Khoá luận tốt nghiệp
Khoa KT - QTKD
lời cảm ơn
Thời gian nghiên cứu phần hành Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Công ty Cổ phần thơng mại Thiệu Yên đã giúp em hiểu sâu hơn nữa công
tác kế toán nói chung và phần hành kế toán bán hàng nói riêng tại Công ty. Với
mục đích gắn liền giữa lý luận với thực tiễn để tìm ra những u điểm, nhợc điểm
trong quá trình Kế toán bán hàng ở Công ty. Từ đó đề xuất ra những phơng hớng
và một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả ở Công
ty Cổ phần thơng mại Thiệu Yên.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của cô giáo Lê Thị Hà và các
cô chú kế toán ở phòng tài chính kế toán Công ty đã giúp đỡ em trong việc cung
cấp thông tin, số liệu kế toán để em hoàn thành nội dung của bài khoá luận.
Em rất mong nhận đợc những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo và các
bạn để bài viết của em đợc hoàn thiện hơn.
Thanh Hoá, ngày 20 tháng 5 năm 2007
Sinh viên
Vũ Thị Hằng
GVHD: Lê Thị Hà
SV: Vũ Thị Hằng
1
Khoá luận tốt nghiệp
Khoa KT - QTKD
mục lục
Lời mở đầu............................................................................................................5
Chơng 1 : Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong các doanh nghiệp thơng mại .........................................................7
1.1. Sự cần thiết của kế toán bán hàng và xác định kết quả trong doanh nghiệp
thơng mại ...............................................................................................7
1.1.1. ý nghĩa của kế toán bán hàng và xác định kết quả......................................7
1.1.2. Yêu cầu, nguyên tắc kế toán bán hàng và xác định kết quả.........................8
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả...................................8
1.2. Các phơng thức bán hàng và phơng thức thanh toán chủ yếu................9
1.2.1. Các phơng thức bán hàng...........................................................................9
1.2.2. Các phơng thức thanh toán.......................................................................10
1.3. Kế toán quá trình bán hàng và xác định kết quả trong doanh nghiệp thơng
mại...........................................................................................................11
1.3.1. Kế toán giá vốn hàng xuất bán ..................................................................11
1.3.2. Kế toán doanh thu bán hàng.......................................................................17
1.3.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.......................................................24
1.3.4. Kế toán Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp......................27
1.3.5. Kế toán xác định kết quả bán hàng............................................................32
1.4. Hệ thống sổ kế toán sử dụng theo từng hình thức sổ cho kế toán bán hàng
và xác định kết quả.............................................................................................34
1.4.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung..............................................................34
1.4.2. Hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ.......................................................35
1.4.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ.............................................................36
1.4.4. Hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ........................................................37
1.4.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính.............................................................38
Chơng 2 : Thực trạng Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty Cổ phần thơng mại Thiệu Yên.........................................................39
GVHD: Lê Thị Hà
SV: Vũ Thị Hằng
2
Khoá luận tốt nghiệp
Khoa KT - QTKD
2.1. Đặc điểm chung của Công ty Cổ phần thơng mại Thiệu Yên..................39
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty..........................................39
2.1.2. Đặc điểm tổ chức kinh doanh của Công ty CP thơng mại Thiệu Yên......40
2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty Cổ phần thơng mại Thiệu Yên...41
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty Cổ phần thơng mại Thiệu
Yên.............................................................................................................43
2.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả ở Công ty Cổ phần thơng
mại Thiệu Yên.........................................................................................46
2.2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh hàng hoá của Công ty.............................46
2.2.2. Phơng thức bán hàng tại Công ty..............................................................47
2.2.3. Phơng thức thanh toán tại Công ty...........................................................50
2.2.4. Thực tế kế toán quá trình bán hàng ở Công ty Cổ phần thơng mại Thiệu
Yên.............................................................................................................51
2.2.5. Kế toán Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp.....................83
2.2.6. Kế toán xác định kết quả bán hàng ở Công ty Cổ phần thơng mại Thiệu
Yên.............................................................................................................91
2.2.7. Đánh giá chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty Cổ phần thơng mại Thiệu Yên............................................................95
a. Những kết quả đạt đợc....................................................................................95
b. Những tồn tại....................................................................................................98
Chơng 3 : Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định
kết quả tại Công ty Cổ phần thơng mại Thiệu yên.....................................104
3.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả ở Công
ty Cổ phần thơng mại Thiệu Yên....................................................................104
3.2. Phơng hớng hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả tại Công ty
Cổ phần thơng mại Thiệu Yên....................................................................106
3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả ở
Công ty Cổ phần thơng mại Thiệu Yên..........................................................106
Kết luận.............................................................................................................116
GVHD: Lê Thị Hà
SV: Vũ Thị Hằng
3
Khoá luận tốt nghiệp
Khoa KT - QTKD
bảng danh mục các bảng biểu
Biểu 2.1 - Phiếu xuất kho
Biểu 2.2 - Hoá đơn GTGT
Biểu 2.3 - Bảng kê nộp tiền
Biểu 2.4 - Báo cáo bán hàng
Biểu 2.5 - Phiếu thu
Biểu 2.6 - Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra
Biểu 2.7 - Sổ chi tiết hàng hoá
Biểu 2.8 - Sổ giao nhận hàng và thanh toán
Biểu 2.9 - Sổ chi tiết doanh thu và thanh toán
Biểu 2.10 - Sổ chi tiết phải thu khách hàng
Biểu 2.11 - Sổ chi phí kinh doanh
Biểu 2.12 - Sổ chi tiết giá vốn hàng xuất kho
Biểu 2.13 - Chứng từ ghi sổ
Biểu 2.14 - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Biểu 2.15 - Sổ cái TK 511
Biểu 2.16 - Sổ cái TK 632
Biểu 2.17 - Sổ cái TK 641
Biểu 2.18 - Sổ cái TK 642
Biểu 2.19 - Sổ cái TK 911
Biểu 2.20 - Báo cáo kết quả kinh doanh
Biểu 3.1 - Sổ giao nhận hàng và thanh toán (Dùng cho các trạm thơng mại, tổng kho)
Biểu 3.2 - Sổ giao nhận hàng và thanh toán (Dùng cho các hộ kinh doanh)
Biểu 3.3 - Sổ chi tiết chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
Biểu 3.4 - Sổ chi tiết chi phí thu mua.
GVHD: Lê Thị Hà
SV: Vũ Thị Hằng
4
Khoá luận tốt nghiệp
Khoa KT - QTKD
lời mở đầu
Trong những năm gần đây, hội nhập kinh tế quốc tế là xu thế chung của các
nền kinh tế thế giới. Việt Nam là một đất nớc đang phát triển vì vậy hội nhập kinh
tế vừa là cơ hội vừa là thách thức. Các doanh nghiệp trong nớc muốn đứng vững
cần phải có chiến lợc kinh doanh phù hợp với điều kiện hoàn cảnh khách quan của
đất nớc, của thế giới và bản thân doanh nghiệp. Bán hàng là một khâu quan trọng
trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nó mang tính chất quyết
định đến sự tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp. Một doanh nghiệp muốn
tồn tại và phát triển thì phải bán đợc nhiều hàng, thu đợc nhiều lợi nhuận để có thể
bù đắp chi phí bỏ ra, thực hiện tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng.
Với cơ chế kinh tế hiện nay hàng hoá trên thị trờng luôn luôn thay đổi chất l-
ợng, mẫu mã, giá thành trong khi đó sự cạnh tranh với các doanh nghiệp khác lại
diễn ra một cách gay gắt vì vậy đòi hỏi phơng thức bán hàng phải đa dạng nhằm
thu hút sự quan tâm của khách hàng và phải có phơng thức thanh toán linh hoạt
nhằm đem lại lợi ích cao nhất cho khách hàng. Kế toán đóng vai trò quan trọng
cho công tác quản lý ở doanh nghiệp, đặc biệt trong doanh nghiệp thơng mại kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng giúp cho các nhà quản trị có đợc
những thông tin về tình hình hàng hoá, tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng
hoá đợc kịp thời, chính xác, đầy đủ từ đó phân tích, đánh giá để đa ra những quyết
định đúng đắn, phù hợp trong kinh doanh.
GVHD: Lê Thị Hà
SV: Vũ Thị Hằng
5
Khoá luận tốt nghiệp
Khoa KT - QTKD
Nghiên cứu thực tế kế toán tại Công ty Cổ phần thơng mại Thiệu Yên, em
nhận thấy đây là một doanh nghiệp thơng mại tiến hành kinh doanh nhiều loại
hàng hoá với khối lợng lớn nên công tác quản lý và theo dõi hàng hoá ở Công ty
rất phức tạp. Bên cạnh việc tăng cờng công tác quản lý, mở rộng các phơng thức
bán hàng, phơng thức thanh toán trong kinh doanh giúp cho quá trình lu thông
hàng hoá diễn ra một cách nhanh chóng thì những thông tin về tình hình
tiêu thụ hàng hoá và kết quả tiêu thụ cần phải chính xác, kịp thời là rất cần thiết
giúp cho các nhà quản trị đa ra những chiến lợc, sách lợc
phù hợp nhằm mở rộng quy mô kinh doanh.
Trong thời gian nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tại
Công ty Cổ phần thơng mại Thiệu Yên em thấy rằng tuy đa phần công ty đã thực
hiện theo chế độ kế toán hiện hành xong còn một số tồn tại không thể tránh khỏi,
vì vậy em đã chọn đề tài: ''Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng
và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần thơng mại Thiệu Yên'' làm
khoá luận tốt nghiệp, với mong muốn tìm ra một số giải pháp khắc phục những tồn
tại ở Công ty.
Ngoài phần mở đầu, kết luận nội dung khoá luận đợc chia làm 3 chơng nh sau :
Ch ơng 1 : Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
các doanh nghiệp thơng mại.
Ch ơng 2 : Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty
Cổ phần thơng mại Thiệu Yên.
Ch ơng 3 : Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần thơng mại Thiệu Yên.
GVHD: Lê Thị Hà
SV: Vũ Thị Hằng
6
Khoá luận tốt nghiệp
Khoa KT - QTKD
ch ơng 1
Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định
kết quả trong doanh nghiệp thơng mại
1.1. Sự cần thiết của kế toán bán hàng và xác định kết quả trong doanh
nghiệp thơng mại
1.1.1. ý nghĩa của kế toán bán hàng và xác định kết quả.
Trong nền kinh tế thị trờng, hàng hoá đợc tiêu thụ nhờ hoạt động thơng
mại.Trong đó doanh nghiệp thơng mại đóng vai trò trung gian là cầu nối giữa sản
xuất và tiêu thụ, thúc đẩy quá trình tái sản xuất mở rộng của doanh nghiệp từ đó
góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Nh vậy việc tiêu thụ hàng hoá không chỉ
có ý nghĩa đối với các doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa đối với toàn bộ nền kinh tế
quốc dân, công tác bán hàng đóng vai trò quan trọng trong sự tồn tại và phát triển
của các doanh nghiệp nói riêng và của toàn bộ nền kinh tế nói chung.
Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hoá gắn với phần lớn
lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng đồng thời đợc khách hàng thanh toán hoặc chấp
nhận thanh toán. Quá trình bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá trình SXKD,
nó có ý nghĩa quan trọng đối với các doanh nghiệp, bởi vì quá trình này chuyển
hoá vốn từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị '' tiền tệ '', giúp cho các doanh
nghiệp thu hồi vốn để tiếp tục quá trình SXKD tiếp theo.
Trong quá trình bán hàng, doanh nghiệp phải chi ra các khoản chi phí, đó là
tổng giá trị làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ dới hình thức các khoản tiền đã chi
ra, các khoản khấu trừ vào tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ làm giảm vốn
chủ sở hữu. Đồng thời doanh nghiệp cũng thu đợc các khoản doanh thu và thu
nhập khác : là tổng giá trị các lợi ích kinh tế thu đợc trong kỳ phát sinh từ các hoạt
động góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
1.1.2. Yêu cầu quản lý và nguyên tắc kế toán bán hàng và xác định kết quả
GVHD: Lê Thị Hà
SV: Vũ Thị Hằng
7
Khoá luận tốt nghiệp
Khoa KT - QTKD
* Yêu cầu quản lý đối với kế toán bán hàng và xác định kết quả:
- Quản lý sự vận động và số hiện có của từng loại sản phẩm, hàng hoá theo
chỉ tiêu số lợng, chất lợng, chủng loại và giá trị của chúng.
- Theo dõi từng phơng thức bán hàng, từng phơng thức thanh toán, từng loại
hàng hoá bán ra và từng loại khách hàng. Tìm hiểu, khai thác và mở rộng thị trờng
nhằm không ngừng tăng doanh thu, giảm chi phí của các hoạt động.
- Quản lý chặt chẽ các CPBH, CPQLDN và các chi phí hoạt động khác nhằm
tối đa hoá lợi nhuận.
* Nguyên tắc kế toán bán hàng và xác định kết quả:
- Phải phân định đợc chi phí, doanh thu, thu nhập và kết quả thuộc từng loại
hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Phải xác định chính xác thời điểm ghi nhận doanh thu.
Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm ngời mua chấp nhận thanh toán
hoặc sẽ thanh toán tiền mua hàng cho ngời bán.
- Phải nắm vững cách thức xác định doanh thu.
- Phải nắm vững nội dung, cách thức xác định các chỉ tiêu liên quan đến
doanh thu, thu nhập, chi phí và kết quả.
- Trình bày Báo cáo tài chính.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả :
Mọi thông tin về tình hình tiêu thụ hàng hoá và kết quả tiêu thụ đều đợc kế
toán bán hàng và xác định kết quả thu thập, xử lý và cung cấp cho các nhà quản lý,
giúp cho các nhà quản lý đa ra những phơng án kinh doanh phù hợp, kịp thời nhằm
đạt đợc hiệu quả cao. Vì vậy kế toán bán hàng và xác định kết quả phải thực hiện
tốt những nhiệm vụ sau đây :
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự
biến động của từng loại hàng hoá theo chỉ tiêu số lợng, chất lợng, chủng loại và giá
trị.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các
khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp.
GVHD: Lê Thị Hà
SV: Vũ Thị Hằng
8
Khoá luận tốt nghiệp
Khoa KT - QTKD
Đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
- Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động.
- Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và
định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng và xác định
kết quả.
1.2. Các phơng thức bán hàng và phơng thức thanh toán chủ yếu.
1.2.1. Các phơng thức bán hàng :
* Phơng thức bán hàng trực tiếp :
Là phơng thức giao hàng cho ngời mua ngay tại kho của doanh nghiệp. Khi
giao hàng cho ngời mua doanh nghiệp đã nhận đợc tiền hoặc sẽ nhận đợc tiền của
ngời mua, giá trị hàng hoá đã đợc thực hiện vì vậy quá trình bán hàng đã hoàn
thành, doanh thu bán hàng đợc ghi nhận.
* Phơng thức chuyển hàng chờ chấp nhận:
Là phơng thức bên bán hàng sẽ gửi hàng cho khách hàng theo các hợp đồng
kinh tế đã ký kết hoặc các đơn đặt hàng. Trong hợp đồng kinh tế có ghi rõ những
điều khoản đợc hai bên cam kết thực hiện nh thời gian, địa điểm giao hàng; Phơng
thức giao nhận và vận chuyển; Phơng thức và thời hạn thanh toán; tên hàng, số l-
ợng, đơn giá, quy cách phẩm chất. Theo phơng thức này thì số hàng gửi đi vẫn
thuộc quyền kiểm soát của bên bán, khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận
thanh toán thì lợi ích và rủi ro đợc chuyển giao toàn bộ cho bên mua, giá trị hàng
hoá đã đợc thực hiện và là thời điểm bên bán đợc ghi nhận doanh thu bán hàng.
* Phơng thức gửi đại lý, ký gửi ( bán đúng giá hởng hoa hồng ).
Là phơng thức bên giao đại lý ( bên chủ hàng ) xuất hàng giao cho bên nhận đại lý,
ký gửi ( bên đại lý ) để bán hàng cho doanh nghiệp. Bên nhận đại lý, ký gửi phải
bán hàng theo đúng giá bán đã quy định và đợc hởng thù lao dới hình thức hoa
hồng. Theo phơng thức này thì số hàng giao cho bên nhận đại lý vẫn thuộc quyền
sở hữu của bên giao đại lý, chỉ khi nào bên giao nhận đợc Hoá đơn
bán hàng hoặc Bảng kê hoá đơn bán hàng do bên nhận đại lý gửi đến thì lúc đó giá
trị hàng hoá mới đợc thực hiện và doanh thu bán hàng mới đợc ghi nhận.
GVHD: Lê Thị Hà
SV: Vũ Thị Hằng
9
Khoá luận tốt nghiệp
Khoa KT - QTKD
* Phơng thức trả chậm, trả góp :
Là phơng thức mà khi giao hàng cho ngời mua thì giá trị hàng hoá đã đợc
thực hiện, quyền sở hữu hàng hoá thuộc về ngời mua, ngời mua chỉ thanh toán một
phần tiền mua hàng để nhận hàng phần còn lại trả dần trong một thời gian nhất
định và chịu khoản lãi theo quy định trong hợp đồng. Doanh thu bán hàng đợc ghi
nhận theo giá bán thông thờng tại thời điểm bán, khoản lãi đợc hạch toán vào
doanh thu hoạt động tài chính.
* Phơng thức hàng đổi hàng :
Là phơng thức khi hàng hoá đợc trao đổi để lấy hàng hoá không tơng tự bản
chất và giá trị. Doanh nghiệp có thể sẽ thu thêm khoản chênh lệch nếu nh hàng
hoá của doanh nghiệp mình có giá trị lớn hơn giá trị hàng hoá của doanh nghiệp
đối tác và có thể sẽ phải trả thêm tiền nếu nh giá trị hàng hoá của doanh nghiệp
mình nhỏ hơn giá trị hàng hoá của doanh nghiệp đối tác. Giá trị hàng hoá đợc
thực hiện và doanh thu bán hàng đợc ghi nhận ngay tại thời điểm giao nhận hàng.
1.2.2. Các phơng thức thanh toán :
* Phơng thức thanh toán bằng tiền mặt :
Là phơng thức mà ngời mua sẽ trực tiếp trả tiền cho ngời bán không thông
qua ngân hàng.
* Phơng thức thanh toán không dùng tiền mặt :
Là phơng thức đợc thực hiện bằng cách trích chuyển tài khoản hoặc bù trừ
công nợ thông qua việc chuyển khoản mà không sử dụng tiền mặt.
Ngoài ra còn có thể sử dụng các phơng thức thanh toán nh uỷ nhiệm thu,
thanh toán bù trừ công nợ, thanh toán bằng thẻ
* Phơng thức thanh toán trả chậm:
Là phơng thức ngời mua sẽ trả tiền cho ngời bán trong một thời gian nhất
định sau khi nhận đợc hàng và ngời mua sẽ phải trả thêm một khoản tiền
lãi trên phần nợ đó cho ngời bán. Thời hạn thanh toán, lãi suất đợc quy định trong
hợp đồng theo sự thoả thuận của hai bên đã ký kết.
GVHD: Lê Thị Hà
SV: Vũ Thị Hằng
10
Khoá luận tốt nghiệp
Khoa KT - QTKD
1.3. Kế toán quá trình bán hàng và xác định kết quả trong doanh nghiệp th-
ơng mại.
1.3.1. Kế toán giá vốn hàng xuất bán :
a. Phơng pháp xác định giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp thơng mại.
Trị giá vốn hàng bán là toàn bộ các chi phí liên quan đến quá trình bán hàng,
gồm có trị giá vốn của hàng xuất bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ. Việc xác định chính xác trị giá vốn hàng
bán là cơ sở để tính kết quả hoạt động kinh doanh.
* Đối với doanh nghiệp thơng mại, trị giá vốn của hàng xuất bán bao gồm : trị giá
mua thực tế của hàng xuất bán và chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán.
Trong đó :
- Trị giá mua thực tế của hàng xuất bán đợc xác định theo 1 trong 4 phơng pháp
tính trị giá hàng tồn kho nh sau :
Phơng pháp tính theo giá đích danh : Theo phơng pháp này, giá trị thực tế
hàng hoá xuất chính là giá thực tế của vật liệu nhập vì vậy phải để riêng
từng lô hàng, loại hàng và theo dõi số lợng đơn giá nhập của từng lô hàng,
loại hàng đó.
Phơng pháp bình quân gia quyền : Theo phơng pháp này, giá trị thực tế của
từng loại hàng hoá xuất đợc tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng
hoá tơng tự tồn đầu kỳ và giá trị loại hàng hoá đợc mua trong kỳ. Giá trị
trung bình có thể đợc tính theo thời kỳ hoặc mỗi khi nhập một lô hàng về
phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp. Công thức tính nh sau :
GVHD: Lê Thị Hà
SV: Vũ Thị Hằng
Giá thực tế Số lợng
của hàng hoá = hàng hoá x Đơn giá bình
quân
xuất kho xuất kho
11
Khoá luận tốt nghiệp
Khoa KT - QTKD
Phơng pháp nhập trớc - xuất trớc : Phơng pháp này áp dụng dựa trên giả
định là hàng hoá đợc mua trớc thì đợc xuất trớc, hàng tồn kho còn lại cuối
kỳ là hàng tồn kho đợc mua ở gần thời điểm cuối kỳ. Theo phơng pháp này
thì giá trị hàng xuất kho đợc tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm
đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho đợc tính theo giá của hàng nhập kho ở thời
điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ.
Phơng pháp nhập sau - xuất trớc : Phơng pháp này áp dụng dựa trên
giả định là hàng hoá đợc mua sau thì đợc xuất trớc, hàng tồn kho còn lại cuối
kỳ là hàng tồn kho đợc mua trớc đó. Theo phơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho
đợc tính theo giá của lô hàng nhập sau, giá trị của hàng tồn kho đợc tính theo giá
của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ.
- Chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán :
Do chi phí mua hàng liên quan đến nhiều loại hàng hoá, liên quan đến cả
khối lợng hàng hoá trong kỳ và hàng hoá đầu kỳ cho nên cần phân bổ chi phí mua
hàng cho hàng đã bán trong kỳ và hàng tồn cuối kỳ.
Tiêu chuẩn phân bổ chi phí mua hàng đợc lựa chọn là :
+ Số lợng.
+ Trọng lợng.
+ Trị giá mua thực tế của hàng hoá.
Công thức tính nh sau :
Chi phí mua CP mua hàng của CP mua hàng của Tiêu chuẩn
hàng phân bổ hàng tồn kho ĐK + hàng hoá PS trong kỳ phân bổ của
cho hàng đã = x hàng hoá
bán trong kỳ Tổng tiêu chuẩn phân bổ của hàng hoá tồn
cuối kỳ + hàng hoá đã xuất bán trong kỳ
đã xuất bán
trong kỳ
Trong đó, hàng hoá tồn cuối kỳ bao gồm hàng hoá tồn trong kho, hàng hoá đã mua
nhng còn đang đi trên đờng và hàng hoá gửi đi bán nhng cha đợc chấp nhận.
GVHD: Lê Thị Hà
SV: Vũ Thị Hằng
12
Khoá luận tốt nghiệp
Khoa KT - QTKD
* Sau khi xác định đợc trị giá vốn của hàng xuất kho để bán, kế toán tập hợp chi
phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp để phân bổ cho số hàng hoá đợc tiêu
thụ trong kỳ. Từ đó xác định đợc trị giá vốn của hàng bán theo công thức sau :
Trị giá Trị giá vốn CP bán hàng,CP quản lý
vốn của = của hàng xuất + doanh nghiệp phân bổ
hàng
bán
kho để bán cho số hàng đã bán
b. Kế toán giá vốn hàng bán :
* Trờng hợp tiêu thụ theo phơng thức bán hàng trực tiếp.
Để phản ánh trị giá vốn hàng bán, kế toán sử dụng tài khoản 632 - Giá vốn hàng
bán.
- Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên:
TK 156 TK 632 TK 156
Giá vốn của hàng hoá
xuất bán Hàng bán bị trả lại
nhập kho
TK 111, 112, 331 TK 133 TK 911
Kết chuyển giá vốn
hàng hoá tiêu thụ
Mua hàng
xuất bán thẳng
TK 156 TK 159
Hoàn nhập dự phòng
Các khoản hao hụt mất giảm giá hàng tồn kho
mát sau khi trừ bồi thờng
Trích lập thêm dự phòng
giảm giá hàng tồn kho
- Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kiểm kê định kỳ.
GVHD: Lê Thị Hà
SV: Vũ Thị Hằng
13
Khoá luận tốt nghiệp
Khoa KT - QTKD
TK 156 TK 611 TK 632
Trị giá vốn hàng
tồn đầu kỳ Trị giá vốn thực tế TK911
hàng xuất bán
Giá trị của hàng Kết chuyển giá
tồn cuối kỳ vốn hàng bán
TK 611, 1381
Giá trị hao hụt mất mát
sau khi trừ bồi thờng
Xác định trị giá vốn thực tế của hàng hoá đợc xuất bán trong kỳ theo công thức sau
:
* Kế toán giá vốn hàng bán theo phơng thức chuyển hàng chờ chấp nhận:
Để phản ánh sự biến động và số hiện có về giá vốn của hàng gửi bán, kế toán sử
dụng TK 157 - Hàng gửi đi bán.
- Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng
xuyên:
GVHD: Lê Thị Hà
SV: Vũ Thị Hằng
Trị giá Trị giá Trị giá Trị giá Trị giá Trị giá
vốn thực vốn thực vốn thực vốn thực vốn thực Vốn thực
tế của = tế của + tế của + tế của - tế của - Tế của
hàng bán HH tồn HH gửi HH nhập HH tồn HH gửi
trong kỳ kho ĐK bán cha
XĐTTĐK
kho trong
kỳ
kho cuối
kỳ
Bán cha
XĐTTCK
14
Khoá luận tốt nghiệp
Khoa KT - QTKD
TK 156 TK 157 TK 632 TK 157
Hàng gửi đi bán Hàng gửi bán
chờ chấp nhận đợc tiêu thụ Hàng gửi bán đã
tiêu thụ bị trả lại
Hàng gửi bán
nhập lại kho TK 911
Kết chuyển giá vốn
hàng bán
- Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kiểm kê định kỳ
TK 157 TK 611 TK 632 TK 911
K/C trị giá vốn K/C trị giá vốn K/C giá vốn hàng bán
hàng gửi bán ĐK của hàng đã bán tiêu thụ trong kỳ
K/C trị giá vốn hàng gửi
bán cha đợc tiêu thụ
* Kế toán giá vốn hàng bán theo phơng thức gửi đại lý, ký gửi.
- Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên
:
TK 156 TK 157 TK 632 TK 911
Xuất kho hàng K/C trị giá vốn K/C giá vốn hàng
giao cho đại lý hàng hoá hoá đã tiêu thụ
GVHD: Lê Thị Hà
SV: Vũ Thị Hằng
15
Khoá luận tốt nghiệp
Khoa KT - QTKD
- Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kiểm kê định kỳ:
TK 157 TK 611 TK 632 TK 911
K/C hàng gửi đại lý K/C trị giá vốn K/ C giá vốn
cha tiêu thụ ĐK hàng tiêu thụ hàng bán
Hàng gửi đại lý
cha tiêu thụ
* Kế toán giá vốn hàng bán theo phơng thức trả chậm, trả góp
- Đối với doanh nghiệp kế toán HTK theo phơng pháp kê khai thờng xuyên :
TK 156 TK 632 TK 911
Trị giá vốn của hàng K/C giá vốn của hàng
xuất bán hoá tiêu thụ
- Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kiểm kê định kỳ:
TK 156 TK 611 TK 632 TK 911
K/C trị giá vốn K/C trị giá vốn K/C giá vốn
hàng tồn kho ĐK hàng bán ra hàng bán
K/C trị giá vốn hàng
cha đợc tiêu thụ
* Kế toán giá vốn hàng bán theo phơng thức hàng đổi hàng
- Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên :
TK 156 TK 632 TK 911
Trị giá vốn của hàng K/C giá vốn của
hoá xuất bán hàng hoá tiêu thụ
- Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kiểm kê định kỳ:
GVHD: Lê Thị Hà
SV: Vũ Thị Hằng
16
Khoá luận tốt nghiệp
Khoa KT - QTKD
TK 156 TK 611 TK 632 TK 911
K/C trị giá vốn K/C trị giá vốn K/C giá vốn
hàng tồn kho ĐK hàng bán ra trong kỳ hàng bán
K/C trị giá vốn
hàng cha đợc tiêu thụ
1.3.2. Kế toán doanh thu bán hàng :
a. Khái niệm doanh thu.
Doanh thu là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu đợc hoặc
sẽ thu đợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông th-
ờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Trong doanh nghiệp thơng mại thờng có các loại doanh thu sau :
+ Doanh thu bán hàng.
+ Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi tức đợc chia.
Để kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán sử dụng các tài
khoản sau : TK 511, TK 512, TK 3387.
- TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đợc xác định theo giá trị hợp
lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu đợc tiền từ các giao dịch và nghiệp vụ phát
sinh doanh thu nh bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao
gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán ( nếu có ).
- TK 512 - Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu đợc từ việc bán hàng
hoá, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ
thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty tính theo giá bán nội bộ.
- TK 3387 - Doanh thu cha thực hiện.
b. Nguyên tắc xác định doanh thu :
* Việc xác định doanh thu và ghi nhận doanh thu phải tuân thủ các quy định trong
Chuẩn mực kế toán số 14 '' Doanh thu và thu nhập khác '' và các Chuẩn
mực kế toán khác có liên quan.
GVHD: Lê Thị Hà
SV: Vũ Thị Hằng
17
Khoá luận tốt nghiệp
Khoa KT - QTKD
* Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải theo nguyên tắc phù hợp. Khi ghi nhận
một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tơng ứng có liên quan
đến việc tạo ra doanh thu đó.
* Chỉ ghi nhận doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá khi thoả mãn đồng thời 5 điều
kiện sau :
- Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hoá cho ngời mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá nh ngời sở hữu hàng
hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
- Doanh thu đợc xác định tơng đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu đợc hoặc sẽ thu đợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định đợc chi phí liên quan đến chi phí bán hàng.
* Khi hàng hoá đợc trao đổi để lấy hàng hoá tơng tự về bản chất và giá trị thì việc
trao đổi đó không đợc coi là một giao dịch tạo ra doanh thu và không đợc ghi nhận
là doanh thu.
* Doanh thu phải đợc theo dõi riêng biệt theo từng loại doanh thu: doanh thu bán
hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi
nhuận đợc chia. Trong từng loại doanh thu lại đợc chi tiết theo từng khoản doanh
thu, nh doanh thu bán hàng có thể đợc chi tiết thành doanh thu bán sản phẩm, hàng
hoá, ... nhằm phục vụ cho việc xác định đầy đủ, chính xác kết quả kinh doanh theo
yêu cầu quản lý hoạt động sản xuất, kinh doanh và lập Báo cáo kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp.
* Nếu trong kỳ kế toán phát sinh các khoản giảm trừ doanh thubán hàng và cung
cấp dịch vụ, nh chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại thì
phải đợc hạch toán riêng biệt. Các khoản giảm trừ doanh thu đợc tính trừ vào
doanh thu ghi nhận ban đầu để xác định doanh thu thuần làm căn cứ xác định kết
quả kinh doanh của kỳ kế toán.
* Về nguyên tắc, cuối kỳ kế toán doanh nghiệp phải xác định kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh. Toàn bộ doanh thu thuần thực hiện trong kỳ kế toán đợc
GVHD: Lê Thị Hà
SV: Vũ Thị Hằng
18
Khoá luận tốt nghiệp
Khoa KT - QTKD
kết chuyển vào tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh. Các tài khoản thuộc
loại tài khoản doanh thu không có số d cuối kỳ.
c. Kế toán doanh thu bán hàng.
* Kế toán doanh thu theo phơng thức bán hàng trực tiếp :
- Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ thuế
TK 911 TK 511 TK 111, 112, 131,...
K/C doanh thu thuần Doanh thu theo giá cha
có thuế GTGT
TK 33311
Thuế GTGT
đầu ra phải nộp
- Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp
TK 511 TK 111, 112, 131,...
TK 33311
Doanh thu bán hàng theo
Thuế GTGT đầu giá đã có thuế GTGT
ra phải nộp
TK 911
K/C doanh thu thuần
GVHD: Lê Thị Hà
SV: Vũ Thị Hằng
19
Khoá luận tốt nghiệp
Khoa KT - QTKD
* Kế toán doanh thu theo phơng pháp chuyển hàng chờ chấp nhận
Trớc đây gửi bán cho khách hàng theo hợp đồng nay khách hàng chấp nhận
thanh toán hoặc thanh toán thì kế toán hạch toán theo sơ đồ sau:
- Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ thuế
TK 911 TK 511 TK 111, 112, 131...
K/C doanh thu thuần Doanh thu theo giá
cha có thuế GTGT
TK 33311
Thuế GTGT
đầu ra phải nộp
- Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp
TK 511 TK 111, 112, 131,...
TK 33311
Doanh thu theo giá
Thuế GTGT đầu đã có thuế GTGT
ra phải nộp
TK 911
K/C doanh thu thuần
* Kế toán doanh thu theo phơng thức bán hàng qua các đại lý, ký gửi hàng.
- Kế toán ở đơn vị giao hàng đại lý.
GVHD: Lê Thị Hà
SV: Vũ Thị Hằng
20
Khoá luận tốt nghiệp
Khoa KT - QTKD
+ Nếu doanh nghiệp nộp thuế theo phơng pháp khấu trừ thuế
TK 911 TK 511 TK 111, 112, 131,... TK 641
K/C doanh thu Doanh thu BH đại lý Hoa hồng phải trả
thuần cha có thuế
GTGT
TK 33311 TK 133
Thuế GTGT Thuế GTGT
đầu ra phải nộp đợc khấu trừ
+ Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp
TK 911 TK 511 TK 111, 112, 131,... TK 641
K/C doanh Doanh thu BH đại lý Hoa hồng phải trả
thu thuần đã có thuế GTGT
TK 33311
Thuế GTGT
đầu ra phải nộp
GVHD: Lê Thị Hà
SV: Vũ Thị Hằng
21
Khoá luận tốt nghiệp
Khoa KT - QTKD
- Kế toán ở đơn vị nhận đại lý bán đúng giá hởng hoa hồng.
TK 003
Nhận hàng đại lý để bán Xuất hàng đại lý đem bán
TK 911 TK 511 TK 331 TK 111, 112, 131, ...
K/C doanh thu Doanh thu hoa Phải trả cho chủ hàng
hoa hồng đại lý hoa hồng đại lý
Trả tiền bán hàng đại lý
* Kế toán doanh thu theo phơng thức bán hàng trả chậm, trả góp.
- Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ thuế
TK 511 TK 131
TK 911 Doanh thu cha có Phải thu của
K/C doanh thuế GTGT khách hàng
thu thuần TK 33311
Thuế GTGT
TK 515 phải nộp TK 111, 112
K/C doanh TK 3387
thu tài chính Lãi trả Tiền đã thu
K/C lãi trả chậm của khách
chậm
GVHD: Lê Thị Hà
SV: Vũ Thị Hằng
22
Khoá luận tốt nghiệp
Khoa KT - QTKD
- Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp.
TK 33311 TK 511 TK 131
Thuế GTGT Doanh thu giá bán trả tiền Số tiền còn
đầu ra phải nộp ngay đã có thuế GTGT phải thu
TK 911
K/C doanh TK 111, 112
thu thuần Số tiền đã
TK 515 TK 3387 thu của khách
K/C doanh thu K/C lãi trả Lãi trả
tài chính chậm chậm
* Kế toán doanh thu theo phơng thức hàng đổi hàng.
- Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phơng pháp khấu trừ thuế
TK 911 TK 511 TK 131 TK 156, 152
K/C doanh thu Doanh thu xuất Giá trị hàng nhận về
hàng trao đổi hàng trao đổi
TK 3331 1 TK 133
Thuế GTGT Thuế GTGT
phải nộp đợc khấu trừ
TK 111, 112 TK 111, 112
Số tiền đã đợc Số tiền đã đợc
trả thêm thanh toán thêm
GVHD: Lê Thị Hà
SV: Vũ Thị Hằng
23
Khoá luận tốt nghiệp
Khoa KT - QTKD
- Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp.
TK 33311 TK 511 TK 131 TK 152, 156
Thuế GTGT Doanh thu xuất Giá trị hàng đổi
phải nộp hàng đi trao đổi nhận về
TK 911
TK 111, 112 TK 111, 112
Số tiền chênh lệch Số tiền chênh lệch đã
đã trả thêm đợc thanh toán thêm
1.3.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.
Các khoản giảm trừ doanh thu nh chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại, thuế GTGT nộp theo phơng pháp trực tiếp, thuế tiêu thụ đặc
biệt, thuế xuất khẩu đợc tính vào doanh thu ghi nhận ban đầu để xác định doanh
thu thuần làm cơ sở để tính kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán.
a. Kế toán chiết khấu thơng mại.
* Chiết khấu thơng mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh
toán cho ngời mua hàng do việc ngời mua hàng đã mua hàng hoá, dịch vụ với khối
lợng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thơng mại đã ghi trên Hợp đồng kinh tế
hoặc các cam kết mua, bán hàng.
Để phản ánh chiết khấu thơng mại kế toán sử dụng tài khoản 521 - Chiết khấu
thơng mại.
* Sơ đồ kế toán chiết khấu thơng mại
GVHD: Lê Thị Hà
SV: Vũ Thị Hằng
24
Khoá luận tốt nghiệp
Khoa KT - QTKD
- Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ thuế
TK 111, 112, 131,... TK 33311
Thuế GTGT đầu ra
Số tiền CKTM
cho ngời mua
TK 521 TK 511
Khoản CKTM K/C CKTM
- Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp
TK 111, 112, 131,... TK 521 TK 511
Khoản CKTM cho ngời Cuối kỳ k/c CKTM
mua đã có thuế GTGT
b. Kế toán hàng bán bị trả lại.
* Hàng bán bị trả lại là số hàng hoá doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ, nhng bị
khách hàng trả lại do vi phạm các đièu kiện đã cam kết trong Hợp đồng kinh tế nh-
: hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại
Để phản ánh giá trị của hàng bán bị trả lại, kế toán sử dụng tài khoản 531 -
Hàng bán bị trả lại.
* Sơ đồ kế toán hàng bán bị trả lại
GVHD: Lê Thị Hà
SV: Vũ Thị Hằng
25