Khu chung cư thu nhập thấp Nại Hiên Đông ( Đại Đòa Bảo ) – Đà nẵng
THUYẾT MINH DỰ ÁN
Chung cư thu nhập thấp
Lô A1 khu dân cư phục vụ giải tỏa làng cá
Nại Hiên Đông ( Đại Đòa Bảo)
PHẦN I
XÁC ĐỊNH TÊN ĐỒ ÁN
VỊ TRÍ RANH GIỚI QUI HOẠCH
QUI MÔ PHÁT TRIỂN
A. TÊN ĐỒ ÁN THIẾT KẾ
Chung cư thu nhập thấp
Lô A1Khu dân cư phục vụ giải tỏa làng cá
Nại Hiên Đông ( Đại Đòa Bảo)
B. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
Nền kinh tế Việt Nam đang trong giai đoạn của sự tăng trưởng và phát triển, riêng
đối với TP Đà Nẵng, một trung tâm thương mại, tài chính của miền Trung nói riêng
và cả nước nói chung, được đánh giá là khu vực trọng điểm, nhiều tiềm năng trong
việc đầu tư hợp tác quốc tế về nhiều lónh vực. Trong điều kiện đó, Đà Nẵng đã và
đang phát huy mọi tiềm năng nhằêm thu hút, phục vụ hổ trợ các hoạt động đầu tư,
thương mại đang gia tăng mạnh mẽ.Dân số Đà Nẵng ngày càng gia tăng không
ngừng vì tiềm năng phát triển nhân lực của một thành phố trẻ.
1
Khu chung cư thu nhập thấp Nại Hiên Đông ( Đại Đòa Bảo ) – Đà nẵng
Điều đó cho thấy một nhu cầu rất lớn và cấp bách về cơ sở vật chất, về lưu trú và
các hoạt động thương nghiệp, dòch vụ hỗ trợ nhằm đáp ứng kòp thời và thỏa mãn sự
phát triển này.
Những năm gần đây, cùng với nhòp độ phát triển dân số đô thò ngày càng gia tăng,
nhu cầu ở của bộ phận cán bộ CNV và người có mức thu nhập trung bình ngày càng trở
nên một vấn đề bức xúc. Các nhà đầu tư đều quan tâm về cơ sở hạ tầng để phục vụ
không những cho nhu cầu kinh doanh, thương mại mà còn tạo cho họ sự tiện nghi,
không gian sinh hoạt đạt các tiêu chuẩn văn minh quốc tế.
Trong tình hình quiõ đất của Đà Nẵng ngày càng thu hẹp, thì việc phát triển đô thò
trong tương lai sẽ dựa vào chiều cao vô hạn trên một bề mặt diện tích sẵn có. Vì
vậy, việc qui hoạch các khu dân cư mới phù hợp với qui hoạch của TP là một yêu
cầu cần thiết khách quan để mở rộng không gian, tận dụng diện tích đất. Đồng thời
tôn tạo vẻ đẹp về cảnh quan kiến trúc đô thò. Chính vì vậy, qui hoạch khu dân cư
thu nhập thấp Đại Địa Bảo là một việc cần thiết và hợp lý.
C. ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN HIỆN TRẠNG KHU VỰC
I. VỊ TRÍ
Vò trí khu đất qui hoạch tại Lô A1 khu dân cư phục vụ giải tỏa làng cá Nại Hiên
Đông ( Đại Đòa Bảo ). Với diện tích khuôn viên đất là 13700m². Ranh giới được
xác đònh như sau:
Phía Đông : giáp với trục đường có lộ giới 27m.
Phía Tây : giáp với trục đường có lộ giới 16.5m.
Phía Nam : giáp với trục đường có lộ giới 20.5m.
Phía Bắc : giáp với trục đường có lộ giới 14.5m.
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
a.Đòa hình
Khu đất có diện tích khuôn viên là 13700 m
2
. Hiện trạng khu vực qui hoạch là
trên khu đất trống. Các hướng chính đều tiếp xúc với các trục đường tiện lợi cho
việc vận chuyển và xây dựng
Hệ thống hạ tầng đã có sẵn. Hệ thống cấp thoát nước và nguồn điện thành phố.
b. Các yếu tố khí hậu, thuỷ văn :
Theo số liệu của Đài khí tượng thuỷ văn cho tồn vùng : Thành phố Đà Nẵng ở toạ độ
108
0
12 kinh đơng và 16
0
3 vĩ độ bắc.
- Nhiệt độ :
+ Nhiệt độ trung bình hàng năm : 25
0
6 C
+ Nhiệt độ cao nhất : 40
0
9 C
+ Nhiệt độ thấp nhất : 11
0
C
2
Khu chung cư thu nhập thấp Nại Hiên Đông ( Đại Đòa Bảo ) – Đà nẵng
- Mưa :
+ Lượng mưa trung bình hàng năm : 2066 mm
+ Lượng mưa thấp nhất : 1400 mm
+ Lượng mưa cao nhất : 3070 mm
+ Lượng mưa ngày lớn nhất : 332 mm
+ Số ngày mưa trung bình năm : 140 – 180 ngày
+ Số ngày mưa nhiều nhất trong tháng trung bình năm là 22 ngày
( Tháng 10 hàng năm )
- Gió bão :
Hướng gió chính là hướng đơng từ tháng 4 – tháng 9
+ Gió bắc và tây bắc từ tháng 10 – tháng 3
+ Tốc độ gió trung bình : 3.3 m/s
+ Tốc độ gió mạnh nhất : 40 m/s
+ Bão khu vực Đà Nẵng thường xuất hiện từ tháng 9 – tháng 11
+ Gió cấp 9 – cấp 10 : Số cơn bão vào Đà Nẵng chiếm 24.4% tổng số cơn bão đổ bộ vào
đất liền từ vĩ tuyến 17 trở vào.
- Độ ẩm khơng khí :
+ Độ ẩm khơng khí trung bình hàng năm : 82%
+ Độ ẩm khơng khí cao nhất : 90%
+ Độ ẩm khơng khí thấp nhất : 75%
+ Độ ẩm khơng khí thấp tuyệt đối : 18%
- Nắng :
+ Số giờ nắng trung bình : 2158 giờ/năm
+ Số giờ nắng tháng trung bình nhiều nhất : 248 giờ/tháng
+ Số giờ nắng tháng trung bình thấp nhất : 180 giờ/tháng
* Kết luận :
+ Ở địa điểm này có nhiều ưu điểm :
- Địa hình tương đối bằng phẳng, thuận lợi cho việc xây dựng nhà nhiều tầng và việc đi lại,
cho dân cư sống trong khu vực .
- Khu vực ở trung tâm thành phố cho nên hệ thống hạ tầng kỹ thuật tốt khơng phải đầu tư
nhiều.
- Khu vực có cảnh quan đẹp
+ Nhưng ở vị trí này cũng có nhược điểm :
Khu đất nằm trong khu dân cư hiện hữu nên khơng thể đóng cọc trong q trình thi
cơng. Vấn đề này ảnh hưởng đến tốc độ thi cơng.
Một số đường vẫn chưa được mở và trải nhựa
Các hiện tượng thời tiết đáng chú ý khác
3
Khu chung cư thu nhập thấp Nại Hiên Đông ( Đại Đòa Bảo ) – Đà nẵng
Giông : Thuộc vùng có nhiều giông, trung bình có 138 ngày có giông hàng năm. Tháng
có nhiều giông nhất là tháng 5 với 22 ngày.
Bão : Khu vực thường có bão và gây thiệt hại đáng kể.
PHẦN II
GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH
Khu vực qui hoạch Lô A1 khu dân cư phục vụ giải tỏa làng cá Nại Hiên Đông
( Đại Đòa Bảo ).
Quy mô công trình
BẢNG TÍNH/TABULATION SỐ LIỆU ĐƠN VỊ/UNIT
DIỆN TÍCH KHU ĐẤT
SITE AREA
13700 m2
DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CONSTRUCTION COVERAGE
5686.98 m2
MẬT ĐỘ XÂY DỰNG
TOTAL CONSTRUCTION DENSITY
42%
DIỆN TÍCH SÀN CĂN HỘ
TOTAL SALEABLE RESIDENTIAL AREA (3 BLOCKS)
44325.4 m2
DIỆN TÍCH CHUNG
TOTAL COMMON AREA ( 3 BLOCKS )
6542.4 m2
DIỆN TÍCH THƯƠNG MẠI
COMMERCIAL AREA
1504 m2
TỔNG DIỆN TÍCH SÀN CHUNG CƯ
TOTAL RESIDENTIAL FLOOR AREA ( 3 BLOCKS )
50867.8 m2
HỆ SỐ HỮU DỤNG
EFFICENCY
87%
TỔNG DIỆN TÍCH SÀN XÂY DỰNG (K TÍNH HẦM VÀ MÁI)
TOTAL BUILD-UP AREA (EXCLUDE BASEMENT AND ROOF)
51392.8 m2
HỆ SỐ SỬ DỤNG ĐẤT
LAND USING RATIO
3.8
TỔNG SỐ CĂN HỘ
TOTAL NO. OF UNIT
725 CĂN
DIỆN TÍCH ĐỂ XE MÁY
MOTOR PARKING AREA
3733 m2
SỐ CHỖ ĐẬU XE GẮN MÁY
LOTS OF MOTORBIKE ( 2 MOTORS/UNIT)
1493.2 CHỖ
Khu chung cư thu nhập thấp Lô A1 khu dân cư phục vụ giải tỏa làng cá Nại Hiên
Đông ( Đại Đòa Bảo ) là một khu dân cư bao gồm các chức năng cơ bản như sau :
các khu ở ( 3 block ), khu sinh hoạt cộng đồng, khu thể dục đa năng, khu nhà trẻ…
Khu chung cư được tổ chức thành một khu dân cư lớn tập trung với cây xanh, thể
thao, cộng đồng … hệ thống đường nội bộ được tổ chức bao bọc xung quanh.
Khu nhà chung cư thu nhập thấp hình thành góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng
4
Khu chung cư thu nhập thấp Nại Hiên Đông ( Đại Đòa Bảo ) – Đà nẵng
trưởng kinh tế nhằm thực hiện chính sách giải quyết nhu cầu nhà ở trong đô thò
với cơ cấu kinh tế phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế – xã hội của cả nước.
I. CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT
STT
THÀNH PHẦN SỬ DỤNG
ĐẤT
DiỆN TÍCH ĐẤT
(M2)
TỶ LỆ
1 ĐẤT XÂY DỰNG 5686.98 42%
2 CÂY XANH + GIAO THƠNG 8013.02 58%
3 TỔNG CỘNG 13700 100%
II. GIẢI PHÁP QUY HOẠCH
- Ba khối chung cư được bố trí quay ra các trục đường chính tiện cho việc tiếp
cận từ các phía và dễ dàng sử dụng cho mục đích kinh doanh ở tầng trệt. Công
trình đặt sát khoảng lùi qui đònh với mặt đứng trải dài tạo nên cảm giác đồ sộ
quy mô đối với khách qua đường
- Khu vực sinh hoạt cộng đồng, thể thao, cây xanh được nghiên cứu bố trí nằm
phía trong trung tâm khu dân cư . Tạo nên mảng xanh vi khí hậu cho toàn
công trình đồng thời cũng đảm bảo sự riêng biệt và an ninh cho khu vực
- Công trình có 1 lối vô chính và 2 lối phụ , dễ dàng cho việc quản lý an ninh
trong khu vực. Khu vực shop kinh doanh được mở rộng tiếp giáp trực tiếp với
đường chính tạo điều kiện tốt nhất cho kinh doanh, bên cạnh đó cũng không
thể tiếp can với khu dân cư nên vẫn đảm bảo an ninh và dễ dàng quản lý
- Các công trình phụ trợ ( trạm điện, phòng tập trung rác … ) được bố trí sát
tường rào tiện cho việc bảo trì và lấy rác .
- Hệ thống đường giao thông chữa cháy rộng 6m chạy quanh công trình
III. GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC
Công trình chia làm 3 khối căn hộ cao 9 tầng, sân giữa bao gồm khu thể thao, khu
cộng đồng , công viên …
- Hình khối : Khối căn hộ trãi dài, trục hành lang giao thông ở giữa giúp tối đa
số lượng căn hộ mỗi tầng đồng thời tạo được cảm giác hoành tráng từ phí
ngoài công trình
- Dây chuyền công năng:
5
Khu chung cư thu nhập thấp Nại Hiên Đông ( Đại Đòa Bảo ) – Đà nẵng
+ Tầng hầm làm bãi xe cho toàn công trình, được thiết kế nhô cao so với
code mặt đường nhằm giảm thiểu chi phí đồng thời tận dụng tối đa thông
thoáng tự nhiên cho tầng hầm
+ Tầng 1 khối A và B phần giáp mặt đường được tận dụng để kinh doanh,
phần phía sau giáp sân trong làm khu ở
+ Tầng 1 khối C toàn bộ được sử dụng làm căn hộ
+ Tầng 2-9 : Khối căn hộ
+ Sân giữa : Khu thể thao đa năng, sinh hoạt cộng đồng, nhà trẻ, công viên
cây xanh …
+ Khối kỹ thuật điện và phòng thu rác được bố trí sát đường và tách biệt
với khu ở
- Giao thông trục đứng:
Hệ thống thang máy được bố trí tại trung tâm của khu chung cư, 2 thang bộ ở
2 đầu. Đảm bảo các quy đònh an toàn của PCCC. Sảnh thang máy và thang bộ
được thiết kế hở nhằm lấy thông thoáng tự nhiên. Hai đầu hành lang đều có
cửa sổ. Do đó đảm bảo toàn bộ hành lang được thông thoáng và có ánh sáng
mặt trời.
- Giao thông trục ngang:
Hệ thống hành lang giữa rộng 1m6 trãi dài nhằm tối đa số lượng căn hộ. Hai
thang bộ nằm gần 2 đầu hồi, đảm bảo an toàn thoát hiểm theo quy đònh
PCCC.
- Giải pháp căn hộ:
Căn hộ được xây dựng dạng khép kín, độc lập, có đầy đủ tiện nghi và các
phòng chức năng chính gồm phòng khách, 2 phòng ngủ, vệ sinh, bếp, và sân
phơi. Các phòng đêù được bố trí nhận được áng sáng tự nhiên và thông thoáng
tốt. Mỗi hộ đều có sân phơi, đảm bảo việc nhận trực tiếp ánh sáng, thông gió tự
nhiên .
- Giải pháp mặt đứng :
o Hình khối : mặt đứng công trình có hình khối đơn giản, hài hoà,hiện đại tạo bố
cục cho công trình theo phương vò đứng.
o Vật liệu sử dụng cho mặt đứng :
- Tầng 1: Sơn nước kẻ ron chìm, kết hợp với cửa kính khung nhôm.
- Tầng 2-9 đến mái : sơn nước kết hợp với hệ thống cưả kính khung nhôm
được thiết kế và trang trí vơí đường nét kiến trúc đẹp, hài hoà vơí cảnh quan
chung quanh. Dùng hệ thống màu tương phản mạnh tạo nên những phân vò
đứng trên phương ngang tránh tạo cảm giác nhàm chán cho công trình
- Giải pháp kết cấu : Dùng hệ kết cấu tunnel form giúp tối đa tốc độ thi công,
giảm thiểu giá thành nhân công đồng thời khắc phục nhược điểm hạn chế
không gian do hệ thống dầm kết cấu tạo ra
- Tầng hầm được thiết kế bán hầm không sử dụng tường bao che tận dụng tối
đa thông thoánh tự nhiên, giảm tối thiểu giá thành về thông thoáng và chiếu
sáng cho tầng hầm.
6
Khu chung cư thu nhập thấp Nại Hiên Đông ( Đại Đòa Bảo ) – Đà nẵng
- Tường xây ngoài gạch dày 20 cm M75.
- Công trình phụ trợ :
Gồm có trạm biến thế, phòng máy phát điện dự phòng, phòng tủ điện tổng, 2 trạm
bơm và nhà bảo vệ, nhà chứa rác . Các công trình này được thiết kế bên ngoài công
trình, dùng kết cấu khung và mái BTCT . tường bao xây gạch dày 200.
- Giải pháp thu gom rác :
Rác thải của căn hộ được tập trung ở phòng thu rác từng tầng. Rác thải được tập
trung tại3 phòng chứa rác trung tâm ở tầng 1. Phòng thu rác ở tầng 1 được bố trí sát
đường thuận tiện với đường giao thông để xe lấy rác đến tận nơi không gây mất vệ
sinh cho công trình. Phòng thu rác có hệ thống thông gió đảm bảo hạn chế mùi hôi
thối cho phòng chứa rác.
IV. BẢNG THỐNG KÊ DIỆN TÍCH
Thuyết minh tóm tắt Block A
BLOCK A
DIỆN TÍCH SÀN CĂN HỘ 1 TẦNG
SALEABLE RESIDENTIAL AREA PER FLOOR
1502.58 m2
DIỆN TÍCH CHUNG 1 TẦNG
COMMON AREA PER FLOOR
218.08 m2
DIỆN TÍCH SÀN 1 TẦNG
FLOOR AREA 1 FLOOR
1720.66 m2
HỆ SỐ HỮU DỤNG
EFFICENCY
87%
TỔNG SỐ CĂN HỘ 1 TẦNG
NO. OF UNIT PER FLOOR
28 CĂN
SỐ TẦNG CAO
TOTAL NO. OF STOREYS
9 TẦNG
TỔNG SỐ CĂN HỘ 1 BLOCK
TOTAL NO. OF UNIT PER BLOCK
237 CĂN
TỔNG DIỆN TÍCH SÀN XÂY DỰNG 1 BLOCK
TOTAL BUILD-UP AREA PER BLOCK
15485.94 m2
DIỆN TÍCH CĂN HỘ ĐIỂN HÌNH
TYPICAL UNITS AREA
53.44 m2
7
Khu chung cư thu nhập thấp Nại Hiên Đông ( Đại Đòa Bảo ) – Đà nẵng
Thuyết minh tóm tắt Block B
Thuyết minh tóm tắt Block C
BLOCK B
DIỆN TÍCH SÀN CĂN HỘ 1 TẦNG
SALEABLE RESIDENTIAL AREA PER FLOOR
1502.58 m2
DIỆN TÍCH CHUNG 1 TẦNG
COMMON AREA PER FLOOR
218.08 m2
DIỆN TÍCH SÀN 1 TẦNG
FLOOR AREA 1 FLOOR
1720.66 m2
HỆ SỐ HỮU DỤNG
EFFICENCY
87%
TỔNG SỐ CĂN HỘ 1 TẦNG
NO. OF UNIT PER FLOOR
28 CĂN
SỐ TẦNG CAO
TOTAL NO. OF STOREYS
9 TẦNG
TỔNG SỐ CĂN HỘ 1 BLOCK
TOTAL NO. OF UNIT PER BLOCK
237 CĂN
TỔNG DIỆN TÍCH SÀN XÂY DỰNG 1 BLOCK
TOTAL BUILD-UP AREA PER BLOCK
15485.94 m2
DIỆN TÍCH CĂN HỘ ĐIỂN HÌNH
TYPICAL UNITS AREA
53.44 m2
8
Khu chung cư thu nhập thấp Nại Hiên Đông ( Đại Đòa Bảo ) – Đà nẵng
V. ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT XÂY DỰNG
• Cấp công trình : cấp 1.
• Nền móng cọc BTCT ứng lực trước.
• Kết cấu chòu lực :TUNNEL FORM.
• Tường vách ngăn chỉ mang tính chất bao che, cách âm, cách nhiệt là chính, không trực
tiếp tham gia chòu lực. Do vậy toàn bộ tường ngoài, vách ngăn giữa các hộ được xây
bằng gạch dày 200 để cách nhiệt, cách âm và phòng cháy lan khi có sự cố; vách ngăn
dày 100. Tường ngoài, tường trong sơn nước, vệ sinh , bếp ốp gạch men.
• Sàn căn hộ: phòng khách, phòng ngủ, bếp lát gạch bóng kính 300x300; vệ sinh lát gạch
Ceramic nhám 200x200; sân phơi lát gạch Ceramic nhám 300x300. Khu vực sảnh, hành
lang lát gạch bóng kính 400x400. Sân thượng BTCT lát gạch thạch anh nhám 300x300.
• Cửa đi , cửa sổ bên trong bằng gỗ nhân tạo, cửa vệ sinh bằng nhựa cao cấp. Cửa mặt
tiền bằng kính khung nhôm. Cửa thoát hiểm dùng cửa chống cháy theo quy đònh cửa
chống cháy hiện hành.
• Vật liệu , thiết bò phần chung công cộng, trang trí mặt đứng sử dụng chủng loại có chất
lượng trung bình.
• Đường nội bộ : Kết cấu mặt đường nhựa.
Cấu tạo lớp, phần đường:
o Nền đất tự nhiên.
o Lớp vải đòa kỹ thuật.
o Cát san lấp dày 1m, K ≥ 0.95
o Cấp phối sỏi đỏ dày 0,2m ; K ≥ 0.98
o Cấp phối đá dăm dày 0,2m; K ≥ 0.98.
BLOCK C
DIỆN TÍCH SÀN CĂN HỘ 1 TẦNG
SALEABLE RESIDENTIAL AREA PER FLOOR
1502.58 m2
DIỆN TÍCH CHUNG 1 TẦNG
COMMON AREA PER FLOOR
218.08 m2
DIỆN TÍCH SÀN 1 TẦNG
FLOOR AREA 1 FLOOR
1720.66 m2
HỆ SỐ HỮU DỤNG
EFFICENCY
87%
TỔNG SỐ CĂN HỘ 1 TẦNG
NO. OF UNIT PER FLOOR
28 CĂN
SỐ TẦNG CAO
TOTAL NO. OF STOREYS
9 TẦNG
TỔNG SỐ CĂN HỘ 1 BLOCK
TOTAL NO. OF UNIT PER BLOCK
251 CĂN
TỔNG DIỆN TÍCH SÀN XÂY DỰNG 1 BLOCK
TOTAL BUILD-UP AREA PER BLOCK
15485.94 m2
DIỆN TÍCH CĂN HỘ ĐIỂN HÌNH
TYPICAL UNITS AREA
53.44 m2
9
Khu chung cư thu nhập thấp Nại Hiên Đông ( Đại Đòa Bảo ) – Đà nẵng
o Bê tông nhựa hạt thô dày 50.
o Bê tông nhựa hạt mòn dày 30.
• Cây xanh , sân vườn :
o Xây dựng các thảm cỏ xanh kết hợp với các tiểu cảnh trang trí bên trong khuôn
viên công trình.
o Ngoài ra, còn có hệ thống hàng rào bao xung quanh công trình, nhà bảo vệ,
đường giao thông nội bộ, vỉa hè đi bộ trong khu cây xanh.
PHẦN III
HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC
- Công trình : chung cư thu nhập thấp
- khu vực để xe : tầng hầm
- khu vực thong mại, công cộng
- khu vực căn hộ : tầng 2 – 8, và mái.
1.Yêu Cầu Thiết Kế
I.1 Hệ Thống Cấp Nước:
Thiết kế đảm bảo yêu cầu sử dụng và kỹ thuật phục vụ cho hệ thống:
- Nước sinh hoạt
- Nước cho hệ thống PCCC
- Nước tưới cây, rửa
1.2 Hệ Thống Thoát Nước:
Thiết kế đảm bảo yêu cầu sử dụng và kỹ thuật phục vụ cho hệ thống:
- Thoát nước sinh hoạt
- Thoát nước mưa, thoát nước mặt.
- Thoát nước bẩn, thu gom nước thải bằng bể tự hoại xử lý cục bộ tại công
trình đảm bảo yêu cầu thoát nước về vệ sinh môi trường.
II. THUYẾT MINH TÍNH TOÁN
1. CÁC TIÊU CHUẨN, QUI CHUẨN ĐƯC ÁP DỤNG:
2. HƯ thèng cÊp tho¸t níc cđa c«ng tr×nh ®ỵc thiÕt kÕ theo b¶n kiến trúc ®ỵc thống
nhất.
3. Ngn cÊp níc vµo công trình vµ níc th¶i ra ë trong thiÕt kÕ nµy dùa vµo híng cÊp
tho¸t níc chung cđa khu vùc.
4. Tiêu chuẩn áp dụng :
5. NghÞ ®Þnh sè 35/2003/N§-CP ngµy 4-10-2003 cđa ChÝnh phđ quy ®Þnh chi tiÕt thi
hµnh mét sè ®iỊu cđa Lt PCCC.
6. Tiªu chn ViƯt Nam TCVN 5738-2001: Tiªu chn ViƯt Nam TCVN 4470-1995:
10
Khu chung cư thu nhập thấp Nại Hiên Đông ( Đại Đòa Bảo ) – Đà nẵng
7. Tiªu chn X©y dùng ViƯt Nam TCXDVN 276-2003:
8. Tiêu chuẩn cấp nước trong nhà TCVN 4513 – 88
9. Tiêu chuẩn cấp nước ngoài nhà TCN 33 – 2006
10. Tiêu chuẩn thoát nước trong nhà TCVN 4474 – 87
11. Tiêu chuẩn thoát nước ngoài nhà 20 TCN 51– 84
12. Tiêu chuẩn cấp nước PCCC 2622 – 1995 và nhà cao tầng TCVN 6160 – 1996
13. Tài liệu: quy chuẩn CTN trong nhà của Bộ Xây Dựng
14. Tài liệu: CTN trong nhà của Trần Hiếu Nhuệ
15. Các bảng tra-tính toán Thủy lực của Trường Đại Học Xây Dựng.
3. TÍNH TOÁN HỆ THỐNG CẤP NƯỚC
3.1Nhu cÇu tiªu thơ níc:
- C¨n cø vµo chøc n¨ng vµ tÝnh chÊt cÊp níc cđa c«ng tr×nh, chän c¸ch tÝnh to¸n lu lỵng
theo sè đương lượng của công trình.
CÔNG THỨC TÍNH:
A. Q
c
= 0,2 xαx
N
α : hệ số phụ thuộc vào chức năng của ngôi nhà (α=2.5)
N: tổng đương lượng của các thiết bò vệ sinh.
B. Q
th
= Q
c
+ q
dc
max
(l/s)
C. Q
m
= Kx
10000
5
Fxq
(l/s)
- C¸c nhu cÇu tiªu thơ níc:
3.2 Bảng tính nhu cầu dùng nước :
a. tính tóan nhu cầu dùng nước cho khu thương mại:
STT Khu vực
Diện
tích &
khối tích
Đơn vò người
Tiêu chuẩn
dùng nước
Đơn vò
Thể tích
nước
(m
3
/ngày)
1 Tầng hầm 3733 m
2
6 Lít/m
2
/tuần 22.39
2 Tầng trệt 1504 m
2
4 Lít/m
2
/ngày 6.01
Tổng cộng 28.4
Hệ số hao hụt 1.2
Lượng nước dùng 32.88
b. tính tóan nhu cầu dùng nước cho khu chung cư: ( block A)
STT Lọai căn hộ Số tầng
Số
căn hộ
Số
người
Tiêu chuẩn
dùng nước
Đơn vò
Thể tích
nước
(m
3
/ngày)
Căn hộ A 9 237 1185 200 Lít/người/ngày 237
Hệ số hao hụt 1.2
Tính cho một tầng 284.4
Lượng nước dùng 284.4
11
Khu chung cư thu nhập thấp Nại Hiên Đông ( Đại Đòa Bảo ) – Đà nẵng
c. tính tóan nhu cầu dùng nước cho khu chung cư: ( block B)
STT Lọai căn hộ Số tầng
Số
căn hộ
Số
người
Tiêu chuẩn
dùng nước
Đơn vò
Thể tích
nước
(m
3
/ngày)
Căn hộ A 9 237 1185 200 Lít/người/ngày 237
Hệ số hao hụt 1.2
Tính cho một tầng 284.4
Lượng nước dùng 284.4
d. tính tóan nhu cầu dùng nước cho khu chung cư: ( block C)
STT Lọai căn hộ Số tầng
Số
căn hộ
Số
người
Tiêu chuẩn
dùng nước
Đơn vò
Thể tích
nước
(m
3
/ngày)
Căn hộ A 9 251 1255 200 Lít/người/ngày 251
Hệ số hao hụt 1.2
Tính cho một tầng 301.2
Lượng nước dùng 301.2
e. tính tóan nhu cầu dùng nước cho khu chung cư: ( tầng 1 ->9)
STT Lọai căn hộ Số tầng
Số
căn hộ
Số
người
Tiêu chuẩn
dùng nước
Đơn vò
Thể tích
nước
(m
3
/ngày)
Căn hộ A 9 725 3625 200 Lít/người/ngày 725
Hệ số hao hụt 1.2
Tính cho một tầng 870
Lượng nước dùng 870
c. tổng nhu cầu dùng nước cho tòan bộ công trình :
1 Nhu cầu cho siêu thi, thong mại m
3
/ngày 32.88
2 Nhu cầu cho khu chung cư m
3
/ngày 870
3 Tổng nhu cầu dùng nước cho tòan công trình m
3
/ngày
902.88
3.2 Gi¶i ph¸p c«ng nghƯ :
+ThiÕt kÕ bĨ chøa vµ tr¹m b¬m t¨ng ¸p riªng cho công trình .
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC.
12
Trạm
bơm
Bồn nước mái Các khu wc
Bể nước ngầm
Nguồn nước
Khu chung cư thu nhập thấp Nại Hiên Đông ( Đại Đòa Bảo ) – Đà nẵng
+ Níc cÊp cho công trình ®¶m b¶o tiªu chn vƯ sinh lý ho¸ sinh ®· ®ỵc nhµ níc quy
®Þnh.
+ M¹ng líi cÊp níc bªn ngoµi lµ m¹ng líi cơt dïng chung cho c¶ cÊp níc sinh ho¹t vµ
ch÷a ch¸y. Sư dơng ®êng èng cÊp níc chÝnh ®êng kÝnh D27÷D90. +M¹ng líi cÊp níc
trong nhµ bao gåm ®êng èng D21÷D140 dÉn níc tõ bĨ m¸i xng c¸c ®iĨm tiªu thơ n-
íc.
+ Riêng hai tầng trên cùng của khối nhà sử dụng hệ bơm tăng áp để cấp nước đến
các thiết bò nhằm đảm bảo áp lực đầu ra theo tiêu chuẩn CTVN 4153 - 1998
4513:1988
Áp lùc cÇn thiÕt cđa c¸c thiÕt bÞ vƯ sinh vµ vßi phun ch÷a ch¸y.
¸p lùc cÇn thiÕt cđa c¸c thiÕt bÞ vƯ sinh:
Chän thiÕt bÞ vƯ sinh cao nhÊt, xa nhÊt lµm ®iĨm bÊt lỵi. ChØ cÇn tÝnh to¸n x¸c ®Þnh
¸p lùc ®đ yªu cÇu cho thiÕt bÞ vƯ sinh nµy th× tÊt c¶ c¸c thiÕt bÞ kh¸c còng ®Ịu tho¶
m·n.
¸p lùc b¬m sinh ho¹t:
ChiỊu cao h×nh häc cđa ng«i nhµ lµ: H
nh
= 29.2 m, ¸p lùc tù do cđa thiÕt bÞ vƯ sinh:h
td
= 2 m, tỉn thÊt ¸p lùc qua ®êng èng dÉn níc (h
d
+ h
cb
) = 6 m, tỉn thÊt qua tr¹m b¬m:
h
tr
= 2,5 m. VËy ¸p lùc cđa m¸y b¬m lµ:
H
b
= H
hh
+ h
td
+ (h
d
+ h
cb
) + h
tr
= 29.2 + 2 + 6 + 2,5 =39.7 m. Chän H
b
= 50m
¸p lùc b¬m chữa cháy:
ChiỊu cao h×nh häc cđa ng«i nhµ lµ: H
nh
= 29.2 m, ¸p lùc tại đầu vòi phun chữa
cháy: h
d
= 10 m, tỉn thÊt ¸p lùc qua ®êng èng dÉn níc (h
d
+ h
cb
) = 6 m, tỉn thÊt qua
tr¹m b¬m: h
tr
= 2,5 m. VËy ¸p lùc cđa m¸y b¬m lµ:
H
b
= H
hh
+ h
td
+ (h
d
+ h
cb
) + h
tr
= 66.6 + 10 + 6 + 2,5 =47.7 m. Chän H
b
= 60 m
3.3 Bể chứa:
Xác đònh dung tích bể chứa
W
bể
= W
đh
+ W
cc
W
đh
: lưu lượng nước cấp điều hoà cho công trình (m
3
)
W
đh
= 0.3 x 902.88 = 270.86 m
3
/ngày
W
đh
= 741 m
3
W
cc(3h)
=108 m
3
Dung tích bể chứa: W
b
= 271 + 108 = 379 m
3
= 400m
3
3.4 Tính toán bồn nước mái cho block A,B:
Dung tích toàn phần của két : W
két
= K x (W
đh
+ W
cc10phút
)
(m
3
)
W
đh
: Dung tích điều hòa của két nước (m
3
)
W
đh
=
24
4.284
4 xxn
Q
nđ
=
= 35.55 m
3
n: số lần vận hành bơm trong 1 ngày, chọn n = 2 lần n=4 vì cơng suất bơm <10KW
13
Khu chung cư thu nhập thấp Nại Hiên Đông ( Đại Đòa Bảo ) – Đà nẵng
=> W
đh
=35.55 m
3
W
cc10phút
= 6m
3
K = 1,3 : hệ số dự trữ kể đến chiều cao xây dựng và phần cặn lắng ở đáy hồ.
Dung tích bồn nước mái :
W
két
= 1,3 x (35.55 + 6) = 54.01m
3
= 60m
3
(thiết kế 6 bồn Inox đứng dung tích mỗi bồn w = 10m³
3.5Tính toán bồn nước mái cho block c:
Dung tích toàn phần của két : W
két
= K x (W
đh
+ W
cc10phút
)
(m
3
)
W
đh
: Dung tích điều hòa của két nước (m
3
)
W
đh
=
24
2.301
4 xxn
Q
nđ
=
= 37.65 m
3
n: số lần vận hành bơm trong 1 ngày, chọn n = 2 lần
=> W
đh
=37.65 m
3
W
cc10phút
= 6m
3
K = 1,3 : hệ số dự trữ kể đến chiều cao xây dựng và phần cặn lắng ở đáy hồ.
Dung tích bồn nước mái :
W
két
= 1,3 x (37.65 + 6) = 56.74m
3
= 60m
3
(thiết kế 6 bồn Inox đứng dung tích mỗi bồn w = 10m³
4. TÍNH TOÁN HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC
Hệ thống thóat phân:
sử dụng ống thóat phân và thoát nước tiểu theo ống nhánh Ø114 trục chính Ø200 kết hợp
với thông hơi phụ cho hệ thống tại mỗi tầng rồi thoát xuống bể tự hoại.
Thoát nước sinh hoạt:
Sử dụng ống thoát nhánh ØD60 cho phểu thu sàn và Lavabo theo ống trục chính DØ140
rồi thoát xuống hố ga rồi ra tới tuyến cống chung ra ngoài.
4.1 Nhu cÇu tho¸t níc:
- Lu lỵng níc th¶i ®ỵc tÝnh trªn c¬ së lu lỵng níc cÊp cho sinh ho¹t
4.2 Gi¶i ph¸p thiÕt kÕ:
- Níc th¶i của toàn bộ công trình ®ỵc tËp trung vµ xư lý qua bĨ tù ho¹i ®Ỉt ë tầng
hầm tríc khi tho¸t vµo M.LT.N bªn ngoµi thoát về trạm xử lý để xử lý trước khi thoát
ra mạng thoát nước chung
4.3 HƯ thèng tho¸t níc ma:
-CÊu t¹o m¹ng líi:
HƯ thèng tho¸t níc ma bao gåm hệ thống BTCT D300,400.600mm C¸c tun ống
nµy ®ỵc bè trÝ chđ u xung quanh c¸c khu nhµ vµ s©n vên.dọc các trục đường . Do níc
th¶i cuả công trình ®ỵc thu gom vµ xư lý b»ng 1 hƯ thèng riªng nªn níc ma vµ nước mỈt
14
Khu chung cư thu nhập thấp Nại Hiên Đông ( Đại Đòa Bảo ) – Đà nẵng
®ỵc tËp trung vµo hƯ thèng cống nhê hƯ thèng cưa thu vµ hè ga. Níc ma sau khi ®ỵc tËp
trung vµo ống cống sÏ ®ỵc tho¸t trùc tiÕp ra sông. Lu lỵng níc ma không lín ,và ®ỵc ph©n
bè ®Ịu
4.4 Tính toán thoát nước mưa
Ống đứng thoát nước mưa (cho mỗi block)
Có thể chọn đường kính ống đứng theo kinh nghiệm
Đối với vùng mưa nhiều : 1 cm
2
tiết diện ống thoát nước phục vụ cho 1 m
2
diện
tích của mái nhà
Diện tích mái:
F
m
=1900 m
2
Diện tích ống phục vụ cho thoát nước mái : A1 = 1900m
2
Chọn 20 ống đứng thoát nước mưa cho mái
Tiết diện của mỗi ống
a = 1900/ 20 = 92
Đường kính ống thoát nước mưa :
=
×
=
×
=
14,3
954
14,3
4 a
D
110mm
Chọn ống đứng thoát nước mưa có đường kính là D = 114 mm.
4.5 Tính toán bể tự hoại (cho block A,B)
1. Bể Tự Hoại
W
bth
= W
n
+ W
c
Trong đó :
W
n
: thể tích nước của bể
W
c
: thể tích cặn của bể
Thể tích nước : W
n
= K x Q
Q : lưu lượng nước trung bình đi vào bể tự hoại trong một ngày
Q = ( n x N x V ) / 1000
n = 1 : số lần đi vệ sinh trung bình của một người trong một ngày
V = 10 lít : dung tích của thùng rửa hố xí
N = 1185 : số người mà bể phục vụ
Q = ( 1 x 1185 x 10 ) / 1000 = 11.85 m
3
/ngđ
K = 3 : hệ số lưu lượng ( thời gian lưu nước trong bể tự hoại tính bằng ngày)
W
n
= 3 x 11.85 = 35.55 m
3
Thể tích cặn :
W
c
= [ a.T ( 100 – W
1
) . b.c ] N / [ (100 - W
2
). 1000 ]
a = 0,25 l/người.ng: lượng cặn trung bình của một người thải ra một ngày
T = 180 ngày: thời gian giữa hai lần lấy cặn
b = 0,7: hệ số kể đến việc giảm thể tích cặn khi lên men ( giảm 30% )
15
Khu chung cư thu nhập thấp Nại Hiên Đông ( Đại Đòa Bảo ) – Đà nẵng
c = 1,2: hệ số kể đến việc để lại một phần cặn đã lên men khi hút cặn để giữ lại vi
sinh vật, giúp cho quá trình lên men cặn được nhanh chóng
N = 1185: số người mà bể phục vụ
W
1
, W
2
: độ ẩm cặn tươi vào bể và của cặn khi lên men, tương ứng là: 95% và 90%
W
c
=[0,25x180 x (100 – 95)x0,7 x 1,2]x1185 / [ (100 – 90) x1000 ] = 22.39 m
3
Dung tích bể tự hoại là : W
bth
= 35.55 + 22.39 = 57.94m
3
= 60m
3
(thiết kế ba bể tự hoại dung tích mỗi bể w = 20m³)
4.6Tính toán bể tự hoại (cho block C)
2. Bể Tự Hoại
W
bth
= W
n
+ W
c
Trong đó :
W
n
: thể tích nước của bể
W
c
: thể tích cặn của bể
Thể tích nước : W
n
= K x Q
Q : lưu lượng nước trung bình đi vào bể tự hoại trong một ngày
Q = ( n x N x V ) / 1000
n = 1 : số lần đi vệ sinh trung bình của một người trong một ngày
V = 10 lít : dung tích của thùng rửa hố xí
N = 1255 : số người mà bể phục vụ
Q = ( 1 x 1185 x 10 ) / 1000 = 12.55 m
3
/ngđ
K = 3 : hệ số lưu lượng ( thời gian lưu nước trong bể tự hoại tính bằng ngày)
W
n
= 3 x 12.55 = 37.5 m
3
Thể tích cặn :
W
c
= [ a.T ( 100 – W
1
) . b.c ] N / [ (100 - W
2
). 1000 ]
a = 0,25 l/người.ng: lượng cặn trung bình của một người thải ra một ngày
T = 180 ngày: thời gian giữa hai lần lấy cặn
b = 0,7: hệ số kể đến việc giảm thể tích cặn khi lên men ( giảm 30% )
c = 1,2: hệ số kể đến việc để lại một phần cặn đã lên men khi hút cặn để giữ lại vi
sinh vật, giúp cho quá trình lên men cặn được nhanh chóng
N = 1255: số người mà bể phục vụ
W
1
, W
2
: độ ẩm cặn tươi vào bể và của cặn khi lên men, tương ứng là: 95% và 90%
W
c
=[0,25x180 x (100 – 95)x0,7 x 1,2]x1255 / [ (100 – 90) x1000 ] = 23.71 m
3
Dung tích bể tự hoại là : W
bth
= 37.5 + 23.71 = 61.21m
3
= 66m
3
(thiết kế ba bể tự hoại dung tích mỗi bể w = 22m³)
4.7Xác đònh lưu lượng nước thải tính toán:
LƯU LƯNG NƯỚC TÍNH TOÁN CHO CÁC ĐOẠN ỐNG THOÁT NƯỚC
TRONG NHÀ CÓ THỂ XÁC ĐỊNH THEO CÔNG THỨC:
q
th
= q
c
+ q
dc
max
Trong đó:
q
th
: lưu lượng nước thải tính toán
q
c
: lưu lượng nước cấp tính theo cấp nước bên trong nhà
16
Khu chung cư thu nhập thấp Nại Hiên Đông ( Đại Đòa Bảo ) – Đà nẵng
q
dc
max
: lưu lượng nước thải của dụng cụ vệ sinh có lưu lượng nước thải lớn nhất
của đoạn ống tính toán (tra bảng 23.2 CTN)
4.8 Tính toán ống đứng thoát phân :
- Có 1 ống thoát phân ( bảng đồ mặt bằng )
Sử dụng công thức sau để tính toán :
q
th
= ( q
0
. n . ) / 100
Trong đó :
q
0
= 1,6 l/s : lưu lượng nước thải đối với hố xí có thùng rửa
n = 22 : số thiết bò vệ sinh cùng loại mà một đoạn ống phục vụ
= 10 : hệ số hoạt động đồng thời thải nước của thiết bò vệ sinh, tra bảng 23.3 ctn – trần
hiếu nhuệ
q
th
= 1,6 x 22 x 10 / 100 = 3.52l/s
Dựa vào bảng tra thủy lực ta tìm được đường kính ống đứng cho ống thoát phân
là:
d = 114 mm
v = 0,5 m/s
4.9 Tính toán ống đứng thoát nước :
- Có 1 ống thoát nước ( bảng đồ mặt bằng )
Sử dụng công thức sau để tính toán :
q
th
= ( q
0
. n . ) / 100
Trong đó :
q
0
= 0. l0/s : lưu lượng nước thải đối với chậu rử mặt.
n = 44 : số thiết bò vệ sinh cùng loại mà một đoạn ống phục vụ
= 10 : hệ số hoạt động đồng thời thải nước của thiết bò vệ sinh, tra bảng 23.3 ctn – trần
hiếu nhuệ
q
th
= 0.10 x 44 x 10 / 100 = 0.44 l/s
Dựa vào bảng tra thủy lực ta tìm được đường kính ống đứng cho ống thoát nước
là:
d = 90 mm
v = 0,5 m/s
PHẦN IV
HỆ THỐNG CẤP ĐIỆN – ĐIỆN NHẸ
I. CÁC QUY PHẠM VÀ CÁC TIÊU CHUẨN
Trong quá trình thiết kế, lắp đặt, kiểm tra và chạy thử sẽ phải tuân theo các quy đònh và tiêu
chuẩn, quy phạm đang áp dụng hiện hành tại Việt Nam và tham khảo các tiêu chuẩn IEC.
Các tiêu chuẩn và quy đònh sau đây được áp dụng.
1.TIÊU CHUẨN : TCVN 185: 1986 - KÝ HIỆU HÌNH VẼ TRÊN SƠ ĐỒ ĐIỆN VÀ MẶT
BẰNG CẤP ĐIỆN
17
Khu chung cư thu nhập thấp Nại Hiên Đông ( Đại Đòa Bảo ) – Đà nẵng
2. TIÊU CHUẨN : TCXD 16: 1986 - CHIẾU SÁNG NHÂN TẠO TRONG CÁC CÔNG
TRÌNH XÂY DỰNG
3. TIÊU CHUẨN : TCXD 25: 1991 - LẮP ĐẶT ĐƯỜNG ĐIỆN TRONG NHÀ CHO CÁC
CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG VÀ CÔNG CỘNG
4. TIÊU CHUẨN : TCVN 3743-83-QUY ĐỊNH VỀ ĐỘ RỌI CHIẾU SÁNG NHÂN TẠO
TRÊN CÁC MẶT PHẲNG LÀM VIỆC
5. TIÊU CHUẨN : TCXD 27: 1991 - ĐẶT ĐƯỜNG ĐIỆN TRONG NHÀ Ở VÀ CÔNG
TRÌNH CÔNG CỘNG
6. TIÊU CHUẨN : TCVN6395-1998-THANG MÁY ĐIỆN-YÊU CẦU AN TOÀN TRONG
LẮP ĐẶT VÀ SỬ DỤNG
7.TIÊU CHUẨN : TCXD 232-1999-HỆ THỐNG THÔNG GIÓ, ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ
VÀ CẤP LẠNH
8.TIÊU CHUẨN : TCVN 5687:1992-THÔNG GIÓ ĐIỀU TIẾT KHÔNG KHÍ, SƯỞI ẤM-
TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
9.TIÊU CHUẨN : TCVN 1088 THÔNG GIÓ VÀ ĐHKK CHO CÁC CÔNG TRÌNH XÂY
DỰNG
10.TIÊU CHUẨN : IEC 694 : QUY ĐỊNH ĐIỆN ÁP CHỊU ĐỰNG CỦA CÁC THIẾT BỊ
ĐIỆN
11.TIÊU CHUẨN : IEC 76-2 : QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN NHIỆT ĐỘ CỦA CÁC THIẾT
BỊ ĐIỆN
12.TIÊU CHUẨN : IEC 364, IEC 497-1,2, IEC 755, IEC 1008, IEC 1009, IEC 947: QUY
ĐỊNH VỀ BẢO VỆ CHỐNG ĐIỆN GIẬT VÀ NỐI ĐẤT AN TOÀN
13. TIÊU CHUẨN TCXD46-2007 : CHỐNG SÉT CHO CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
14. TIÊU CHUẨN TCXD234-2007 : NỐI ĐẤT CHO CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
II. ĐIỂM ĐẤU NỐI LẤY NGUỒN
Công trình nằm trong khu quy họach. Lưới điện trung thế Quốc gia 22KV do điện lực Đà nẵng
quản lý chạy xung quanh khu đất. Nguồn điện trung thế kéo đến trạm hạ áp của công trình từ
hệ thống điện trung thế (22) kV xuống 220/380V được lấy từ đường dây trung thế hiện hữu 3
pha của điện lực. Cáp trung thế từ trụ điện BTLT 12m sẽ đi ngầm đến các trạm biến áp kiểu
tháp ngòai trời
18
Khu chung cư thu nhập thấp Nại Hiên Đông ( Đại Đòa Bảo ) – Đà nẵng
III. TÍNH TOÁN NHU CẦU PHỤ TẢI
• Phương pháp tính :
Phương pháp tính toán dựa vào công suất đặt của các thiết bò tiêu thụ điện có trong công
trình.Tổng công suất yêu cầu bằng tổng phụ tải tính toán có kể đến hệ số vận hành đồng thời
của loại phụ tải, nhóm phụ tải.
Các nhóm phụ tải cần cung cấp gồm:
1. Nhóm phụ tải căn hộ
2. Phụ tải chiếu sáng công cộng, tầng để xe, khu sinh họat cộng đồng, nhà trẻ, thể thao
Phụ tải khẩn : bơm nước sinh họat, bơm nước thải; thang máy. Phụ tải PCCC, quạt điều
áp cầu thang, thông gió hầm, chiếu sáng hầm 1, 2, chiếu sáng khẩn
Dự phòng tính toán và phát triển phụ tải.
Khi tính tóan, tách riêng khối căn hộ và các phần còn lại. Cấp điện cho khối căn hộ
riêng.
• Công suất tình toán các loại nhóm phụ tải như sau (tính cho 1 đơn nguyên) :
1. Nhóm phụ tải căn hộ:
Mỗi đơn nguyên có 2 8 căn hộ. Công suất đặt mỗi căn hộ là 5KW. Hệ số sử dụng K
u
=
0.8. Hệ số đồng thời K
s
= 0.8
Công suất ổ cắm tại tủ điện: 2KW
Công suất tính tóan 1 tầng
P
1
= (28*5 + 2)K
s
.K
u
= 94.4KW
2. Nhóm phụ tải chung (nhóm này có nguồn dự phòng máy phát)
Chiếu sáng công cộng, đèn chiếu sáng sự cố : 20KW
Khối phụ trợ: 35KW
Hệ thống điện nhẹ: 10KW
Thang máy: 2x15 = 30KW
Bơm nước chữa cháy = 11KW
Chiếu sáng ngòai:4KW
Lấy hệ số sử dụng nhóm phụ tải này là 0.8
Ta có công suất tính tóan nhóm phụ tải 2:
P
2
= (20+35+10+30+4)*0.8 = 79.2KW (Khi xảy ra cháy thang máy ngừng hoạt động)
19
Khu chung cư thu nhập thấp Nại Hiên Đông ( Đại Đòa Bảo ) – Đà nẵng
3. Công suất tổng tòan nhà:
Lấy hệ số đồng thời các tầng là : K
s
= 0.85. Tac có công suất tính tóan 1 đơn nguyên:
P
tt
= ΣP
i *
K
s
= (94.4*9 + 79.2)*0.85 = 789KW
Hệ số công suất trung bình 0.8
Ta có công suất biểu kiến:
S
tt
= P
tt
/cosþ = 789/0.8 = 986KVA
Công suất dự phòng 10%
Công suất biểu kiến: 1084KVA
Chọn 2 máy biến áp 560KVA
Chọn 1 máy phát dự phòng 100KVA
Ghi chú: Các đơn nguyên khác tính tương tự. Đơn nguyên có trạm bơm thì thay nhóm phụ
tải trạm bơm bằng phụ tải khu cộng đồng, nhà xe.
IV. GIẢI PHÁP CẤP ĐIỆN CHÍNH:
Lựa chọn phương án và sơ đồ cung cấp điện được tính toán tính kinh tế-kỹ thuật do đó
cần phải xem xét đồng thới các yếu tố :
Tổng nhu cầu phụ tải;
Công suất của mỗi phụ tải;
Loại phụ tải, tính chất của phụ tải;
Thời gian sử dụng của phụ tải, nhóm phụ tải;
Độ tin cậy của các nguồn điện;
Mức độ ưu tiên của tải;
Tính liên tục cung cấp điện cho các phụ tải tiêu thụ;
Tính linh hoạt và dễ vận hành;
Chi phí đầu tư;
Chi phí bảo dưỡng và vận hành;
Đây là khu dân cư thu nhập thấp, nhóm phụ tải căn hộ có thể mất điện một thời
gian cho phép nên không cần máy phát. Nhóm phụ tải chung, chiếu sáng hành
lang, thang máy, máy bơm cần cấp điện liên tục trong mọi trường hợp. Vì vậy
cần có máy phát với đường dây cấp điện riêng
1)LỰA CHỌN SƠ ĐỒ CẤP ĐIỆN VÀ MÁY BIẾN ÁP LỰC
Cáp ngầm trung thế 24KV CU/XLPE/PVC/DSTA-3x50mm2 luồn trong 01 ống STK D114 dẫn
từ lưới điện trung thế trên không đến máy biến áp kiểu tháp. Máy biến áp có công suất
20
Khu chung cư thu nhập thấp Nại Hiên Đông ( Đại Đòa Bảo ) – Đà nẵng
S=560kVA, Điện áp 22(15)/0.4KV loại máy biến áp dầu ngòai trời. Tất cả công trình lắp 6
trạm biến áp 560KVA ở 3 khu vực. Mỗi đơn nguyên 2 máy biến áp.
Cáp nguồn từ trạm biến áp vào tủ điện chính từng đơn nguyên dùng cáp cáp ngầm bọc 3 lớp
luồn ống PVC chôn ngầm
Máy phát dự phòng với công suất phát liên tục 100kVA đảm bảo tới 100% nhóm phụ tải ưu
tiên.
Máy phát phải có hệ thống thông gió, thóat khói, hệ thống cấp dầu …
V. PHƯƠNG ÁN CẤP ĐIỆN CHÍNH:
Nguồn cung cấp được lấy từ tủ điện chính MSB, cụ thể như sau:
* Mạch cấp điện cho tải căn hộ:
Mỗi tầng lầu có 1 tuyến cáp chính từ tủ điện chính MSB các đơn nguyên. Mỗi tầng có 1 tủ điện
chính và 2 tủ điện kế. Các điện kế sẽ được lắp tập trung tại các tủ điện. Điện kế phải được
kiểm đònh của cơ quan có thẩm quyền trước khi lắp . Điện kế sẽ được bàn giao cho điện lực.
Cáp từ tủ điện kế đến các tủ điện căn hộ dùng cáp 3 ruột bọc 2 lớp đi trong máng cáp đi dọc
hành lang. (Một ruột là dây nối đất PE)
* Mạch cấp điện cho nhóm phụ tải riêng
Cấp điện cho nhóm phụ tải chung theo mạng hình tia, mỗi phụ tải sẽ có 1 tuyến dây riêng biệt
Các phụ tải sau phải dùng cáp chống cháy:
+ Chiếu sàng sự cố và thóat hiểm
+ Quạt điều áp cầu thang
+ Hệ thống bào cháy (nếu có)
+ Máy bơm chữa cháy
+ Cáp nguồn thang máy.
Cáp nguồn các phụ tải này đi trong máng cáp 400x100 tại hộp gain kỹ thuật.
21
Khu chung cư thu nhập thấp Nại Hiên Đông ( Đại Đòa Bảo ) – Đà nẵng
VI. HỆ THỐNG NỐI ĐẤT PE, TRUNG TÍNH, ĐO LƯỜNG VÀ BẢO VỆ.
Dây trung tính của điện áp 380/220V sẽ được nối đất trung tính ngay tại trạm biến thế. Điện
trở nối đất làm việc của trạm R
nđ
≤4Ω.
Hệ thống tiếp đất an toàn:
Tổng quan:
Hệ thống nối đất sẽ được thiết kế theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và tham khảo tiêu
chẩun IEEE80.
Hệ thống tiếp đất phải đảm bảo các yêu cầu:
+ Giới hạn ảnh hưởng của điện thế tiếp xúc và điện áp bước sao cho không gây
nguy hiểm đến người và thiết bò dưới mọi điều kiện vận hành bình thường và bất thường.
+ Đảm bảo cho điều khiển, thông tin kiên lạc… làm việc an toàn và tin cậy.
+ An toàn cho các thiết bò làm việc.
+Điện áp bước tại vùng nối đất không vượt quá ngưỡng giới hạn cho phép
Phạm vi thiết kế:
Hệ thống tiếp đất an toàn được thực hiện theo phương án nối đất nhiều cọc, gồm các cọc
tiếp đòa bằng đồng có kích thước D16-L=2400, các cọc tiếp đòa được liên kết bằng dây
đồng trần 95mm² . Hệ thống tiếp đất được hàn chết vào cốt thép sàn tầng hầm 2 để giảm
và ổn đònh điện trở nối đất.
Hệ thống nối đất được hàn vào thép các chân cột, hệ thống kết cầu thép các tầng sẽ được
hàn liên kết dẫn điện vào thép cột tạo thành lưới đẳng áp nhằm chống sét cảm ứng điện từ.
Dây tiếp đất chính được nối đến thanh tiếp đất chính của các tủ điện MSB, cáp tiếp đòa
đồng trần dẫn từ bãi tiếp đòa lên tủ điện chính MSB bằng 02 sợi C95 luồn trong 02 ống
PVC.
Nối đất trung tính máy biến áp bằng cáp đồng trần 95mm
2
22
Khu chung cư thu nhập thấp Nại Hiên Đông ( Đại Đòa Bảo ) – Đà nẵng
Tầt cả các kết cấu kim loại không mang điện nhự võ tủ, máng cáp, các đường ống nước và
các cấu kiện kim loại khác đi gần đường dây điện cần thực hiện nối đất an toàn.
Dây nối đất của các thiết bò sử dụng và nối đất ổ cắm được nối đất và đưa về hệ thống nối
đất của công trình. Dây nối đất tối thiều bằng ½ dây pha.
Điện trở của hệ thống tiếp đất < 4 ohm.
Tùy theo điều kiện đòa lý và thực tế tại công trình để có thể thực hiện các biện pháp bổ
sung khi đo đạc không đạt giá trò điện trở đất nêu trên.
Thực hiện việc kiểm tra điện trở hệ thống tiếp đất thường xuyên (Giá trò điện trở đo được
trước mùa mưa có thể xem là giá trò chính xác).
Bảo vệ sét đánh thẳng vào đường dây truyền vào trạm bằng 03 chống sét van 18kv-lắp tại
đầu tuyến cáp ngầm.
-Bảo vệ chống ngắn mạch cho tuyến cáp ngầm trung thế bằng 03 FCO-100A lắp tại đầu
tuyến.
Bảo vệ mạch động lực, cáp, dây dẫn, thiết bò :
Bảo vệ chống ngắn mạch phía hạ áp các máy biến áp bằng 01 máy cắt không khí ACB4P -
1000A
Các tuyến cáp chính được bảo vệ bằng MCCB
Bảo vệ chàm đất, Bảo vệ dòng rò, Bảo vệ quá dòng, Bao vệ mất pha. Bảo vệ chống sét
cảm ứng điện từ bằng thiết bò cắt sét 3 pha.
Các vò trí khác bảo vệ bằng CB khối MCCB và cb tép MCB, CB chống dòng rò RCB và cầu
chì cỡ thích hợp tuỳ vào từng vò trí.
Mạch đo lường và bảo vệ
Hệ thống bảo vệ sẽ được lựa chọn và phối hợp để đảm bảo các yêu cầu bảo vệ thiết bò
chống lại sự hư hỏng có thể xảy ra do các nguyên nhân sau:
23
Khu chung cư thu nhập thấp Nại Hiên Đông ( Đại Đòa Bảo ) – Đà nẵng
Mội trường vận hành, ngắn mạch bên trong hoặc bên ngoài, quá tải, sụt áp, quá áp, mất
pha, nghòch pha, tần số dao động mạnh, dòng điện đảo chiều, nhiểu công nghiệp,…
Đảm bảo rằng hệ thống vận hành liên tục không bò ảnh hưởng bởi bất kỳ sự cố nào và phải
an toàn cho người và thiết bò. Vì thế các thiết bò bảo vệ và các rờ le được lựa chọn và phối
hợp thích hợp đồng thời hoạt động đồng bộ với nhau.
Các thiết bò đo lường được trang bò và giám sát tất cả các thông số liên quan như dòng điện,
điện áp, công suất, tần số, hệ số công suất…
Trong quá trình vận hành nếu có sự cố xảy ra thì hệ thống bảo vệ phải tác động và đảm bảo
sao cho mức mất điện trong phạm vi là nhỏ nhất và thiệt hại là thấp nhất. Cần kiểm tra tính
làm việc an toàn của hệ thống bảo vệ thường xuyên để phát hiện và thay thế kòp thời những
phần tử hư hỏng trong hệ thống. Đảm bảo hệ thống hoạt động an toàn trong suốt quá trình
sử dụng.
Nâng cao hệ số công suất.
Dùng 6 hệ thống bộ tụ bù tự động, mỗi bộ có Q=180 KVAR tự động điều khiển 6 cấp sẽ
cung cấp công suất phản kháng tại thanh cái tủ điện chính để nâng cao hệ số công suất lên
trên 0,85. các cơ cấu chuyển mạch cho từng cấp tụ phải được chọn lựa thích hợp, có thiết bò
đóng cắt tự động và có bảo vệ cho từng cấp tụ, cụ thể trong công trình có thể thực hiện việc
bù khi vận hành và đo không đạt giá trò hệ số công suất cần thiết đồng thời kiểm tra đònh kỳ
tuổi thọ của tụ theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
VII. THIẾT BỊ ĐIỆN.
Tất cả các thiết bò điện phải phù hợp với các tiêu chuẩn liên quan và phải thích hợp với
việc lắp đặt và vận hành tốt dưới các điều kiện đòa hình, độ cao so với mặt nước biển, môi
trường nhiệt đới ẩm của nước ta. Các thiết bò đện sử dụng trong công trình phải tương đương
hoặc cáo hơn các yêu cầu, tiêu chuẩn đã chỉ ra trong tài liệu hoặc trên các bản vẽ thiết kế.
1. MÁY BIẾN ÁP LỰC
Quy cách kỹ thuật chung của máy biến áp:
24
Khu chung cư thu nhập thấp Nại Hiên Đông ( Đại Đòa Bảo ) – Đà nẵng
Kiểu : Hai dây quấn, cuộn trung áp kiểu tự ngẫu,
điều chỉnh điện áp bằng tay.
Điện áp : 22(15)±2x2.5%/0.4kV
Kiểu lắp đặt : Biến áp dầu ngòai trời
Kiểu làm mát : không khí cưỡng bức
Số pha :ba pha
Công suất: : 560KVA
Kiểu đấu dây :∇/y0
Tần số :50 Hz
Điện áp thí nghiệm xung (1,2/50 µs) (phía sơ cấp) : 125 kV
Điện áp thí nghiệm tần số công nghiệp(phía sơ cấp) : 50 Kv
2. MÁY PHÁT ĐIỆN
Nguồn dự phòng là 3 máy phát công suất phát liên tục 100kVA và tất cả các vật tư, thiết
bò kèm theo như trong bản vẽ thiết kế hoặc bất kỳ trong tài liệu yêu cầu kỹ thuật đã chỉ
ra, bao gồm cả tủ máy phát như và các vật tư, phụ kiện kèm theo kể cả thùng cách âm
hợp chuẩn.
Máy phát điện phải có nguồn gốc xuất xứ từ các nước phát triển G7, USA, nhật hoặc
tương đương đã được nhiệt đới hoá. Các thiết bò đi kèm có thể không cần bắt buộc quy
đònh trên.
Công suất phát tối đa :120kVA
Công suất phát liên tục :100kVA
Kích từ : Không chổi than, tự kích
Hệ số công suất :0.8
Điện áp :380/220V, 3 pha 4 dây
25