Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Đề thi đại học và đáp án môn địa lý khối C từ năm 2002 - 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.76 MB, 31 trang )

Bộ Giáo dục và đào tạo
đề chính thức
Kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2002
Môn thi: Địa lí
(Thời gian làm bài: 180 phút)
Câu 1
Con ngời là nguồn lực quan trọng bậc nhất để phát triển kinh tế xã hội. Anh (chị)
hãy trình bày:
a) Đặc điểm nguồn lao động và tình hình sử dụng lao động ở nớc ta hiện nay.
(ĐH: 2,0 điểm; CĐ: 2,5 điểm)
b) ảnh hởng của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và theo lãnh thổ đến
vấn đề việc làm ở nớc ta.
(ĐH: 1,5 điểm). Thí sinh chỉ thi vào cao đẳng không phải làm câu 1.b.
Câu 2
Đông Nam Bộ là vùng có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế. Anh (chị) hãy:
a) Giải thích vì sao Đông Nam Bộ có nền kinh tế phát triển nhất so với các vùng
khác trong cả nớc. (ĐH: 2,5 điểm; CĐ: 3,5 điểm)
b) Chứng minh rằng Đông Nam Bộ có khả năng phát triển tổng hợp kinh tế biển.
(ĐH: 1,0 điểm; CĐ: 1,5 điểm)
Câu 3
Cho bảng số liệu dới đây:
Tổng trị giá xuất nhập khẩu của Việt Nam
trong thời kì 1994 2000 (triệu đô la Mĩ)
Năm Xuất khẩu Nhập khẩu
1994 4054,3 5825,8
1996 7255,9 11143,6
1997 9185,0 11592,3
1998 9360,3 11499,6
2000 14308,0 15200,0
(Nguồn: Niên giám thống kê 2000, NXB Thống kê, 2001. tr. 400)
a) Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu xuất nhập khẩu trong thời kì 1994


2000. (ĐH: 1,5 điểm; CĐ: 2,5 điểm)
b) Dựa vào bảng số liệu đã cho, hãy rút ra các nhận xét về tình hình xuất nhập khẩu
của nớc ta trong thời kì này.
(ĐH: 1,5 điểm). Thí sinh chỉ thi vào cao đẳng không phải làm câu 3.b.
Hết
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Họ và tên thí sinh Số báo danh
bộ gIáO DụC Và ĐàO TạO kỳ THI TUYểN SINH ĐạI HọC, CAO ĐẳNG NĂM 2003
đề chính thức
Môn thi: Địa lý Khối C
(Thời gian làm bài: 180 phút)


Câu 1 (3,5 điểm).
Giao thông vận tải là ngành có tác động to lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội.
Anh (chị) hãy:
a) Trình bày hiện trạng cơ sở vật chất kĩ thuật của ngành giao thông vận tải nớc ta.
b) Giải thích tại sao việc tăng cờng kết cấu hạ tầng giao thông vận tải có ý nghĩa đặc
biệt quan trọng đối với sự hình thành cơ cấu kinh tế của vùng duyên hải miền Trung.
Câu 2 (3,5 điểm).
Trung du - miền núi phía Bắc và Tây Nguyên là hai vùng có vai trò quan trọng trong
chiến lợc phát triển kinh tế - xã hội của nớc ta.
Anh (chị) hãy:
a) So sánh những thế mạnh về tự nhiên để phát triển công nghiệp giữa hai vùng này.
b) Xác định tên nhà máy, địa điểm xây dựng, công suất thiết kế của hai nhà máy thuỷ
điện lớn nhất đang hoạt động ở mỗi vùng.
Câu 3 (3,0 điểm).
Cho bảng số liệu dới đây:
Diện tích, năng suất và sản lợng lúa cả năm của nớc ta trong thời kì 1990 - 2000
Năm Diện tích

(nghìn ha)
Năng suất
(tạ/ha)
Sản lợng
(nghìn tấn)
1990 6042,8 31,8 19225,1
1993 6559,4 34,8 22836,5
1995 6765,6 36,9 24963,7
1997 7099,7 38,8 27523,9
1998 7362,7 39,6 29145,5
2000 7666,3 42,4 32529,5
(Nguồn: Niên giám thống kê 2001, NXB Thống kê, 2002, trang 85)
Anh (chị) hãy:
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trởng về diện tích, năng suất và sản
lợng lúa cả năm trong thời kì 1990 - 2000.
b) Nhận xét và giải thích nguyên nhân của sự tăng trởng đó.
Hết
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh Số báo danh
bộ giáo dục và đào tạo

đề chính thức
Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2004
Môn: Địa Lí, Khối C
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề.


Câu I (3,5 điểm)
Công nghiệp có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất
nớc. Anh (chị) hãy:

1. Chứng minh rằng cơ cấu ngành công nghiệp nớc ta tơng đối đa dạng và
đang chuyển biến để ngày càng hợp lí hơn.
2. Giải thích tại sao vùng Đông Nam Bộ có mức độ tập trung công nghiệp theo
lãnh thổ vào loại cao nhất cả nớc.

Câu II (3,5 điểm)
Duyên hải miền Trung là vùng có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế - xã
hội. Anh (chị) hãy:
1. Xác định tên các tỉnh, thành phố (tơng đơng cấp tỉnh) thuộc Duyên hải
miền Trung theo thứ tự từ Bắc vào Nam.
2. Phân tích các thế mạnh về nông nghiệp, lâm nghiệp, ng nghiệp và ảnh
hởng của chúng đến sự hình thành cơ cấu kinh tế của vùng.

Câu III (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu dới đây:
Dân số trung bình của nớc ta phân theo thành thị và nông thôn
trong thời kì 1990-2002 (Đơn vị: 1000 ngời)


Năm


Thành thị

Nông thôn

1990
1994
1996
1998

2001
2002


12880,3
14425,6
15419,9
17464,6
19469,3
20022,1

53136,4
56398,9
57736,5
57991,7
59216,5
59705,3

(Nguồn: Niên giám thống kê CHXHCN Việt Nam. NXB Thống kê, 2003, trang 27)
Anh (chị) hãy:
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông
thôn ở nớc ta trong thời kì 1990-2002.
2. Từ biểu đồ đã vẽ, nhận xét và giải thích nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó.



Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh
Số báo danh
bộ gIáO DụC Và ĐàO TạO Đề THI TUYểN SINH ĐạI HọC, CAO ĐẳNG NĂM 2005

đề chính thức
Môn: Địa lí, Khối C
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề

Câu I (3,5 điểm)
Dân c nớc ta có đặc điểm chung là phân bố không đều.
Anh (chị) hãy:
1) Chứng minh rằng đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nớc và dân
c phân bố rất không đều giữa các địa phơng ở đồng bằng này.
2) Giải thích tại sao có tình trạng trên ở đồng bằng sông Hồng.
Câu II (3,5 điểm)
Ngành ngoại thơng có vai trò to lớn trong công cuộc xây dựng và đổi mới đất nớc.
Anh (chị) hãy:
1) Phân tích các nguồn lực để phát triển ngoại thơng ở nớc ta.
2) Giải thích tại sao các nhóm hàng công nghiệp nhẹ - tiểu thủ công nghiệp và thủy
sản là những hàng hóa xuất khẩu chủ lực và có tốc độ tăng trởng nhanh trong những năm
gần đây.
Câu III (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu dới đây:
Hiện trạng sử dụng đất ở Tây Nguyên và đồng bằng sông Cửu Long năm 2002
(đơn vị tính: nghìn ha)
Tổng
diện tích
Đất nông
nghiệp
Đất lâm
nghiệp
Đất chuyên
dùng và đất ở
Đất cha

sử dụng
Tây Nguyên 5447,5 1287,9 3016,3 182,7 960,6
Đồng bằng sông Cửu Long 3973,4 2961,5 361,0 336,7 314,2
(Nguồn: Niên giám thống kê 2003, NXB Thống kê, 2004, tr. 15)
Anh (chị) hãy:
1) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu sử dụng đất ở Tây Nguyên và
đồng bằng sông Cửu Long năm 2002.
2) Dựa vào biểu đồ đã vẽ, so sánh và giải thích đặc điểm cơ cấu sử dụng đất ở hai
vùng nêu trên.
Hết
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh
Số báo danh
Mang Giao duc Edunet -
Bộ giáo dục v đo tạo
Đề chính thức

đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2006
Môn: địa lí, khối C
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề

Phần chung cho tất cả các thí sinh
Câu I (3,5 điểm)
Tây Nguyên là một trong những vùng kinh tế quan trọng của nớc ta. Anh (chị) hãy:
1) Phân tích các nguồn lực để phát triển ngành khai thác, chế biến lâm sản và thủy điện ở
vùng này.
2) Giải thích vì sao việc trồng cây công nghiệp dài ngày ở Tây Nguyên có ý nghĩa to lớn
không những về mặt kinh tế, xã hội, mà cả về mặt môi trờng.
Câu II (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau đây:

Tình hình phát triển dân số của Việt Nam trong giai đoạn 1995 - 2003
Năm
Tổng số dân
(nghìn ngời)
Số dân thành thị
(nghìn ngời)
Tốc độ gia tăng dân số
(%)
1995
1998
2000
2001
2003
71 995,5
75 456,3
77 635,4
78 685,8
80 902,4
14 938,1
17 464,6
18 771,9
19 469,3
20 869,5
1,65
1,55
1,36
1,35
1,47
(Nguồn: Niên giám thống kê 2004, NXB Thống kê, 2005, tr. 41)
Anh (chị) hãy:

1) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển dân số từ bảng số liệu đã cho.
2) Nhận xét và giải thích tình hình phát triển dân số của nớc ta trong giai đoạn 1995 - 2003.
Phần tự chọn: Thí sinh chọn câu III.a hoặc câu III.b
Câu III.a. Theo chơng trình THPT không phân ban (3,5 điểm)
Ngành công nghiệp của nớc ta đã và đang đợc hoàn thiện về cơ cấu ngành và cơ cấu
lãnh thổ. Anh (chị) hãy:
1) Chứng minh sự phân hóa lãnh thổ của ngành công nghiệp nớc ta.
2) Giải thích vì sao Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận có mức độ tập trung công
nghiệp theo lãnh thổ vào loại cao nhất trong cả nớc.
Câu III.b. Theo chơng trình THPT phân ban thí điểm (3,5 điểm)
Du lịch đợc xác định là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn của đất nớc. Anh (chị) hãy:
1) Phân tích các tài nguyên du lịch của nớc ta.
2) Xác định tên, địa điểm, năm đợc công nhận của 5 di sản (vật thể) thiên nhiên và văn
hóa thế giới ở Việt Nam.
Hết
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh số báo danh
Bộ giáo dục v đo tạo

Đề chính thức
Đề thi tuyển sinh đại học, Cao đẳng năm 2007
Môn: Địa lí, khối C
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề

Phần chung cho tất cả thí sinh
Câu I. (3,5 điểm)
Cây công nghiệp ngày càng chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản xuất nông
nghiệp ở nớc ta. Anh (chị) hãy:
1) Phân tích ý nghĩa của việc phát triển cây công nghiệp.
2) Giải thích vì sao cây công nghiệp lại đợc phát triển mạnh trong những năm gần đây.

Câu II. (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Khối lợng hàng hoá vận chuyển phân theo ngành vận tải của nớc ta
Đơn vị: Nghìn tấn
Năm Đờng sắt Đờng bộ Đờng sông Đờng biển
1990
1998
2000
2003
2005
2 341
4 978
6 258
8 385
8 838
54 640
123 911
141 139
172 799
212 263
27 071
38 034
43 015
55 259
62 984
4 359
11 793
15 553
27 449
33 118

(Nguồn: Niên giám thống kê 2005, NXB Thống kê, 2006, trang 474)
Anh (chị) hãy:
1) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trởng khối lợng hàng hoá vận
chuyển của từng ngành vận tải ở nớc ta trong thời kì 1990 - 2005.
2) Nhận xét và giải thích sự tăng trởng đó.
Phần tự chọn (Thí sinh chỉ đợc chọn làm một trong hai câu: III.a hoặc III.b)
Câu III.a. Theo chơng trình THPT không
phân ban (3,5 điểm)
Đồng bằng sông Hồng là một trong hai vùng trọng điểm lơng thực lớn nhất của nớc
ta. Anh (chị) hãy:
1) Phân tích các nguồn lực để phát triển cây lơng thực ở vùng này.
2) Giải thích vì sao sản lợng lơng thực bình quân theo đầu ngời ở Đồng bằng sông
Hồng lại thấp hơn mức bình quân của cả nớc (362,2 kg/ngời so với 475,8 kg/ngời năm 2005).
Câu III.b. Theo chơng trình THPT phân ban thí điểm (3,5 điểm)
Vùng kinh tế trọng điểm (VKTTĐ) là vùng có ý nghĩa đặc biệt đối với sự phát triển
kinh tế - xã hội của nớc ta. Anh (chị) hãy:
1) Phân tích những đặc điểm của VKTTĐ.
2) Xác định tên các tỉnh, thành phố (tơng đơng cấp tỉnh) thuộc VKTTĐ Bắc Bộ,
VKTTĐ miền Trung và VKTTĐ Nam Bộ.
Hết
- Thí sinh không đợc sử dụng tài liệu.
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh Số báo danh

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2008
Môn thi: ĐỊA LÍ, khối C
ĐỀ CHÍNH THỨC


Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề

PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH

Câu I (3,5 điểm)

Anh (chị) hãy:
1. Nêu những điểm chung của các ngành công nghiệp năng lượng, công nghiệp sản xuất
hàng tiêu dùng và công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản ở nước ta.
2. Phân tích thế mạnh để phát triển từng ngành nói trên.

Câu II (3,0 điểm)

Cho bảng số liệu:
Giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta
Đơn vị: tỉ đồng
Năm Trồng trọt Chăn nuôi Dịch vụ
1990 16 393,5 3 701,0 572,0
1995 66 793,8 16 168,2 2 545,6
1999 101 648,0 23 773,2 2 995,0
2001 101 403,1 25 501,4 3 273,1
2005 134 754,5 45 225,6 3 362,3

Anh (chị) hãy:
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân
theo ngành của nước ta thời kì 1990 – 2005.
2. Nhận xét và giải thích về cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp trong thời kì nói trên.

PHẦN RIÊNG Thí sinh chỉ được làm 1 trong 2 câu: III.a hoặc III.b


Câu III.a. Theo chương trình KHÔNG phân ban (3,5 điểm)

Phát triển cây công nghiệp là một hướng quan trọng trong sản xuất nông nghiệp nước ta.
Anh (chị) hãy:
1. Trình bày sự khác nhau về điều kiện sản xuất cây công nghiệp giữa vùng Trung du và
miền núi phía Bắc với vùng Đông Nam Bộ.
2. Phân tích khả năng phát triển cây công nghiệp ở đồng bằng nước ta.

Câu III.b. Theo chương trình phân ban (3,5 điểm)

Anh (chị) hãy:
1. Chứng minh rằng khí hậu, thủy văn nước ta có sự phân hóa đa dạng.
2. Trình bày sự chuyển dịch kinh tế nông thôn nước ta.
Hết
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh Số báo danh
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2009
Môn: ĐỊA LÍ; Khối: C
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm)
Câu I (2,0 điểm)
1. Trình bày đặc điểm và ý nghĩa của giai đoạn Tiền Cambri trong lịch sử hình
thành và phát triển lãnh thổ Việt Nam.
2. Chứng minh rằng nguồn lao động của nước ta phân bố không đều giữa khu
vực nông thôn với khu vực thành thị. Phân tích tác động tích cực của quá trình đô thị
hoá ở nước ta tới sự phát triển kinh tế.
Câu II (3,0 điểm)

1. Phân tích những thuận lợi đối với hoạt động đánh bắt thuỷ sản ở nước ta. Giải
thích tại sao hoạt động nuôi trồng lại chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu giá trị
sản xuất của ngành thuỷ sản.
2. Trung du và miền núi Bắc Bộ bao gồm những tỉnh nào ? Hãy phân tích thế
mạnh về tự nhiên và hiện trạng phát triển thuỷ điện của vùng này.
Câu III (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu :
TỔNG MỨC BÁN LẺ HÀNG HOÁ, DOANH THU DỊCH VỤ TIÊU DÙNG
THEO GIÁ THỰC TẾ PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ Ở NƯỚC TA
Đơn vị : tỉ đồng
Năm
Kinh tế
Nhà nước
Kinh tế
ngoài Nhà nước
Khu vực có vốn đầu tư
nước ngoài
2000 39 206 177 744 3 461
2006 75 314 498 610 22 283
Nguồn : Niên giám thống kê Việt Nam 2007, NXB Thống kê, 2008, trang 443
Anh (chị) hãy :
1. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện quy mô tổng mức bán lẻ hàng hoá, doanh thu
dịch vụ tiêu dùng và cơ cấu của nó phân theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2000
và năm 2006.
2. Rút ra nhận xét từ biểu đồ đã vẽ.
II. PHẦN RIÊNG (2,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm)
Tại sao vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có tốc độ tăng trưởng GDP cao nhất trong
số các vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta ? Nêu định hướng phát triển của vùng này.

Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm)
Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long là vựa lúa lớn nhất ở nước ta hiện nay ?
Nêu định hướng phát triển sản xuất lương thực của vùng này.
Hết
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh :
Số báo danh :
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2010
Môn: ĐỊA LÍ; Khối: C
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm)
Câu I (2,0 điểm)
1. Trình bày những biểu hiện suy giảm và các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học ở
nước ta.
2. Chứng minh rằng dân số nước ta còn tăng nhanh. Điều đó gây ra khó khăn
như thế nào cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước ?
Câu II (3,0 điểm)
1. Trình bày cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta. Tại sao cần phải phát triển
các ngành công nghiệp trọng điểm ?
2. Phân tích những thế mạnh về tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông
Cửu Long. Để sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng này, vấn đề quan trọng
hàng đầu cần phải quan tâm là gì ? Tại sao ?
Câu III (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA ĐƯỢC VẬN CHUYỂN THÔNG QUA
CÁC CẢNG BIỂN CỦA NƯỚC TA DO TRUNG ƯƠNG QUẢN LÍ
Đơn vị: nghìn tấn

Năm
Loại hàng
2000 2003 2005 2007
Tổng số 21 903 34 019 38 328 46 247
- Hàng xuất khẩu 5 461 7 118 9 916 11 661
- Hàng nhập khẩu 9 293 13 575 14 859 17 856
- Hàng nội địa 7 149 13 326 13 553 16 730
Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2008, NXB Thống kê, 2009, trang 516
Anh (chị) hãy:
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu khối lượng vận chuyển
phân theo loại hàng hóa thông qua các cảng biển trong giai đoạn 2000 – 2007.
2. Nhận xét sự thay đổi đó từ biểu đồ đã vẽ và giải thích.
II. PHẦN RIÊNG (2,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm)
Trình bày những thay đổi trong việc tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta. Tại sao
Đông Nam Bộ trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất trong cả nước ?
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm)
So sánh chuyên môn hoá sản xuất nông nghiệp giữa Đồng bằng sông Hồng và
Đồng bằng sông Cửu Long. Tại sao giữa hai vùng này lại có sự khác nhau về chuyên
môn hoá ?
Hết
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:
; Số báo danh:
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2011
Môn: ĐỊA LÍ; Khối: C

Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm)
Câu I (2,0 điểm)
1. Trình bày ảnh hưởng của Biển Đông đến khí hậu nước ta. Thiên nhiên nhiệt đới
ẩm gió mùa biểu hiện qua địa hình nước ta như thế nào?
2. Phân tích cơ cấu lao động của nước ta. Tại sao tỉ lệ dân thành thị nước ta ngày
càng tăng?
Câu II (3,0 điểm)
1. Trình bày những điều kiện phát triển ngành chăn nuôi của nước ta. Tại sao chăn nuôi
bò sữa phát triển mạnh ở ven các thành phố lớn (Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, )?
2. Chứng minh rằng Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều thuận lợi về tự nhiên để phát
triển kinh tế. Hãy kể tên hai quần đảo xa bờ thuộc vùng này và ba đảo đông dân có diện
tích vào loại lớn nhất của nước ta.
Câu III (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ NĂNG SUẤT LÚA CẢ NĂM CỦA NƯỚC TA
Diện tích (nghìn ha)
Năm
Tổng số Lúa mùa
Năng suất (tạ/ha)
2000 7 666 2 360 42,4
2003 7 452 2 109 46,4
2005 7 329 2 038 48,9
2007 7 207 2 016 49,9
2008 7 400 2 018 52,3
Nguồn: Niên giám thống kê 2009, Nhà xuất bản Thống kê, 2010
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình sản xuất lúa của nước ta trong giai
đoạn 2000 - 2008.
2. Nhận xét tình hình sản xuất lúa của nước ta từ biểu đồ đã vẽ và giải thích.
PHẦN RIÊNG (2,0 điểm)

Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm)
Phân tích những chuyển biến tích cực của ngành ngoại thương nước ta trong thời kì
Đổi mới. Tại sao trong những năm qua, nước ta luôn trong tình trạng nhập siêu?
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm)
Phân tích những thuận lợi về tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế biển của
Việt Nam. Hệ thống đảo và quần đảo của nước ta có vai trò như thế nào trong sự phát triển
kinh tế và bảo vệ an ninh vùng biển?
Hết
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:
; Số báo danh:
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2012
Môn: ĐỊA LÍ; Khối: C
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm)
Câu I (2,0 điểm)
1. Trình bày hoạt động và hậu quả của bão ở nước ta. Cho biết nguyên nhân chủ yếu
gây mưa vào mùa hạ cho cả hai miền Nam, Bắc và vào tháng IX cho miền Trung.
2. Dân số Việt Nam có những đặc điểm gì? Tại sao dân số đông cũng là một thế mạnh
để phát triển kinh tế của nước ta?
Câu II (3,0 điểm)
1. Chứng minh rằng tài nguyên du lịch của nước ta rất đa dạng.
2. Phân tích các thế mạnh về kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng. Tại sao việc
làm là một trong những vấn đề nan giải ở vùng này?
Câu III (3,0 điểm)
1. Dựa vào bảng số liệu dưới đây, hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sản lượng và
giá trị sản xuất thuỷ sản của nước ta trong giai đoạn 2005 - 2010.

SẢN LƯỢNG VÀ GIÁ TRỊ SẢN XUẤT THUỶ SẢN CỦA NƯỚC TA
Năm 2005 2007 2009 2010
Sản lượng (nghìn tấn) 3 467 4 200 4 870 5 128
- Khai thác 1 988 2 075 2 280 2 421
- Nuôi trồng 1 479 2 125 2 590 2 707
Giá trị sản xuất (tỉ đồng,
giá so sánh 1994)
38 784 47 014 53 654 56 966
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2010, Nhà xuất bản Thống kê, 2011)
2. Nhận xét tình hình phát triển của ngành thủy sản từ biểu đồ đã vẽ và giải thích.
II. PHẦN RIÊNG (2,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm)
Chứng minh rằng vùng biển nước ta giàu tài nguyên khoáng sản và nguồn lợi sinh vật
biển. Các huyện đảo Trường Sa, Hoàng Sa, Vân Đồn, Cồn Cỏ thuộc tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương nào?
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm)
Phân tích khả năng về mặt tự nhiên để phát triển sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông
Cửu Long. Nêu các biểu hiện chứng tỏ ở vùng này vẫn chưa khai thác hết tiềm năng cho việc
sản xuất lương thực.
Hết
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ; Số báo danh:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2013
Môn: ĐỊA LÍ; Khối: C

Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH
(8,0 điểm)

Câu I (2,0 điểm)
1. Trình bày khái quát về Biển Đông và nêu các thiên tai ở vùng ven biển nước ta.
2. Đô thị hoá ở nước ta có đặc điểm gì? Tại sao tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam
còn thấp hơn mức trung bình của thế giới?
Câu II (3,0 điểm)
1. Phân tích những điều kiện thuận lợi về tự nhiên để phát triển ngành thuỷ sản
nước ta.
2. Trình bày việc khai thác tài nguyên khoáng sản ở vùng bi
ển nước ta. Tại sao
các đảo và quần đảo có ý nghĩa chiến lược trong việc phát triển kinh tế và bảo vệ an
ninh vùng biển?
Câu III (3,0 điểm)
1. Dựa vào bảng số liệu dưới đây, hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô
giá trị sản xuất công nghiệp và cơ cấu của nó phân theo thành phần kinh tế ở nước ta
năm 2006 và năm 2010.
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ
(Đơn vị: Tỉ đồng)
Chia ra
Năm Tổng số
Kinh tế
Nhà nước
Kinh tế
ngoài Nhà nước
Khu vực có vốn đầu tư
nước ngoài
2006 485 844 147 994 151 515 186 335

2010 811 182 188 959 287 729 334 494
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2011, NXB Thống kê, 2012)
2. Nhận xét quy mô giá trị sản xuất công nghiệp và cơ cấu của nó phân theo
thành phần kinh tế ở nước ta năm 2006 và năm 2010 từ biểu đồ đã vẽ và giải thích.
II. PHẦN RIÊNG
(2,0 điểm)

Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc câu IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm)
Phân tích những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên để phát triển nông nghiệp ở
Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm)
Phân tích việc sử dụng đất nông nghiệp ở trung du và miền núi nước ta. Tại sao
sử dụng hợp lí đất đai ở đây trở thành vấn đề rất quan trọng?

Hết

Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:
;
Số báo danh:


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2014
Môn: ĐỊA LÍ; Khối: C
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề


Câu I (3,0 điểm)
1. Trình bày vùng đặc quyền về kinh tế và thềm lục địa của Việt Nam. Việc đánh
bắt hải sản của ngư dân nước ta ở ngư trường quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa
có ý nghĩa như thế nào về an ninh quốc phòng?
2. Vì sao tình trạng thiếu việc làm ở Việt Nam hiện nay vẫn còn diễn ra gay gắt?
Trình bày các hướng giải quyết việc làm cho người lao động ở nước ta.
Câu II (2,0 điểm)
Chứng minh rằng nước ta có nhiều thế mạnh về tự nhiên để phát triển công
nghiệp điện lực. Kể tên 4 nhà máy thuỷ điện với công suất mỗi nhà máy từ 400 MW
trở lên đang hoạt động ở Việt Nam.
Câu III (2,0 điểm)
Trình bày việc phát triển nghề cá và du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ. Vì
sao đánh bắt hải sản xa bờ đang được đẩy mạnh ở vùng này?
Câu IV (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CỦA NGÀNH LÂM NGHIỆP, CHĂN NUÔI
VÀ THỦY SẢN Ở NƯỚC TA TRONG GIAI ĐOẠN 2000 - 2010
(Đơn vị: Tỉ đồng)
Năm 2000 2005 2008 2010
Lâm nghiệp 5 902 6 316 6 786 7 388
Chăn nuôi 18 482 26 051 31 326 36 824
Thủy sản 21 801 38 784 50 082 57 068
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2011, NXB Thống kê, 2012)
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của
ngành lâm nghiệp, chăn nuôi và thủy sản ở nước ta trong giai đoạn 2000 - 2010.
2. Nhận xét tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của ngành lâm nghiệp, chăn nuôi,
thủy sản và giải thích.
Hết
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:

; Số báo danh:

1
Bộ Giáo dục và đào tạo Kỳ thi tuyển sinh đH, cĐ năm 2002
Đáp án và thang điểm đề chính thức
Môn thi: Địa lí
Câu 1
Câu 1.a) Đặc điểm nguồn lao động và tình hình sử dụng lao động ở nớc ta hiện
nay.
a) Đặc điểm nguồn lao động:
Số lợng: Nguồn lao động dồi dào và tăng còn nhanh (Dẫn chứng: năm 1998
là 37,4 triệu lao động. Mỗi năm tăng khoảng 1,1 triệu lao động).
Chất lợng:
- Các yếu tố truyền thống: cần cù, khéo tay, có kinh nghiệm sản xuất, có khả
năng tiếp thu KHKT; tuy vậy, còn thiếu tác phong công nghiệp, kỉ luật lao
động cha cao.
- Trình độ chuyên môn kĩ thuật ngày càng cao. Dẫn chứng: 5 triệu lao động
có trình độ CMKT, trong đó 23% có trình độ cao đẳng, đại học trở lên.
Nhng đội ngũ lao động có CMKT còn mỏng so với yêu cầu.
Phân bố: không đồng đều, cả về số lợng và chất lợng lao động.

đồng
bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ và nhất là một số thành phố lớn tập trung
nhiều lao động, nhất là lao động có CMKT. Vùng núi và trung du thiếu lao
động, nhất là lao động có CMKT.
b) Tình hình sử dụng lao động:
Trong các ngành kinh tế: Phần lớn (63,5%) làm nông, lâm, ng nghiệp và có
xu hớng giảm. Tỉ trọng lao động trong công nghiệp - xây dựng ( 11,9%) và
trong khu vực dịch vụ (24,6%) còn thấp, nhng đang tăng lên.
Trong các thành phần kinh tế: đại bộ phận lao động làm trong khu vực ngoài

quốc doanh, và tỉ trọng của khu vực này có xu hớng tăng. Khu vực quốc
doanh chỉ chiếm 15% lao động (1985), giảm xuống còn 9% (1998).
Năng suất lao động xã hội nói chung còn thấp.
Tình trạng thiếu việc làm và thất nghiệp còn là vấn đề xã hội gay gắt (Dẫn
chứng).
Câu 1.b)

nh hởng của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và theo lãnh thổ
đến vấn đề việc làm ở nớc ta.
a) Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và theo lãnh thổ:
Theo ngành: đẩy nhanh sự phát triển của công nghiệp, xây dựng và các ngành
dịch vụ (thể hiện rõ trong sự chuyển dịch cơ cấu GDP). Đa dạng hoá sản xuất
trong các ngành kinh tế.
Theo lãnh thổ: hình thành các vùng chuyên canh, các khu công nghiệp tập
trung, khu chế xuất, các trung tâm công nghiệp mới. Hình thành các vùng
kinh tế phát triển năng động, ba vùng kinh tế trọng điểm.
b)

nh hởng đến vấn đề việc làm:
2
Đa dạng hoá kinh tế nông thôn, đa nông nghiệp từ tự cung tự cấp lên sản
xuất hàng hoá, phát triển ngành nghề và dịch vụ nông thôn góp phần giải
quyết việc làm ở vùng nông thôn vững chắc hơn.
Phát triển công nghiệp và dịch vụ, nhất là các ngành cần nhiều lao động ở
thành thị tạo ra nhiều việc làm mới cho thanh niên.
Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ song song với việc phân bố lại dân c và nguồn
lao động giữa các vùng, góp phần tạo việc làm và nâng cao năng suất lao động
xã hội.
Câu 2
Câu 2.a) Giải thích vì sao Đông Nam Bộ có nền kinh tế phát triển nhất so với các

vùng khác trong cả nớc.
So với các vùng khác trong nớc, Đông Nam Bộ đã hội tụ đợc các thế mạnh chủ
yếu sau đây:
a) Về vị trí địa lí
Kề bên đồng bằng sông Cửu Long (vùng lơng thực, thực phẩm lớn nhất cả
nớc), giáp duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên và Cămpuchia.
Có vùng biển với các cảng lớn, tạo điều kiện liên hệ với các vùng trong nớc
và quốc tế.
b) Về tự nhiên
Đất:
- Đất badan khá màu mỡ (khoảng 40% diện tích của vùng); đất xám bạc
màu (phù sa cổ).
- Thuận lợi cho việc hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp trên quy
mô lớn.
Khí hậu, nguồn nớc:
- Khí hậu cận xích đạo thích hợp cho sự phát triển của cây trồng, vật nuôi.
- Hệ thống sông Đồng Nai (giá trị về thuỷ điện, thuỷ lợi và giao thông đờng
thuỷ).
Khoáng sản
- Dầu khí (trên thềm lục địa) có trữ lợng lớn, có khả năng phát triển thành
ngành công nghiệp mũi nhọn.
- Các khoáng sản khác (sét, cao lanh).
Sinh vật:
- Rừng (kể cả rừng ngập mặn) có giá trị về lâm nghiệp và du lịch.
- Các ng trờng lớn liền kề (Ninh Thuận Bình Thuận Bà Rịa Vũng Tàu,
Cà Mau Kiên Giang) có ý nghĩa đối với việc phát triển ngành hải sản.
c) Về kinh tế xã hội
Nguồn lao động:
- Nguồn lao động dồi dào;
- Tập trung nhiều lao động có trình độ cao về chuyên môn, nghiệp vụ.

3
Cơ sở hạ tầng hiện đại và đang đợc hoàn thiện (giao thông, thông tin liên
lạc).
Mạng lới đô thị, trung tâm công nghiệp.
- Có các trung tâm công nghiệp lớn nh: TP Hồ Chí Minh, Biên Hoà và
Vũng Tàu.
- Vai trò của TP Hồ Chí Minh đối với sự phát triển kinh tế của Đông Nam
Bộ.
Các thế mạnh khác (sự năng động; sự thu hút đầu t trong và ngoài nớc).
Câu 2.b) Chứng minh khả năng phát triển tổng hợp kinh tế biển của Đông Nam Bộ
Đông Nam Bộ có khả năng phát triển tổng hợp kinh tế biển dựa trên cơ sở khả năng
phát triển của từng ngành cụ thể.
a) Khai thác khoáng sản vùng thềm lục địa: Trữ lợng dầu khí lớn nhất cả nớc,
đã và đang đợc khai thác.
b) Khai thác và nuôi trồng hải sản
Khai thác hải sản tại các ng trờng lớn liền kề;
Nuôi trồng thuỷ hải sản (ven bờ và hải đảo)
c) Du lịch biển
Có một số bãi biển (Vũng Tàu, Long Hải, Phớc Hải ) có giá trị đối với du
lịch.
Nguồn nớc khoáng (Bình Châu ), khu dự trữ sinh quyển (Cần Giờ) có khả
năng thu hút khách.
d) Giao thông vận tải biển
Khả năng xây dựng và mở rộng hệ thống cảng (ở thành phố Hồ Chí Minh,
Vũng Tàu).
Khả năng mở rộng giao lu trong nớc và quốc tế.
Câu 3
Câu 3.a) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu xuất nhập khẩu trong thời kì
1994 2000.
Chọn dạng biểu đồ: biểu đồ miền (đã tính ra cơ cấu phần trăm).

Xử lí số liệu: Tính tổng trị giá xuất nhập khẩu. Sau đó tính cơ cấu xuất nhập
khẩu từ bảng số liệu đã cho. Kết quả nh sau:
Cơ cấu xuất nhập khẩu (%)
Chia ra
Năm Tổng số
Xuất khẩu Nhập khẩu
1994 100,0 41,0 59,0
1996 100,0 39,4 60,6
1997 100,0 44,2 55,8
1998 100,0 44,9 55,1
2000 100,0 48,5 51,5
4
Vẽ biểu đồ miền.
Yêu cầu:
- Chính xác về khoảng cách năm.
- Có chú giải (chú giải riêng hoặc ghi trực tiếp vào biểu đồ)
- Tơng đối đẹp.
41,0
39,4
44,2
44,9
48,5
59,0
60,6
55,8
55,1
51,5
0
10
20

30
40
50
60
70
80
90
100
1994 1996 1997 1998 2000
Năm
%
Xuất khẩu Nhập khẩu
Biểu đồ cơ cấu xuất nhập khẩu của nớc ta trong thời kì 1994 2000.
Câu 3.b) Dựa vào bảng số liệu đã cho, hãy rút ra các nhận xét về tình hình xuất
nhập khẩu của nớc ta trong thời kì này.
Để nhận xét một cách đầy đủ, thí sinh cần xử lí tiếp bảng số liệu. Kết quả xử lí số
liệu nh sau:
Năm Cán cân xuất nhập
khẩu (triệu USD)
Tỉ lệ xuất nhập khẩu
(%)
1994 -1771,5 69,6
1996 -3887,7 65,1
1997 -2407,3 79,2
1998 -2139,3 81,4
2000 -892 94,1
Nhận xét về tình hình xuất nhập khẩu 1994 2000:
a) Tình hình chung:
5
- Tổng trị giá xuất nhập khẩu tăng liên tục, tăng tới 3,0 lần (từ 9880,1 lên

29508,0 triệu đô la Mĩ).
- Trị giá xuất khẩu tăng 3,5 lần, còn trị giá nhập khẩu tăng 2,6 lần.
b) Tơng quan giữa xuất khẩu và nhập khẩu:
- Xuất khẩu tăng nhanh hơn nhập khẩu nên cơ cấu xuất nhập khẩu dần đi đến
cân đối (thí sinh cũng có thể nhận xét về tỉ lệ xuất nhập khẩu tăng dần).
- Nớc ta vẫn nhập siêu, nhng đã giảm nhiều. Mức nhập siêu lớn nhất là
năm 1996 (-3887,7 triệu USD), đến năm 2000 chỉ còn 892 triệu USD.
c) Diễn biến theo các thời kì:
- Từ 1994 đến 1996 : tốc độ tăng mạnh (do ảnh hởng của việc nớc ta bình
thờng hoá quan hệ với Mĩ và gia nhập ASEAN năm 1995).
- Thời gian 1997-1998 tốc độ tăng bị chững lại do ảnh hởng của khủng
hoảng tài chính khu vực cuối năm 1997. Năm 2000 trị giá xuất nhập khẩu
lại tăng mạnh.
Thang điểm dành cho thí sinh thi vào đại học
Câu 1 (3,5 điểm)
Câu 1.a) 2,0 điểm
a) Đặc điểm nguồn lao động: 1,0 (0,25 + 0,5 + 0,25)
b) Tình hình sử dụng lao động: 1,0 (0,25 + 0,25 + 0,25 + 0,25)
Câu 1.b) 1,5 điểm
a) 0,5 (0,25 + 0,25)
b) 1,0 (0,5 + 0,25 + 0,25)
Câu 2 (3,5 điểm)
Câu 2.a) 2,5 điểm
a) Vị trí địa lí: 0,5 (0,25 + 0,25)
b) Tự nhiên: 1,0 (0,25 + 0,25 + 0,25 + 0,25)
c) Kinh tế xã hội : 1,0 (0,25 + 0,25 + 0,25 + 0,25)
Câu 2.b) 1,0 điểm
a) 0,25; b) 0,25; c) 0,25; d) 0,25
Câu 3 ( 3,0 điểm)
Câu 3.a) 1,5 điểm

- Xử lí số liệu: 0,25
- Vẽ biểu đồ: 1,25
Câu 3.b) 1,5 điểm
a) 0,5 (0,25 + 0,25)
b) 0,5 (0,25 + 0,25)
c) 0,5 (0,25 + 0,25)
6
Thang điểm dành cho thí sinh chỉ thi vào cao đẳng
Câu 1 (2,5 điểm)
Câu 1.a) 2,5 điểm
a) Đặc điểm nguồn lao động: 1,0 (0,25 + 0,5 + 0,25)
b) Tình hình sử dụng lao động: 1,5 (0,5 + 0,5 + 0,25 + 0,25)
Câu 1.b) Thí sinh chỉ thi vào cao đẳng không phải làm câu 1.b.
Câu 2 (5 điểm)
Câu 2.a) 3,5 điểm
a) Vị trí địa lí: 0,5 (0,25 + 0,25)
b) Tự nhiên: 2,0 (0,5 + 0,5 + 0,5 + 0,5)
c) Kinh tế xã hội : 1,0 (0,25 + 0,25 + 0,25 + 0,25)
Câu 2.b) 1,5 điểm
a) 0,5; b) 0,25;
c) 0,5; d) 0,25
Câu 3 (2,5 điểm)
Câu 3.a) 2,5 điểm
- Xử lí số liệu: 0,5
- Vẽ biểu đồ: 2,0
Câu 3.b) Thí sinh chỉ thi vào cao đẳng không phải làm câu 3.b.
bộ gIáO DụC Và ĐàO TạO kỳ THI TUYểN SINH ĐạI HọC, CAO ĐẳNG NĂM 2003
đề chính thức
Môn thi: Địa lý Khối C
(Thời gian làm bài: 180 phút)



Câu 1 (3,5 điểm).
Giao thông vận tải là ngành có tác động to lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội.
Anh (chị) hãy:
a) Trình bày hiện trạng cơ sở vật chất kĩ thuật của ngành giao thông vận tải nớc ta.
b) Giải thích tại sao việc tăng cờng kết cấu hạ tầng giao thông vận tải có ý nghĩa đặc
biệt quan trọng đối với sự hình thành cơ cấu kinh tế của vùng duyên hải miền Trung.
Câu 2 (3,5 điểm).
Trung du - miền núi phía Bắc và Tây Nguyên là hai vùng có vai trò quan trọng trong
chiến lợc phát triển kinh tế - xã hội của nớc ta.
Anh (chị) hãy:
a) So sánh những thế mạnh về tự nhiên để phát triển công nghiệp giữa hai vùng này.
b) Xác định tên nhà máy, địa điểm xây dựng, công suất thiết kế của hai nhà máy thuỷ
điện lớn nhất đang hoạt động ở mỗi vùng.
Câu 3 (3,0 điểm).
Cho bảng số liệu dới đây:
Diện tích, năng suất và sản lợng lúa cả năm của nớc ta trong thời kì 1990 - 2000
Năm Diện tích
(nghìn ha)
Năng suất
(tạ/ha)
Sản lợng
(nghìn tấn)
1990 6042,8 31,8 19225,1
1993 6559,4 34,8 22836,5
1995 6765,6 36,9 24963,7
1997 7099,7 38,8 27523,9
1998 7362,7 39,6 29145,5
2000 7666,3 42,4 32529,5

(Nguồn: Niên giám thống kê 2001, NXB Thống kê, 2002, trang 85)
Anh (chị) hãy:
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trởng về diện tích, năng suất và sản
lợng lúa cả năm trong thời kì 1990 - 2000.
b) Nhận xét và giải thích nguyên nhân của sự tăng trởng đó.
Hết
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh Số báo danh
bộ giáo dục và đào tạo

đề chính thức
Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2004
Môn: Địa Lí, Khối C
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề.


Câu I (3,5 điểm)
Công nghiệp có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất
nớc. Anh (chị) hãy:
1. Chứng minh rằng cơ cấu ngành công nghiệp nớc ta tơng đối đa dạng và
đang chuyển biến để ngày càng hợp lí hơn.
2. Giải thích tại sao vùng Đông Nam Bộ có mức độ tập trung công nghiệp theo
lãnh thổ vào loại cao nhất cả nớc.

Câu II (3,5 điểm)
Duyên hải miền Trung là vùng có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế - xã
hội. Anh (chị) hãy:
1. Xác định tên các tỉnh, thành phố (tơng đơng cấp tỉnh) thuộc Duyên hải
miền Trung theo thứ tự từ Bắc vào Nam.
2. Phân tích các thế mạnh về nông nghiệp, lâm nghiệp, ng nghiệp và ảnh

hởng của chúng đến sự hình thành cơ cấu kinh tế của vùng.

Câu III (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu dới đây:
Dân số trung bình của nớc ta phân theo thành thị và nông thôn
trong thời kì 1990-2002 (Đơn vị: 1000 ngời)


Năm


Thành thị

Nông thôn

1990
1994
1996
1998
2001
2002


12880,3
14425,6
15419,9
17464,6
19469,3
20022,1


53136,4
56398,9
57736,5
57991,7
59216,5
59705,3

(Nguồn: Niên giám thống kê CHXHCN Việt Nam. NXB Thống kê, 2003, trang 27)
Anh (chị) hãy:
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông
thôn ở nớc ta trong thời kì 1990-2002.
2. Từ biểu đồ đã vẽ, nhận xét và giải thích nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó.



Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh
Số báo danh
bộ gIáO DụC Và ĐàO TạO Đề THI TUYểN SINH ĐạI HọC, CAO ĐẳNG NĂM 2005
đề chính thức
Môn: Địa lí, Khối C
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề

Câu I (3,5 điểm)
Dân c nớc ta có đặc điểm chung là phân bố không đều.
Anh (chị) hãy:
1) Chứng minh rằng đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nớc và dân
c phân bố rất không đều giữa các địa phơng ở đồng bằng này.
2) Giải thích tại sao có tình trạng trên ở đồng bằng sông Hồng.
Câu II (3,5 điểm)

Ngành ngoại thơng có vai trò to lớn trong công cuộc xây dựng và đổi mới đất nớc.
Anh (chị) hãy:
1) Phân tích các nguồn lực để phát triển ngoại thơng ở nớc ta.
2) Giải thích tại sao các nhóm hàng công nghiệp nhẹ - tiểu thủ công nghiệp và thủy
sản là những hàng hóa xuất khẩu chủ lực và có tốc độ tăng trởng nhanh trong những năm
gần đây.
Câu III (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu dới đây:
Hiện trạng sử dụng đất ở Tây Nguyên và đồng bằng sông Cửu Long năm 2002
(đơn vị tính: nghìn ha)
Tổng
diện tích
Đất nông
nghiệp
Đất lâm
nghiệp
Đất chuyên
dùng và đất ở
Đất cha
sử dụng
Tây Nguyên 5447,5 1287,9 3016,3 182,7 960,6
Đồng bằng sông Cửu Long 3973,4 2961,5 361,0 336,7 314,2
(Nguồn: Niên giám thống kê 2003, NXB Thống kê, 2004, tr. 15)
Anh (chị) hãy:
1) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu sử dụng đất ở Tây Nguyên và
đồng bằng sông Cửu Long năm 2002.
2) Dựa vào biểu đồ đã vẽ, so sánh và giải thích đặc điểm cơ cấu sử dụng đất ở hai
vùng nêu trên.
Hết
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

Họ và tên thí sinh
Số báo danh
Mang Giao duc Edunet -
Bộ giáo dục v đo tạo
Đề chính thức

đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2006
Môn: địa lí, khối C
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề

Phần chung cho tất cả các thí sinh
Câu I (3,5 điểm)
Tây Nguyên là một trong những vùng kinh tế quan trọng của nớc ta. Anh (chị) hãy:
1) Phân tích các nguồn lực để phát triển ngành khai thác, chế biến lâm sản và thủy điện ở
vùng này.
2) Giải thích vì sao việc trồng cây công nghiệp dài ngày ở Tây Nguyên có ý nghĩa to lớn
không những về mặt kinh tế, xã hội, mà cả về mặt môi trờng.
Câu II (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau đây:
Tình hình phát triển dân số của Việt Nam trong giai đoạn 1995 - 2003
Năm
Tổng số dân
(nghìn ngời)
Số dân thành thị
(nghìn ngời)
Tốc độ gia tăng dân số
(%)
1995
1998
2000

2001
2003
71 995,5
75 456,3
77 635,4
78 685,8
80 902,4
14 938,1
17 464,6
18 771,9
19 469,3
20 869,5
1,65
1,55
1,36
1,35
1,47
(Nguồn: Niên giám thống kê 2004, NXB Thống kê, 2005, tr. 41)
Anh (chị) hãy:
1) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển dân số từ bảng số liệu đã cho.
2) Nhận xét và giải thích tình hình phát triển dân số của nớc ta trong giai đoạn 1995 - 2003.
Phần tự chọn: Thí sinh chọn câu III.a hoặc câu III.b
Câu III.a. Theo chơng trình THPT không phân ban (3,5 điểm)
Ngành công nghiệp của nớc ta đã và đang đợc hoàn thiện về cơ cấu ngành và cơ cấu
lãnh thổ. Anh (chị) hãy:
1) Chứng minh sự phân hóa lãnh thổ của ngành công nghiệp nớc ta.
2) Giải thích vì sao Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận có mức độ tập trung công
nghiệp theo lãnh thổ vào loại cao nhất trong cả nớc.
Câu III.b. Theo chơng trình THPT phân ban thí điểm (3,5 điểm)
Du lịch đợc xác định là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn của đất nớc. Anh (chị) hãy:

1) Phân tích các tài nguyên du lịch của nớc ta.
2) Xác định tên, địa điểm, năm đợc công nhận của 5 di sản (vật thể) thiên nhiên và văn
hóa thế giới ở Việt Nam.
Hết
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh số báo danh
Bộ giáo dục v đo tạo

Đề chính thức
Đề thi tuyển sinh đại học, Cao đẳng năm 2007
Môn: Địa lí, khối C
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề

Phần chung cho tất cả thí sinh
Câu I. (3,5 điểm)
Cây công nghiệp ngày càng chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản xuất nông
nghiệp ở nớc ta. Anh (chị) hãy:
1) Phân tích ý nghĩa của việc phát triển cây công nghiệp.
2) Giải thích vì sao cây công nghiệp lại đợc phát triển mạnh trong những năm gần đây.
Câu II. (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Khối lợng hàng hoá vận chuyển phân theo ngành vận tải của nớc ta
Đơn vị: Nghìn tấn
Năm Đờng sắt Đờng bộ Đờng sông Đờng biển
1990
1998
2000
2003
2005
2 341

4 978
6 258
8 385
8 838
54 640
123 911
141 139
172 799
212 263
27 071
38 034
43 015
55 259
62 984
4 359
11 793
15 553
27 449
33 118
(Nguồn: Niên giám thống kê 2005, NXB Thống kê, 2006, trang 474)
Anh (chị) hãy:
1) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trởng khối lợng hàng hoá vận
chuyển của từng ngành vận tải ở nớc ta trong thời kì 1990 - 2005.
2) Nhận xét và giải thích sự tăng trởng đó.
Phần tự chọn (Thí sinh chỉ đợc chọn làm một trong hai câu: III.a hoặc III.b)
Câu III.a. Theo chơng trình THPT không
phân ban (3,5 điểm)
Đồng bằng sông Hồng là một trong hai vùng trọng điểm lơng thực lớn nhất của nớc
ta. Anh (chị) hãy:
1) Phân tích các nguồn lực để phát triển cây lơng thực ở vùng này.

2) Giải thích vì sao sản lợng lơng thực bình quân theo đầu ngời ở Đồng bằng sông
Hồng lại thấp hơn mức bình quân của cả nớc (362,2 kg/ngời so với 475,8 kg/ngời năm 2005).
Câu III.b. Theo chơng trình THPT phân ban thí điểm (3,5 điểm)
Vùng kinh tế trọng điểm (VKTTĐ) là vùng có ý nghĩa đặc biệt đối với sự phát triển
kinh tế - xã hội của nớc ta. Anh (chị) hãy:
1) Phân tích những đặc điểm của VKTTĐ.
2) Xác định tên các tỉnh, thành phố (tơng đơng cấp tỉnh) thuộc VKTTĐ Bắc Bộ,
VKTTĐ miền Trung và VKTTĐ Nam Bộ.
Hết
- Thí sinh không đợc sử dụng tài liệu.
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh Số báo danh

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2008
Môn thi: ĐỊA LÍ, khối C
ĐỀ CHÍNH THỨC

Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề

PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH

Câu I (3,5 điểm)

Anh (chị) hãy:
1. Nêu những điểm chung của các ngành công nghiệp năng lượng, công nghiệp sản xuất
hàng tiêu dùng và công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản ở nước ta.
2. Phân tích thế mạnh để phát triển từng ngành nói trên.


Câu II (3,0 điểm)

Cho bảng số liệu:
Giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta
Đơn vị: tỉ đồng
Năm Trồng trọt Chăn nuôi Dịch vụ
1990 16 393,5 3 701,0 572,0
1995 66 793,8 16 168,2 2 545,6
1999 101 648,0 23 773,2 2 995,0
2001 101 403,1 25 501,4 3 273,1
2005 134 754,5 45 225,6 3 362,3

Anh (chị) hãy:
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân
theo ngành của nước ta thời kì 1990 – 2005.
2. Nhận xét và giải thích về cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp trong thời kì nói trên.

PHẦN RIÊNG Thí sinh chỉ được làm 1 trong 2 câu: III.a hoặc III.b

Câu III.a. Theo chương trình KHÔNG phân ban (3,5 điểm)

Phát triển cây công nghiệp là một hướng quan trọng trong sản xuất nông nghiệp nước ta.
Anh (chị) hãy:
1. Trình bày sự khác nhau về điều kiện sản xuất cây công nghiệp giữa vùng Trung du và
miền núi phía Bắc với vùng Đông Nam Bộ.
2. Phân tích khả năng phát triển cây công nghiệp ở đồng bằng nước ta.

Câu III.b. Theo chương trình phân ban (3,5 điểm)

Anh (chị) hãy:

1. Chứng minh rằng khí hậu, thủy văn nước ta có sự phân hóa đa dạng.
2. Trình bày sự chuyển dịch kinh tế nông thôn nước ta.
Hết
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh Số báo danh

×