Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại và thiết bị tàu thủy đình đô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.3 MB, 97 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG






ISO 9001 : 2008


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN





Sinh viên : Nguyễn Thị Nguyên
Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Phạm Văn Tƣởng






HẢI PHÒNG - 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG







HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI VÀ THIẾT BỊ
TÀU THỦY ĐÌNH ĐÔ



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN



Sinh viên : Nguyễn Thị Nguyên
Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Phạm Văn Tƣởng






HẢI PHÒNG - 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG









NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP










Sinh viên: Nguyễn Thị Nguyên Mã SV: 1112401401
Lớp: QT1506K Ngành: Kế toán – Kiểm toán
Tên đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần thương mại và
thiết bị tàu thủy Đình Đô



NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
(về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).
- Trình bày các cơ sở lý luận về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.

- Phân tích thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại và thiết bị tàu thủy Đình
Đô.
- Đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện hơn tổ chức kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại và
thiết bị tàu thủy Đình Đô.
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.
- Các văn bản của Nhà nước về chế độ kế toán liên quan đến tổ chức kế
toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp.
- Quy chế, quy định về kế toán – tài chính tại doanh nghiệp
- Hệ thống sổ kế toán liên quan đến công tác tổ chức kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại và
thiết bị tàu thủy Đình Đô, sử dụng số liệu năm 2014.
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp:
- Công ty cổ phần thương mại và thiết bị tàu thủy Đình Đô
- Địa chỉ: , , An Dươ





CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất:
Họ và tên: Phạm Văn Tưởng
Học hàm, học vị: Thạc sĩ
Cơ quan công tác: Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần thương mại và thiết bị tàu thủy
Đình Đô


Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai:
Họ và tên:
Học hàm, học vị:
Cơ quan công tác:
Nội dung hướng dẫn:


Đề tài tốt nghiệp được giao ngày ….tháng ….năm 2015
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày … tháng …. năm 2015

Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viên Người hướng dẫn


Hải Phòng, ngày tháng năm 2015
Hiệu trƣởng



GS.TS.NSƢT Trần Hữu Nghị

PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp:
- Thái độ nghiêm túc, ham học hỏi, có nhiều cố gắng, nỗ lực trong quá
trình nghiên cứu và làm đề tài tốt nghiệp. Trách nhiệm cao, chịu khó, có
tinh thần cầu thị, khiêm tốn, nghiêm túc trong học tập, nghiên cứu.
- Thường xuyên liên hệ với giáo viên hướng dẫn để trao đổi và xin ý kiến
về các nội dung trong đề tài. Tiếp thu nhanh, vận dụng tốt lý thuyết với
thực tiễn làm cho bài viết thêm sinh động

- Đảm bảo đúng tiến độ thời gian theo quy định của Nhà trường và Khoa
trong quá trình làm tốt nghiệp.
2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra
trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số
liệu…):
- Khóa luận tốt nghiệp được chia thành ba chương có bố cục và kết cấu cân
đối, hợp lý.
- Mục tiêu, nội dung và kết quả nghiên cứu rõ ràng. Tác giả đề tài đã nêu bật
được các vấn đề cơ sở lý luận và thực tiễn công tác kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại và
thiết bị tàu thủy Đình Đô.
- Các giải pháp về hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh mà tác giả đề xuất có tính khả thi và có thể áp dụng
được tại doanh nghiệp.
3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ):
- Điểm số:
- Điểm chữ:
Hải Phòng, ngày 30 tháng 6 năm 2015
Cán bộ hƣớng dẫn


Ths. Phạm Văn Tƣởng

– QT1506K
MỤC LỤC

PHẦN MỞ ĐẦU 1
Chƣơng 1 : NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ
TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI VÀ THIẾT BỊ TÀU THỦY

ĐÌNH ĐÔ 2
1.1.
: 2
. 4
1.3 S
. 4
. 5
doanh thu. 5
5
: 11
12
doanh thu 15
17
1.4.2. . 17
. 20
1.4.2.3 22
. 24
. 25
Chƣơng 2: MÔ TẢ VÀ PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HẠCH
TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁCĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
CPTM&TB TÀU THỦY ĐÌNH ĐÔ 27
ươ
Đô 27
27
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty. 28
2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý 28
2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ở Công ty: 28

– QT1506K
2.1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán ở Công ty: 29

2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán ở Công ty: 29
, phươ
: 31
2.2 Th c kế
. 32
2.2.1 Th
32
2.2.1.1
: 32
2.2.1. 41
2.2.1. 45
2.2.2 Th
. 49
2.2.2.1 : 49
54
2.2.2.3 Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệ
57
2.2.2.4 : 65
2.2.3 Th
. 67
Chƣơng 3: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM XÁC ĐỊNH CHÍNH XÁC KẾT QUẢ
TỪNG HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY CPTM&TB TÀU THỦY ĐÌNH ĐÔ
79
ươ . 79
c : 79
: 79
doanh : 80
3.2. Những tồn tại trong công tác kế toán tại CT CPTM&TB tàu thủy Đình Đô
81


– QT1506K
3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty CPTM&TB tàu thủy Đình Đô 82
3.3.1. Giải pháp 1: Tiến hành mở thêm sổ chi tiết về doanh thu bán hàng và giá
vốn hàng bán. 82
3.3.2. Giả : 84
3.2.3. Giải pháp 3: Tiến hành việc áp dụng chính sách marketing trong công tác
bán hàng. 85
3.3.4. Giải pháp 4: Ứng dụng phần mềm kế toán 85
KẾT LUẬN 88

– QT1506K 1
PHẦN MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay,vấn đề mà các doanh nghiệp luôn
luôn boăn khoăn là :”Hoạt động kinh doanh hiệu quả hay không?Làm thế nào để
tối đa hóa lợi nhuận?”.Thật vậy,xét về mặt tổng thể các doanh nghiệp hiện nay
không những chịu tác động của các quy luật giá trị mà còn chịu tác động của
quy luật cung cầu và quy luật cạnh tranh,khi sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp
được thị trường chấp nhận có nghĩa là giá trị của sản phẩm dịch vụ được thực
hiện, lúc này doanh nghiệp sẽ thu được một khoản tiền, khoản tiền này được
thực hiện, lúc này doanh nghiệp sẽ thu được một khoản tiền ,khoản tiền này
được gọi là doanh thu.Nếu doanh thu đạt được có thể bù đắp toàn bộ chi phí bất
biến và khả biến bỏ ra, thì phần còn lại sau khi bù đắp được gọi là lợi nhuận.Bất
cứ doanh doanh nghiệp nào khi kinh doanh cũng mong muốn lợi nhuận đạt được
là tối đa, để có lợi nhuận thì doanh nghiệp phải có mức doanh thu hợp lý,phần
lớn trong các doanh nghiệp thương mại dịch vụ thì doanh thu đạt được chủ yếu
là do quá trình tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm dịch vụ.Do đó, việc thực hiện hệ
thống kế toán về doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh sẽ đóng vai
trò quan trọng trong việc xác định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Thật vậy, để thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói chung và

bộ phận kế toán doanh nghiệp về doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh
doanh nói riêng trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp,em đã
chọn đề tài: “Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ phần thương mại và thiết bị tàu thủy Đình Đô”
Nội dung nghiên cứu
Chương 1:Những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức kế toán doanh thu,chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Công ty Cổ phần Thương mại và
Thiết bị tàu thủy Đình Đô
Chương 2: Mô tả và phân tích thực trạng tổ chức hạch toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng tại Công ty CP TM& TB tàu thủy Đình Đô

Chương 3: Các giải pháp nhằm xác định chính xác kết quả từng hoạt động
tại Công ty CP TM & TB tàu thủy Đình Đô

– QT1506K 2
Chƣơng 1 :
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN
DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI VÀ THIẾT BỊ TÀU THỦY
ĐÌNH ĐÔ
1.1. , chi
:
Doanh thu
.
:

.
- -
-
-

).
- :
.
.
+)
.

– QT1506K 3
+)
.
-
.
+)
.
+)
.

.
-

-
.
-


.

-
.
-

.


– QT1506K 4
.
doanh.
:
-
.
-
.
-
.
- .
- oản
doanh thu ,
.
-
.
-
.
-
.
1
.

:
- .

– QT1506K 5

-
.
-
.
.
.
.
ki .
doanh thu.

:
-
.
-
.
- .
-
.
- .
:
- .
- .

– QT1506K 6
-
.
:
-
oản
).

-
.
-
.
-
.
-
th ).
-
.
-
.
-
.
-

– QT1506K 7
.
:
:
-
.
-
, g
.
-
phải .
-
.
-


– QT1506K 8
.
 :
-
)
-
theo phư )
-
-
-


2:





 511
Nợ
TK 511

Thuế TTĐB, thuế XK, Thuế
GTGT tính theo phương pháp trực
tiếp.
Các khoản CKTM, giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại.
Kết chuyển DT thuần sang TK
911.

Doanh thu bán hàng hoá
và cung cấp dịch vụ, lao vụ phát sinh
trong kỳ hạch toán.
Số phát sinh bên Nợ
Số phát sinh bên Có
TK 511 không có số dư




– QT1506K 9
 Kết cấu tài khoản 512
Nợ
TK 512

Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản
giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên
khối lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch
vụ đã bán nội bộ kết chuyển cuối kỳ kế
toán;
Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải
nộp của số sản phẩm, hàng hoá, dịch
vụ đã bán nội bộ;
Số thuế GTGT phải nộp theo
phương pháp trực tiếp của số sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ nội
bộ;
- Kết chuyển doanh thu bán hàng
nội bộ thuần sang Tài khoản 911 -
“Xác định kết quả kinh doanh”.

Tổng số doanh thu bán hàng
nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ
kế toán.
Số phát sinh bên Nợ
Số phát sinh bên Có
TK 512 không có số dư cuối kỳ





-






– QT1506K 10

Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
(Trƣờng hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ)















(Theo phƣơng thức bán đúng giá hƣởng hoa hồng)
Đối với bên giao đại lý












Tổng giá
thanh toán
Doanh thu
phát sinh
Cuối kỳ, k/c
doanh thu thuần
Thuế GTGT
Cuối kỳ, k/c chiết khấu TM, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
TK 33311
Thuế GTGT

TK 33311
Chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán, hàng
bán bị trả lại
TK 521,531,532
TK 111, 112
TK 511
TK 911
TK 511
TK 3331
Thuế GTGT
Thuế GTGT
(nếu có)
TK 133
TK 641
DT đối với DN tính thuế
GTGT theo PP khấu trừ
DT đối với DN tính thuế
GTGT theo PP trực tiếp
Hoa hồng phải trả cho bên
nhận đại lý
TK 111, 112, 131
Khi phản ánh giá vốn
Khi xuất hàng gửi đại lý
TK 632
TK 157
TK 155, 156

– QT1506K 11


.







:
 :
-
-
-
-
 :


 :
Kết cấu tài khoản 515:
Nợ
TK515

- Số thuế GTGT phải nộp tính
theo phương pháp trực tiếp (nếu có).
- Kết chuyển doanh thu hoạt động
tài chính sang TK 911.
- Doanh thu hoạt động tài chính
phát sinh trong kỳ: lãi cho vay, lãi
tiền gửi ngân hàng, lãi bán trả chậm,
lãi tỷ giá…

Số phát sinh bên Nợ
Số phát sinh bên Có
TK 515 không có số dư


TK 111, 112
TK 3387
TK 3331
TK 131
TK 515
TK 511
Lãi trả chậm, trả góp
Định kỳ, k/c DT là lãi
tiền trả chậm, trả góp
Thuế GTGT
đầu ra
Số tiền đã
thu
Số tiền
phải thu
DT theo giá bán
thu tiền ngay

– QT1506K 12
 :
.
























 :

-
-
- .



Lãi tiền gửi, tiền cho vay,
lãi trái phiếu, cổ tức được
chia

Bán ngoại tệ hoặc mua vật tư,
hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ bằng
ngoại tệ
(Tỷ giá xuất quỹ) (Tỷ giá thực
tế)
TK 413
TK 121,
221
Dùng cổ tức, lợi nhuận được chia bổ sung vốn góp
Chiết khấu thanh toán được hưởng
K/c lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư
cuối kỳ của hoạt động sản xuất kinh doanh
TK 111, 112,
152, 156, 211,
241, 642
Lãi tỷ giá, lãi
bán ngoại tệ
Cuối kỳ k/c
DT hoạt
động tài
chính
TK
911
TK
515
TK 111, 112,
138
TK 331
TK 1112, 1122


– QT1506K 13
Kết cấu tài khoản 711:
Nợ
TK711

- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có)
tính theo phương pháp trực tiếp.
- Kết chuyển thu nhập khác sang TK
911.
- Tập hợp thu nhập khác phát
sinh trong kỳ kinh doanh.
Số phát sinh bên Nợ
Số phát sinh bên Có
TK 711 không có số dư



– QT1506K 14

Sơ đồ 1.9: Kế toán thu nhập khác.
































TK 33311
TK 711
TK 111, 112, 131,…
Số thuế GTGT phải
nộp theo phương
pháp trực tiếp sủa
số thu nhập khác
TK 911
Cuối kỳ, k/c các

khoản thu nhập
khác phát sinh
trong kỳ
Thu nhập thanh lý, nhượng bán TSCĐ
TK 333
(Nếu có)
Các khoản nợ phải trả không xác định được
chủ nợ, quyết định xoá ghi vào thu nhập khác
TK 341, 338
TK 338, 344
Tiền phạt khấu trừ vào tiền ký cược, ký quỹ
của người ký cược, ký quỹ
TK 111, 112
Khi thu được các khoản nợ khó đòi đã xử lý
xoá sổ. Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm
hợp đồng.
TK 152, 155, 211
Được tài trợ, biếu, tặng vật tư, hàng
hoá, TSCĐ
TK 352
Hoàn nhập số dự phòng chi phí bảo hành
công trình xây lắp không sử dụng
TK 111, 112
Các khoản khoản thuế xuất khẩu, nhập
khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt được tính
vào thu nhập khác

– QT1506K 15

.

- ả
.
- ả
.
-
.
- Ngoài ra còn sử dụng TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước”,
phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu như: thuế GTGT tính theo phương pháp
trực tiếp (TK 3331), thuế tiêu thụ đặc biệt (TK3332), thuế xuất khẩu (TK3333).
 :
- .
-
- ,
- .
- ả :
- -
- -
- -







– QT1506K 16
 :
Kết cấu tài khoản 521,531,532
Nợ
TK 521,531,532


Khoản chiết khấu thương mại
đã chấp nhận thanh toán cho KH.
Trị giá hàng bán trả lại.
Khoản giảm giá hàng bán đã
chấp nhận cho khách hàng hưởng.
Kết chuyển toàn bộ khoản
chiết khấu thương mại, chiết khấu
thanh toán, trị giá hàng bán trả lại
sang TK 511 để xác định DT thuần.
Số phát sinh bên Nợ
Số phát sinh bên Có
TK 521 không có số dư
 :
, .
o
















TK 111, 112,131
CKTM, hàng bán bị trả
lại,giảm giá hàng bán có cả
thuế GTGT
(DN tính thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp)
CKTM, hàng bán bị
trả lại, giảm giá hàng
bán
(DN tính thuế GTGT
theo phương pháp
khấu trừ)
Giá bán chưa

thuế
GTGT
TK 333
TK 521,531,532
TK 511
Kết
chuyển

×