Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu phúc lâm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 102 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG










ISO 9001 : 2008



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP



NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN









Sinh viên : Trần Trung Dũng


Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Hòa Thị Thanh Hƣơng












HẢI PHÕNG - 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG









HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU
PHÚC LÂM





KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN









Sinh viên : Trần Trung Dũng
Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Hòa Thị Thanh Hƣơng












HẢI PHÕNG – 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG









NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP

















Sinh viên: Trần Trung Dũng Mã SV: 1313401016
Lớp: QTL701K Ngành: Kế toán – Kiểm toán

Tên đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Xuất nhập khẩu
Phúc Lâm.





NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI

1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
(về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).
- Tìm hiểu lý luận về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ;
- Tìm hiểu thực tế tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại đơn vị thực tập;
- Đánh giá ưu khuyết điểm cơ bản trong công tác kế toán nói chung cũng
như công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
nói riêng, trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp giúp đơn vị thực tập làm tốt
hơn công tác hạch toán kế toán.
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.
- Sưu tầm, lựa chọn số liệu tài liệu phục vụ công tác kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh năm 2014 tại Công ty Cổ phần
Thương mại Dịch vụ Xuất nhập khẩu Phúc Lâm.
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
- Công ty Cổ phần Thƣơng mại Dịch vụ Xuất nhập khẩu Phúc Lâm









CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất:
Họ và tên: Hòa Thị Thanh Hương
Học hàm, học vị: Thạc sĩ
Cơ quan công tác: Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng
Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Xuất nhập
khẩu Phúc Lâm.

Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai:
Họ và tên:
Học hàm, học vị:
Cơ quan công tác:
Nội dung hướng dẫn:

Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 27 tháng 04 năm 2015
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 18 tháng 07 năm 2015

Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viên Người hướng dẫn

Trần Trung Dũng ThS. Hòa Thị Thanh Hương

Hải Phòng, ngày tháng năm 2015
Hiệu trƣởng




GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp:

- ……………………………………………………………………………
-……………………………………………………………………………
-……………………………………………………………………………
-…………………………………………………………………………….
-……………………………………………………………………………
2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra
trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số
liệu…):
-……………………………………………………………………………
-…………………………………………………………………………….
-……………………………………………………………………………
-…………………………………………………………………………….
-……………………………………………………………………………
-…………………………………………………………………………….
-……………………………………………………………………………

3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ):
- Điểm số:………
- Điểm chữ:……… điểm.
Hải Phòng, ngày…… tháng… năm 2015
Cán bộ hƣớng dẫn




ThS. Hòa Thị Thanh Hƣơng
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƢƠNG 1: 3
NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ 3
1.1. Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp vừa và nhỏ 3
1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ 3
1.1.2. Khái quát chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp vừa và nhỏ 4
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp vừa và nhỏ 10
1.2. Nội dung tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ 11
1.2.1. Tổ chức kế toán doanh thu trong doanh nghiệp vừa và nhỏ 11
1.2.2. Tổ chức kế toán chi phí trong doanh nghiệp vừa và nhỏ 20
1.2.3. Tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh doanh nghiệp vừa và nhỏ 29
1.3. Tổ chức luân chuyển chứng từ, sổ sách trong kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp vừa và nhỏ 31
1.3.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung 31
1.3.2. Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái 32
1.3.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ 32
1.3.4. Hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ 33
1.3.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính 34
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ

VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU PHÖC LÂM 36
2.1. Khái quát chung về Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Xuất nhập khẩu
Phúc Lâm 36
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ
Xuất nhập khẩu Phúc Lâm 36
2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ
Xuất nhập khẩu Phúc Lâm 38
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Xuất nhập
khẩu Phúc Lâm 39
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ
Xuất nhập khẩu Phúc Lâm 41
2.2. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Xuất nhập khẩu Phúc Lâm 44
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Xuất
nhập khẩu Phúc Lâm 44
2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Xuất nhập
khẩu Phúc Lâm 51
2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ
Xuất nhập khẩu Phúc Lâm 56
2.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính tại Công ty Cổ phần Thương mại Dịch
vụ Xuất nhập khẩu Phúc Lâm 62
2.2.5. Tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại
Dịch vụ Xuất nhập khẩu Phúc Lâm 66
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN
DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU PHÖC LÂM 75
3.1. Đánh giá chung về công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Xuất nhập khẩu
Phúc Lâm 75

3.1.1. Ưu điểm 75
3.1.2. Hạn chế 77
3.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Xuất nhập khẩu
Phúc Lâm 78
3.3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Xuất nhập
khẩu Phúc Lâm 79
KẾT LUẬN 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO 89


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ

STT
Tên
Số
trang
1
Sơ đồ 1.1: Kế toán tổng hợp doanh thu trong DN vừa và nhỏ
13
2
Sơ đồ 1.2: Kế toán doanh thu thông qua đại lý trong DN vừa và nhỏ
13
3
Sơ đồ 1.3: Kế toán doanh thu theo phương thức trả chậm (trả góp)
trong DN vừa và nhỏ
14
4
Sơ đồ 1.4: Kế toán doanh thu theo phương thức trao đổi hàng trong

DN vừa và nhỏ
14
5
Sơ đồ 1.5: Kế toán chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng
bán bị trả lại trong DN vừa và nhỏ
16
6
Sơ đồ 1.6: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ở DN vừa và nhỏ
17
7
Sơ đồ 1.7: Kế toán thu nhập khác trong doanh nghiệp vừa và nhỏ
19
8
Sơ đồ 1.8: Kế toán giá vốn hàng bán trong DN vừa và nhỏ theo
phương pháp KKTX
22
9
Sơ đồ 1.9: Kế toán chi phí tài chính trong DN vừa và nhỏ
24
10
Sơ đồ 1.10: Kế toán chi phí quản lý kinh doanh trong DN vừa và nhỏ
26
11
Sơ đồ 1.11: Kế toán chi phí khác trong DN vừa và nhỏ
28
12
Sơ đồ 1.12
:
Kế toán Chi phí thuế thu nhập DN trong DN vừa và nhỏ
30

13
Sơ đồ 1.13: Kế toán xác định kết quả kinh doanh ở DN vừa và nhỏ
30
14
Sơ đồ 1.14: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
31
15
Sơ đồ 1.15: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký - Sổ cái
32
16
Sơ đồ 1.16: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ
33
17
Sơ đồ 1.17: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký - Chứng từ
34
18
Sơ đồ 1.18: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy
35
19
Bảng số 2.1: Một số chỉ tiêu tài chính của Công ty năm 2012 – 2014
37
20
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty
39
21
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
41
22
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán tại Công ty
43

23
Sơ đồ 2.4:Quy trình hạch toán kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty
45
24
Biểu số 2.1: Đơn đặt hàng của Công ty TNHH Mai Hoàng
46
25
Biểu số 2.2: Hóa đơn GTGT số 187 ngày 26/12/2014
48
26
Biểu số 2.3: Sổ nhật ký chung
49
27
Biểu số 2.4: Sổ cái TK 511
50
29
Sơ đồ 2.5: Trình tự ghi sổ kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty
51
30
Biểu số 2.5: Phiếu xuất kho số 187 ngày 26/12/1014
53
31
Biểu số 2.6: Sổ nhật ký chung
54
32
Biểu số 2.7: Sổ cái TK 632
55
33
Biểu số 2.8: Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
56

34
Sơ đồ 2.6: Quy trình hạch toán kế toán chi phí quản lý KD tại Công ty
57
35
Biểu số 2.9: Hoá đơn GTGT số 5210 của Điện lực Ngô Quyền
58
36
Biểu số 2.10: Phiếu chi số 17, quyển số 10 ngày 14/12/2014
59
37
Biểu số 2.11: Sổ nhật ký chung
60
38
Biểu số 2.12: Sổ cái TK 642
61
39
Sơ đồ 2.7: Quy trình hạch toán kế toán doanh thu HĐTC tại Công ty
62
40
Biểu số 2.13: Giấy báo Có của Ngân hàng Vietcombank 31/12/2014
63
41
Biểu số 2.14: Sổ nhật ký chung
64
42
Biểu số 2.15: Sổ cái TK 515
65
43
Sơ đồ 2.8: Quy trình hạch toán kế toán xác định KQKD tại Công ty
67

44
Biểu số 2.16: Phiếu kế toán số 16
68
45
Biểu số 2.17: Phiếu kế toán số 17
68
46
Biểu số 2.18: Phiếu kế toán số 18
69
47
Biểu số 2.19: Phiếu kế toán số 19
69
48
Biểu số 2.20: Sổ nhật ký chung
70
49
Biểu số 2.21: Sổ cái TK 911
71
50
Biểu số 2.22: Sổ cái TK 821
72
51
Biểu số 2.23: Sổ cái TK 421
73
52
Biểu số 2.24: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2014
74
53
Biểu số 3.1: Sổ chi tiết bán hàng
81

54
Biểu số 3.2: Bảng tổng hợp xác định kết quả theo từng mặt hàng
82







DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


BHXH
Bảo hiểm xã hội

NVL
Nguyên vật liệu
BHYT
Bảo hiểm y tế

QLKD
Quản lý kinh doanh
CCDC
Công cụ dụng cụ
QLDN
Quản lý doanh nghiệp
CKTM
Chiết khấu thương mại


TTĐB
Tiêu thụ đặc biệt
CP
Chi phí
TSCĐ
Tài sản cố định
DN
Doanh nghiệp
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
DT
Doanh thu
TK
Tài khoản
DV
Dịch vụ
TGNH
Tiền gửi ngân hàng
HĐTC
Hoạt động tài chính
SP
Sản phẩm
HH
Hàng hóa
SXKD
Sản xuất kinh doanh

GTGT
Giá trị gia tăng


STT
Số thứ tự

GVHB
Giá vốn hàng bán
PS
Phát sinh
KC
Kết chuyển
PP
Phương pháp
KQKD
Kết quả kinh doanh
PC
Phiếu chi
KKĐK
Kiểm kê định kỳ
PKT
Phiếu kế toán
KPCĐ

Kinh phí công đoàn

VNĐ
Việt Nam đồng
NSNN
Ngân sách Nhà nước
XNK
Xuất nhập khẩu



TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
1
Sinh viên: Trần Trung Dũng - Lớp: QTL701K
LỜI MỞ ĐẦU
Nước ta đang trong thời kì đổi mới, trong công cuộc công nghiệp hóa hiện
đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế. Chính sự mở cửa nền kinh tế tạo ra nhiều
thách thức và cạnh tranh gay gắt, đòi hỏi các công ty phải tự chủ về kinh doanh và
tài chính. Phải tự đổi mới mình để phù hợp với nhu cầu sản xuất kinh doanh trong
cơ cấu thị trường. Có thể nói kế toán là cánh tay đắc lực giúp nhà quản lý có thể
nắm bắt được tình hình tài chính và đưa ra được các quyết định đúng đắn. Chính
nhờ vậy, kế toán luôn là công cụ quan trọng phục vụ cho việc quản lý kinh tế.
Nhiệm vụ quan trọng của kế toán là phải xác định đúng lãi, lỗ của hoạt động
kinh doanh để giúp các nhà quản trị doanh nghiệp có thể nhanh chóng đưa ra các
chiến lược kinh doanh nhằm giúp doanh nghiệp có đủ thông tin để đạt được mục
tiêu kinh doanh: Nâng cao doanh thu, giảm thiểu chi phí nhưng vẫn đảm bảo chất
lượng sản phẩm.
Sau thời gian tìm hiểu thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty; em nhận
thấy công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh của công ty nói riêng là bộ phận quan trọng trong việc quản lý hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, em quyết định lựa chọn đề
tài: “Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Thƣơng mại Dịch vụ Xuất nhập khẩu Phúc Lâm”
làm đề tài khóa luận tốt nghiệp.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của khóa luận gồm 3
chương:
Chƣơng 1: Những lý luận cơ bản về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Chƣơng 2: Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết

quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thƣơng mại Dịch vụ Xuất nhập khẩu
Phúc Lâm.
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
2
Sinh viên: Trần Trung Dũng - Lớp: QTL701K
Chƣơng 3: Một số giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thƣơng mại Dịch
vụ Xuất nhập khẩu Phúc Lâm.
Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Xuất nhập
khẩu Phúc Lâm, kết hợp với kiến thức đã được học; với sự giúp đỡ tận tình của
ThS. Hoà Thị Thanh Hương – Giảng viên khoa Quản trị kinh doanh Trường Đại
học Dân lập Hải Phòng, các anh chị phòng Tài chính kế toán của Công ty đã giúp
đỡ em hoàn thành bài khóa luận này. Tuy nhiên, do chưa có nhiều kinh nghiệm và
kiến thức còn hạn chế nên bài khóa luận này không tránh khỏi những thiếu sót.
Em kính mong các thầy cô giáo góp ý và giúp đỡ em để bài khóa luận tốt nghiệp
này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!





TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
3
Sinh viên: Trần Trung Dũng - Lớp: QTL701K
CHƢƠNG 1:
NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH
THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG

DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
1.1. Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề các doanh nghiệp (DN) luôn
quan tâm là làm thế nào để hoạt động kinh doanh có hiệu quả nhất. Do đó, việc tổ
chức công tác kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đóng
vai trò vô cùng quan trọng.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh thì khâu tiêu thụ là khâu cuối cùng,
đóng vai trò quan trọng đối với toàn bộ hoạt động của DN. Việc tổ chức tốt khâu
tiêu thụ sẽ đảm bảo nguồn tài chính cho DN, trang trải các khoản chi phí hoạt
động và thực hiện tốt quá trình tái sản xuất, tiếp tục mở rộng hoạt động kinh
doanh. Tuy nhiên, nếu doanh thu trong kỳ không đủ bù đắp các khoản chi phí mà
DN đã bỏ ra thì DN sẽ gặp khó khăn về mặt tài chính.
Việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại DN phải khoa học, hợp lý. Với việc thu thập, xử lý và cung cấp thông
tin về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của DN; các nhà quản trị
sẽ nắm bắt được thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của DN mình, là cơ sở
để đánh giá hiệu quả họat động sản xuất kinh doanh trong thời kỳ nhất định. Từ
đó lựa chọn những phương án tối ưu cho DN, đề ra những quyết định, phương
hướng phát triển nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh để DN phát triển
bền vững hơn.
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
4
Sinh viên: Trần Trung Dũng - Lớp: QTL701K
1.1.2. Khái quát chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.1.2.1. Doanh thu bán hàng

Doanh thu bán hàng: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế DN thu được trong
kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của DN,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
* Các loại doanh thu:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền thu được từ
các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung
cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu, phí thu thêm ngoài
giá bán (nếu có).
- Doanh thu tiêu thụ nội bộ: là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng
hoá sản phẩm, cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch
toán phụ thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty tính theo giá bán nội bộ.
- Doanh thu thuần: là số chênh lệch giữa tổng doanh thu với các khoản
giảm trừ doanh thu.
- Doanh thu hoạt động tài chính: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế DN thu
được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán. Doanh thu
hoạt động tài chính phát sinh từ các khoản tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi
nhuận được chia của DN.
- Thu nhập khác: là các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường
xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu.
Nội dung thu nhập khác của DN, gồm:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản, TSCĐ.
- Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn liên
doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác.
- Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản.
- Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.
- Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ.
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
5
Sinh viên: Trần Trung Dũng - Lớp: QTL701K

- Các khoản thuế được Ngân sách Nhà nước hoàn lại.
- Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.
- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hoá, sản
phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có).
- Thu nhập quà biếu - tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức cá nhân tặng DN.
- Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.
* Điều kiện ghi nhận doanh thu
- Doanh thu bán hàng: được ghi nhận khi thỏa mãn 5 điều kiện sau:
+ DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hoá cho người mua;
+ DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá
hoặc quyền kiểm soát hàng hoá;
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
+ DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
* Nguyên tắc hạch toán doanh thu
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo giá trị hợp lý của
các khoản đã hoặc sẽ thu được tiền từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh
thu như bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, cung cấp dịch vụ cho khách
hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
- Trường hợp DN có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng ngoại tệ
thì phải quy đổi ra Đồng Việt Nam hoặc đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong
kế toán
- Tài khoản (TK) 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” chỉ phản
ánh doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hoá đã bán, dịch vụ đã cung cấp
được xác định là tiêu thụ trong kỳ không phân biệt DN đã hay sẽ thu tiền.
- Doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ thuần DN thực hiện trong kỳ kế
toán có thể thấp hơn doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ ghi nhận ban đầu.
- Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế giá trị
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
6
Sinh viên: Trần Trung Dũng - Lớp: QTL701K
gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ là giá bán chưa có thuế GTGT
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT, hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ
đặc biệt (TTĐB), hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế TTĐB, hoặc thuế xuất khẩu).
- Những DN gia công vật tư, hàng hoá thì chỉ phản ánh vào doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được hưởng, không bao gồm giá
trị vật tư, hàng hoá nhận gia công.
- Đối với hàng hoá nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá
hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần
hoa hồng bán hàng mà DN được hưởng.
- Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp DN ghi nhận
doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay và ghi nhận vào doanh thu chưa
thực hiện phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm
ghi nhận doanh thu xác định.
- Những sản phẩm, hàng hóa được xác định đã bán nhưng vì lý do chất
lượng, qui cách kỹ thuật người mua từ chối thanh toán, gửi trả lại người bán hoặc
yêu cầu giảm giá và được DN chấp nhận. Hoặc người mua hàng với khối lượng
lớn được hưởng chiết khấu thương mại thì các khoản giảm trừ doanh thu này
được theo dõi riêng, cuối kỳ kết chuyển vào TK 511 để tính doanh thu thuần.
- Trường hợp trong kỳ DN đã viết hóa đơn bán hàng, thu tiền bán hàng
nhưng cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua. Trị giá số hàng này không
được coi là đã bán trong kỳ, không được ghi vào TK 511 mà chỉ hạch toán vào
bên có TK 131 về khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi thực hiện giao hàng cho

người mua sẽ hạch toán vào TK 511 về trị giá hàng đã giao, đã thu trước tiền bán
hàng, phù hợp với điều kiện ghi nhân doanh thu.
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
7
Sinh viên: Trần Trung Dũng - Lớp: QTL701K
* Bán hàng và các phƣơng thức bán hàng trong doanh nghiệp
Bán hàng: Là bán các sản phẩm do DN sản xuất ra hoặc các sản phẩm
mua vào. DN thường có các phương thức bán hàng sau:
- Bán hàng trực tiếp: Là phương thức giao hàng cho khách hàng trực tiếp
tại kho, các phân xưởng sản xuất không qua kho. Sau khi người mua đã nhận đủ
hàng và ký vào hóa đơn bán hàng thì số hàng đã bàn giao được chính thức coi là
tiêu thụ. Bao gồm bán buôn và bán lẻ.
- Chuyển hàng theo hợp đồng: Bên bán chuyển hàng cho bên mua theo
các điều kiện ghi trên hợp đồng. Số hàng chuyển đi vẫn thuộc quyền kiểm soát
của DN. Khi người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán một phần hay toàn
bộ thì lợi ích và rủi ro được chuyển giao toàn bộ cho người mua, giá trị hàng hóa
đã được thực hiện và thời điểm bên bán được ghi nhận doanh thu bán hàng.
- Bán hàng qua đại lý: DN (bên giao đại lý) giao hàng cho cơ sở (đại lý)
nhận bán hàng đại lý, ký gửi để cơ sở này trực tiếp bán hàng. Khi bên đại lý thông
báo bán được hàng hoặc thanh toán tiền hàng cho bên giao đại lý thì mới được coi là
hàng hóa tiêu thụ và ghi nhận doanh thu. Đối với bên đại lý, hoa hồng bán hàng nhận
được chính là doanh thu và phải nộp thuế GTGT trên khoản hoa hồng nhận được.
- Bán hàng đúng giá hƣởng hoa hồng: Bên chủ hàng (bên giao đại lý)
xuất hàng giao cho bên nhận đại lý (bên đại lý) để bán, bên đại lý được hưởng thù
lao đại lý dưới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá. Khi xuất hàng gửi đi,
hàng vẫn thuộc sở hữu DN. Chỉ khi nào khách đã trả tiền hoặc chấp nhận thanh
toán, khi đó hàng mới chuyển quyền sở hữu, được ghi nhận doanh thu bán hàng.
- Bán hàng trả chậm, trả góp: Là phương thức bán hàng thu tiền nhiều
lần. Khi giao hàng cho người mua lượng hàng chuyển giao được xác định tiêu thụ.

Khách hàng sẽ thanh toán một phần tiền hàng ngay lần đầu để được nhận hàng,
phần còn lại sẽ được trả dần trong một thời gian nhất định và phải chịu một khoản
lãi suất được quy định trong hợp đồng.
- Phƣơng thức chuyển hàng chờ chấp nhận: Bên bán chuyển hàng cho
bên mua theo địa điểm ghi trên hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
8
Sinh viên: Trần Trung Dũng - Lớp: QTL701K
sở hữu bên bán, chỉ khi nào người mua chấp nhận thanh toán một phần hay toàn
bộ số hàng chuyển giao thì lượng hàng đó mới được coi là tiêu thụ và bên bán
chuyển quyền sở hữu cho bên mua.
- Phƣơng thức hàng đổi hàng: DN đem sản phẩm, vật tư, hàng hóa đổi lấy
vật tư, hàng hóa khác không tương tự. Giá trao đổi là giá hiện hành của vật tư,
hàng hóa tương ứng trên thị trường.
- Phƣơng thức tiêu thụ nội bộ: Là việc mua, bán sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ giữa đơn vị chính với đơn vị trực thuộc hoặc giữa các đơn vị trực thuộc với
nhau trong cùng một tổng Công ty, Tập đoàn…
* Các khoản giảm trừ doanh thu
Phản ánh toàn bộ số tiền giảm trừ cho người mua hàng được tính giảm trừ
vào doanh thu hoạt động kinh doanh. Được phản ánh trong Tài khoản 521 bao
gồm: Chiết khấu thương mại, Giá trị hàng bán bị trả lại và các khoản giảm giá cho
người mua trong kỳ hạch toán:
- Chiết khấu thương mại: Là khoản DN bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua hàng với khối lượng lớn.
- Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán xác định là đã
bán bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng kém
phẩm chất, sai quy cách… theo quy định trong hợp đồng hoặc lạc hậu thị hiếu.
* Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo phƣơng pháp

trực tiếp: được xác định theo số lượng sản phẩm hàng hóa tiêu thụ, giá tính thuế
và thuế suất của từng mặt hàng. Trong đó:
- Thuế tiêu thụ đặc biệt: Là thuế gián thu, được đánh vào doanh thu của các
doanh nghiệp sản xuất một số mặt hàng đặc biệt Nhà nước không khuyến khích
sản xuất như: bia, rượu, thuốc lá, vàng mã, bài lá …
- Thuế xuất khẩu: Là thuế đánh vào tất cả hàng hóa, dịch vụ mua bán, trao
đổi với nước ngoài khi xuất khẩu ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
- Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Là thuế tính trên giá trị tăng
thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất lưu thông đến tiêu
dùng. Thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp phải
nộp tương ứng với số doanh thu đã được xác định trong kỳ.
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
9
Sinh viên: Trần Trung Dũng - Lớp: QTL701K
1.1.2.2. Chi phí kinh doanh
Chi phí kinh doanh: Là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong
kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, khấu trừ tài sản hoặc phát sinh
các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối
cho cổ đông hoặc chủ sở hữu. Là các khoản chi phục vụ cho hoạt động sản xuất
kinh doanh, cho các hoạt động khác… mà DN phải bỏ ra để thực hiện các hoạt
động của DN trong một thời kỳ nhất định.
a. Giá vốn hàng bán
Là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hóa (hoặc gồm cả chi phí
mua hàng phân bổ cho hàng hoá đã bán ra trong kỳ đối với DN thương mại) hoặc
là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành đã được xác định là tiêu thụ và các
khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh được tính vào giá vốn hàng bán
để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
b. Chi phí quản lý kinh doanh
Phản ánh các khoản chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng,

chi phí quản lý doanh nghiệp:
- Chi phí bán hàng: Là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản
phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động
quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung toàn DN.
c. Chi phí hoạt động tài chính
Là các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu
tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ
chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, dự
phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, lỗ tỷ giá hối đoái…
d. Chi phí khác
Là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt
động thông thường của DN gây ra; cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót
từ những năm trước.
Nội dung của chi phí khác bao gồm:
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
10
Sinh viên: Trần Trung Dũng - Lớp: QTL701K
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý,
nhượng bán (nếu có).
- Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh,
đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác.
- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.
- Bị phạt thuế, truy nộp thuế.
- Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán.
- Các khoản chi phí khác.
e. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Là thuế thu trên kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh cuối cùng của DN.
Là khoản chi phí phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh

doanh của DN trong năm tài chính hiện hành. Căn cứ tính thuế thu nhập Doanh
nghiệp (TNDN) là thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất thuế thu
nhập DN. Thu nhập chịu thuế trong kỳ bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất,
kinh doanh hàng hoá dịch vụ và thu nhập khác.
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế * Thuế suất thuế TNDN
1.1.2.3. Xác định kết quả kinh doanh
Là kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt động trong DN trong một thời
gian nhất định. Biểu hiện bằng số tiền lãi lỗ trong một thời kỳ nhất định.
Kết quả hoạt động kinh doanh của DN bao gồm:
- Kết quả hoạt động kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá
vốn hàng bán và chi phí quản lý kinh doanh .
- Kết quả hoạt động khác: Là hoạt động xảy ra ngoài dự kiến của DN. Là kết
quả được tính bằng thu nhập khác trừ đi chi phí khác và chi phí thuế thu nhập DN.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp vừa và nhỏ
- Phản ánh, tính toán, ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác chi phí phát sinh trong
kỳ cho đối tượng chịu chi phí của hoạt động bán hàng. Tình hình phát sinh, hiện
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
11
Sinh viên: Trần Trung Dũng - Lớp: QTL701K
có và sự biến động của từng loại sản phẩm, hàng hoá theo chỉ tiêu số lượng, chất
lượng, chủng loại, giá trị….
- Xác định đúng thời điểm hàng hóa được coi là tiêu thụ để phản ánh doanh thu
một cách chính xác và kịp thời để lập báo cáo tiêu thụ.
- Lựa chọn phương pháp tính giá vốn hàng xuất bán phù hợp.
- Theo dõi chi tiết các khoản giảm trừ doanh thu, phải thu, chi phí của từng hoạt
động của DN. Theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu khách hàng. Phản ánh tính
toán và kết chuyển chính xác kết quả của từng hoạt động kinh doanh trong kỳ của
DN nhằm xác định và phân phối kết quả kinh doanh đúng đắn hợp lý.

- Theo dõi chi tiết, riêng biệt theo từng loại doanh thu nhằm phản ánh kịp thời, chi
tiết, đầy đủ kết quả kinh doanh làm căn cứ lập các báo cáo tài chính.
- Cung cấp các thông tin kế toán cần thiết phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính
và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến bán hàng, xác định và phân
phối kết quả kinh doanh.
- Phản ánh và tính toán chính xác kết quả từng hoạt động, giám sát tình hình thực
hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước để họ có căn cứ đánh giá sức mua, tình hình tiêu
dùng, đề xuất các chính sách tầm vĩ mô.
- Đưa ra kiến nghị, biện pháp hoàn thiện việc tiêu thụ, xác định kết quả kinh
doanh. Cung cấp cho ban lãnh đạo có những kế hoạch cụ thể cho hoạt động DN.
1.2. Nội dung tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.2.1. Tổ chức kế toán doanh thu trong doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.2.1.1. Tổ chức kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
* Chứng từ sử dụng
- Hoá đơn bán hàng thông thường (Mẫu số 02 GTKT – 3LL) với DN nộp thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp.
- Hóa đơn giá trị gia tăng (Mẫu 01 GTGT – 3LL) với DN nộp thuế theo phương
pháp khấu trừ.
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
12
Sinh viên: Trần Trung Dũng - Lớp: QTL701K
- Giấy báo có của Ngân hàng, sổ phụ Ngân hàng
- Các chứng từ thanh toán (Phiếu thu, séc chuyển khoản, ủy nhiệm thu )
- Hợp đồng kinh tế
- Các chứng từ khác có liên quan
* Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Các tài khoản cấp 2:

+ TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa.
+ TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm.
+ TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
+ TK 5118: Doanh thu khác.
Kết cấu tài khoản
Nợ TK 511 Có
- Phản ánh số thuế TTĐB, thuế XK
tính trên doanh số bán trong kỳ.
- Số giảm giá hàng bán và doanh thu
hàng bán bị trả lại được kết chuyển
giảm trừ vào doanh thu.
- K/c doanh thu thuần vào TK 911.
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa,
và cung cấp dịch vụ của DN thực
hiện trong kỳ kế toán.
Tổng số PS nợ
Tổng số PS có

TK 511 không có số dư cuối kỳ

×