Tải bản đầy đủ (.doc) (110 trang)

Thiết kế nhà ký túc xá 4 tầng – doanh trại trường dạy nghề số 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 110 trang )

±0.000
+3.900
+7.800
+11.700
+15.600
+17.600
-0.750
NHIỆM VỤ: - Thiết kế mặt đứng trục 1-11
- Thiết kế mặt cắt A-A
- Thiết kế mặt bằng mái
- Một số chi tiết cấu tạo
Giáo viên hướng dẫn chính : Ths. NGUYỄN PHÚ HOÀNG
Giáo viên hướng dẫn kiến trúc : Ths. NGUYỄN PHÚ HOÀNG
Sinh viên thực hiện : ĐÀO VŨ THỊNH
Lớp : 08XD2
Đà Nẵng, Tháng
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH
I.1 . Tên và các hạng mục công trình :
- Tên công trình: Doanh trại trường dạy nghề số 5
- Hạng mục : Nhà ký túc xá 4 tầng
I.2 . Công năng chung của công trình, đối tượng sử dụng, khai thác sủ dụng:
- Đảm bảo chổ sinh hoạt và học tập cho khoảng 256 hoc viên
- Ngày nay với quá trình CNH-HDH toàn cầu, cùng với xu thế đòi hỏi trình độ của
người lao động ngày càng cao. Bởi lẽ đó số lượng học sinh sinh viên trong các trường
dạy nghề, TCCN, ĐH, CĐ ngày càng đông, đòi hỏi các trường cần phải có KTX , để
tạo điều kiện cho học sinh sinh viên có chỗ sinh hoạt va học tạp ổn định, có tổ chúc.
Đồng thời nhà trường cũng dẽ quản lý học sinh sinh viên của mình .
- Vì vậy việc đầu tư xây dựng KTX của trường là hợp lý.

I.3 Khu đất xây dựng:
a. Đặc điểm địa hình khu đất:


Phía Bắc, phía tây : Giáp với công trình của trường.
Phía Nam : Giáp với đường Phan Tứ
Phía Đông : Giáp với đường quy hoạch
b. Đặc điểm địa chất:
Kết quả thí nghiệm SPT tại hiện trường của lớp này là N30=13-17
+ Lớp cát hạt nhỏ màu vàng nhạt-vàng sẫm, kết cấu xốp.
Lớp này phân bố trên tòan bộ diện tích khảo sát và nằm trực tiếp dưới lớp I. Bề dày
lớp khá lớn (<5m).
c. Khí hậu thuỷ văn:
- Công trình được xây dựng thuộc vùng khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, mang nét
đặc trưng của thời tiết miền trung Việt Nam.
- Nhiệt độ không khí:
+ Nhiệt độ trung bình năm: 27oC
+ Nhiệt độ trung bình thấp nhất năm: 13 oC
+ Nhiệt độ cao tuyệt đối: 40o C
- Lương mưa trung bình hàng năm lớn, mùa mưa tập trung từ tháng 9 đến
tháng 12 (Chiếm khoảng 70 - 75 % tổng lượng mưa cả năm ).
- Gió : Khu vực này thành phố xung quanh có nhà cao tầng nên ít chịu ảnh
hưởng gió bảo mạnh.
d. Yêu cầu diện tích:
Việc tính toán diện tích dựa trên cơ sở:
Dãy 8 phòng sinh hoạt: 4 tầng bao gồm:
Diện tích ký túc xá sẽ xây 546m
2
. 32 Phòng : Diện tích mỗi phòng 34,56 m
2
bao gồm 1
phòng nghủ ,1 phòng vệ sinh + sân phơi
I.4. Quy mô công trình:
- Nhà 04 tầng, câp công trình: cấp 2, niên hạn sử dụng:50 năm, cấp chịu lửa: cấp 2.

- Chiều cao mỗi tầng: 3,9 m.
- Diện tích xây dựng: 546 m
2
- Diện tích sàn: 1970 m
2
CHƯƠNG II: GIẢI PHÁP THIẾT KẾ
II.1 Tiêu chuẩn :
* Tiêu chuẩn công trình:
- Công trình được sử dụng các loại vật liệu tốt, để đảm bảo chất lượng kỹ thuật và
mỹ thuật cho công trình.
- Công trình được sử dụng các trang thiết bị hợp lý nhất để đảm bảo chất lượng sử
dụng lâu dài.
- Các hệ thống kỹ thuật khác phải đảm bảo tiêu chuẩn cho phép của TCVN.
- Công trình có kết cấu chủ yếu là bêtông cốt thép chịu lực, tường mang tính chất
bao che. Có thể dùng các loại vật liệu tiên tiến, cách âm, cách nhiệt tốt.
II.2. CÁC GIẢI PHÁP THIẾT KẾ:
II.2.1 Giải pháp quy họach tổng mặt bằng:
-Mặt bằng không gian bố trí hài hoà, các khối nhà hướng ra sân trung tâm. Các
khối nhà liên hệ với nhau thông qua các cầu nối và các đường lát gạch bê tông, phía
trước phòng sinh hoạt , sân có trồng cây xanh và bố trí các lối đi, nhà xe bố trí sát hàng
rào, cổng nên rất thuận tiện cho sử dụng
-Khu thể dục thể thao bố trí tách rời phía sau nên rất phù hợp, không làm ảnh
hưởng đến khối học tập.
-Toàn bộ mặt bằng không gian bố trí rất phù hợp với quy hoạch tổng thể của địa
phương và kiến trúc các công trình lân cận.
-Lối quy hoạch giao thông được bố trí chạy giữa các khu của công trình tạo điều
kiện đi lại giữa các khu , lối giao thông chính được bố trí giữa hướng về phía trường
học. Có một khoảng cây xanh làm bước đệm với tường rào xung quanh. Đường giao
thông này một phần tạo thuận lợi cho việc đi lại một phần giải quyết vấn đề PCCC.
II.2.2. Giải pháp thiết kế kiến trúc dãy phòng học:

-Diện tích các phòng được tính toán theo tiêu chuẩn xây dựng ký túc xá cho trường
dạy nghề nên sử dụng hệ thống bước gian 3,6m, sảnh 7,8m, khẩu độ 1,8 đến 6,0m;
hành lang mặt trước rộng 1,8m, chiều cao mỗi tầng là 3,9m/ tầng, sàn và trần đúc bê
tông, nền lát gạch Ceramic, cửa gỗ lồng kính dày 5 ly, mái lợp tôn sóng liên doanh
màu đỏ, tường quét vôi màu theo chỉ định.
a.Mặt bằng:
Tổ chức giao thông theo phương ngang là hành lang , theo phương đứng là cầu thang.
+ Mặt bằng tầng gồm :
- Sảnh
- Phòng ở tập thể có diện tích là 34,56 m
2
- Phòng vệ sinh , diện tích mỗi phòng 4 m
2
- Khu sân phơi diên tích mỗi khu là 11,21m
2
+ Mặt bằng tầng 2 , 3, 4 như tầng 1 như có thêm sàn sê nô và sàn mái

1 2
3 4 5 6 7 8 9 10
11
A
B
C
D
1 2 3 4
5
6 7 8 9 10 11
A
B
C

D
3600600018001300
12800
3600600018001300
12800
30001300 3600 3600 3600 3600 3600 3600 3600 3600 3000 1300
37400
3000 3600 3600 3600 3600 3600 3600 3600 3600 3000
34800
tØ lÖ 1/100
mÆt b»ng tÇng 1
4400 1100
2200 2800 800 2800 800 2800 8 00 2800 800 2800 800 2800 800 2800 800 2800 2200
500
3200 3200 190026001100 1900 3200 3200 2600 1100900 7400











       
  !
1200
1400

 "  "  "  "
#$% "%&'(
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
A
B
C
D
1 2
3 4 5 6 7 8 9 10
11
A
B
C
D
360060001800
12400
360060001800900
12400
3000900 3600 3600 3600 3600 3600 3600 3600 3600 3000 900
36600
3000 3600 3600 3600 3600 3600 3600 3600 3600 3000
34800
mÆt b»ng tÇng 2,3,4
tØ lÖ 1/100
700 2600 3200 3200 2500 900 3600 3600 900 2500 3200 3200 2600
3400 3400 3400 3400 3400 3400 3400 3400
1500 6200 2800
1100
800
      ) *



2200
2200
b.Mặt đứng: nghiên cứu phù hợp với chức năng nhà làm việc. Hình thức mặt tiền
cân đối, bề thế và rõ ràng, vẫn tạo được cảm giác gần gũi quen thuộc, đóng góp vào
mỹ quan của đường phố cũng như khu học tập của thị trấn.
- Toàn bộ mặt đứng được chia làm 3 phần:
- Phần đế: Được thiết kế có sảnh đón, ốp gạch chỉ màu đỏ chân tường, tạo hình ảnh
về sự vững chắc của công trình.
- Phần thân: Gồm 4 tầng thông với nhau bằng cầu thang , các phòng thông với
nhau bằng hành lang.
- Phần mái: Sử dụng hệ mái dốc được lợp bằng tôn màu đỏ vừa có tác dụng nhấn
lối vào chính, vừa tạo cảm giác nhẹ nhàng cho công trình, đồng thời cũng phù hợp với
điều kiện khí hậu ở Việt Nam ta, có khả năng chống thấm, chống nóng cao.
mÆt ®øng trôc 1-11
tØ lÖ 1/100
c.Mặt cắt : Nhà 4 tầng cấp 4 . Sàn tầng 1, 2, 3 và 4 sàn mái đúc BTCT, mái lợp tôn
sóng vuông . Nhà khung BTCT chịu lực, tường bao che và tường ngăn xây bằng gạch.
Chiều cao mỗi tầng : 3,9 m
Tổng chiều cao nhà: 17,6m
 Nền trong phòng tầng 1:
+ Lót gạch Ceramic 300x300
+ Lớp vữa xi măng lót M75, D20
+ Lớp bê tông đá 4x6, M50, D100
+ Đắp đất tưới nước đầm chặt
+ Đất tự nhiên dọn sạch cỏ rác
 Nền trong phòng tầng 2, 3, 4:
+ Lót gạch Ceramic 300x300 bóng kính
+ Lớp vữa lót M75, D20

+ Sàn bê tông cốt thép
+ Lớp vữa xi măng M75, D15
+ Sơn nước màu trắng
 Mái:
+ Tôn sóng vuông dày 4,2DEM
+ Xà gồ thép C125x45x10x2
+ Sàn bê tông cót thép có phụ gia chống thấm
+ Lớp vữa xi măng tô trần M75, D15
+ Sơn nước màu trắng
390039003900750
17600
255060001800600
11500
DCBA
mÆt c¾t a - a
3900 2000
800 2000 1100 600 2000 1300 600 2000 1300 600 2000 1300 240
2600 1200
2400
1200
1800
1150

+
+
+
100
1200
,-


.
.
.



%

,
,
,
2900 500 500 1200 2400 1000 2900 300 1940 600 360 240
3900390039003900750
1760
2000
17600
2600 1300 2600 2600
3900
1300
3900
1000
900
130026001300260013002600
3900 3900
2000
%.$/012$%
-3456
3900
400
2400

2400
d . Giải pháp thoát người:
- Thoát người ra khỏi các phòng ngủ thoả mãn yêu cầu kiến trúc đó là khoảng cách từ
phòng xa nhất đến cầu thang đều nhỏ hơn 25m.
- Có tất cả 2 cầu thang với bề rộng các vế thang rộng 1.4m đảm bảo cho 3 luồng
người
- Ngoài ra số luợng cửa cũng như bề rộng cửa, hành lang đảm bảo các yêu cầu về thoát
người.
Việc tổ chức thoát người cho trường khi xảy ra sự cố được đảm bảo.
CHƯƠNG III: GIẢ PHÁP KỸ THUẬT
1. Giải pháp cấp thoát nước :
- Phần cấp nước:
Sử dụng nguồn nước cấp từ hệ thống cấp nước của khu vực theo đường ống cấp
nước và bể nước dự phòng. Mạng lưới cấp nước bao gồm hệ thống trạm bơm, bể chứa,
đường ống cấp nước. Ngoài hệ thống đường ống cấp nước sinh hoạt còn có đường ống
cấp nước phục vụ cứu hoả, hệ thống này bao gồm bơm cấp từ bể chứa, mạng lưới
đường ống và các trụ cứu hoả.
Hệ thống cấp nước công trình phải đảm bảo bền chắc, sử dụng lâu dài, bố trí đường
ống hợp lý. Hệ thống đường ống đứng được xây kín bằng hộp kỹ thuật có chỗ thăm đề
phòng khi hư hỏng, gặp sự cố có thể sửa chữa dễ dàng. Đường ống dùng ống nhựa loại
tốt, các mối nối được gia công kỹ để tránh rò rĩ.
- Phần thoát nước:
Nước thoát bao gồm nước thải và nước mưa:
+ Nước mưa:
Hệ thống thoát nước phải đảm bảo thoát nước nhanh không để nước đọng lại trên
mặt sân. Dùng hệ thống rãnh có nắp đục lỗ, hoặc ống bêtông có các hố ga để dẫn nước
mặt thoát ra đường ống thoát nước chung của TP.
+ Nước sinh hoạt:
Chủ yếu là nước thải từ các WC nên sử dụng phương pháp xử lý sinh học (dùng bể tự
hoại) là hợp lý nhất. Nước phân được dẫn đến bể tự hoại, nước rửa từ lavabo, tắm giặt

được dẫn tới bể lắng ở bể tự hoại. Sau đó toàn bộ nước thải sẽ được dẫn ra hệ thống
thoát nước chung khu vực.
Hệ thống cấp thoát nước cho công trình được chôn ngầm trong tường trong hộp kỹ
thuật. Vì thế nên các thiết bị cấp thoát nước phải dùng loại tốt, ít hư hỏng, dễ sửa chữa,
đảm bảo an toàn khi sử dụng.
2.Giải pháp thông thoáng gió:
- Kết hợp thông gió nhân tạo với thông gió tự nhiên, xung quanh công trình bố trí
trồng cây để tạo bóng mát và tránh gió lùa về mùa Đông.
- Các phòng sinh hoạt dùng quạt trần; ngoài ra thiết kế hệ thống cửa đảm bảo thông
gió tốt. Mỗi phòng có một của đi kết hợp với một của sổ.để đảm bảo điều kiện thông
thoáng tự nhiên.
3. Giải pháp thông gió-chiếu sáng:
- Chiếu sáng nhân tạo:
Các phòng sinh hoạt được chiếu sáng bằng một hệ thống đèn ở các phòng, hành lang
và cầu thang. Ngoài ra người thiết kế đã bố trí thêm một hệ thống đèn trang trí trong
và ngoài công trình.
Chiếu sáng tự nhiên:
Các phòng được thiết kế tương đối hợp lý có hướng lấy ánh sáng tự nhiên là giữa
hướng đông và đông nam qua một hệ thống cửa kính đẹp mắt.
4. Giải pháp cấp điện:
- Nguồn điện sử dụng mạng hạ thế cấp vào hạng mục qua tủ điều khiển điện chính,
tuyến dây chiếu sang và động lực đi thành tuyến riêng.
- Dây dẫn dung dây ruột đồng bọc PVC, luồn trong ống bảo hộ đi ngầm trong
tường và sàn.
5. Giải pháp hồn thiện:
- Sàn dãy nhà 4 tầng đều lát gạch Granít 300 x 300 cho nền sàn . Khu WC lát gạch
chống trượt, tường khu WC ốp gạch men 200 x 250 cao 1750 . Tường trong và ngồi
lăn sơn chống ẩm, chống mốc (khơng bả mactíc) . Cửa đi và cửa sổ bằng gổ có khn
hoa sắt bảo vệ, kính dày 5 mm . Trần khu WC đóng trần lamri nhựa sườn gỗ . Chân
móng ốp đá chẻ Phước Tường . Một số mảng trên mặt đứng có thể ốp gạch Ceramic

50 x 230 tăng thẩm mỹ cho cơng trình .
6. Giải pháp phòng cháy chữa cháy :
Căn cứ các tiêu chuẩn sau để lên giải pháp PCCC :
-TCVN 2622-1955 “TCVN-PCCC cho nhà và công trình – yêu cầu thiết kế “
-TCVN 6102-1955 “ PCCC , chất chữa cháy bột “
-TCVN 4513-1988 “ Cấp nước bên trong, tiêu chuẩn thiết kế”
-TCVN 4513-1989 “ An toàn cháy, yêu cầu chung “
-TCVN 3254-1993 “ Hệ thống báo cháy tự động yêu cầu thiết kế
Mỗi tầng đều bố trí 2 họng nước chữa cháy gần 2 cầu thang đảm bảo
khoảng cách tới tất cả các điểm không quá 20m.
Mỗi tầng đều bố trí 3 vò trí để bình CO
2
bình bột theo quy đònh phòng cháy
chữa cháy.
7. Vệ sinh mơi trường :
Rác thải rắn được thu gom vào các thùng chứa đặt tại các góc sân cơ quan được gơm
bằng xe chun dùng của Cơng ty Mơi trường đơ thị đưa về bãi rác chung của huyện
để xử lý.
8.Đường & sân vườn:
Đường trong khn viên trường gắn liền với sân, kết cấu BT mác 100 có độ dốc
nghiêng về 1% hoặc 2% phía tuỳ theo bề rộng của lòng đường, bó vĩa có kết cấu bằng
gạch. Sân sinh hoạt thể thao có kết cấu đất nện.
V. KẾT LUẬN:
Phương án thiết kế rõ ràng, hợp lý về sử dụng. Đảm bảo ổn định cho nhu cầu sinh hoạt
và học tập cho các học sinh sinh viên hoc tại trường
PHẦN II
Giáo viên hướng dẫn chính : Ths. Nguyễn Phú Hoàng
Giáo viên hướng dẫn kết cấu : Ths. Nguyễn Phú Hoàng
Sinh viên thực hiên : Đào Vũ Thịnh
Lớp : 08XD2

CHNG II: TNH TON SN TNG 3 (COSTE + 7.8000)
I. S phõn chia ụ sn
3000 3600 3600 3600 3600 3600 3600 3600 3600 3000100 100
35000
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
3000 3600 3600 3600 3600 3600 3600 3600 3600 3000100 100
1800100 6000 3600 100
11600
1800100 6000 3600 100
11600
a
b
c
d
a
b
c
d
800 5200
800 5200
sơ đồ sàn sàn tầng 3. coste +7.800
II. S liu tớnh toỏn vt liu:
- Bờtụng B20 : R
b
= 14,5.10
3
KN/m
2
;
R

bt
= 1,05.10
3
KN/m
2
- Thộp nhúm AI (<10) : R
s
= R
sc
= 225.10
3
KN/m
3
R
sw
= 175.10
3
KN/m
2
- Thộp nhúm AII (>10) : R
s
= R
sc
= 280 KN/m
2

R
sw
= 225.10
3

KN/m
2
III. Chn chiu dy ca bn v chiu cao dm:
III.1. Chn chiu dy ca bn
- Chn chiu dy ca bn da vo cụng thc:
1
l
m
D
h
b
=
Vic chn chiu dy ca bn sn cú ý ngha quan trng. Vỡ khi ch thay i vi
(cm) thỡ khi lng bờtụng ca ton sn cng thay i ỏng k
- Chn chiu dy ph thuc vo nhp v ti trng tỏc dng, cú th xỏc nh theo
cụng thc trờn : + Vi bn loi dm ly m = 30 ữ 35
+ Vi bn sn kờ bn cnh m = 40 ữ 45
+ Vi bn cụng xụn m = 10 ữ 18
+ D = (0,8 ữ 1,4) ph thuc vo ti trng
- Chn chiu dy cho ụ sn ln nht loi bn kờ 4 cnh cú kớch thc 3,6 x 6,0 (m)
vi D =1,2; m = 45 l
b
h
=
)(96
45
6,32,1
mm=
ì
. Vy chn

b
h
= 100 (mm)
- Chn chiu dy ụ sn loi bn dm cú kớch thc 3,0 x 0,8 (m) vi D = 1,2; m =
35 l
b
h
=
)(100
35
0.32,1
mm=
ì
. Vy chn
b
h
=100 (mm)
III.2. Chn chiu cao ca dm:
Ta xỏc nh s b kớch thc ca dm ngang nh v dc nh theo cụng thc:
1
1
l
m
h
d
d
=
vi m = 12 ữ 20 dm ph
vi m = 8 ữ 12 dm chớnh
)(3003600

12
1
mmh
dp
==
chn h
dp
= 300 (mm) suy ra b
dp
= 200 (mm)
)(5006000
12
1
mmh
dc
==
chn h
dc
= 500 (mm) suy ra b
dc
= 200 (mm)
IV.Cu to cỏc lp sn
- TRAẽT Vặ ẻA XI MNG B5, DAèY 15
- GACH GRANITE 300x300x10mm
- BAN BTCT B20, DAèY 100
- LOẽT Vặ ẻA XI MNG B5, DAèY 20mm
1. Cấu tạo lớp mặt sàn phòng ở ( S2’,S2)
a. Sàn phòng ở (S2’,S2)
STT Các lớp vật liệu
 (m) (KN/m

3
)
n g
s
(KN/m
2
)
1 Gạch granít 400 x 400 0,020 27 1,1 0,59
2 Vữa lót XM mác 75 # 0,020 18 1,2 0,43
3 Bêtông cốt thép 0,100 25 1,1 2,75
4 Vữa trát XM mác 75# 0,015 18 1,2 0,32
Tổng cộng 4,09
2. Cấu tạo lớp mặt sàn vệ sinh (S1’, S1)
b. Sàn vệ sinh: (S1’, S1)
STT Các lớp vật liệu
(m) (KN/m
3
)
n g
s
(KN/m
2
)
1 Gạch granít chống trượt 400 x 400 0,020 27 1,1 0,59
2 Vữa lót XM mác 75# 0,020 18 1,2 0,43
3 Lớp cát khô 0,140 15 1,1 2,31
4 Lớp bêtông gạch vỡ 0,300 16 1,2 5,76
5 Lớp chốngthấm
6 Bêtông cốt thép 0,100 25 1,1 2,75
7 Vữa trát XM mác 75# 0,015 18 1,2 0,32

Tổng cộng 12,16
3. Cấu tạo mặt sàn hành lang, sảnh (S3, S10, S4)
b. Sàn hành lang, sảnh: (S3, S4, S5)
STT Các lớp vật liệu
(m) (KN/m
3
)
n g
s
(KN/m
2
)
1
Gạch granít 400 x
400
0,020 27 1,1 0,59
2
Vữa lót XM mác
75#
0,020 18 1,2 0,43
3 Bêtông cốt thép 0,100 25 1,1 2,75
4
Vữa trát XM mác
75#
0,015 18 1,2 0,32
Tổng cộng 4,09
Hoạt tải: hoạt tải tác dụng lên ô sàn được lấy theo tiêu chuẩn về tải trọng và tác động
củaViệt Nam (TCVN 2737-1995) cho các loại phòng theo mục đích sử dụng như sau:
LOẠI PHÒNG P
TC

(KN/m
2
) n P
S
(KG/m
2
)
Phòng ở 2,0 1,2 2,4
Hành lang, sảnh 3,0 1,2 3,6
Phòng vệ sinh 3,0 1,2 3,6
V. Tải trọng tác dụng lên sàn:
1. Tỉnh tải:
- Tải trọng tác dụng lên sàn là tải trọng phân bố đều do trọng lượng bản thân các
lớp cấu tạo sàn. Căn cứ vào lớp cấu tạo của sàn ở mỗi ô cụ thể, tra bảng tải trọng tính
toán của các vật liệu thành phần dưới đây để tính:
- Ta có công thức tính: g
s
=
i
.
i
.n
i

Trong đó 
I
,
I
,n
i

, lần lượt là trọng lượng riêng, bề dày, hệ số vượt tải các lớp
cấu tạo thứ i trên sàn
- Ta tiến hành xác định tĩnh tải riêng cho từng ô sàn dựa vào cấu tạo của chúng
- Kết quả được được tính toán trình bày ở bảng sau:
Tổng tải trọng tính toán tác dụng lên các ô sàn (KN/m
2
)
Ô bản Tỉnh tải Hoạt tải Tổng
S1’ 12,16 3,6 15,76
S1 12,16 3,6 15,76
S1 12,16 3,6 15,76
S1 12,16 3,6 15,76
S1 12,16 3,6 15,76
S1 12,16 3,6 15,76
S1 12,16 3,6 15,76
S1’ 12,16 3,6 15,76
S2’ 4,09 2,4 6,49
S2’ 4,09 2,4 6,49
S2 4,09 2,4 6,49
S2 4,09 2,4 6,49
S2 4,09 2,4 6,49
S2 4,09 2,4 6,49
S2 4,09 2,4 6,49
S2 4,09 2,4 6,49
S3 4,09 4,8 8,89
S3 4,09 4,8 8,89
S3 4,09 4,8 8,89
S3 4,09 4,8 8,89
S3 4,09 4,8 8,89
S3 4,09 4,8 8,89

S3 4,09 4,8 8,89
S3 4,09 4,8 8,89
S4 4,09 4,8 8,89
S4 4,09 4,8 8,89
S5 4,09 4,8 8,89
S5 4,09 4,8 8,89
VI.Trình tự các bước tính toán cốt thép sàn:
1. Phân loại sàn:
Ta chia mặt bằng mặt bằng sàn như đã bố trí thành các ô sàn và quan niệm các ô
sàn làm việc độc lập với nhau (tải trọng tác dụng lên ô sàn này không gây nội lực trong
các ô sàn lân cận) xác định nội lực trong ô sàn theo sơ đồ đàn hồi. Tuỳ theo kích thước
giữa cạnh ngắn (l1) cạnh dài (l2) ta phân loại ô sàn thành hai loại như sau:
Nếu
2
1
2

l
l
thì tính toán theo sàn kê bốn cạnh
Nếu
2
1
2

l
l
thì tính toán theo bản dầm
2. Xác định nội lực:
Sàn được đổ toàn khối với dầm, quan điểm liên kết giữa dầm với sàn khi đưa về sơ đồ

kết cấu để tính toán.
Sàn kê lên dầm biên được xem là khớp
Sàn kê lên dầm giữ được xem là ngàm
a. Bản loại dầm:
Cắt một dải bản rộng 1m theo phương cạnh ngắn để tính toán
Với sàn tầng 2 ta có sơ đồ làm việc như sau:
l
1
l
2
M
I
M'
I
M
1
M
II
M
2
M'
II
- Bản hai đầu ngàm
Mômen giữa nhịp M
n
=
24
.
2
1

lq
Mômen gối M
g
12
.
2
1
lq

- Bản 1 đầu ngàm 1đầu khớp
Mômen giữa nhịp M
n
=
128
.9
2
1
lq
Mômen gối M
g
8
.
2
1
lq
−=
- Bản hai đầu khớp
Mômen giữa nhịp M
n
=

8
.
2
1
lq
Mômen gối M
g
= 0
b. Bản kê 4 cạnh:
- Bản được liên kết với dầm theo hai phương. Sàn kê 4 cạnh làm việc theo hai
phương
- Nội lực trong bảng được tính theo công thức tổng quát sau:
* Mômen nhịp: M
n1
=
211
lpl
α
M
n2
=
212
lpl
α
* Mômen gối: M
g1
=
211
lpl
β

M
g2
=
212
lpl
β
Trong đó:p = (g
s
+ q
s
): tổng tải trọng tác dụng lên sàn

21
,ll
kích thước hai cạnh ô bản
2122
,,,
ββαα
: các hệ số tra bảng trong sổ tay kết cấu công trình
l
1m
1
q
M =
max
ql
8
2
l
1

q
min
M =
1
- ql
8
2
3/8
l
max
M =
1
2
9ql
128
l
1
1
2
min
M =
- ql
12
q
max
M =
1
2
ql
24

M =
- ql
min
12
2
1
1
l
1
3. Tính toán và bố trí cho thép sàn :
- Chọn chiều dày lớp bảo vệ
cma 1
0
=

a = a
bv
+
2
1
d
hoặc
1
2
2
d
d
aa
BV
++=

- Chiều cao làm việc của bản
ahh
b
−=
0
- Xác định các hệ số
ζαα
,,
m







−+

=






−+
=
1,1
5,11.008,09,0
1

400
280
1
5,11.008,09,0
1,1
11
,
ω
σ
ω
α
usc
s
R
R
429,0)5,01( =−=
RRR
ξξα
2
0
bhR
M
b
m
=
α
tra bảng tìm
ζξ
,
M: Mômen tại vị trí tính cốt thép

b : bề rộng dải bản, b = 100 cm
R
b
: Cường độ chịu nén tính toán của bêtông
h
0 : C
hiều cao làm việc của tiết diện
- Kiểm tra điều kiện :
+ Nếu
Rm
αα

: tăng kích thước tiết diện hoặc tăng cấp độ bền của bêtông
để đảm bảo điều kiện hạn chế
Rm
αα

. Cũng có thể đặt cốt thép vào vùng nén để giảm
m
α

- Tính diện tích cốt thép sàn theo công thức sau:
A
TT
s
=
0
hR
M
s

ζ
(cm
2
)
- Điều kiện chọn thép sao cho:

TT
a
=
TT
s
s
A
f 100
(cm)
F
s
: diện tích một thanh thép
+ Bố trí cốt thép với khoảng cách
TTBT
aa ≤
- Tính lại diện tích thép bố trí:
BT
s
BT
s
a
f
A
100

(cm
2
)
- Kiểm tra lại hàm lượng cốt thép:
max
0
%100
100
%1,0
µµµ
≤=≤=
h
A
BT
s
mi
=
%89,1%100
225
5,11.37,0
%100.
.
==
s
bpl
R
R
ξ
VI.TÍNH TOÁN CÁC Ô SÀN ĐIỂN HÌNH
Ô bản Tỉnh tải

(KN/m
2
)
Hoạt tải
(KN/m
2
)
Tổng
(KN/m
2
)
S1 12,16 3,6 15,76
S5 4,09 4,8 8,89
S2’ 4,09 2,4 6,49
1.Ô bản S1:
1.1. Xác định nội lực:
Đặt r =
21
6,3
6,3
1
2
<==
l
l
Nên bản thuộc bản kê 4 cạnh làm vệc theo hai phương
- Mômen dương lớn nhất ở giữa bản
Ta có :
1
3600

3600
1
2
==
l
l
(tra bảng 1 - 19 sổ tay thực hành kết cấu ta được các hệ số m
71,
m
72,
k
71,
k
72
)
M
1
= m
71
P = 0,0226 x 109,025 = 2,463 (KN.m)
( P = l
1
l
2
. q
s
= 4,45 x 4 x 6,125 = 109,025(KN)
M
2
= m

72
x P = 0,0198 x 109,025 = 2,158 (KN.m)
- Mômen âm lớn nhất ở gối :
M
I
= - k
71
P = - 0,556 x 109,025 = 6,061 (KN.m)
M
II
= -k
92
.P = - 0,0417 .109,025 = 4,546 (KN.m)
1.2. Tính cốt thép
- Cắt dải bản rộng 1m theo cả hai phương và xem như cấu kiện chịu uốn, chiều
cao h = h
b
+ Chọn chiều cao h = h
b
= 10 (cm)
+ Chọn chiều dày lớp bảo vệ a
bv
= 1cm
+ Chiều cao làm việc: h
o
= h - a
bv
= 10 – 1 = 9 (cm)
* Tính cốt thép cho mômen dương: M
1

= 2,463 (KN.m)
Xác định
427,0021,0
117450000
10.2463
90.1000.5,14
10.2463
3
2
3
2
0
=<====
R
b
m
bhR
M
αα
99,0)018,0.211(5,0)211(5,0 =−+=−+=
m
αζ

)(7,111
90.99,0.225
10.2115
2
3
0
mm

hR
M
A
s
TT
s
===
ζ
chọn thép 6
)(045,23
28,12
100.83,2
100
cm
A
f
S
TT
s
s
TT
===
Chọn
=
BT
S
20 (cm)
Tính lại diện tích bố trí cốt thép
20
100.83,2

100
==
BT
s
BT
s
S
f
A
= 14,15 (cm
2
)
Kiểm tra hàm lượng cốt thép
%89,1%57,1%100.
9.100
15,14
%%1,0
maxmin
=<==<=
µµµ
* Tính cốt thép cho M
2
= 2,16 (KN.m)
Xác định
427,0018,0
117450000
10.2160
90.1000.5,14
10.2160
3

2
3
2
0
=<====
R
b
m
bhR
M
αα
99,0)015,0.211(5,0)211(5,0 =−+=−+=
m
αζ

)(7,107
90.99,0.225
10.2160
2
3
0
mm
hR
M
A
s
TT
s
===
ζ

chọn thép 6
)(2,30
7,107
100.83,2
100
cm
A
f
S
TT
s
s
TT
===
Chọn
=
BT
S
20(cm)
Tính lại diện tích bố trí cốt thép
20
100.83,2100
==
BT
s
BT
s
S
f
A

=14,15

( cm
2
)
Kiểm tra hàm lượng cốt thép
%89,1%57,1%100.
9.100
7,16
%%1,0
maxmin
=<==<=
µµµ
*Tính cốt thép chịu mômen âm tại gối: M
I
= 6,061 (KN.m)
Xác định
427,0057,0
104762500
10.6061
85.1000.5,14
10.6061
3
2
3
2
0
=<====
R
b

m
bhR
M
αα
98,0)047,0.211(5,0)211(5,0 =−+=−+=
m
αζ

)(323
85.98,0.225
10.061,6
2
6
0
mm
hR
M
A
s
TT
s
===
ζ
chọn thép 8
)(2,18
3,32
100.03,5
100
cm
A

f
S
TT
s
s
TT
===
Chọn
=
BT
S
18 (cm)
Tính lại diện tích bố trí cốt thép
18
100.03,5
100
==
BT
s
BT
s
S
f
A
= 2,79

( cm
2
)
Kiểm tra hàm lượng cốt thép

%89,1%31,0%100.
9.100
79,2
%%1,0
maxmin
=<==<=
µµµ
*Tính cốt thép chịu mômen âm tại gối: M
II
= 4,546 (KN.m)
Xác định
427,0038,0
104762500
10.4546
90.1000.5,14
10.4546
3
2
3
2
0
=<====
R
b
m
bhR
M
αα
98,0)047,0.211(5,0)211(5,0 =−+=−+=
m

αζ

)(229
90.98,0.225
10.4546
2
3
0
mm
hR
M
A
s
TT
s
===
ζ
chọn thép 8
)(6,23
9,22
100.03,5
100
cm
A
f
S
TT
s
s
TT

===
Chọn
=
BT
S
18 (cm)
Tính lại diện tích bố trí cốt thép
20
100.03,5
100
==
BT
s
BT
s
S
f
A
= 2,52 (cm
2
)
Kiểm tra hàm lượng cốt thép
%89,1%3,0%100.
5.8.100
52,2
%%1,0
maxmin
=<==<=
µµµ
Vậy thoải mãn điều kiện hạn chế

2.Ô sàn S5:
2.1.Xác định nội lực:
Đặt r=
275,3
8,0
3000
1
2
>==
l
l
Nên bản thuộc bản loại dầm làm việc theo phương cạnh ngắn.
- Mômen giữa nhịp: M
1
=
).(239,0
24
8,0.89,8
24
2
2
1
mKN
ql
==
- Mômen tại gối: M
I
).(478,0
12
8,0.89,8

12
22
1
mKN
ql
=−=−
2.2.Tính cốt thép:
- Cắt dải bản rộng 1m theo phương cạnh ngắn và xem cấu kiện chịu uốn, chiều
cao h=h
b
+ Chọn chiều cao h = h
b
= 10 (cm)
+ Chọn chiều dày lớp bảo vệ a
bv
= 1 cm
+ Chiều cao làm việc: h
o
= h - a
bv
= 10 – 1 = 9 (cm)
*Bố trí cốt thép cho mômen dương: M
1
= 0,239 (KN.m)
Xác định:
45,002,0
9.1000.5,14
10.239,0
2
5

2
0
=<===
R
b
m
bhR
M
αα
94,0)064,0.211(5,0)211(5,0 =−+=−+=
m
αζ

)(5,22
90.94,0.225
10.239,0
2
6
0
mm
hR
M
A
s
TT
s
===
ζ
chọn thép 8
)(3,78

25,2
100.283,0
100
cm
A
f
a
TT
s
s
TT
===
Chọn
=
BT
a
18 (cm)
Tính lại diện tích bố trí cốt thép
18
100.83,2
100
==
BT
s
BT
s
a
f
A
=14,2(cm

2
)
Kiểm tra hàm lượng cốt thép
%89,1%54,1%100.
9.100
2,14
%%1,0
maxmin
=<==<=
µµµ
*Bố trí cốt thép cho mômen âm M
I
= 0,478 (KN.m
2
)
Xác định:
45,004,0
9.1000.5,14
10.478,0
2
5
2
0
=<===
R
b
m
bhR
M
αα

93,0)13,0.211(5,0)211(5,0 =−+=−+=
m
αζ

)(2,55
90.93,0.225
10.478,0
2
6
0
mm
hR
M
A
s
TT
s
===
ζ
chọn thép 8
)(7,72
2,55
100.03,5
100
cm
A
f
a
TT
s

s
TT
===
Chọn
=
BT
a
18 (cm)
Tính lại diện tích bố trí cốt thép
18
100.03,5
100
==
BT
s
BT
s
a
f
A
= 3,14 (cm
2
)
Kiểm tra hàm lượng cốt thép
%89,1%36,0%100.
5,8.100
14,3
%%1,0
maxmin
=<==<=

µµµ
3.Ồ sàn 2’:
1.1.Xác định nội lực:
Đặt r =
267,1
3600
6000
1
2
<==
l
l
Nên bản thuộc bản kê 4 cạnh, làm việc theo hai phương (sơ đồ 6)
Ta có :
6,1
3750
6000
1
2
==
tt
tt
l
l
(tra bảng 1-19 sổ tay thực hành kết cấu ta
được các hệ số m
61,
m
62,
k

61,
k
62
)
- Mômen dương lớn nhất ở giữa bản
M
1
= m
61
P = 0,0321 x 140,18 = 4,49 (KN.m)
( P = l
1
l
2
.q
s
= 6 x 3,6 x 6,49 =140,18 (KN)
M
2
= m
62
.P = 0,0125 x 140,18 = 1,75 (KN.m)
- Mômen âm lớn nhất ở gối :
M
I
= -k
61
P= - 0,0678 x 140,18 = 9,5 (KN.m)
M
II

= -k
62
.P = - 0,0265 x 140,18 = 3,71(KN.m)
1.2.Tính cốt thép
- Cắt dải bản rộng 1m theo cả hai phương và xem như cấu kiện chịu uốn, chiều
cao h=h
b
+ Chọn chiều cao h = h
b
= 10 (cm)
+ Chọn chiều dày lớp bảo vệ a
bv
=1 cm
+ Chiều cao làm việc: h
o
= h - a
bv
= 10 - 1 = 9 (cm)
* Tính cốt thép cho mônmen dương: M
1
= 4,49 (KN.m)
Xác định
437,004,0
9315000
10.49,4
9.10010.5,11
10.49,4
3
22
5

2
0
=<====
R
b
m
bhR
M
αα
98,0)03,0.211(5,0)211(5,0 =−+=−+=
m
αζ

)(226
90.98,0.225
10.49,4
2
6
0
mm
hR
M
A
s
TT
s
===
ζ
chọn thép  6
)(5,12

6,22
100.83,2
100
cm
A
f
a
TT
s
s
TT
===
Chọn
=
BT
a
14(cm)
Tính lại diện tích bố trí cốt thép
14
100.83,2
100
==
BT
s
BT
s
a
f
A
=2.02(cm

2
)
Kiểm tra hàm lượng cốt thép
%89,1%34,0%100.
5,10.100
02,2
%%1,0
maxmin
=<==<=
µµµ
*Tính cốt thép cho M
2
=1,75 (KN.m)
Xác định
45,0018,0
9315000
10.75,1
9.10010.5,11
10.75,1
3
22
5
2
0
=<====
R
b
m
bhR
M

αα
98,0)018,0.211(5,0)211(5,0 =−+=−+=
m
αζ

)(88
90.98,0.225
10.75,1
2
6
0
mm
hR
M
A
s
TT
s
===
ζ
chọn thép 6
)(321
88,0
100.83,2
100
cm
A
f
a
TT

s
s
TT
===
Chọn
=
BT
a
14(cm)
Tính lại diện tích bố trí cốt thép
14
100.83.2
100
==
BT
s
BT
s
a
f
A
=2,02(cm
2
)
Kiểm tra hàm lượng cốt thép
%89,1%23,0%100.
90.100
02,2
%%1,0
maxmin

=<==<=
µµµ
*Tính cốt thép chịu mômen âm tại gối: M
I
= 9.5 (KN.m)
Xác định
45,0101,0
9315000
10.5,9
9.10010.5,11
10.5,9
3
22
5
2
0
=<====
R
b
m
bhR
M
αα
97,0)101,0.211(5,0)211(5,0 =−+=−+=
m
αζ

)(493
90.95,0.225
10.5,9

2
6
0
mm
hR
M
A
s
TT
s
===
ζ
chọn thép  8
)(8,15
93,4
100.03,5
100
cm
A
f
a
TT
s
s
TT
===
Chọn
=
BT
a

14(cm)
Tính lại diện tích bố trí cốt thép
14
100.03,5
100
==
BT
s
BT
s
a
f
A
=4,49(cm
2
)
Kiểm tra hàm lượng cốt thép
%89,1%56,0%100.
9.100
49,5
%%1,0
maxmin
=<==<=
µµµ
*Tính cốt thép chịu mômen âm tại gối: M
II
= 3,71(KN.m)
Xác định
45,0039,0
9315000

10.71,3
9.10010.5,11
10.71,3
3
22
5
2
0
=<====
R
b
m
bhR
M
αα
98,0)039,0.211(5,0)211(5,0 =−+=−+=
m
αζ

)(217
9.98,0.225
10.71,3
2
6
0
mm
hR
M
A
s

TT
s
===
ζ
chọn thép  8
)(1,21
17,2
100.03,5
100
cm
A
f
a
TT
s
s
TT
===
Chọn
=
BT
a
14(cm)
Tính lại diện tích bố trí cốt thép
14
100.03,5
100
==
BT
s

BT
s
a
f
A
=3,35(cm
2
)
Kiểm tra hàm lượng cốt thép
%89,1%36,0%100.
9.100
35,3
%%1,0
maxmin
=<==<=
µµµ
PHẦN II: TÍNH TOÁN VÀ BỐ TRÍ CỐT THÉP DẦM TRỤC C.
(COSTE +7.800)
1. Tính dầm
1.1. Số liệu tính toán
Hệ thống kết cấu sử dụng bêtông có cấp độ bền B20 có các chỉ tiêu kinh tế kỹ
thuật:
- Khối lượng riêng: γ = 25KN/m
3
- Cường độ chịu nén tính toán: R
b
= 11,5MPa
- Cường độ chịu kéo tính toán: R
bt
= 0,90MPa

1.2. Cốt thép
Sử dụng cốt thép CI, CII có các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật sau:
+ Thép CI:
- Có cường độ chịu kéo (nén) khi tính cốt dọc: R
s
= R
sc
= 225MPa
- Có cường độ chịu kéo khi tính cốt thép ngang: R
sw
= 175MPa
- Môđun đàn hồi: E
s
= 21.10
+4
MPa
+ Thép CII:
- Có cường độ chịu kéo (nén) khi tính cốt dọc: R
s
= R
sc
= 280MPa
- Có cường độ chịu kéo khi tính cốt thép ngang: R
sw
= 225MPa
- Môđun đàn hồi: E
s
= 21.10
+4
MPa

1.3. Chọn tiết diện dầm dọc

lh
dp
×






÷=
20
1
12
1
với l là nhịp dầm

( )
dpdp
hb 5,03,0 ÷=
Các dầm dọc trục A, B, C, D có nhịp đều nhau và bằng 3,6m nên chọn kích
thước tiết diện như nhau:

1830360
20
1
12
1
20

1
12
1
÷=×






÷=×






÷= lh
dp
(cm). Chọn h
dp
= 30(cm)

( ) ( )
)(15930.5,03,05,03,0 cmhb
dpdp
÷=÷=÷=
. Chọn b
dp
= 20(cm)

×