Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

KẾT QUẢ 1000 TRƯỜNG hợp cải TIẾN kỹ THUẬT cắt tử CUNG TRONG mổ mở có CHỌN lọc tại BỆNH VIỆN PHỤ sản hải PHÒNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 3 trang )

Y học thực hành (759) số 4/2011




68
Kết quả 1000 trờng hợp cải tiến kỹ thuật cắt tử cung
trong mổ mở có chọn lọc tại bệnh viện phụ sản Hải Phòng

Nguyễn Văn Học

Tóm tắt:
Chúng tôi tiến hành nghiên cứu cắt tử cung đờng
bụng cải tiến cho 1000 ca từ tháng 10 năm 2005
tháng 8 năm 2010 tại bệnh viện phụ sản Hải Phòng.
Mục tiêu nghiên cứu: đánh giá những u, nhợc điểm
của kỹ thuật cắt tử cung đờng bụng có cải tiến. Đối
tợng nghiên cứu bao gồm tất cả những bệnh nhân
đủ tiêu chuẩn đã chọn, những bệnh nhân bị ung th,
hay nghi ngờ ung th, trọng lợng tử cung trên 400
gram không đa vào nghiên cứu. Kết quả không có
tai biến về chảy máu, đờng tiết niệu, ruột, chỉ có
4,2% bị nhiễm trùng, tiết kiệm chỉ khâu, thuốc mê và
thời gian nằm viện, phục hồi sức khoẻ nhanh.
Từ khóa: tử cung
Summary:
We performed 1000 abdominal hysterectomy
cases by this modern technique from October 2005 to
august 2010, at Hai-phong hospital of obstetric and
gynecology. Objectives: in order to evaluate
advantages and disadvantages of this abdominal


hysterectomy by innovatory technique. Objects: All
patients whom have enough designated standard
were enrolled in this study. The patients with cancer
or suspicious cancer or whose uterus weight higher
than 400 gram were eliminated. Results: There are
no records of complications such as post- operation
bleeding, urinary or bowel injuries. There is only 4.2%
cases of post- op infection is observed. Through this
method we could save sewing material and
anesthetic drugs, reduce hospitalization time and get
recovery sooner.
Keywords: hysterectomy
T vấn đề
K thut ct t cung hin nay trên thc t còn có
nhng im cha hp lý đó là k thut phc tp, phi
cp ct và ng chm nhiu ti t chc lành cnh t
cung do đó d b tn thng tới các tng lân cn,
nguy cơ chy máu th phát sau m tăng, tăng tit
dch sau mổ dẫn đến d b nhim trùng. Phi mt
nhiu thi gian cm máu và khâu phc hi li
nhng chỗ ó ct, tn nhiu ch khâu, thuc mê.
an toàn cho ngi bnh trong và sau phu thut
không cao. khc phc nhng im cha hp lý
ó, chúng tôi tìm cách ci tin k thut ct t cung
trong m m da trên ý tng phá d nhà thành
ph, hay Ct t cung khụng xâm ln vào t chc
lành cnh t cung. Với mục tiêu: Đánh giá những
u, nhợc điểm của phơng pháp cải tiến kỹ thuật cắt
tử cung trong mổ mở này.
đối tợng và phơng pháp nghiên cứu:

1.Tiêu chun la chn: Tt c những trng hp
có ch nh ct t cung k c nhng bnh nhân có
các bnh kèm theo nh tim mch, huyt áp,ái
ng đã điều trị ổn định.
2. Tiêu chun loi tr: Nhng trng hp b ung
th CTC, hay nghi ng b ung th CTC. U x t cung
có kích thc > thai 3 tháng (trên 400gr). Khi u quá
dính.
PhƯƠng pháp nghiên Cứu:
Tiến cứu, mô t ct ngang. Thi gian t 10/2005
n 8/2010
Các tiêu chuẩn quy nh trong nghiên cu:
* B/n c coi là nhim trùng khi: Sau mổ có st >
3 ngày liên tc. Bch cu > 9000/mm
3
Kháng sinh
dùng phi hp từ 2 loi tr lên và 7 ngày. Thi gian
nm vin 8 ngày.
* B/n c coi là thiu máu khi Hb(huyt sc t) <
10g/ lít.
* B/n c coi là tt sau mổ khi: Không bị mổ lại
vì bất cứ lý do gì. B/n nhanh chúng phc hi sc
kho, n uống tr li bình thng. Các chc phn v
tiêu hóa, tit niu tr v bình thng. Không b nhim
trùng mm ct và thành bng, ct ch vt m sau 5
7 ngày. Kháng sinh dùng không qúa 5 ngày và không
dùng phi hp. Xut vin t sau 6 -7 ngày sau m.
KT QU NGHIÊN CU
Bng 1. Số bệnh nhân cắt tử cung hoàn toàn và
bán phần


Chỉ định cắt tử cung Số ca Tỷ lệ%
Ct bán phn 463 ca 46,3%
Ct hoàn toàn 537 ca 53,7%
Tổng cộng 1000 ca 100%

Trong 537 ca ct hoàn toàn có 268 ca ct 2 phn
ph và 159 ca li mt phn ph, 110 ca la 2
phn ph.

Bng 2. U x t cung và các bệnh kèm theo

Các bệnh Bnh
tim
M c Cao HA

Thiu
máu
U bung
trng
Viêm dính tiểu
khung
Lc ni
mc
Chửa ngoài
tử cung
Sa thành trc

âm o
Tng cng


Ct bán phn 5 69 17 16 9 8 12 6 1
Ct hoàn toàn 3 57 49 32 19 27 18 0 5
353 ca
Y học thực hành (759) số 4/2011



69

Có 353 trng hp u x t cung kt hp vi bệnh
kèm theo, trong tng s 1000 trng hp m ct t
cung ca nhóm nghiên cu, chim 35,3%.
Bng 3. ng m

ng trắng
gia
ng Pfannenstiel T l%
Ct hoàn toàn 35 ca 502 ca 93,5%
Ct bán phn 28 ca 435 ca 93,9%
Cng 63 ca 937ca 1000 ca

ng m thm m cho ct t cung bán phn và
hoàn toàn chiếm chủ yếu trên 93%, chúng tôi, ch
thc hin ng m thẳng giữa khi có vt m c là
đờng trắng giữa.
Bng 4. Thi gian m ca ct t cung bán phn

Ct bán
phn

< 30ph

>30 -
40ph
> 40 -
50ph
>50-
60ph
Thi gian
trung bình

Tổng cộng

89 296 70 8 38 phút

Bng 5. Thi gian m ca ct t cung hoàn toàn
Ct hoàn
toàn
30
ph
>30 -
40ph
>40 -
50ph
>50-
60ph
>60 -
70
Thi gian
trung bình


Tổng
cộng
32 97 285 113 10 48 phút

Bng 6. Các tai bin trong nhóm nghiên cứu:
Trong m Sau m
Nhim trùng


Các
tai
bin

Bàng
quang

Niu
qun

Ru
t
Chả
y
máu

Ch
y
máu
sau

m

Thàn
h
bng

M
m
ct
âm
đạo

T
máu
mm
ct
âm
đạo

bàng
quang
âm
đạo

Ct
bán
phn

0 0 0 0 0 0 3 0 0
Ct

hoàn
toàn

0 0 0 0 0 7 32 0 0
Cng

0 0 0 0 0 42 0

Trong 1000 tròng hp ct t cung ci tin ch có
42 trờng hp b nhim trùng sau m, chiếm t l
4,2%. Ngoài ra không gp mt tai bin nào khác.
bàn luận
- Trong qúa trình ct t cung, thay vì dùng Van và
Ecarter m rng phu trng ổ bụng, chúng tôi
dùng Farabeuf, khi thc hin các thao tác k thut cắt
tử cung làm bên nào thì a Farabeuf v phía bên đó,
nh vy phu trng không gò bó và rt linh hot,
lc kéo không nhiu, thành bng không b ép nhiu
sang 2 bên và xung di nh khi dùng Van và
Ecarter. Ch buc xong c ct ngay, không ch
chờ, không dùng phanh để để giữ chỉ vì vy phu
trng rt thoáng và rng rãi, thao tác thuận lợi, dễ
dàng (điểm cải tiến thứ nhất).
- Đờng rạch da, nếu không có sẹo mổ cũ đờng
trắng giữa, đờng rạch da cho cắt tử cung 100% đợc
thực hiện bằng đờng mổ Pfannestiel với độ dài ngắn
nhất là 5 cm và độ dài tối đa là 10 cm, đờng rạch da
không cắt đứt 2 nhánh của động mạch thợng vị dới.
Tử cung có khối u 100% đợc đa ra hẳn ngoài ổ
bụng, bằng cách lựa từng bên để đa khối u tử cung

có kích thớc lớn hơn độ dài rạch da, ra khỏi ổ bụng
và cắt tử cung đợc thực hiện ở bên ngoài ổ bụng, do
đó phẫu trờng rộng rãi hơn, dễ làm hơn, thời gian mổ
cũng rút ngắn chỉ còn 38 phút cho cắt tử cung bán
phần và < 48 phút cho cắt hoàn toàn. Quan điểm của
nhóm tác giả hiện nay ngời phụ nữ quan tâm nhiều
đến thẩm mỹ, cho nên khi rạch da không nên rạch
rộng tối đa mà đờng rạch da đủ rộng mà phẫu thuật
viên vẫn cảm thấy thoải mái trong khi phẫu thuật là
đợc (điểm cải tiến thứ 2)
- Thay vì cắt rời tng thành phn theo th t là
dây chng tròn, bung trng, dây chng tht lng
buồng trng(nu ct bung trng), bóc tách y phúc
mc ca đáy bàng quang ra xa, sau ó ct ng
mch t cung, chúng tôi tin hành ct gộp mt ln tt
c các thành phn trên ly im mc cp ct là
ch bám ca phúc mc trt dính vào thân t cung.
Nhc im ca ct gp v lý thuyt là d gây chy
máu th phát do buc không cht. khc phc
nhc im đó, chúng tôi có sáng kin là dùng dao
in đơn cc ch t ct các dây chng gn
vào t cung do đó hn ch s chy máu, dùng ch
vircyl 1/0 buc (không dùng chỉ catgut). Nh vy
nguy c chy máu do ct gp c gii quyt trit
và có nhng u im hn so vi k thut ct ri kiu
truyn thng là: Thay vì cp, ct buc ch 4 ln thì ch
cần cp, ct, buc ch 1 ln duy nht, không phi m
và y phúc mc do ó làm gim nguy c chy máu,
gim tit dch trong và sau m. T chc lành phía sau
phanh cp c gi nguyên, không b ng dp,

không cn phi khâu phc hi và ph phúc mc li
ch ct. Gim áng kể thi gian m, tit kim c
ch khâu.Trong 1000 ca phẫu thuật với thời gian 5
năm, nhóm phẫu thuật cha gặp một ca tai biến do
chảy máu, cũng nh các tai biến khác, số chỉ khâu
dùng cho cắt tử cung cả bán phần và hoàn toàn là 3,1
sợi (điểm cải tiến thứ 3).
- Trong ct t cung bán phn, chúng tôi không m
và đẩy phúc mc trt ca đáy bàng quang mà gi
nguyên, ct t cung đợc tin hành ngay sát trên ch
bám ca phúc mc trt dính vào t cung. u im:
không bao gi gây chm thng bàng quang vì on
phúc mc trt dính vào t cung c gi nguyên,
không phi m phúc mc bàng quang cho nên không
có nguy c chy máu cng nh t máu mt sau
ca đáy bàng quang (điểm cải tiến thứ 4).
- Trong ct t cung hoàn toàn chúng tôi tin hành
m phúc mc trt sau bàng quang trong phm vi ti
thiu, chỉ ở trong cổ t cung, hn ch ti a vic ẩy
bàng quang vì vậy rt ít khi gây tn thng bàng
quang và chy máu vùng đáy bàng quang. u im
là bàng quang rất ít khi b ng chm ti, khong
cách t ch ct ti đáy bàng quang còn xa, do đó
Y học thực hành (759) số 4/2011




70
không gây chảy máu hay rỉ máu vùng đáy bàng

quang, không b t máu mm ct âm o sau m.
Gim đáng kể thời gian mổ, hn ch lon dỡng và
nhim trùng mm ct âm o sau mổ do không phải
khâu tng cng(điểm cải tiến thứ 5).
- Sau khi cắt xong động mạch tử cung, phần gii
phóng CTC khỏi âm o trong ct hoàn c thc
hin bng dao in đơn cc ch t, u điểm: tác
dng cm máu din ct âm o tt hn, an toàn
cao hn do dao in luôn i phía trên ch vch ban
u. Hn ch vic khâu cm máu tng cng âm
o, gim đáng kể thi gian (mt khong 5 phút cho
vic gii phóng CTC ra khi âm o), làm nh vậy
không bao giờ chm thng vào bàng quang và trc
tràng cng nh niu qun (điểm cải tiến thứ 6)
- Khi óng mm ct âm o, chúng tôi có ý thức
ly rt tit kim phn âm o nhm hn ch ti a
vic làm ngn âm o không cn thit, do âm đạo
đợc cầm máu rất tốt do cắt dao điện chế độ đốt, việc
khâu âm đạo chỉ mang tính chất khép hai mép vào
nhau do đó nuôi dỡng tt hn, mềm mi hn và
mm ct âm o c khâu vt 100% bng ch
vircryl 1/0.
KT LUN
- Kỹ thuật cắt tử cung cải tiến đơn giản hơn nhiều,
qui trình cắt tử cung hợp lý hơn so với kiểu cắt tử cung
truyền thống hiện nay. an toàn cho ngi bnh rất
cao, không có tai biến vào các tạng và không có ca
nào phải mổ lại vì chảy máu, t l nhiễm trùng là
4,2%. Gim đáng kể thi gian mổ, cắt bán phần mt
38 phút và ct hoàn toàn mt 48 phút, tit kim ch

khâu, ct bán phn và ct hoàn toàn ch mt 3,1 si
ch, gim lng thuc gây mê a vào c th. Phc
hi sc kho nhanh, ít au, không gây tê bì thành
bng sau mổ.
Tài LIU THAM KHO
1.Copenhaver E H. Hysterectomy(1965): Vaginal
versus abdominal. surg clin North Am. 45: 751 63.
2.Clifford R. Wheeless MD (1991), Allas of pelvic
surgery third edition. Total abdominal hysterectomy
with and without bilateral salpingo -ophorectomy, p
241 248.
3. David. Hager. W. Postoperative infection,
Prevention and Management, chepter 12. Te lind
,
s
operative, gynecology eighth edition, p 233- 243.
4. Melcher DH (1971). Appendectomy with
abdominal hysterectomy lancet: 1. 810 11.
5.Robinson R.E(1989). Abdominal hysterectomy:
total and subtotal operative surgery. Fundamental
international techniques. Gynaecology and obstetrics,
p 169 174.

BƯớC ĐầU ĐáNH GIá KếT QUả TáC DụNG CủA TRà TIÊN MAO
TRONG ĐIềU TRị BệNH RốI LOạN CƯƠNG DƯƠNG

Trần Quốc Bình, Dơng Minh Sơn
Bnh vin Y hc c truyn trung ng



TểM TT
Mc tiờu nghiờn cu: ỏnh giỏ tỏc dng lõm sng
ca tr tiờn mao (TM) trờn bnh nhõn b ri lon cng
dng. i tng v phng phỏp nghiờn cu: 31
bnh nhõn ti Khoa Ngoi, Bnh vin Y hc c truyn
trung ng c chn oỏn ri lon cng dng (lit
dng) theo bng ch s IIEF v theo 2 th: thn h v
tõm t h ca Y hc c truyn. Cỏc bnh nhõn c
ung tr TM vi liu 9g/24h. Thi gian theo dừi l 30
ngy. Kt qu v kt lun: Tr TM cú tỏc dng i vi
ri lon cng dng mc trung bỡnh v nh. Kt
qu tt t 45,1%; trung bỡnh 38,7% v khụng kt qu l
12,9%. Sau iu tr 30 ngy, cỏc chng trng ca bnh
theo YHCT c ci thin rừ rt c 2 th Thn h v
Tõm t h.
T khúa: tr tiờn mao, ri lon cng dng
SUMMARY
Objective: to evaluate the clinical effects of Tien
mao tea in patients with erectile dysfunction (E.D).
Subjects and methods: 31 patients at Department of
Surgery, National Hospital of traditional medicine were
diagnosed as erectile dysfunction based on the IIEF
index standard (according to modern medicine), Kidney
deficiency type and Heart-Spleen deficiency type
according to traditional medicine. The study subjects
were taken TM tea with a dose of 9g/day. The study
duration lasted 30 days. Results and conclusion: TM
tea has therapeutic effect to moderate and mild degree
of E.D. Good effect accounted for 45.1%, moderate
effect made up 38.7%, poor effect accounted for 12.9%,

the symptoms of diseases according to traditional
medicine were remarkably improved in both types after
30 days of treatment.
Keywords: Tien mao tea, erectile dysfunction
T VN
Bnh lit dng hay cũn gi l ri lon cng
dng (Erectile dysfunction E.D), l mt bnh mang
tớnh xó hi, cú xu hng ngy mt gia tng trờn th gii
cng nh Vit Nam, cho n nay tuy cha cú bỏo cỏo
thng kờ y , nhng thc t cho thy ngy cng cú
nhiu bnh nhõn n khỏm v cha tr cn bnh ny.
Trong ụng y cú nhiu v thuc cú tỏc dng iu tr
ri lon cng dng (RLCD) nh Dõm dng hoc,
ba kớch, cỏ nga v nhiu bi thuc ó c chng
minh cú tỏc dng nh bi hu quy m, bi thuc kinh
nghim B.T.D Mc dự hiu qu iu tr cha cao,
nhng nhng v thuc v bi thuc ny cú u im l ớt
hoc khụng cú tỏc dng ph, d tỡm, giỏ thnh phự hp.
Sõm cau (Curculigo orchioides) l mt cõy thõn c
cao khong 40cm, mc hoang nhiu cỏc tnh vựng nỳi

×