Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp công ty xi măng Hà Tiên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.88 MB, 53 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: TS.LÊ QUANG ĐỨC

LỜI CẢM ƠN
Là một sinh viên ngành kĩ thuật chuẩn bị ra trường, quá trình thực tập là một
cơ hội để tiếp xúc với công việc sắp tới và định hướng cho mình những bước đi sau
khi ra trường. Quá trình thực tập cũng là một thử nghiệm trong giai đoạn tìm việc sau
này. Chắc rằng mỗi người đều định hướng cho mình con đường đi sắp tới sau khi ra
trường, ai cũng nỗ lực để tìm ra cho mình một cơ hội tốt. Những kiến thức học ở
trường là chưa đủ để bước vào những thử thách trong công việc cũng như trong cuộc
sống, Thực tập là một cơ hội tốt để có thêm những hiểu biết nhất định về ngành nghề
mình đang theo học và cho cơng việc sau này.
Qua thời gian tìm hiểu thực tế tại cơng ty XI MĂNG HÀ TIÊN 1 đã giúp
chúng em củng cố kiến thức đã học, tiếp cận được với các thiết bị ,các hệ thống tự
động trong thực tế. Cùng với môi trường làm việc năng động, chuyên nghiệp tại công
ty đã giúp chúng em học hỏi được nhiều bổ ích cho con đương sắp tới, và cảm thấy tự
tin hơn.
Nhân đây em xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô trường Đại học Giao Thơng
Vận Tải Thành Phố Hồ Chí Minh đã truyền đạt cho chúng em những kiến thức để làm
hành trang cho tương lai sau này, cảm ơn Ban Giám đốc cùng toàn thể các anh chị ở
các phịng ban của Cơng ty XI MĂNG HÀ TIÊN 1 đã nhiêt tình giúp đỡ, tạo điều kiện
thuận lợi cho em trong suốt q trình thực tập tại cơng ty. Đặc biệt em xin cảm ơn
Thầy Lê Quang Đức là người đã tận tình hướng dẫn chúng em trong suốt thời gian
thực tập, cảm ơn anh A,B,C đã nhiệt tình hướng dẫn em trong thời gian thực tập tại
Công ty .
Lời cuối em xin chúc Thầy, Cô trường Đại học Giao Thơng Vận Tải Thành Phố Hồ
Chí Minh dồi dào sức khỏe và đạt được thắng lợi trong công tác quản lý cũng như
trong sự nghiệp giáo dục và đào tạo. Kính chúc tồn thể Cơng ty XI MĂNG HÀ TIÊN
1 ngày càng phát triển và gặt hái được nhiều thành công trong cuộc sống cũng như
trong công việc.


Em xin chân thành cảm ơn!

1


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: TS.LÊ QUANG ĐỨC

NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY VÀ CÁN BỘ HƯỚNG DẪN:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
...................................................................................................................................

2


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: TS.LÊ QUANG ĐỨC

NHẬT KÝ THỰC TẬP:
Ngày
17-10-2011

18/19-10-2011

24-10-2011

25-10-2011

26/27-10-2011
28-10-2011
1/2/3-11-2011

4-11-2011
7 đến 11-11-2011

14-11-2011

15-11-2011

16/17/18-11-2011
21-12-2011

Công việc
Đên công ty Xi măng Hà Tiên 1 gặp
nhân viên phòng nhân sự, sắp xếp
học an tồn lao động.
Học an tồn lao động.
Đến cơng ty, gặp cán phó quản đốc
phân xưởng sản xuất vỏ bao- anh
Nguyễn Tuấn Dũng để nhận lịch thực
tập và phân công cán bộ hướng dẫn
thực tập. Anh Nguyễn Tuấn Dũng
giới thiệu về phân xưởng sản xuất vỏ
bao của nhà máy bao gồm lịch sử

phát triển, cơ cấu nhân sự, các thiết bị
máy móc trong phân xưởng.

Ghi chú

Phân cơng anh:
Nguyễn Văn Hai
phụ trách hướng
dẫn quy trình
cơng nghệ dây
chuyền, anh Đinh
Thanh Chương
hướng dẫn phần
sữa chữa bảo trì
dây chuyền.
Gặp anh Nguyễn Văn Hai tìm hiểu Lên kế hoạch học
dây chuyền công nghệ sản xuất vỏ lý thuyết và quan
bao dán.
sát thực tế dây
chuyền sản xuất.
Học lý thuyết về công nghệ máy làm
ống 545M.
Cùng anh Hai đi thực tế dây chuyền
sản xuất ống bao 545M.
Học lý thuyết về công nghệ máy dán
đáy 713B, máy xẻ giấy và máy trộn
keo.
Cùng anh Hai đi thực tế máy dán đáy
bao 713B.
Tự nghiên cứu tài liệu, viết báo cáo

và cán bộ hướng dẫn duyệt và chỉnh
sữa báo cáo
Gặp anh Đinh Thanh Chương để tìm
hiểu về chế độ bảo trì sửa chữa tồn
bộ dây chuyền.
Tham gia bảo trì định kỳ hàng tháng
tồn bộ dây chuyền cùng các cán bộ
và cơng nhân kỹ thuật của phân
xưởng sản xuất vỏ bao và công nhân
xưởng sửa chữa cơ điện của nhà máy.
Quan sát thực tế dây chuyền cùng cán
bộ kỹ thuật nhà máy.
Gặp anh Nguyễn Tuấn Dũng tìm hiểu
phần điện và điều khiển của dây
chuyền.
3


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
22-11-2011

23-11-2011

24-11-2011
25-11-2011

7-12-2011

GVHD: TS.LÊ QUANG ĐỨC


Tìm hiểu các động cơ, biến tần của 3 người chia 2
dây chuyền trên cả 2 máy 545M và nhóm làm việc.
713B
Tìm hiểu hệ thống điều khiển chính
là PLC, hệ thống cảm biếm, van điện
từ và mạng truyền thông dùng trong
dây chuyền.
Quan sát và hướng dẫn thực tế toàn
bộ phần điện máy làm ống 545M.
Quan sát và hướng dẫn thực tế toàn
bộ phần điện máy dán đáy 713B
Sau ngày 25, nhóm tự nghiên cứu
thêm tài liệu, viết báo cáo và nộp bản
sơ lược cho cán bộ hướng dẫn nhận
xét và chỉnh sửa.
Kết thúc chương trình thực tập tại
phân xưởng sản xuất vỏ bao nhà máy
xi măng Hà Tiên 1- trạm nghiền Thủ
Đức.

4


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: TS.LÊ QUANG ĐỨC

TÓM TẮT:
Trong thời gian 6 tuần thực tập tại phân xưởng may bao của nhà máy xi măng Hà Tiên
1 – trạm nghiền Thủ Đức, nhóm được các cán bộ kỹ thuật của phân xưởng giới thiệu

về dây chuyền tự động sản xuất bao xi măng bằng giấy 4 lớp của hãng New Long Nhật Bản có cơng xuất vận hành 100000 vỏ bao/1 ca sản xuất. Quy cách vỏ bao dài
350 – 1050mm và rộng 280 – 600mm, Chiều rộng giấy cấp vào từ 510 – 1230mm.
Dây chuyền gồm 2 cụm máy chính là máy làm ống bao 545M và máy dán đáy bao
713B. Và 2 máy phụ trợ là máy xẻ giấy có nhiệm vụ xẻ cuộn giấy lớn thành 6 cuộn
nhỏ cung cấp giấy cho công đoạn làm van miệng bao và máy trộn keo có chức năng
cung cấp tồn bộ keo dán cho 2 cụm máy chính. Chế độ bảo trì bảo dưỡng : 2 tháng 1
lần bảo dưỡng tổng thể quy mô nhỏ và 6 tháng 1 lần bảo dưỡng lớn toàn bộ dây
chuyền cả phần điện và phần cơ khí.

5


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: TS.LÊ QUANG ĐỨC

MỤC LỤC:
LỜI CẢM ƠN: ........................................................................................................... 1
NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY VÀ CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: .................................. 2
NHẬT KÝ THỰC TẬP: ............................................................................................ 3
TÓM TẮT: ................................................................................................................. 5
MỤC LỤC: ................................................................................................................ 6
DANH MỤC HÌNH ẢNH .......................................................................................... 9
PHẦN I : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY XI MĂNG HÀ TIÊN 1............................. 10
1.
2.
3.
4.

Đôi nét về công ty .................................................................................... 10

Qúa trình hình thành và phát triển ............................................................ 10
Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, sản phẩm, thị trường .............................. 11
Giới thiệu phân xưởng sản xuất vỏ bao:................................................... 11

PHẦN 2: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUÁT VỎ BAO DÁN: ..................... 13
A. SƠ LƯỢC VỀ VỎ BAO VÀ QUY TRÌNH SẢN XUẤT .............................. 13
1. Tiêu chuẩn vỏ bao xi măng ...................................................................... 13
2. Các chủng loại vỏ bao .............................................................................. 13
3. Kích thước các loại vỏ bao ....................................................................... 14
4. Các định nghĩa .......................................................................................... 15
5. Các thiết bị trong phân xưởng: ................................................................ 15
a. Máy làm ống 545M: .......................................................................... 15
b. Máy dán đáy 713B............................................................................. 15
c. Máy xẻ giấy ....................................................................................... 15
d. Máy trộn keo...................................................................................... 16
e. Palant 2 tấn: ...................................................................................... 16
f. Máy nén khí: ..................................................................................... 16
6. Sơ lược quy trình sản xuất vỏ bao dán: ................................................... 16
a. Quy trình sản xuất vỏ bao của máy làm ống 545M: ........................ 16
b. Quy trình sản xuất ở máy dán đáy bao 713B: .................................. 16
B. QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ CHI TIẾT CỦA SẢN XUẤT VỎ BAO: ........ 18
I.
CÁC NGUYÊN LIỆU DÙNG TRONG DÂY CHUYỀN: ..................... 18
1. Keo dán: .................................................................................................. 18
2. Mực in: .................................................................................................... 18

6


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


GVHD: TS.LÊ QUANG ĐỨC

3. Giấy Kraft: .............................................................................................. 18
II.

III.

IV.

MÁY LÀM ỐNG BAO 545M: ................................................................ 19
1. Cụm in:................................................................................................ 19
2. Cụm giá đỡ cuộn giấy: ........................................................................ 21
3. Cụm thắng toàn bộ lớp giấy: .............................................................. 22
4. Cụm điều chỉnh mép giấy (EPC: Edge Position Control): ................ 23
5. Bộ phận kéo giấy phụ ......................................................................... 23
6. Bộ phận đục lỗ: .................................................................................. 24
7. Cụm dán ngang: ................................................................................. 25
8. Cụm dán dọc: ..................................................................................... 26
9. Cụm tạo ống bao: ................................................................................ 27
10. Cụm kéo chính: .................................................................................. 27
11. Cụm tách ống bao: .............................................................................. 28
12. Băng tải chuyển và xếp bao tự động: .................................................. 29
13. Vận hành máy, các sự cố và công tác sữa chữa bảo dưỡng: .............. 30
a. Trước khi vận hành: ....................................................................... 30
b. Vận hành: ....................................................................................... 30
c. Trong khi vận hành: ....................................................................... 30
d. Trước khi ngừng và ngừng vận hành: ............................................ 30
e. Sau khi ngừng vận hành: ............................................................... 31
14. Các sự cố và công tác khắc phục: ....................................................... 31

MÁY DÁN ĐÁY 713B: ......................................................................... 33
1. Bộ phận cấp ống bao: ....................................................................... 33
2. Bộ phận chỉnh lề ống bao .................................................................. 34
3. Bộ phận gấp chéo, đục lỗ và gấp đáy giữa ........................................ 35
4. Bộ phận mở đáy bao: ........................................................................ 35
5. Bộ phận phân phối: ........................................................................... 36
6. Bộ phận cấp van: .............................................................................. 37
7. Bộ phận tạo nếp gấp thứ 2: ............................................................... 37
8. Bộ phận dán đáy: .............................................................................. 37
9. Bộ phận tạo đáy: ............................................................................... 38
10. Bộ phận trở đáy bao: ........................................................................ 38
11. Bộ phận xếp chồng: .......................................................................... 39
12. Vận hành máy, các sự cố và công tác sữa chữa bảo dưỡng: ............ 40
13. Các sự cố, nguyên nhân và cách khắc phục: .................................... 41
CHẾ ĐỘ BẢO TRÌ BẢO DƯỠNG ĐỊNH KỲ: ..................................... 44

PHẦN 3: PHẦN ĐIỀU KHIỂN: ............................................................................... 45
I.

HỆ THỐNG CẢM BIẾN: ................................................................... 45
7


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: TS.LÊ QUANG ĐỨC

1. Giới thiệu về cảm biến: ......................................................................... 45
a. Van điện từ(ký hiệu: VFS/VF): ................................................ 45
b. Cảm biến điện dung(ký hiệu:PHS): ......................................... 45

c. Cảm biến quang(ký hiệu: PRS): ............................................... 45
2. Các cảm biến dùng trong dây chuyền: ................................................. 46
a. Các cảm biến dùng trong máy 545M: ...................................... 46
b. Các cảm biến dùng trong máy 713B: ....................................... 47
II.
CÁC ĐỘNG CƠ VÀ BIẾN TẦN DÙNG
TRONG DÂY CHUYỀN: .............................................................................. 48
1. Các động cơ trong máy làm ống 545M: .............................................. 48
Danh mục biến tần dùng trong máy 545M: .................................................... 48
2. Các động cơ dùng trong máy dán đáy 713B: ...................................... 49
Danh mục biến tần dùng cho máy 713B: ....................................................... 49
III.

SƠ ĐỒ ĐẤU NỐI BIẾN TẦN VÀ ĐỘNG

CƠ CHÍNH CỦA HAI MÁY: ................................................................................... 49
MẠCH ĐỘNG LỰC ĐẤU NỐI BIẾN TẦN VÀ ĐỘNG CƠ CHÍNH: ................... 50
PHẦN 4: NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA TOÀN BỘ DÂY CHUYỀN: ........ 53

8


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: TS.LÊ QUANG ĐỨC

DANH MỤC HÌNH ẢNH:
1. Hình 1: sơ đồ tổ chức nhân sự phân xưởng sản xuất bao dán.
2. Hình 2: Bản vẽ bao dán
3. Hình 3: Quy trình sản xuất bao dán

4. Hình 4: cụm in
5. Hình 5: trục in trên cụm in.
6. Hình 6: cụm giá đỡ cuộn giấy
7. Hình 7: Cụm thắng tồn bộ lớp giấy:
8. Hình 8: Cụm điều chỉnh mép giấy.
9. Hình 9: Cụm kéo giấy phụ và xăm lỗ thơng hơi.
10. Hình 10: Máng keo cụm dán ngang.
11. Hình 11: Cảm biến dị mực keo trong máng keo.
12. Hình 12: Các bánh xe và thanh dẫn hướng cụm tạo ống bao.
13. Hình 13: Các trục kéo giấy chính.
14. Hình 14: Cặp rulo và trục Cam tách bao.
15. Hình 15: Trục kéo chính và rulo xé bao
16. Hình 16: Băng tải chuyển bao.
17. Hình 17: Bộ phận cấp bao.
18. Hình 18: Bộ phận chỉnh lề ống bao.
19. Hình 19: Bộ phận gấp chéo.
20. Hình 20: Bộ phận mở đáy bao.
21. Hình 21: Băng tải phân phối.
22. Hình 22: Bộ phận cấp van miệng bao.
23. Hình 23: Bộ phận tạo nếp gấp thứ 2 và dán đáy bao.
24. Hình 24: Các thanh dẫn hướng bộ phận trở đáy bao.
25. Hình 25: Bộ phận xếp chồng bao thành phẩm.
26. Hình 26: Van điện từ
27. Hình 27 : Cảm biến tiệm cận
28. Hình 28: Cảm biến quang
29. Hình 30: Động cơ chính máy 545M
30. Hình 31: Động cơ chính máy 713B
31. Hình 32: Mạch động lực biến tần và động cơ chính máy 545M.
32. Hình 33: Mạch động lực biến tần và động cơ chính máy 713B.


9


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: TS.LÊ QUANG ĐỨC

PHẦN I : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY XI MĂNG HÀ TIÊN 1:
1. Đơi nét về cơng ty :
2.

Tên cơng ty: CƠNG TY XI MĂNG HÀ TIÊN 1
Tên giao dịch quốc tế: HA TIEN 1 CEMENT CPMPANY
Điện thoại : (84.8)896608
Cấp quản lý: TỔNG CƠNG TY XI MĂNG VIỆT NAM.
Qúa trình hình thành và phát triển:

Tiền than của công ty xi măng Hà Tiên 1 là nhà máy Xi măng Hà Tiên xây
dựng năm 1960 dưới sự tài trợ của Pháp. Tháng 3 năm 1964 chính thức đi vào
hoạt động với cơng xuất 280.000 tấn xi măng/1 năm tại Thủ Đức và 240.000
tấn clinker/năm tại Kiên Lương – Kiên Giang. Nhà máy xi măng Hà Tiên gồm
có:
- Cơ quan quản trị tại Quận 1 – Tp.HCM thuộc phủ tổng thống.
- Nhà máy xi măng Kiên Lương được xây dựng tại Hà Tiên.
- Kiên giang, nơi có nguồn đá vơi phong phú, ngun liệu chủ yếu để sản
xuất xi măng. Nhà máy bao gồm các công đoạn: Khai thác nguyên liệu,
điều chế phối liệu, nung luyện clinker.
- Nhà máy xi măng Thủ Đức xây dựng tại quận Thủ Đức. Thị trường chính
là khu vực phía Nam nơi có hệ thống giao thơng đường bộ và đường thủy
thuận lợi. Nhà máy có nhiệm vụ tiếp nhận clinker, thạch cao và phụ gia

để nghiền và đóng bao xi măng giao đến người tiêu dùng.
Sau ngày giải phóng miền Nam 1975, nhà máy xi măng Hà Tiên trực thuộc liên
hiệp xi măng – bộ xây dựng.
Năm 1978 nhà máy cải tạo 1 máy nghiền vôi canh nông thành nhà máy nghiền
xi măng nâng công xuất lên 300 ngàn tấn xi măng/năm.
Năm 1981, hai nhà máy Thủ Đức và Kiên Lương tách thành 2 nhà máy độc lập.
Năm 1938 nhập lại và đổi tên thành nhà máy liên hợp xi măng Hà Tiên, thời
gian này ngoài 2 nhà máy trên cịn có xí nghiệp vận tải và ban quản lý công trường xi
măng Hà Tiên mở rộng.
Ngày 1-1-1993: để phù hợp với nhu cầu đổi mới của nền kinh tế, tổng công ty
quyết định tách nhà xi măng Hà Tiên thành 2 nhà máy trực thuộc tổng công ty xi
măng Việt Nam:
-

Nhà máy xi măng Hà Tiên 1 tại Thủ Đức.
10


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
-

GVHD: TS.LÊ QUANG ĐỨC

Nhà máy xi măng Hà Tiên 2 tại Kiên Giang.

Tháng 4 năm 1993: nhà máy xi măng Hà Tiên 1 sát nhập thêm công ty cung
ứng vận tải số 1 đổi tên thành công ty xi măng Hà Tiên 1.
Năm 1994: để đáp ứng nhu cầu cung ứng xi măng trong nước và đặc biệt là
khu vực phía Nam, cơng ty xi măng Hà Tiên 1 bắt đầu triển khai dự án đầu tư chiều
sâu cải tạo môi trường và lắp đặt 1 dây chuyền sản xuất mới có cơng xuất thiết kế là

500 ngàn tấn/ 1 năm.

3. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, sản phẩm, thị trường.
Công ty xi măng Hà Tiên 1 là công ty sản xuất xi măng của nhà nước lớn nhất khu
vực phía Nam nên hoạt động của nó vừa mang tính chất cơng nghiệp vừa mang tính
thương mại. Ngồi ra, với vai trị tham gia điều tiết, bình ổn thị trường xi măng nội
địa, hoạt động sản xuất của cơng ty cịn mang ý nghĩa của 1 công ty điều tiết vĩ mô.
Với những chức năng trên, Công ty xi măng Hà Tiên 1 được giao nhiệm vụ:
-

Sản xuất và cung ứng xi măng cho khách hàng ở các tỉnh miền Đông
nam bộ.
Nhập khẩu clinker cho sản xuất và nhập khẩu xi măng khi cần thiết để
đáp ứng nhu cầu tiêu thụ xi măng trên địa bàn đã được phân công.
Sản xuất và kinh doanh các mặt hàng vật liệu xây dựng.

Sản phẩm của Công ty xi măng Hà Tiên 1 gồm: PCB-30, PCB-40, PC-30, PC40, PCS-30, PCS-40, PCHS-30, PCHS-40 và OPC-50.
Ngoài sản phẩm Xi măng truyền thống cịn có các sản phẩm khác như: gạch lát
tự chèn, gạch block, vữa xây, vữa tô…
4. Giới thiệu phân xưởng sản xuất vỏ bao:
- Phân xưởng sản xuất vỏ bao hoạt động một ca sản xuất một ngày từ 8 giờ
đến 15 giờ.
Sơ đồ tổ chức nhà máy phân xưởng sản xuất vỏ bao xi măng của công ty xi
măng Hà Tiên 1:

11


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


GVHD: TS.LÊ QUANG ĐỨC

QUẢN ĐỐC

PHÓ QUẢN ĐỐC (1)
BỘ PHẬN NGHIỆP VỤ (3)
- Văn thư, LĐTL, Kế tóan NS, Vật tư
- Thủ kho NVL, thành phẩm
- Thủ kho vật tư, Thống kê

Nguyễn Tuấn Dũng

BỘ PHẬN KỸ THUẬT (2)
1.Đinh Thanh Chương
2.Nguyễn Văn Hai

TỔ CHUYỂN BAO

TỔ SẢN XUẤT

1.Tổ Trưởng (1 người)

1.Đốc công sản xuất (1 người)

2.Lái xe nâng (2 người)

2.KCS (1 người)

3.Lái xe tải (2 người)


3.Vận hành MLO (2 người)

4.Công nhân chuyển bao (1 người)

4.Vận hành MO (2 người)

5.VSCN (1 người)

5.CN cấp giấy cuộn (2 người)
6. CN bắt bao, cấp bao, EB (18 người)
7.Lái xe nâng (1 người)
8.Vận hành máy trộn keo và máy xẻ
giấy (1 người)
Hình 1: sơ đồ tổ chức
nhân sự phân xưởng sản
xuất bao dán.

12


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: TS.LÊ QUANG ĐỨC

PHẦN 2: QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ SẢN XT VỎ BAO DÁN
A. SƠ LƯỢC VỀ VỎ BAO VÀ QUY TRÌNH SẢN XUẤT
1. Tiêu chuẩn vỏ bao xi măng:
Tiêu chuẩn vỏ bao xi măng Hà Tiên 1 dựa trên các yếu tố sau :
- Vỏ bao XM của CTCP XMHT 1 là loại bao dán được làm bằng giấy Kraft (3
lớp), 2 đầu dán kín, góc bao có van giấy (để nạp XM). Trên các mặt bao có in

nhãn của Cơng ty.
- Vỏ bao trình bày được nội dung và hướng dẫn sử dụng sản phẩm.
- Vỏ bao đủ bảo vệ được XM (bên trong) trong q trình phân phối từ khi
đóng bao đến vận chuyển, lưu kho và cuối cùng đến tay người tiêu dùng.
- Vỏ bao phải đảm bảo độ sắc nét của chữ in, không bị lem, phai màu khi vận
chuyển và lưu kho.
- Vỏ bao phải đảm bảo độ bền, chắc, đáp ứng được thị hiếu của người tiêu
dùng.
2. Các chủng loại vỏ bao
Phân xưởng sản xuất các loại vỏ bao giấy dán loại 50 kg, có thể chia làm 3 nhóm
chính:
-

Loại vỏ bao xi măng PCB40 đóng bao xi măng tại các trạm, nhà máy công
ty cổ phần xi măng Hà Tiên 1: Trạm nghiền Thủ Đức, Trạm nghiền Phú
Hữu và nhà máy xi măng Bình Phước, nhà máy xi măng Kiên Lương và
trạm nghiền Long An.

-

Loại vỏ bao xi măng PCB40 mang nhãn hiệu xi măng Hà Tiên 1 nhưng
được gia cơng đóng bao xi măng tại các đơn vị ngồi cơng ty khi có nhu
cầu.

-

Vỏ bao vữa: Vữa tô cao cấp, vữa tô công nghiệp, vữa tô dân dụng; Vữa xây
cao cấp, vữa xây công nghiệp, vữa xây dân dụng.

-


Ngồi ra cịn có vỏ bao KPK, KP, PP do cơng ty CPXMHT1 mua bên ngồi
được đóng bao xi măng tại trạm nghiền Thủ Đức, Phú Hữu, Long An, nhà
máy xi măng Bình Phước, Kiên Lương theo nhu cầu thị trường.

13


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: TS.LÊ QUANG ĐỨC

3. Kích thước các loại vỏ bao:
- Loại vỏ bao dán PCB40 có kích thước như nhau (tại nhà máy cũng như tại các
đơn vị gia cơng):
- Kích thước hình hộp vỏ bao: dài x rộng x cao = 390 x 110 x 600 (mm)
- Chiều dài một lớp giấy ................................... 730  1 mm
- Chiều dài toàn bộ ống bao ............................. 770  2 mm
- Các lớp giấy sole dọc ..................................... 20  1 mm
- Các lớp giấy sole ngang ................................. 30  1 mm
- Vị trí đường giáp mí cách mép ..................... 85  5 mm
Kích thước vỏ bao :

Đốc cơng sx

Hình 2: Bản vẽ bao bì dán

14



BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: TS.LÊ QUANG ĐỨC

4. Các định nghĩa:
-

Ống bao : bán thành phẩm được tạo ra từ máy làm ống.

-

Miếng van : là một loại van giấy có kích thước 170 mm x 170 mm, được

dán vào miệng bao, là nơi bơm xi măng vào bao (trong q trình đóng bao)
và ngăn khơng cho xi măng trào ngược ra ngồi (trong q trình vận chuyển
và lưu trữ).
-

Máy làm ống : thiết bị sản xuất ra bán thành phẩm là ống bao từ giấy

cuộn qua các khâu : in, xăm lỗ, dán ngang, dán dọc, tạo ống, tách ống và xếp
thành chồng bao.
-

Máy dán: thiết bị sản xuất ra vỏ bao thành phẩm từ ống bao gồm các

khâu: cấp bao, so bao thẳng hàng, tạo nếp gấp xéo và xăm lỗ thông hơi, mở
miệng, cấp van, tạo nếp gấp ngang, dán đáy, gấp đáy, trở đáy, băng tải ép bao
và băng tải xếp chồng.


-

5. Các thiết bị trong phân xưởng:
a. Máy làm ống 545M.
Chức năng : máy dùng để sản xuất vỏ bao tối đa 4 lớp giấy.
Nhà sản xuất : New Long của Nhật.
Công suất động cơ chính: 30kw.
Cơng suất thiết kế: 300 vỏ bao/phút.
Ngày đưa vào hoạt động : 7/2004.
b. Máy dán đáy 713B.
Chức năng: máy dán đáy bao 713B có chức năng kết hợp với hệ thống
cấp van tạo thành bao xi măng hoàn chỉnh.
Nhà sản xuất: New Long của Nhật.
Công suất động cơ chính: 15kw.
Cơng suất thiết kế: 250 vỏ bao/phút.
Ngày đưa vào hoạt động: 7/2004.
c. Máy xẻ giấy.
- Chức năng : xẻ cuộn giấy lớn thành 6 cuộn giấy nhỏ làm van đáy
bao.
- Nhà sản xuất: New Long của Nhật.
- Công suất động cơ chính: 5.5kw.
- Ngày đưa vào hoạt động: 9/2004.

15


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: TS.LÊ QUANG ĐỨC


d. Máy trộn keo.
- Chức năng: pha trộn keo với nước cung cấp cho máy làm ống và
máy dán.
- Nhà sản xuất: New Long của Nhật.
- Cơng suất động cơ chính: 2.2kw.
- Dung tích bồn trộn: 400 lít.
- Dung tích bồn chứa: 1000 lít.
- Ngày đưa vào hoạt động: 7/2004.
e. Palant 2 tấn:
- Chức năng: câu các cuộn giấy đặt vào giá đỡ cụm xả giấy của máy
làm ống.
- Nhà sản xuất: Nippon.
- Cơng suất động cơ chính: 3kw.
- Cơng suất thiết kế: 2 tấn.
- Ngày đưa vào hoạt động: 7/2004.
f. Máy nén khí:
- Chức năng: cung cấp khí nén cho máy làm ống và máy dán đáy.
- Nhà sản xuất: Ingersoll-Rand.
- Cơng suất động cơ chính: 11kw
- Cơng suất thiết kế: 8bar.
- Ngày đưa vào hoạt động: 7/2004.
6. Sơ lược quy trình sản xuất vỏ bao dán.
a. Quy trình sản xuất vỏ bao của máy làm ống 545M:
Giấy được đưa vào cụm cấp giấy 3 cuộn. Giấy từ cuộn số 1 được đưa về cụm
in phía trước dây chuyền để in vỏ bao vì dây là lớp ngồi cùng của vỏ bao. Sau đó cả
3 lớp giấy được đưa vào các cụm máy theo thứ tự sau: cụm thắng giấy, vào cụm xăm
lỗ thông hơi, cụm xăm lỗ tách ống, cụm dán ngang, cụm dán dọc, cụm tạo ống, cụm
tách ống, cụm xếp chồng và đếm sau đó sản phẩm cuối cùng của máy này là ống bao
đã được in trang trí và dán thành ống, 2 đáy chưa được dán và ống bao được sẵn sàng
đưa vào máy thứ 2 là máy dán đáy bao 713B để có được bao xi măng hồn chỉnh.

b. Quy trình sản xuất ở máy dán đáy bao 713B:
Các ống bao được đưa ra từ máy làm ống 545M đươc xếp chồng và đưa vào
máy dán đáy 713B một cách thủ công. Khi ống bao được đưa vào máy dán đáy, ống
bao lần lượt được đưa qua các cụm máy theo thứ tự sau: căn chỉnh ống bao về vị trí
zero, tạo nếp gấp chéo và xăm lỗ thông hơi, tạo nếp gấp ngang, mở đáy, gấp đáy, làm
van,dán đáy, ép bao, xếp chồng và đếm. cuối cùng là bao xi măng hoàn chỉnh.

16


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: TS.LÊ QUANG ĐỨC

Sơ đồ sơ lược chu trình sản xuất vỏ bao xi măng giấy 3 lớp:

Giấy kraft cuộn
Cấp cho máy dán
In
So bao thẳng hàng
Chỉnh lề mép giấy EPC
Tạo nếp gấp chéo và xăm lỗ
thông hơi
Xăm lỗ để tách ống
Mở đáy
Dán ngang
Cấp van
Dán dọc
Dán đáy
Tạo ống

Gấp đáy
Tách ống

Ép bao
Đếm và xếp chồng
Đếm và xếp chồng

Kho bán thành phẩm

Bó từng bành

Lưu kho thành phẩm

Hình 3: Quy trình sản xuất bao dán

17


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: TS.LÊ QUANG ĐỨC

B. QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ CHI TIẾT CỦA SẢN XUẤT VỎ BAO:
I. CÁC NGUYÊN LIỆU DÙNG TRONG DÂY CHUYỀN:
Các nguyên liệu chính dùng để sản xuất vỏ bao xi măng: giấy Kraft, mực
in và keo dán.
1. Giấy Kraft:
-

Giấy Kraft được nhập khẩu từ các nước: Nga, Canada, Indonesia, Trung

Quốc,… dưới dạng cuộn giấy.

-

Giấy được vận chuyển và lưu trữ ngay tại kho của phân xưởng và kho công ty
theo hướng dẫn xếp dỡ, lưu kho, giao nhận nguyên liệu và vỏ bao thành phẩm
HD-TNTĐ-PXVB-01-03

-

Mỗi khi có lơ giấy mới nhập về, hội đồng nghiệm thu về khối lượng và chủng
loại giấy, còn về chất lượng giấy sẽ được nhân viên phịng Thí nghiệm KCS lấy
mẫu và đem mẫu giấy Kraft đến Trung tâm 3 để kiểm tra chất lượng theo các
tiêu chuẩn trong hợp đồng.

-

Các lô giấy không đạt chất lượng sẽ được xử lý theo quy trình mua hàng QTXMHT-VTCU-01
2. Mực in:

-

Mực in chủ yếu được sản xuất từ các công ty trong nước

-

Mỗi khi chọn nhà cung cấp mới hay có nhu cầu, nhân viên phịng Thí nghiệm
KCS sẽ lấy mẫu và đem mẫu mực in đến Trung tâm 3 để kiểm tra chất lượng

-


Trong quá trình sản xuất, nhân viên KCS của px, nhân viên kỹ thuật và vận
hành máy làm ống sẽ theo dõi chất lượng mực và có đề xuất kịp thời theo biểu
mẫu báo cáo sản phẩm khơng phù hợp BM-PKCS-03-01 để nhà cung cấp có
biện pháp khắc phục (bằng cách pha thêm phụ gia), nếu vẫn khơng được, sẽ xử
lý theo quy trình mua hàng QT- XMHT -VTCU-01
3. Keo dán:

-

Keo được nhập từ Hà Lan hoặc Đức dưới dạng bao 25kg/bao và đóng thành
từng kiện 1tấn/kiện

18


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
-

GVHD: TS.LÊ QUANG ĐỨC

Keo được pha trộn với nước ở nhiệt độ bình thường (~27o) theo tỉ lệ 1kg keo
với 5 lít nước

-

Thời gian khuấy trộn từ 45 – 60 phút.

-


Mỗi lô hàng mới nhập, keo được kiểm tra độ nhớt, KLR và độ kết dính trước
khi cấp cho dây chuyền sản xuất theo BM-TNTĐ-PXVB-01-04.

-

Các lô keo không đạt chất lượng sẽ được xử lý theo quy trình mua hàng

QT- XMHT -VTCU-01
II.

MÁY LÀM ỐNG BAO 545M:

Thông số kỹ thuật máy làm ống 545M
- Máy dùng để sản xuất ống bao tối đa 4 lớp giấy.
- Kiểu ống bao step – cut (cắt sole).
- Chiều rộng ống bao: 280 – 600 mm.
- Chiều dài ống bao :350 – 1050 mm.
- Độ rộng cuộn giấy: 510 – 1230 mm.
- Đường kính cuộn giấy : maximum 1300 mm.
- Cơng xuất thiết kế: 300vb/p.
- Cơng suất động cơ chính : 30 Kw.
1. Cụm in:

Hình 4: cụm in

19


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


GVHD: TS.LÊ QUANG ĐỨC

Hình 5: trục in trên cụm in.
Là máy in 322FS có các thông số kỹ thuật sau:
- Số màu : tối đa 4 màu.
- Loại mực: Plexo nước.
- Độ rộng in tối đa: 1200 mm.
- Độ dài in: 457 – 1200 mm.
- Bước in: 10 mm.
- Độ rộng giấy in: tối đa 1230 mm.
- Đường kính giấy cuộn: tối đa 1300 mm.
- Tốc độ thiết kế của máy: 180 m/p.
- Tốc độ vận hành bình thường: 150 m/p.
- Nguồn điện cung cấp cho các động cơ máy in là nguồn 3 pha
380VAC, 50/60Hz, cấp cho 3 động cơ:
ii. Động cơ chỉnh khung theo phương ngang:0.75kw.
iii. Động cơ chỉnh khung giá đỡ trục in: 0.2kw.
iv. Động cơ truyền động chống khô mực: 0.4kw.
- Các bộ phận chính của máy in 322FS:
Gồm 4 cụm in, mỗi cụm có 4 trục chính:
 Trục in: mang khn in làm bằng polymer: có thể thay đổi
các trục in có bán kính khác nhau để thay đổi bản in khi thay
đổi chiều dài ống bao. Khi máy dừng, trục in được tự động
nhấc lên và vẫn tiếp tục quay nhờ động cơ riêng để chống
khô mực. Người vận hành có thể kiểm sốt vấn đề này bằng
cơng tắc trên bảng điều khiển máy in.
20


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


GVHD: TS.LÊ QUANG ĐỨC

 Trục đè: được làm bằng thép có nhiệm vụ ép lớp giấy tiếp
xúc với bản in trên trục in.
 Trục anilox và trục cao su:
 Trục anilox bảo đảm đồng nhất độ dày của mucjwkhi
chuyển đến bản in.
 Trục cao su lấy mực từ máng mực và truyền cho trục
anilox, 2 trục này ép chặt vào nhau để tạo sự đồng nhất
độ dày của mực.
Tỷ số truyền bánh rang của trục anilox và trục cao su là 3/1. Vì vậy tốc độ của
trục anilox nhanh hơn trục cao su vì vậy ko nên vận hành máy ở tốc độ quá cao vì sẽ
khơng tiếp đủ mực.
Cả 2 đều được truyền động bằng motor giảm tốc riêng nên khi máy dừng thì 2
trục này vẫn quay để tránh tình trạng khơ mực. Động cơ truyền động này có thêt điều
khiển bằng cơng tắc trên bảng điều khiển để tắt động cơ khi cần vệ sinh máy.
-

Nguyên tắc hoạt động chung của máy in:

Trục cao su lấy mực từ máng, tiếp mực cho trục anilox, trục anilox tiếp mực
cho bản in trên trục in. có thể điều chỉnh độ dày lớp mực in bằng cách điều chỉnh
khoảng cách giữa truc anilox và bản in.
2. Cụm giá đỡ cuộn giấy:

Hình 6: cụm giá đỡ cuộn giấy
-

Có 8 giá đỡ giấy, 4 giá đỡ chính và 4 giá đỡ phụ tạo thành 4 bộ giá

đỡ hoạt động độc lập nhau. Cuộn giấy được cố định trên trục bằng
Cone chặn giấy, các Cone được siết chặt vào trục bằng bulon.
21


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: TS.LÊ QUANG ĐỨC

Trục và cuộn giấy sẽ tự động định tâm với nhau. Ta có thể điều
chỉnh cuộn giấy theo chiều ngang bằng motor truyền động.
- Với thiết bị điều khiển cạnh giấy (EPC), đầu dị cạnh giấy bằng
khí nén của EPC sẽ xác định vị trí của mép giấy và điều chỉnh
mép giấy theo yêu cầu.
- Khi cuộn giấy đang hoạt động còn bán kính khoảng 200mm thì
cuộn giấy được đưa sang giá đỡ phụ để nhường chỗ cho cuộn giấy
mới sẽ thay thế cuộn này khi hết giấy. công việc này được cơng
nhân vận hành thao tác bằng tay.
3. Cụm thắng tồn bộ lớp giấy:

Hình 7: Cụm thắng tồn bộ lớp giấy:
Bộ thắng này nằm ngay sau cụm giá đỡ giấy, tất cả các lớp giấy đều đưa qua
đây. Khi có sự cố, dừng máy thì hệ thống xilanh khí nén sẽ được tác động ép chặt các
pulley dưới bóp chặt các lớp giấy lại không cho giấy tiếp tục chạy vào các cụm máy
phía sau. Ở cụm này ta khơng cần điều chỉnh gì hết.

22


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


GVHD: TS.LÊ QUANG ĐỨC

4. Cụm điều chỉnh mép giấy (EPC: Edge Position Control):

Hình 8: Cụm điều chỉnh mép giấy.
Có chức năng tinh chỉnh độ lệch của mép giấy để đưa mép giấy
vào 1 vị trí tốt nhất để chuẩn bị cho các thao tác phía sau. Cơ cấu này
hồn tồn sử dụng khí nén và thủy lực. Các cảm biến khí nén nhận diện
vị trí mép giấy và bộ điều khiển sẽ điều khiển các picton thủy lực để
chỉnh mép giấy gần đúng nhất 1 vị trí chọn trước.
5. Bộ phận kéo giấy phụ:

Hình 9: Cụm kéo giấy phụ và xăm lỗ thông hơi.
23


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: TS.LÊ QUANG ĐỨC

-

Bộ kéo giấy gồm bộ kéo chính và bộ kéo phụ.
Phần kéo chính được đặt tại bộ phận tách ống bao. Các trục kéo
giấy đặt 2 bên mép giấy kéo cả 4 lớp giấy. Mặt khác, giấy được
kéo bởi sức căng của tờ giấy thông qua trục kéo giấy phụ và trục
chỉnh góc nghiêng của giấy.
- Để kéo giấy hiệu quả, lớp giấy nên vịng qua trục kéo ít nhất ¼ bề
mặt của trục.

- Bộ kéo giấy phụ cịn có chức năng nắn giấy cho phẳng trước khi
đưa giấy vào công đoạn tiếp theo.
6. Bộ phận đục lỗ:
-

-

-

Nằm giữa bộ phận kéo giấy và bộ phận dán ngang.
Mỗi lớp giấy chạy vào trục rãnh dao đục lỗ(groove roller) đến trục
định vị (pisitvening roller) sau đó vào bộ phận dán ngang. Trên
trục rãnh dao có một số rãnh khi giấy luồng qua trục này, dao đục
lỗ sẽ cắm vào lỗ trên trục rãnh dao sẽ tạo ra hàng lỗ lên giấy.
Dao đục lỗ và chiều dài dao tùy thuộc vào độ rộng ống bao, số lớp
giấy và và loại ống bao.
Bộ phận đục lỗ tách ống bao là 1 trục dao được định hình dao theo
u cầu đường cắt. Người vận hành có thể sắp xếp lưỡi dao tùy
thích để có được đường cắt theo yêu cầu. các lớp giấy được cắt
độc lập nhau và khi dán lại phải tạo được độ sole 20mm. Đây là
kiểu bao dán cắt sole.
Phía sau cụm đục lỗ là các cảm biến hồng ngoại phát hiện đứt
giấy.

24


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: TS.LÊ QUANG ĐỨC


7. Cụm dán ngang:

Hình 10: Máng keo cụm dán ngang.

Hình 11: Cảm biến dò mực keo trong máng keo.

25


×