh nghiệp đầu tư và khai thác sản
phẩm mang lại lợi nhuận cao cho công ty.

Trước mắt, Kinh Đô cần có chiến lược giữ được vị thế của
mình trong thị trường này.

Lâu dài, Kinh Đô cần phát triển thêm thị trường, mở rộng
sản phẩm cho phân khúc trẻ em.

Với tính bão hòa của các sản phẩm cracker trên thị
trường, KĐ cần có những sáng tạo mới hơn cho sản phẩm
của mình như: phát triển dòng sản phẩm dành cho trẻ
em, mở rộng nhiều sản phẩm với hương vị mới lạ.
Doanh thu Kinh Đô 4561
Doanh thu cookies Kinh Đô 237,2
Doanh thu Bibica 1124
Doanh thu cookies Bibica 562
Doanh thu Hải Hà 738
Doanh thu cookies Hải Hà 386,5
Năm 2013, đơn vị: tỷ đồng
Ngành Hàng Bánh Cookies
Đơn vị Doanh số
(tỷ đồng)

(X)
Số đối thủ Doanh số của 3 doanh nghiệp dẫn
đầu (tỷ đồng)
Mức tăng
trưởng
thị
trường %
(Y)
Kinh Đô Kinh Đô Hải Hà Bibica
SBU
Crackers
237,2 15 237,2 386,5 562 7,9
Tỷ trọng SBU cracker trên doanh thu của Kinh Đô: 237,2/4561 = 5%
Thị phần tương đối: 237,2/562 = 0,42
=> Từ số liệu này cho thấy SBU Cracker nằm ở ô Dog (thời kỳ chó
mèo)
MA TRẬN BCG
Coo
kie
Chiến lược

Giảm bớt chi phí về Marketing

Tiết kiệm trong sản xuất và bán hàng

Có thể chuyển giao SBU này cho nhà đầu tư
khác
Ngành hàng bánh snack
LN3
Đơn vị Doanh số

(tỷ đồng)
(X)
Số đối
thủ
Doanh số của 3 doanh nghiệp dẫn
đầu (tỷ đồng)
Mức tăng
trưởng thị
trường % (Y)
Kinh Đô Liwayway Pepsico Orion
SBU
Snack
228 6 982 570 470 11%
Tỷ trọng SBU snack trên doanh thu của Kinh Đô: 228/4561 = 5%
Thị phần tương đối: 228/982 = 0.23 < 1 => thấp
SBU Snack nằm ở ô Question Marks
(thời kỳ chưa ổn định)
MA TRẬN BCG
Sna
ck
Đánh giá
SBU
Chiến lược
cân
Dữ liệu ngành hàng kẹo
DoanhDoanhThịThịThịMức
Bảng số liệu
SBU Số
đối
thủ

Doanh số của 3 doanh
nghiệp dẫn đầu
Mức tăng
trưởng thị
trường
Kẹo 30 Bibica Hải Hà Kinh Đô 9.95%
Tỷ lệ doanh
thu
40% 53% 11%
Doanh thu 787 782 502
Thị phần tương đối của SBU kẹo
-
SBU kẹo= Thị phần SBU kẹo Kinh Đô/thi phần SBU
kẹo Bibica= 502/787 = 0.64 < 1
-
Tăng trưởng thị trường = 9.95% < 10%
=> SBU kẹo của Kinh Đô đang
nằm ở vị trí “Dog” trên ma trận
BCG

×