Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH el tec việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 84 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI
HỌC DÂN LẬP HẢI
PHÒNG






ISO9001:2008




KHÓA LUẬN TỐT
NGHIỆP

NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
LỚP QUẢN TRỊ KINH DOANH TÀI NĂNG






Sinh viên :Nguyễn Đỗ Phƣơng Anh
Giảng viên hƣớng dẫn : Th.s Nguyễn Đức Kiên













HẢI PHÒNG - 2015
BỘ GIÁO DỤCVÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG












HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH EL-TEC VIỆT NAM






KHÓA LUẬNTỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
LỚP QUẢN TRỊ KINH DOANH TÀI NĂNG






Sinh viên :Nguyễn Đỗ Phƣơng Anh
Giảng viên hƣớng dẫn :Th.s Nguyễn Đức Kiên









HẢI PHÒNG - 2015
BỘ GIÁO DỤCVÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG











NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP














Sinh viên:Nguyễn Đỗ Phƣơng Anh MãSV: 1112401177

Lớp: QTTN102 Ngành: Cử nhân tài năng

Tên đề tài:
Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty TNHH eL-Tec Việt Nam
















MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU Error! Bookmark not defined.
1. Tính cấp thiết của đề tài Error! Bookmark not defined.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài Error! Bookmark not defined.
4. Phương pháp nghiên cứu Error! Bookmark not defined.
5. Kết cấu của khóa luận Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 1 Error! Bookmark not defined.
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍError! Bookmark not defined.
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Error! Bookmark not defined.
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP Error! Bookmark not defined.
1.1. Nội dung của các chỉ tiêu cơ bản liên quan đến doanh thu, chi phí và
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Error! Bookmark not defined.
1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu. Error! Bookmark not defined.
1.3. Nguyên tắc kế toán doanh thu Error! Bookmark not defined.
1.4. Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.Error! Bookmark not defined.
1.5. Nội dung kế toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh. Error! Bookmark not defined.

1.5.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.Error! Bookmark not defined.
1.5.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. Error! Bookmark not defined.
1.5.3 Kế toán giá vốn hàng bán Error! Bookmark not defined.
1.5.4 Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp.Error! Bookmark not defined.
1.6 Nội dung kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính.Error! Bookmark not defined.
1.7 Nội dung kế toán thu nhập, chi phí hoạt động khác.Error! Bookmark not defined.
1.8 Tổng hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh toàn doanh
nghiệp. Error! Bookmark not defined.
1.9 Đặc điểm kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh theo các
hình thức kế toán. Error! Bookmark not defined.
2.1.7: Đặc điểm về tổ chức công tác kế toán và chính sách kế toán áp dụng
tại công ty TNHH eL-Tec Việt Nam Error! Bookmark not defined.
2.1.7.1: Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH eL-Tec Việt
Nam Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3 Error! Bookmark not defined.
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN
DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH EL-TEC VIỆT NAM Error! Bookmark not defined.
3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại công ty TNHH eL-Tec Việt Nam.Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Ưu điểm Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Hạn chế Error! Bookmark not defined.
3.3. Yêu cầu và phương hướng hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi
phí và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH eL-Tec Việt Nam.Error! Bookmark not defined.
3.4. Nội dung và giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và
kết quả kinh doanh tại công ty TNHH eL-Tec Việt Nam.Error! Bookmark not defined.
3.4.1. Kiến nghị 1: Hoàn thiện sổ sách kế toán Error! Bookmark not defined.
3.4.2 Kiến nghị 2: Về quy trình luân chuyển chứng từError! Bookmark not defined.
3.4.3. Kiến nghị 3: Về việc hiện đại hóa công tác kế toán và đội ngũ kế
toán. Error! Bookmark not defined.

3.5. Điều kiện để thực hiện các giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán doanh
thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH eL-Tec Việt Nam.Error! Bookmark not defined.
3.5.1. Về phía Nhà nước Error! Bookmark not defined.
3.5.2. Về phía doanh nghiệp Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO Error! Bookmark not defined.

Sinh viên: Nguyễn Đỗ Phƣơng Anh Lớp QTTN 102

6

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay đối với tất cả các doanh nghiệp thì việc tối đa hóa lợi nhuận là mục tiêu hàng
đầu. Để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp phải tiến hành hoạt động sản xuất kinh
doanh sao cho có hiệu quả mà hiệu quả cuối cùng đƣợc phản ánh thông qua chỉ tiêu tổng
lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh. Để đạt đƣợc mục tiêu trên thì doanh thu bán hàng phải
lớn hơn chi phí bỏ ra. Vì vậy hạch toán kế toán là công cụ quản lý sắc bén không thể thiếu
đƣợc trong quản lý của doanh nghiệp trong nền kinh tế quốc dân. Đây là một công việc
đòi hỏi cán bộ kế toán phải có trình độ chuyên môn nhất định. Hơn thế nữa còn phải nâng
cao nghiệp vụ cho phù hợp với yêu cầu quản lý kinh tế tài chính trong nền kinh tế thị
trƣờng.
Trong hoạt động kinh doanh ngoài việc mua sắm các yếu tố đầu vào, tiến hành sản xuất
hoặc thu mua tạo ra sản phẩm, doanh nghiệp phải tiến hành tiêu thụ để thu tiền về tạo nên
doanh thu của mình. Đây là một bộ phận quan trọng quyết định sự tồn tại của doanh
nghiệp.
Chính vì vậy mà trong suốt thời gian hoạt động Công ty TNHH eL-Tec Việt Nam đã
không ngừng hoàn thiện, đổi mới để tồn tại và phát triển. Đặc biệt là công tác kế toán nói
chung và kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh nói riêng
ngày càng đƣợc coi trọng.

Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề cùng với sự mong muốn đƣợc tìm hiểu cách
tổ chức cũng nhƣ các phƣơng pháp hạch toán doanh thu, chi phí thực tế ở doanh nghiệp
nên em mạnh dạn đi sâu nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH eL-Tec Việt Nam” làm đề tài
khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Làm rõ những nhận thức chung nhất về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp.
Mô tả thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH eL-Tec Việt Nam.
Đề xuất một số kiến nghị nhằm bổ sung phục vụ công tác hoàn thiện tổ chức kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH eL-Tec Việt Nam.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH eL-Tec
Việt Nam.
Sinh viên: Nguyễn Đỗ Phƣơng Anh Lớp QTTN 102

7

4. Phương pháp nghiên cứu
Các phƣơng pháp kế toán
Phƣơng pháp thống kê và so sánh
Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu
5. Kết cấu của khóa luận
Ngoài lời mở đầu và kết luận khóa luận gồm 3 chƣơng chính:
Chƣơng 1: Lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
trong các doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH eL-Tec Việt Nam.
Chƣơng 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác

định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH eL-Tec Việt Nam.

Sinh viên: Nguyễn Đỗ Phƣơng Anh Lớp QTTN 102

8

CHƢƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
1.1. Nội dung của các chỉ tiêu cơ bản liên quan đến doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp.
Bán hàng: là giai đoạn cuối cùng của quá trình tiêu thụ sản phẩm, nó là quá trình
chuyển đổi từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ và kết thúc. Qua bán hàng phản ánh
đƣợc năng lực kinh doanh của doanh nghiệp từ đó có cơ sở để tính kết quả kinh doanh.
Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán,
phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần
làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu thuần: Là chênh lệch giữa tổng doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu
gồm: chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, các loại thuế không
đƣợc hoàn lại.
Thời điểm ghi nhận doanh thu: Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận chỉ khi đảm bảo
là doanh nghiệp nhận đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch. Nghĩa là khi đƣợc khách hàng
thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
Kết quả kinh doanh: là việc xác định số tiền lãi, lỗ từ các loại hoạt động của doanh
nghiệp trong một thời kỳ nhất định, thƣờng là một tháng, một quý hoặc một năm. Kết quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc hình thành từ tổng hợp kết quả kinh doanh
của hoạt động sản xuất kinh doanh chính, hoạt động tài chính và hoạt động khác.
Nếu tổng doanh thu lớn hơn tổng chi phí thì doanh nghiệp có lãi, ngƣợc lại nếu tổng
doanh thu nhỏ hơn tổng chi phí thì doanh nghiệp lỗ.

- Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh: Là tổng số chênh lệch giữa doanh thu
thuần với giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng.
- Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa doanh thu tài chính với chi phí
tài chính.
- Lợi nhuận từ hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác với chi phí
khác.


Sinh viên: Nguyễn Đỗ Phƣơng Anh Lớp QTTN 102

9

1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu.
Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng: Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam chuẩn
mực số 14 - Ban hành và công bố theo quyết định 149/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm
2001 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính: Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi đồng thời thỏa
mãn tất cả 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu hàng hóa
hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
- Doanh thu đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ:
Doanh thu cung cấp dịch vụ đƣợc xác định khi đồng thời thỏa mãn 4 điều kiện sau:
- Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
- Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
- Xác định đƣợc phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán.
- Xác định đƣợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung

cấp dịch vụ đó.
1.3. Nguyên tắc kế toán doanh thu
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đƣợc xác định theo giá trị hợp lý của các
khoản đã thu đƣợc tiền, hoặc sẽ thu đƣợc tiền từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh
doanh thu nhƣ bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ, cung cấp dịch vụ cho khách
hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có);
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT theo phƣơng
pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá chƣa có thuế GTGT;
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT, hoặc đối
tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán;
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế TTĐB hoặc thuế xuất
khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế
TTĐB, thuế xuất khẩu);
- Những doanh nghiệp gia công vật tƣ, hàng hóa thì chỉ phản ánh vào doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế đƣợc hƣởng, không bao gồm giá trị vật
tƣ, hàng hóa nhận gia công;
Sinh viên: Nguyễn Đỗ Phƣơng Anh Lớp QTTN 102

10

- Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phƣơng thức bán đúng giá hƣởng hoa
hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng bán hàng
mà doanh nghiệp đƣợc hƣởng;
- Trƣờng hợp bán hàng theo phƣơng thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp nhận doanh
thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay và ghi nhận vào doanh thu chƣa thực hiện phần lãi
tính trên khoản phải trả nhƣng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu đƣợc
xác định;
- Đối với trƣờng hợp cho thuê tài sản, có nhận trƣớc tiền cho thuê của nhiều năm thì
doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính là số tiền cho thuê đƣợc xác định

trên cơ sở lấy tổng số tiền thu đƣợc chia cho số năm cho thuê tài sản.
1.4. Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
- Theo dõi tình hình hiện có và sự biến động của từng loại thành phẩm, hàng hóa cả về số
lƣợng, chất lƣợng, chủng loại.
- Phản ánh và tính toán chính xác kết quả từng hoạt động, giám sát tình hình thực hiện
nghĩa vụ với nhà nƣớc.
- Theo dõi các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và các khoản chi phí của
từng hoạt động.
- Cung cấp các thông tin kế toán cần thiết phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định
kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến bán hàng, xác định và phân phối kết quả
kinh doanh, xác lập quá trình luân chuyển chứng từ.
- Lựa chọn đúng phƣơng pháp tính giá vốn hàng bán để đảm bảo độ chính xác của chỉ tiêu
lãi gộp hàng hóa.
- Cung cấp cho lãnh đạo nhanh chóng, thƣờng xuyên, nhạy bén các thông tin về mua
hàng, thanh toán tiền hàng, giá cả, lƣợng hàng tồn kho để lãnh đạo nghiên cứu, có căn cứ
cho những quyết định chỉ đạo điều hành hoạt động mua bán kinh doanh của doanh
nghiệp.
1.5. Nội dung kế toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.5.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Các phƣơng thức bán hàng:
Căn cứ vào thời điểm và phƣơng thức thanh toán tiền của ngƣời mua mà ngƣời ta có thể
chia ra thành các phƣơng thức bán hàng nhƣ sau:
- Phƣơng thức bán hàng trực tiếp: là phƣơng thức giao hàng cho khách hàng trực tiếp tại
kho, tại các phân xƣởng sản xuất không qua kho. Sản phẩm đã giao cho khách hàng đƣợc
chính thức coi là tiêu thụ. Bán hàng trực tiếp gồm bán buôn và bán lẻ:
Sinh viên: Nguyễn Đỗ Phƣơng Anh Lớp QTTN 102

11

+ Bán buôn: là quá trình bán hàng cho các doanh nghiệp thƣơng mại, các tổ chức

kinh tế khác. Kết thúc quá trình bán buôn hàng hóa vẫn trong lĩnh vực lƣu thông chƣa đi
vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị sử dụng của hàng hóa chƣa đƣợc thực hiện. Bán buôn
thƣờng là bán khối lƣợng lớn, theo các hợp đồng kinh tế.
+ Bán lẻ: là giai đoạn cuối cùng của quá trình vận động hàng hóa từ nơi sản xuất đến
nơi tiêu dùng. Đó là hành vi trao đổi diễn ra hàng ngày thƣờng xuyên của ngƣời tiêu
dùng. Thời điểm xác định tiêu thụ là khi doanh nghiệp mất đi quyền sở hữu hàng hóa và
có quyền sở hữu tiền tệ.
- Phƣơng thức bán hàng qua đại lý: Trong trƣờng hợp này khi doanh nghiệp gửi hàng đi
cho đại lý, hàng vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiêp. Doanh nghiệp chỉ hạch toán
vào doanh thu bán hàng khi đại lý trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền cho số hàng gửi
bán.Bên đại lý sẽ đƣợc hƣởng thù lao đại lý dƣới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá.
- Phƣơng thức bán hàng trả chậm, trả góp: theo tiêu thức này, doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ là giá trả một lần ngày từ đầu không bao gồm tiền lãi trả chậm trả góp.
Khách hàng sẽ thanh toán tiền hàng thành nhiều lần. Lần đầu vào thời điểm mua, số tiền
còn lại ngƣời mua sẽ trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định
cho số tiền trả chậm. Về mặt hạch toán, khi giao hàng cho ngƣời mua, thu đƣợc tiền hoặc
xác định đƣợc phần ngƣời mua phải trả thì hàng hóa đƣợc coi là tiêu thụ.
Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu thu hoặc giấy báo có của ngân hàng
- Các chứng từ liên quan khác
Tài khoản sử dụng:
 TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” : gồm:
+ TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
+ TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
+ TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
+ TK 5118: Doanh thu khác







Sinh viên: Nguyễn Đỗ Phƣơng Anh Lớp QTTN 102

12

- Kết cấu TK 511
Nợ TK 511 Có
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất
khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng
thực tế của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã
cung cấp cho khách hàng và đã đƣợc xác định
là đã bán trong kỳ kế toán;
- Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp
nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực
tiếp;
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển
cuối kỳ;
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối
kỳ;
- Khoản chiết khấu thƣơng mại kết chuyển
cuối kỳ;
- Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản
911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá,
bất động sản đầu tƣ và cung cấp dịch
vụ của doanh nghiệp thực hiện trong
kỳ kế toán

 TK 512 – “Doanh thu bán hàng nội bộ”: là số tiền thu đƣợc do bán hàng hóa, sản
phẩm, cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty,
tổng công ty.
+ TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa
+ TK 5122: Doanh thu bán các thành phẩm
+ TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ
- Kết cấu TK 512
Nợ TK 512 Có
- Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá
hàng bán, chiết khấu thƣơng mại đã chấp
nhận trên khối lƣợng sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ tiêu thụ nội bộ kết chuyển cuối kì
kế toán.
- Số thuế tiêu thụ phải nộp của số sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội bộ.
- Số thuế giá trị gia tăng phải nộp của số sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội bộ.
Tổng số doanh thu tiêu thụ nội bộ của
đơn vị thực hiện trong kỳ kế toán.

Sinh viên: Nguyễn Đỗ Phƣơng Anh Lớp QTTN 102

13

- Kết chuyển doanh thu tiêu thụ nội bộ
thuần vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả
kinh doanh”.


Phƣơng pháp hạch toán:

Sơ đồ 1.1: Kế toán bán hàng theo phƣơng thức trực tiếp

TK 333 TK 511, 512 TK 111,112,131….
Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB phải nộp Doanh Đơn vị áp dụng VAT theo
NSNN,thuế GTGTphải nộp (Trực tiếp) thu bán PP trực tiếp
TK 521, 531, 532 hàng và (tổng giá thanh toán)
Cuối kỳ,k/c chiết khấu thƣơng mại DT cung Đơn vị áp dụng VAT khấu trừ
hàng bán bị trả lại,giảm giá PS trong kỳ cấp dịch vụ ( giá chƣa thuế GTGT)
phát sinh
TK911 TK 333( 3331)
Cuối kỳ, k/c Thuế GTGT
DT thuần đầu ra


Chiết khấu thƣơng mại, DT hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán PS trong kì
Sinh viên: Nguyễn Đỗ Phƣơng Anh Lớp QTTN 102

14

Sơ đồ 1.2: Kế toán bán hàng thông qua đại lý
( theo phƣơng thức bán đúng giá hƣởng hoa hồng)
TK 511 TK 111,112, 131… TK 641

Doanh thu bán hàng đại lý Hoa hồng phải trả cho bên

TK 333 ( 33311) nhận đại lý
(thuế GTGT) TK 133
(Thuế GTGT)



Sơ đồ 1.3: Kế toán bán hàng theo phƣơng thức trả chậm ( hoặc trả góp)
TK 511 TK 131
Doanh thu bán hàng Tổng số tiền còn
(ghi theo giá bán trả tiền ngay) phải thu của khách hàng
TK 333( 33311) TK 111,112
Thuế GTGT Số tiền đã thu
đầu ra của khách hàng
TK 515 TK 338 ( 3387)
Định kỳ, k/c Lãi trả góp
Doanh thu là hoặc lãi trả
tiền lãi phải thu chậm phải thu
từng kỳ của khách hàng

1.5.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.
* Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng
- Các chứng từ thanh toán nhƣ: Phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng
- Các chứng từ liên quan nhƣ: phiếu nhập kho hàng bị trả lại
* Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 521 “ Chiết khấu thƣơng mại
Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2: - TK 5211- Chiết khấu hàng hóa
- TK 5212- Chiết khấu thành phẩm
- TK 5213- Chiết khấu dịch vụ
Sinh viên: Nguyễn Đỗ Phƣơng Anh Lớp QTTN 102

15

 Kết cấu tài khoản 521 :
Nợ TK 521 Có
Số chiết khấu thƣơng mại đã chấp

nhận thanh toán cho khách hàng.

Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số tiền
chiết khấu thƣơng mại sang tài khoản
511“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ” để xác định doanh thu thuần cho kì hạch
toán.
- Tài khoản 531“ Hàng bán bị trả lại”
Kết cấu tài khoản 531:
Nợ TK 531 Có
Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã
trả tiền cho ngƣời mua hoặc tính
trừ vào nợ phải thu của khách hàng
về số sản phẩm, hàng hóa đã bán
ra, dịch vụ đã tiêu thụ.
Kết chuyển trị giá của hàng bán bị trả lại
sang tài khoản 511“Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ” hoặc tài khoản
512“Doanh thu bán hàng nội bộ”để xác
định doanh thu thuần cho kì hạch toán.

- Tài khoản 532: “Giảm giá hàng bán”:
Kết cấu tài khoản 532:
Nợ TK 532 Có
Các khoản giảm giá hàng bán đã
chấp thuận cho ngƣời mua hàng.

Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng
bán sang tài khoản 511“Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc tài khoản

512“Doanh thu bán hàng nội bộ”.

Sinh viên: Nguyễn Đỗ Phƣơng Anh Lớp QTTN 102

16

* Phƣơng pháp hạch toán
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu













* Các khoản thuế làm giảm doanh thu:
+ Thuế xuất khẩu: là loại thuế đánh vào doanh thu của tất cả các hàng hóa, dịch vụ mua
bán, trao đổi với nƣớc ngoài khi xuất khẩu ra khỏi biên giới Việt Nam.
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt: là loại thuế đánh vào doanh thu của doanh nghiệp sản xuất một
số mặt hàng mà nhà nƣớc không khuyến khích sản xuát, cần hạn chế tiêu dùng vì không
phục vụ thiết thực cho đời sống xã hội.
+ Thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp của hàng đã tiêu thu: là số thuế mà doanh
nghiệp phải nộp tính trên doanh thu của hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ theo mức thuế suất
đã quy định, đã hạch toán toàn bộ vào doanh thu.

1.5.3 Kế toán giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hóa (hoặc bao gồm
chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ đối với doanh nghiệp thƣơng
mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã đƣợc xác định là tiêu thụ
và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh đƣợc tính vào giá vốn hàng bán để
xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.

TK 111, 112, 131, 136
TK 511
Doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá
hàng bán, chiết khấu thƣơng mại
(có cả thuế GTGT) (Đơn vị nộp thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp)

Doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá
hàng bán, chiết khấu thƣơng mại chƣa
có thuế GTGT (Đơn vị nộp thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ)
TK 333(33311)
TK 521,531, 532
Cuối kỳ, K/c doanh thu hàng
bán bị trả lại, giảm giá hàng
bán, chiết khấu thƣơng mại
phát sinh trong kỳ
Thuế GTGT
phải nộp
Sinh viên: Nguyễn Đỗ Phƣơng Anh Lớp QTTN 102

17


 Các phƣơng pháp tính giá vốn hàng bán:
Phƣơng pháp bình quân gia quyền:
Bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ:
Đơn giá bình Trị giá hàng tồn Trị giá hàng nhập
quân gia kho đầu kỳ + kho trong kỳ
quyền cả kỳ Số lượng hàng + Số lượng hàng
tồn kho đầu kỳ nhập kho trong kỳ
Đơn giá bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ có ƣu điểm là khá đơn giản, dễ thực hiện,
nhƣng có nhƣợc điểm là công việc sẽ dồn vào cuối kỳ, ảnh hƣởng tới tiến độ của các phần
hành khác và không phản ánh kịp thời tình hình biến động của hàng hóa.
 Bình quân gia quyền liên hoàn:
Đơn giá bình quân sau Trị giá hàng tồn kho sau lần nhập i
lần nhập thứ i Số lượng hàng thực tế tồn kho sau lần nhập i
Phƣơng pháp này có độ chính xác cao, phản ánh đƣợc tình hình biến động của giá cả, đảm
bảo tính kịp thời của số liệu kế nhƣng tốn nhiều sức vì tính toán nhiều.
Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc (FIFO)
Phƣơng pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng đƣợc mua trƣớc hoặc sản xuất trƣớc
thì đƣợc xuất trƣớc, và hàng còn lại cuối kỳ là hàng đƣợc mua hoặc sản xuất ở thời điểm
cuối kỳ. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng
nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá
của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
Phƣơng pháp nhập sau xuất trƣớc (LIFO)
Phƣơng pháp này giả định là hàng đƣợc mua sau hoặc sản xuất sau thì đƣợc xuất trƣớc, và
hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là những hàng đƣợc mua hoặc sản xuất trƣớc đó. Theo
phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá trị của lô hàng nhập sau
hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ
hoặc gần đầu ky.
Phƣơng pháp thực tế đích danh
Theo phƣơng pháp này, sản phẩm, vật tƣ, hàng hóa xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy
đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính. Đây là phƣơng án tốt nhất, nó tuân thủ nguyên tắc

phù hợp của kế toán, chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị hàng xuất kho
đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho đƣợc phản ánh
đúng theo giá trị thực tế của nó.
 Chứng từ sử dụng
- Phiếu xuất kho
Sinh viên: Nguyễn Đỗ Phƣơng Anh Lớp QTTN 102

18

- Các chứng từ khác có liên quan
 Tài khoản sử dụng: TK 632 – “Giá vốn hàng bán”
+ Trƣờng hợp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên:Phƣơng pháp
kê khai thƣờng xuyên là phƣơng pháp kế toán tổ chức ghi chép một cách thƣờng xuyên,
liên tục các nghiệp vụ nhập, xuất, tồn kho của hàng hóa trên từng khoản kế toán theo từng
chứng từ nhập – xuất.
Kết cấu TK 632
 Trƣờng hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng
xuyên.
Nợ TK 632 Có
- Phản ánh giá vốn của sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
- Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí
nhân công vƣợt trên mức bình thƣờng, chi phí
sản xuất chung cố định không phân bổ không
đƣợc tính vào trị giá hàng tồn kho mà phải tính
vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán.
- Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế TSCĐ
vƣợt trên mức bình thƣờng không đƣợc tính
vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng,
tự chế hoàn thành.

- Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng
giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn
hơn khoản đã lập dự phòng năm trƣớc.
- Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài
chính(chênh lệch giữa số phải lập dự
phòng năm nay nhỏ hơn khoản lập dự
phòng năm trƣớc).
- Phản ánh giá trị của thành phẩm, hàng
hóa bán ra bị khách hàng trả lại.
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kì
sang TK 911-“Xác định kết quả kinh
doanh”

 Trƣờng hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ.
a) Đối với doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại:
Nợ TK 632 Có
- Trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán
trong kỳ.
- Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của
hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thƣờng
do trách nhiệm cá nhân gây ra.
- Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự
phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập
- Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã gửi
bán nhƣng chƣa xác định là tiêu thụ.
- Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm
giá hàng tồn kho cuối năm tài chính(chênh
lệch giữa số phải lập dự phòng năm nay nhỏ

hơn khoản lập dự phòng năm trƣớc).
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng
Sinh viên: Nguyễn Đỗ Phƣơng Anh Lớp QTTN 102

19

năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng
năm trƣớc.

hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kì sang TK 911

b) Đối với doanh nghiệp sản xuât và kinh doanh dịch vụ.
Nợ TK 632 Có
- Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ.
- Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất xong nhập
kho và dịch vụ đã hoàn thành.
- Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân
công vƣợt trên mức bình thƣờng, chi phí sản
xuất chung cố định không phân bổ không đƣợc
tính vào trị giá hàng tồn kho mà phải tính vào
giá vốn hàng bán của kỳ kế toán.
- Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế TSCĐ
vƣợt trên mức bình thƣờng không đƣợc tính vào
nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế
hoàn thành.
- Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng
giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn
khoản đã lập dự phòng năm trƣớc.
- Kết chuyển giá vốn của thành
phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên nợ

TK 155 “Thành phẩm”.
- Phản ánh khoản hoàn nhập dự
phòng giảm giá hàng tồn kho cuối
năm tài chính(chênh lệch giữa số
phải lập dự phòng năm nay nhỏ hơn
khoản lập dự phòng năm trƣớc).
- Kết chuyển giá vốn của thành
phẩm, dịch vụ đã xuất bán trong kì
vào bên nợ TK 911-“Xác định kết
quả kinh doanh”



Sinh viên: Nguyễn Đỗ Phƣơng Anh Lớp QTTN 102

20

Phƣơng pháp hạch toán
Sơ đồ 1.5: Hạch toán giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo
PP kê khai thƣờng xuyên
TK 154 TK 632 TK155,
156
Thành phẩmsản xuất ra tiêu thụ Thành phẩm, hàng hóa đã bán bị
ngay không qua nhập kho trả lại nhập kho
TK 157
TP sản xuất gửi ra Hàng gửi đi bán
gửi đi bán không đƣợc XĐ là tiêu thụ
qua nhập kho
TK 155, 156 TK 911
TP, HH xuất

kho gửi đi bán Cuối kỳ, k/c giá vốn hàng bán của thành
Xuất kho TP, HH bán trực tiếp phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ



Sinh viên: Nguyễn Đỗ Phƣơng Anh Lớp QTTN 102

21

Sơ đồ 1.6: Hạch toán giá vốn hàng bán trong DN kế toán hàng tồn kho theo PP kiểm
kê định kì
TK155 TK632 TK155

Đầu kỳ, k/c trị giá vốn của thành phẩm Cuối kỳ, k/c trị giá vốn của
tồn kho đầu kỳ thành phẩm cuối kỳ
TK 157
Đầu kỳ, k/c trị giá vốn của thành phẩm đã TK 157
gửi bản chƣa xác định là tiêu thụ đầu kỳ
Cuối kỳ, k/c giá vốn của
TK 611 thành phẩm đã gửi đi bán
Cuối kỳ, xác định và k/c trị giá vốn của hàng nhƣng chƣa xác định là
hóa xuất bản đƣợc xác định là tiêu thụ tiêu thụ trong kỳ

TK 631 TK 911
Cuối kỳ xác định và k/c trị giá cuối kỳ, k/c giá vốn
của thành phẩm hoàn thành nhập kho, của thành phẩm
giá thành dịch vụ đã hoàn thành hàng hóa, dịch vụ
1.5.4 Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp.
Chi phí bán hàng: là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ.Chi phí bán hàng bao gồm: chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu bao

bì, chi phí dụng cụ đồ dùng bán hàng, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí bảo hành
sản phẩm, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.
Chi phí quản lý doanh nghiệp: là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý
kinh doanh, quản lý hành chính, quản lý điều hành chung toàn doanh nghiệp. Chi phí
quản lý doanh nghiệp gồm: chi phí của nhân viên quản lý, chi phí vật liệu quản lý, chi phí
đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ quản lý văn phòng, thu phí
và lệ phí, khoản lập dự phòng phải thu khó đòi, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng
tiền khác.
Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu chi, giấy báo nợ
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Bảng tính và phân bổ công cụ dụng cụ
Sinh viên: Nguyễn Đỗ Phƣơng Anh Lớp QTTN 102

22

- Bảng thanh toán lƣơng
- Các chứng từ khác có liên quan
Tài khoản sử dụng:
 TK 641– “Chi phí bán hàng”
+TK 6411 – “Chi phí nhân viên”
+TK 6412 – “Chi phí vật liệu, bao bì”
+TK 6413 – “Chi phí dụng cụ, đồ dùng”
+TK 6414 – “Chi phí khấu hao tài sản cố định”
+TK 6415 – “Chi phí bảo hành”
+ TK 6417 – “Chi phí dịch vụ mua ngoài”
+TK 6418 – “Chi phí bằng tiền khác”
- Kết cấu TK 641:
Nợ TK 641 Có

Tập hợp các chi phí phát sinh liên
quan đến quá trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ.
Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911–
“Xác định kết quả kinh doanh” để tính kết
quả hoạt động kinh doanh trong kì.
 TK 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
+ TK 6421 – “Chi phí nhân viên”
+ TK 6422 – “Chi phí vật liệu quản lý”
+TK 6424 – “Chi phí khấu hao tài sản cố định”
+TK 6425 – “Thuế, phí và lệ phí”
+ TK 6427 – “Chi phí dịch vụ mua ngoài”
+TK 6428 – “Chi phí bằng tiền khác”








- Kết cấu TK 642:
Sinh viên: Nguyễn Đỗ Phƣơng Anh Lớp QTTN 102

23

Nợ TK 642 Có
Các chi phí quản lý doanh nghiệp
thực tế phát sinh trong kỳ.


- Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh
nghiệp.
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào
TK 911– “Xác định kết quả kinh doanh” để tính
kết quả hoạt động kinh doanh trong kì hoặc TK
142 “Chi phí trả trƣớc”
Phƣơng pháp hạch toán
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ trình tự hạch toán chi phí bán hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp
TK 133 TK 641,642
TK 111,112,152 TK 111, 112
Chi phí vật liệu, công cụ Các khoản thu giảm chi

TK334,338 TK 911
Chi phí tiền lƣơngvà các khoản trích theo lƣơng K/c chi phí bán hàng
TK 214 chi phí quản lí doanh nghiệp
Chi phí khấu hao tài sản cố định

TK 142, 242, 335
Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trƣớc

TK 512
Thành phẩm , hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ
TK 333 (3331)


TK 111, 112, 141, 331
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác

Sinh viên: Nguyễn Đỗ Phƣơng Anh Lớp QTTN 102


24

1.5.5 Kế toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
* Chứng từ sử dụng:
- Phiếu kế toán
- Các chứng từ liên quan
* Tài khoản sử dụng:
TK 911-“ xác định kết quả kinh doanh”
- Kết cấu TK 911
Nợ TK 911 Có
- Trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa,
lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ và toàn bộ
chi phí kinh doanh bất động sản đầu
tƣ phát sinh trong kỳ.
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp
- Chi phí tài chính
- Chi phí khác
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
- Lãi sau thuế cấc hoạt động trong kỳ
Doanh thu thuần về sản phẩm hàng hóa,
dịch vụ tiêu thụ trong kỳ và doanh thu
thuần kinh doanh bất động sản đầu tƣ
phát sinh trong kỳ
- Doanh thu hoạt động tài chính
- Thu nhập khác
- Lỗ về các hoạt độngt rong kỳ



Sinh viên: Nguyễn Đỗ Phƣơng Anh Lớp QTTN 102

25

* Phƣơng pháp hạch toán:
Sơ đồ 1.8: Kế toán xác định kết quả kinh doanh hoạt động bán hàng
TK 632 TK 911 TK 511
Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
TK 641 TK 512
Kết chuyển chi phí bán hàng Kết chuyển doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ nội bộ
TK 642
Kết chuyển chi phí
quản lý doanh nghiệp TK 421
TK 821
Kết chuyển chi phí thuế TNDN Kết chuyển lỗ
Kết chuyển lãi

1.6 Nội dung kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính.
 Doanh thu hoạt động tài chính: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu
đƣợc trong kỳ hạch toán phát sinh liên quan tới hoạt động tài chính, bao gồm những
khoản:
- Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, lãi góp, lãi đầu tƣ trái
phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do mua hàng hóa, dịch vụ
- Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho ngƣời khác sử dụng tài sản ( bằng sáng chế, nhãn hiệu,
thƣơng hiệu, phần mềm vi tính, )
- Cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia, lãi tỷ giá hối đoái
- Thu nhập từ đầu tƣ mua bán những khoản ngắn hạn, dài hạnThu nhập về thu hồi hoặc
thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tƣ vào công ty con, đầu tƣ vào công ty liên

kết, đầu tƣ vốn khác
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, chuyển nhƣợng vốn
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác
* Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu
- Giấy báo có
- Giấy báo chia lãi cổ tức

×