Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

Bài tập vật lí 11 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 72 trang )

Phần 1.
ĐIỆN HỌC - ĐIỆN TỬ HỌC
Nội dung 1. ĐIỆN TÍCH - ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG
1. Hai điện tích q
1
= 8.10
-8
C và q
2
= -8.10
-8
C đặt tại A, B trong không khí với AB
=6cm. Xác định lực tác dụng lên điện tích q
3
= 6.10
-7
C đặt tại M trong những trường
hợp:
a) MA = 4cm; MB = 2cm.
b) MA = 4cm; MB = 10cm.
c) MA = MB = 8cm.
Đáp án: a) F 1.35 N b) F 0.23 N c) F 0.55 N
2. Ba điện tích điểm q
1
= q
2
= q
3
= 5.10
-7
C được đặt tại ba đỉnh của tam giác đều ABC


cạnh a = 10cm.
a. Xác định lực tác dụng lên điện tích đặt tại một trong ba đỉnh.
b. Phải đặt một điện tích điểm q
0
ở đâu và có giá trị bằng bao nhiêu để cho hệ các
điện tích có cân bằng?
Đáp án: a) F 0.4 N b) q
0
-3.10
-7
N .
3. Hai sợi dây cùng độ dài l được treo vào điểm O; đầu dưới các sợi dây đều có mang
quả cầu nhỏ khối lượng m và cùng mang điện tích q. Xác định khoảng cách r giữa
hai quả cầu khi hệ có cân bằng, sợi dây được coi như là khá dài.
Đáp án: r =
4. Hai quả cầu kim loại nhỏ giống nhau mang các điện tích q
1
, q
2
khi đặt trong không
khí cách nhau đoạn r =20cm hút nhau với lực F =3,6.10
-4
N. Cho hai quả cầu này tiếp
xúc với nhau rồi lại đưa về khoảng cách cũ, chúng đẩy nhau bằng lực F’ = 2,025.10
-4
N. Tính q
1
, q
2
; cho biết rằng hai quả cầu kim loại giống nhau được đặt tiếp xúc với

nhau, khi đã cân bằng điện sẽ có điện tích bằng nhau.
Đáp số: có 4 cặp đáp số cho q
1
và q
2
: q
1
= 8.10
-8
C và q
2
= -2.10
-8
C…
5. Hai điện tích điểm khi đặt trong không khí cách nhau đoạn r =40cm tương tác với
nhau với lực Culông có độ lớn bằng F. Khi nhúng hai điện tích này vào chất điện môi
lỏng - khoảng cách giữa chúng vẫn là r - thì lực tương tác giảm đi 4 lần. Hỏi khi đặt
trong điện môi, khoảng cách giữa hai điện tích phải là bao nhiêu để cho lực tương tác
vẫn giống như khi đặt trong không khí?
Đáp số: r/2 = 20 cm.
6. Hai vật nhỏ mang điện tích trong không khí cách nhau khoảng r =50cm đẩy nhau với
lực bằng 0,072 N. Điện tích tổng cộng của hai điện tích này là Q= 3.10
-6
C. Tính điện
tích của mỗi vật.
Đáp số: q
1
= 10
-6
C và q

2
= 2.10
-6
C và q
1
= 2.10
-6
C và q
2
= 10
-6
C.
7. Nguyên tử hiđro gồm có hạt nhân là protôn mang điện tích nguyên tố dương e và một
êlectrôn mang điện tích -e quay quanh nhân trên quỹ đạo tròn bán kính r =50.10
-11
m.
Cho biết khối lượng của êlectrôn bằng 9,1.10
-31
kg và chuyển động của êlectrôn coi
như tròn đều. Hãy tìm:
a) Gia tốc hướng tâm của êlectrôn, ta coi như lực tương tác giữa hai hạt chỉ là lực
tĩnh điện.
b) Vận tốc dài, vận tốc góc và tần số của êlectrôn trong chuyển động.
Đáp số: a. a=10
23
m/s
2
b. v= 2,24.10
6
m/s ; w =4,5.10

16
rad/s; f= 7,2.10
15
s
-1

8. Hai điện tích điểm q
1
= 2.10
-8
C và q
2
= -1,8.10
-7
C đặt trong không khí tại A và B với
AB = l = 8cm. Một điện tích q
0
được đặt tại C. Hỏi:
a) C nằm ở đâu để q
0
có cân bằng. Cân bằng đó là bền hay không bền?
b) Dấu và độ lớn của q
0
để cho cả ba điện tích đều có cân bằng. Cân bằng đó là bền
hay không bền?
Đáp số: a. CA =4cm.
9. Hai quả cầu nhỏ cùng khối lượng m = 5g được treo trong không khí bằng hai sợi dây
nhẹ cùng chiều dài l=1,2m vào cùng một điểm. Khi hai quả cầu nhiễm điện giống
nhau thì chúng đẩy nhau và cách nhau khoảng r = 6cm.
a) Tính điện tích của mỗi quả cầu, lấy g =10m/s

2
.
b) Nhúng cả hệ vào dung môi lỏng là rượu êtilic có hằng số điện môi ɛ =27. Tính
khoảng cách r’ giữa hai quả cầu, bỏ qua lực đẩy Acximet. Cho biết khi góc α nhỏ
thì sinα = tanα.
Đáp số: a. ± 2,24.10
-8
C. b. 2 cm.
10.Hai quả cầu nhỏ bằng kim loại giống nhau treo vào hai dây dài vào cùng một điểm,
được tích điện bằng nhau và cách nhau đoạn r =5cm. Chạm nhẹ tay vào một trong
hai quả cầu. Tính khoảng cách giữa chúng sau đó. Cho biết khi hai quả cầu kim loại
giống nhau được đặt cho tiếp xúc với nhau, và nếu trên các quả cầu có mang điện
tích thì điện tích sẽ được chia đều cho hai quả cầu.
Đáp số: 3,14 cm.
11.Một vòng dây bán kính R = 5 cm mang điện tích Q phân bố đều trên vòng, vòng
được đặt trong một mặt phẳng thẳng đứng. Một quả cầu nhỏ khối lượng m =2g mang
điện tích q = Q/2 được treo bằng một sợi dây mảnh vào điểm cao nhất của vòng. Khi
cân bằng, quả cầu nằm trên trục đối xứng của vòng dây. Chiều dài của dây là l= 9cm.
Tìm Q.
Đáp số: Q = ±2,5.10
-7
C
12.Có ba quả cầu cùng khối lượng m =10g treo bằng ba sợi dây mảnh cùng chiều dài l =
20cm vào cùng một điểm O. Khi tích cho mỗi quả cầu điện tích q, chúng đẩy nhau và
khi có cân bằng các quả cầu nằm ở ba đỉnh một tam giác đều cạnh a = 3 cm. Lấy g
=10m/s
2
. Tìm q.
Đáp số: ±5,1.10
-8

C
13.Có ba điên tích điểm bằng nhau q
1 =
q
2
= q
3
= q được đặt tại 3 điểm A, B và C trong
không khí. AB cách nhau khoảng 2a; C nằm trên đường trung trực của AB và cách
AB khoảng x. Tìm x để cho lực tĩnh điện tác dụng lên q
3
có giá trị cực đại, giá trị cực
đại đó bao nhiêu?
Đáp số: x = a/ và F
max
=
Câu hỏi trắc nghiệm cho nội dung 1
1. Hai điện tích q
1
và q
2
đẩy nhau, phát biểu nào sau đày là chính xác nhất?
A. q
1
> 0; q
2
< 0 B. q
1
<0; q
2

> 0.
C. q
1
.q
2
>0. D. q
1
. q
2
<0.
2. Điên lích nguyên tố bằng:
A. điện tích có độ lớn bằng đơn vị. B. điện tích của nguyên tử hiđrô.
C.điện tích của hạt prôtôn. D. điện tích của hạt êlectrôn.
3. Lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong chân không bằng F. Khi thay đổi điểm
đặt các điện tích thì lực tương tác giảm đi n lần. Ta có thể nói khoảng cách giữa chúng
đã:
A. tănng lên n lần. B. lăng lên lần.
C.tăng lên n
2
lần. D. giảm đi lần.
4. Hai điện tích điểm q
1
= l 0
-8
C và q
2
= - 210
-8
C được đặt cách nhau 3 cm trong dung
môi lỏng có hằng số điện môi ɛ = 2. Lực tương tác giữa chúng có độ lớn:

A. 10
-3
N. B.2.10
-3
N. C.10
-4
N. D. 0,5.10
-3
N.
5. Ba điện tích điểm bằng nhau q
1 =
q
2
= q
3
=10
-8
C được đặt tại ba đỉnh của
hình tam giác đều cạnh a = 4 cm trong không khí. Lực tĩnh điện tác dụng trên mỗi điện
tích có độ lớn xấp xỉ bằng:
A.97N. B.9,7N. C. 0,097 N. D. 0.97 mN.
6. Hai điện tích điểm q
1 =
10
-8
C và q
2 =
-2.10
-8
C hút nhau với lực bằng 1 mN

khi đặt trong không khí. Khoảng cách giữa chúng bằng:
A. 3 cm B. 4 cm. C. 3 cm. D. 4 cm.
7. Nhiễm điện một thanh nhựa rồi đưa nó lần lượt lại gần hai vại M và N. Thanh nhựa
hút cả M và N. Tình huống nào sau đây chắc chắn không xảy ra?
A. M và N nhiễm điện cùng dấu.
B. M và N nhiễm điện trái dấu.
C. M nhiễm điện còn N không nhiễm điện.
D. Cả M và N đều không nhiễm điện.
8. Trong hình vẽ [8] ba điện tích điểm bằng nhau được đặt

tại ba đỉnh của mội
hình vuông. Gọi F
1 2
là lực lương tác giữa q
1
và q
2
, F
1 3
là lực tương tác giữa q
1

q
3
; tỉ số các độ lớn F
1 3
/ F
12

A. 1/2 B. 2 C. 1/ D.

9. Trong các cách nhiễm điện:
I. Do cọ xát. II. Do tiếp xúc. III. Do hưởng ứng.
Ở cách nào tổng đại số điện tích trên vật bị nhiễm điện không thay đổi?
A. cách I. B. cách II. C. cách III. D. cách I và III.
10. Cho hình lục giác đều ABCDEF cạnh a nằm trong không khí. Đặt tại mỗi
đỉnh A,C, D,E một điện tích điểm q. Gọi F là độ lớn lực tương tác giữa hai điện
tích q trong không khí khi khoảng cách giữa chúng bằng a. Lực điện tổng hợp
đại lên điện tích q nằm tại A có độ lớn xấp xỉ bằng:
A. 0,83F B. 0,92F C. 1,08F D. 0,54F
11. Hai diện tích điểm 10μC và - 20μC đươc dãi như hình vẽ. Một điện tích điểm
- 5μC sẽ chịu một lực hướng sang trái nếu
được đặt trong
A. vùng I. B. vùng II.
C. vùng III. D. vùng I và III.
12. Đưa quả cầu A mang điện lại gần một vật B. Hiện tượng nhiễm điện do hưởng
ứng sẽ không xảy ra trong trường hợp
A. B là thanh kim loại không mang điện.
B. B là thanh kim loại mang điện dương.
C.B là thanh nhựa mang điện.
D.B là thanh kim loại mang điện âm.
13. Vào mùa hanh khô, có khi ta kéo áo len qua đầu sẽ nghe thấy có những tiếng nổ
lép bép. Đó là đo:
A.có hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng.
B. có hiện tượng nhiễm điện do cọ sát.
C. có hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc.
- 20μC
10μC
I II III
D.một hiện tượng khác với A, B và C.
14. Có ba vật dẫn: A nhiễm điện dương, B và C không mang điện. Làm thế nào để

cho hai vật dẫn B và C nhiễm điện trái dấu và có độ lớn bằng nhau?
A. Cho A tiếp xúc với B, rồi cho A liếp xúc với C.
B. Cho A tiếp xúc với B, rồi cho B nhiễm điện hưởng ứng với C. C. Cho
A nhiễm điện hưởng ứng với C rồi cho C tiếp xúc với B.
D. Đặt B và C tiếp xúc với nhau, cho chúng nhiễm điện hưởng ứng với A;
sau đó tách B và C ra khỏi nhau.
15. Hai quả cầu nhỏ bằng kim loại giống nhau mang điện tích lần lượt q và - q/ 4
đang hút nhau bằng lực có độ lớn F, nếu ta nối chúng lại bằng một dây dẫn và rồi
lại bỏ dây nối đi thì sau đó hai quả cầu sẽ:
A. hút nhau với lực bằng 4F/9 B. đẩy nhau với lực bằng 4F/9
C. hút nhau với lực bằng 9F/16 D. đẩy nhau với lực bằng 9F/16
ĐÁP ÁN ĐỀ TRẮC NGHIỆM NỘI DUNG 1
1 2 3 4 5 ó 7 8 9 10
c c B A D A B A c A
11 12 13 14 15
D c B D D
Nội dung 2. ĐIỆN TRƯỜNG
14. Tại ba đỉnh A, B, C của một tam giác đều nằm trong chân không cạnh a=9cm có đặt
những điện tích điểm bằng nhau q
1
= q
2
= q
3
= 1,8.10
-8
C. Xác định cường độ và
hướng của vectơ cường độ điện trường tại:
a. Đỉnh C của tam giác.
b. Tâm của tam giác.

15.Cho hai điểm A và B cùng nằm trên một đường sức của điện trường do điện tích
điểm q đặt tại O gầy ra. Biết độ lớn cường độ điện trường tại A và Ba lần lượt là E
1
và E
2
và A ở gần O hơn B. Tính cường độ điện trường tại M trung điểm của AB.
Đáp số: E
3
= 4E
1
.E
2
/ (

)
2
16. Một quả cầu nhỏ khối lượng 1,2g, mang điện tích q, được treo vào đầu một sợi dây
mảnh đặt trong điện trường nằm ngang có độ lớn E = 1200V/m. Khi cân bằng, dây
treo lệch ngược hướng với E và họp với phương thẳng đứng góc α =20. Lấy g
=10m/s
2
, tìm điện tích quả cầu.
Đáp án: q = /3,64.10
-6
C.
17. Một êlectrôn được tăng tốc từ trạng thái nghỉ trong điện trường đều E = 10
4
V/m.
Tìm vận tốc hạt này đạt được sau khi đi quãng đường 5 cm; thời gian tăng tốc đó là
bao nhiêu? Khối lượng của e

-
: m=9,0.10
-31
kg.
Đáp số: v= 1,33.10
7
m/s.
t= 7,5.10
-9
s.
18.Cho hai điện tích q
1
= 8.10
-8
C và q
2
= -2.10
-8
C đặt tại A và B trong chân không với
AB= 10cm. Xác định vị trí điểm C để tại đó điện trường tổng cộng bằng không.
Đáp số: cách B 10cm.
19.Cho tam giác ABC vuông tại A với các cạnh: a =50cm, b = 40cm và c = 30cm. Tại
ba đỉnh của tam giác có đặt các điện tích q1= q2 =q3 = 10
-9
C. Xác định vectơ cường
độ điện trường tại điểm H chân đường cao kẻ từ A.
Đáp số: E=246 V/m
20.Cho hình vuông ABCD, tại A và C có đặt các điện tích q1 =q3 =q >0. Hỏi
phải đặt ở B điện tích bao nhiêu để cường độ điện trường tại D bằng không?
Đáp số: q

2
= -2 q.
21. Một hòn bi nhỏ bằng kim loại được đặt trong dầu. Bi có thể tích V=25mm
3
,
khối lượng 225mg. Dầu có khối lượng riêng p= 800kg/m
3
. Tất cả được đặt
trong điện trường đều có vectơ E thẳng đứng hướng xuống dưới, độ lớn E =
3.10
5
V/m. Cho g= 10m/s
2
. Tìm điện tích của hòn bi để nó nằm cân bằng lơ
lửng trong dầu.
Đáp số: q= -6,8.10
-9
C.
22. Hai quả cầu nhỏ A và B mang những điện tích lần lượt
-2.10
-9
C và 2.10
-9
C được treo ở đầu hai sợi dây tơ cách
điện dài bằng nhau. Hai điểm treo dây M và N cách nhau
2cm; khi cân bằng vị trí của các dây treo có dạng như
hình vẽ. Hỏi để đưa các dây treo về vị trí thẳng đứng
người ta phải dùng một điện trường có hướng nào và độ
lớn bằng bao nhiêu?
Đáp số: Hướng sang phải, E = 4,5.10

4
V/m.
23. Hai quả cầu nhỏ bằng kim loại giống nhau A và B có cùng khối lượng m=
0,1g, được treo tiếp xúc với nhau trong không khí vào cùng một điểm O bằng
hai dây dẫn mảnh cách điện, không dãn, chiều dài 30 cm.
- +
M
N
a. Người ta truyền điện tích q cho quả cầu A thì thấy hai quả cầu tách xa
nhau cho đến khi hai dây treo họp với nhau góc 90°. Xác định độ lớn
của điện tích q.
CMR không có đường sức điện nào đi qua trung điểm của đoạn thẳng
nối tâm hai quả cầu.
b. Sau đó người ta truyền thêm điện tích q’ cho quả cầu A thì thấy góc
giữa dây treo giảm xuống còn 60°. Xác định q’ và cường độ điện
trường tại trung điểm của đoạn thẳng nối tâm hai quả cầu lúc đó.
Đáp số: a. 2,8.10
-7
C b. ±10
-7
C ; 40000V/m.
24. Hai điện tích q
1
=q
2
=q đặt tại A,B trong không khí. Cho AB =2a.
a. Xác định cường độ điện trường E
M
tại M trên đường trung trực của AB
và cách đoạn AB đoạn h.

b. Xác định h để E
M
cực đại. Tính trị cực đại này.
Đáp số: a . E
M
= 2k.(q.h/(a
2
+h
2
)
3/2
)
b. h = a/ và E
max
=4k.q/3 a
2
.
Nội dung 3. CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN - HIỆU ĐIỆN THẾ
25.Hai điểm A, B nằm trong điện trường đều E =100 V/m, cho biết AB = 10 cm. Tìm
hiệu điện thế giữa hai điểm A và B (hình 3.25)
Đáp số: U
AB
= 500V.
26. Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường là U
MN
= 120V. Hỏi lực điện
trường sẽ thực hiện được công dương khi một electron mang điện tích e = -1,6.10
-19
C
chuyển động từ điểm nào sang điểm nào? Công đó bằng bao nhiêu?

Đáp số: Electron chuyển động từ N sang M. A
MN
=1,92.10
-17
J.
27. Một hạt bụi kim loại khối lượng m= 10
-10
kg mang điện tích âm nằm lơ lửng giữa hai
bản kim loại phẳng nằm ngang, hiệu điện thế giữa hai bản là 100V, khoảng cách giữa hai
bản là d = 4,0 cm. Cho g ≈ 10 m/s
2
.
a) Tính điện tích q của hạt bụi và số e
-
dư của hạt bụi.
b) Chiếu chùm tia tử ngoại vào hạt bụi để làm mất đi một số e
-
của nó thì nó rơi xuống
với gia tốc 6m/s
2
. Tìm số e
-
còn lại trên hạt bụi.
Đáp số: a) q = -4.10
-14
C ; N = 2,5.10
5
b) N

=10

5
.
28. Một electron bay với vận tốc 1,5.10
7
m/s từ một điểm có điện thế V
1
=800V theo
hướng của một đường sức trong điện trường đều. Hãy xác định điện thế V
2
của điểm mà
electron dừng lại.
Đáp số: 160 V.
29. Một điện tích âm q = -10
-6
C dịch chuyển dọc theo cạnh của một tam giác đều ABC
cạnh a = 20 cm ở trong điện trường đều E = 3000V/m. Tính công của lực điện trường
khi điện tích q đi theo các cạnh AB, BC và CA. Cho biết vectơ cường độ điện trường
song song với cạnh BC, chiều từ B đến C.
Đáp số: 3.10
-4
J ; -6.10
-4
J ; 3.10
-4
J
30. Cho hai bản kim loại đặt song song, cách nhau 10 cm và được tích điện đối xứng
nhau ( +Q và -Q). Điện trường giữa hai bản là E= 5000 V/m. Một êlectrôn chuyển động
không vận tốc đầu từ bản âm sang bản dương. Tìm vận tốc của hạt e
-
lúc nó tới bản

dương.
Đáp số: v=1,33.10
7
m/s
31. Hai mặt dẫn điện phẳng, điện tích đặt song song tạo ra khối hiệu điện thế U= 625V
giữa hai mặt. Một electron được bắn thẳng từ mặt thứ nhất đến mặt thứ hai. Tìm vận tốc
ban đầu của e
-
nếu vận tốc của e
-
bằng không ở ngay trên mặt thứ hai.
Đáp số: V
0
= 14,8.10
6
m/s
32. Hai bản kim loại được đặt song song cách nhau khoảng d và được tích điện trái dấu
sao cho giữa hai bản có điện trường đều, khi đó hiệu điện thế giữa hai bản là U. Người ta
phóng một chùm electron vào khoảng giữa 2 bản kim loại theo phương song song với
trục Ox, vận tốc của các electron khi bắt đầu đi vào điện trường là v
o
.
a) Khảo sat quỹ đạo của electron trong điện trường với hệ quy chiếu là hai trục vuông
góc Ox và Oy.
b) Cho biết chiều dài các bản kim loại là l. Hãy tìm biểu thức tính góc lệch của chùm
electron so với phương Ox khi chúng ra khỏi điện trường tại A.
Đáp số: a. Phương trình quỹ đạo y = (eU/2md.Vo
2
) x
2

b. tanα = (e.U.l)/(m.d.Vo
2
)
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHO NỘI DUNG 2 VÀ 3
1. Có hai điện tích điểm q1 và q2 được đặt cách nhau một khoảng nào đó. Nếu điện trường
tại một điểm nằm trong đoạn thẳng nối hai điện tích bằng không thì ta có thể nói thế nào về
dấu của hai điện tích này?
A. q1 và q2 đều dương B. q1 và q2 đều âm
C. q1 và q2 cùng dấu D. q1 và q2 trái dấu
2. Đường sức của điện trường tạo ra bởi một điện tích điểm âm có thể được biểu diễn bằng
hình vẽ
A. B. C.
3. Phát biểu nào sai khi nói về các đường sức của điện trường?
A. Bất kỳ điểm nào trong điện trường cũng có đường sức đi qua.
B. Ngoại trừ nơi đặt điện tích, các đường sức không bao giờ cắt nhau.
C. Khoảng cách giữa những đường sức có thể giúp ta nhận xét về độ lớn của cường độ điện
trường.
D. Thả tự do (v
o
=0) một hạt mang điện tích dương vào điện trường bất kỳ, nó sẽ chuyển
động trên quỹ đạo trùng với một đường sức.
4. Nếu thả tự do (v
o
=0) một electron vào trong điện trường đều, thì electron sẽ:
A. chuyển động nhanh dần đều theo chiều đường sức.
B. chuyển động nhanh dần đều ngược chiều đường sức.
C. chuyển động thẳng đều theo chiều đường sức.
D. chuyển động thẳng đều ngược chiều đường sức.
5. Điện tích điểm Q được đặt tại O trong chân không. Tại điểm đặt của điện tích điểm q ở
cách O khoảng r sẽ có điện trường với cường độ bằng bao nhiêu?Giả sử các điện tích khác

đều ở rất xa Q và q.
A.
2
r
Q
kE
=
B.
2
.
r
qQ
kE
=
C.
2
r
qQ
kE
+
=
D.
2
r
qQ
kE

=
6. Một hạt bụi rất nhỏ khối lượng m mang điện tích âm có độ lớn q được phóng ra với vận
tốc đầu v

o
dọc theo chiều đường sức của một điện trường đều, hạt bụi chuyển động chậm
dần đều trên đường sức một quãng s rồi quay lại. Bỏ qua tác dụng của trọng lực, cường độ
điện trường được tính theo công thức:
A.
qs
mv
o
2
B.
qs
mv
o
2
2
C.
mqs
v
o
2
2
D.
mqs
v
o
2
Hai câu 7 và 8 dùng chung giả thiết:
Ba điện tích điểm dương cùng độ lớn q được đặt tại ba đỉnh của một tam giác đều cạnh a
trong điện môi có hằng số điện môi
ε

.
7. Biểu thức đúng để tính cường độ điện trường tại một đỉnh của tam giác là:
A.
2
2
a
kq
ε
B.
2
2
a
kq
ε
C.
2
32
a
kq
ε
D.
2
3
a
kq
ε
8. Nếu cả ba điện tích được thả ra cùng một lúc thì chúng ta sẽ:
A. vẫn nằm yên.
B. chuyển động nhanh dần đều ra xa nhau.
C. chuyển động nhanh dần ra xa nhau.

D. chuyển động thẳng đều ra xa nhau.
9. Một quả cầu kim loại tâm O, bán kính R nằm trong chân không mang điện tích Q ở rất xa
các điện tích khác. Tại điểm M ở cách N khoảng d, có điện trường với cường độ E. Biểu
thức cho ta tính được độ lớn của Q là:
A.
2
9
).(
9
10
dRE
+

B.
2
9
).(
9
10
dRE
+


C.
2
9
.
9
10
dE


D.
).(
9
10
22
9
RdE
+

10. Trên trục Ox, tại O có đặt điện tích điểm q, vectơ cường độ điện trường do q sinh ra tại
A và

E
. Nếu tại điểm B ở cách A khoảng r/2 người ta đặt thêm điện tích điểm q

thì vectơ
cường độ tổng cộng tại A có cùng độ dài với

E
nhưng có chiều ngược lại. Như vậy ta có:


A.
2
'
q
q =
B.
2

'
q
q −=
C.
4
'
q
q =
D.
4
'
q
q −=
11. Thả một electron vào một điện trường bất kỳ, nó sẽ:
A. chuyển động nhanh dần đều theo một đường sức.
B. chuyển động chậm dần đều theo một đường sức.
C. chuyển động từ điểm có điện thế cao sang điểm có điện thế thấp.
O
o
R
o
N
o
H.9
q
o
O
r

o

A r/2
q

o
B x
HInh
H.10a
D. chuyển động từ điểm có điện thế thấp sang điểm có điện thế cao.
12. Tìm phát biểu đúng về quan hệ giữa công của lực điện và thế năng tĩnh điện:
A. Công của lực điện chính là thế năng tĩnh điện.
B. Công của lực điện là số đo độ biến thiên của thế năng tĩnh điện.
C. Lực điện sinh công dương thì thế năng tĩnh điện tăng.
D. Lực điện sinh công âm thì thế năng tĩnh điện giảm.
13. Tìm phát biểu đúng:
A. Trong điện trường, khi hạt mang điện dịch chuyển trên quỹ đạo càng dài thì công của
lực điện càng lớn.
B. Công của lực tĩnh điện không phụ thuộc vào độ lớn của điện tích dịch chuyển.
C. Trường tĩnh điện là trường thế giống nhau như trọng trường.
D. Khi một điện tích dịch chuyển trong điện trường thì lực điện phải thực hiện được công.
14. Phát biểu nào sai về một vật dẫn cân bằng điện?
A. Điện tích được phân bố đều trên mặt vật dẫn.
B. Bên trong vật dẫn điện trường bằng không.
C. Trên mặt vật dẫn, vectơ cường độ điện trường vuông góc với bề mặt vật dẫn tại mọi
điểm.
D. Điện thế tại mọi điểm trong vật dẫn đều bằng nhau.
15. Cho biết hiệu điện thế giữa hai điểm MN là U
MN
=30 V. Phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Khi có điện tích q dịch chuyển từ M đến N, công của lực điện là: A = 30q.
B. V

M
– V
N
= 30V
C. Với q>0, thế năng tĩnh điện của q tại M lớn hơn thế năng tĩnh điện tại N một lượng bằng
30q (J)
D. A, B và C đều đúng.
ĐÁP ÁN ĐỀ TRẮC NGHIỆM NỘI DUNG 2 VÀ 3
1C 2B 3D 4B 5A 6B 7D 8C 9A 10A
11D
12B
13C
14A
15D
Nội dung 2. TỤ ĐIỆN
33. Tụ điện phẳng có hai bản hình tròn bán kính R = 5 cm, khoảng cách và hiệu điện thế
giữa hai bản là 1 cm và 220 V. Giữa hai bản là không khí; tìm điện dung, điện tích, năng
lượng của tụ điện và cường độ điện trường giữa hai bản.
Đáp án: C = 6,94 pF
Q = 1,53 nC
W = 0,168
µ
J
E = 22000 V/m
34. Tụ phẳng không khí có điện dung C = 20 pF được tích điện dưới hiệu điện thế U = 250
V.
a) Tính điện tích Q của tụ.
b) Ngắt tụ ra khỏi nguồn rồi kéo hai bản xa để tăng khoảng cách bản lên gấp 2 lần. Tính
điện dung C
1

, điện tích Q
1
và hiệu điện thế U
1
của tụ.
c) Vẫn nối tụ với nguồn, đưa hai bản tụ ra xa để tăng khoảng cách bản lên gấp 2 lần. Tính
điện dung C
2
điện tích Q
2
và hiệu điện thế U
2
của tụ.
Đáp số: a) Q= 5.10
-9
C b) Q1 = 5.10
-9
C C1 = 10
-11
F U1 = 500V
c) Q2 = 2,5.10
-9
C
35. Cho hai tụ điện có điện dung và hiệu điện thế giới hạn lần lượt là C1=5μF, và U
1gh
=200v; C2 = 10μF, U
2gh
= 750V. Hai tụ điện trên được ghép thành bộ. Tìm hiệu điện thế
giới hạn của bộ tụ điện trong hai trường hợp:
a) Hai tụ được ghép song song.

b) Hai tụ được ghép nối tiếp.
Đáp án: a) U
ghss
=200V b) U
ghnt
= 300V
36. Có 3 tụ điện C1= 6μF, C2 = 4μF, C3= 15μF được mắc như hình vẽ vào giữa hai điểm
A,B có hiệu điện thế U =90V.
a) Tính điện dung của bộ, điện tích và hiệu điện thế ở mỗi tụ.
b) Nếu sau đó tụ điện C1 bị “đánh thủng” thì hiệu điện thế và điện tích ở mỗi tụ sẽ là bao
nhiêu?
Đáp số: a) C = 6μF
37. Tụ phẳng không khí có điện dung C =250pF được tích điện đến hiệu điện thế U= 200V.
C2
B
A
C1
C3
M
a) Tính điện tích Q của tụ điện.
b) Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn. Nhúng tụ điện vào chất điện môi lỏng có hằng số điện môi ɛ
=2. Tính điện dung C1, điện tích Q1 và hiệu điện thế U1 của tụ điện lúc đó.
c) Vẫn nối tụ điện với nguồn. Nhúng tụ điện vào chất điện môi lỏng có ɛ =2. Tính điện dung
C2, điện tích Q2 và hiệu điện thế U2 của tụ điện lúc đó.
Đáp số: a. 5.10
-8
C b. 510
-8
C; 100V c. 200V;10
-7

C
38. Tụ phẳng không khí có điện dung C = 6μF được tích điện đến hiệu điện thế U = 300V
rồi ngắt ra khỏi nguồn.
a) Nhúng tụ vào điện môi lỏng ( ɛ=4) cho ngập đến 2/3 diện tích mỗi bản. Tính hiệu điện
thế của tụ.
b) Tính công cần thiết để nhấc tụ điện ra khỏi điện
môi, bỏ qua trọng lượng của mỗi tụ điện.
Đáp số: a.100V b. 0,18J
39. Trong mạch điện ở hình [4.39] cho C1= 3μF,
C2 = 6 μF, C3=C4=4 μF, C5= 8 μF, U =270V. Tìm hiệu điện thế giữa hai điểm M và N.
Đáp số: U
MN
= -30 V
40.Cho một tụ điện mắc như hình vẽ hình
[H.4.40]
a) Chứng minh rằng nếu có hệ thức
4
2
3
1
C
C
C
C
=
thì
dù K mở hay K đóng điện dung của tụ không
thay đổi.
b) Nếu điều kiện trên đã thỏa ta thay khóa K bằng một tụ đện có điện dung C thì C sẽ tích
điện như thế nào?

Đáp số : b. không tích điện
41. Tính điện dung tương đương của bộ tụ điện mắc
như hình vẽ [4.41]. Cho biết C
1
= C
4
= C
5
= 4µF; C
2
= 2µF; C
3
= 8µF.
Đáp số: C = 8µF
42. Hai tụ điện C = 500 pF và C
2
= 1000 pF lần lượt được tích điện riêng rẽ dưới các hiệu
điện thế U
1
= 200 V, U
2
= 140V. Và sau đó người ta nối các bản tích điện cùng dấu lại với
nhau.
a) Tính hiệu điên thế của hai tụ sau khi đã nối.
b) So sánh năng lượng của bộ tụ điện của trước và sau khi nối;
giải thích thế nào về sự sai biệt giữa hai giá trị này?
Đáp số: a. U= 200V b. Giảm đi 6.10
-7
J
43. Giải bài toán 42 nhưng bây giờ người ta lại nối các bản có điện tích trái dấu lại với nhau.

Đáp số: a) U = 52V, b) Giảm đi 1,93.10
-5
J
44. Cho một số tụ điện điện dung C
0
= 3µF. Nêu cách mắc dùng ít tụ nhất để có bộ tụ điện
5µF
Đáp án: Dùng 4 tụ C
0
45. Ba tụ C
1
= 1µF, C
2
= 2µF, C
3
= 3µF có hiệu điện
thế giới hạn U
1
= 1000V, U
2
= 200V, U
3
= 500V mắc
thành bộ. Cách mắc nào có hiệu điện thế giới hạn
lớn nhất? Tính điện dung và hiệu điện thế của bộ lúc
này.
Đáp số: C
1
nt ( C
2

// C
3
); U
max
= 1200V.
46. Cho mạch điện như hình vẽ [4.46a] Trong đó: C
1
= 2µF, C
2
= 10µF, C
3
= 5µF. Tính điện tích của mỗi tụ
Đáp số: Q
1
= 6.10
-5
C; Q
1
= 8.10
-5
C; Q
3
= 14.10
-5
C.
47. Một tụ điện bảng gồm hai bản kim loại có điện
tích S = 0,226m
2
, khoảng cách giữa hai bản là d =
4cm. Đặt bản tụ dưới hiệu điện thế U = 100V

a)Tính điện dung, điện tích và năng lượng của tụ điện
b) Ngắt tụ ra khỏi nguồn rồi đưa vào bản một tấm kim loại có bề dày l = 2cm ( mặt bên của
tấm kim loại song song với hai bản tụ điện). Tính điện dung và hiệu điện thế của tụ. Kết
quả sẽ như thế nào khi bề dày của tấm kim loại rất mỏng?
c) Thay tấm kim loại bằng tấm điện môi có bề dày 2 cm có hằng số ε = 7. Tính điện dung
và hiệu điện thế của tụ.
Đáp số: a. 50 pF; 5nC; 0,25 m5 nC; 0,25µJ
b. 100pF; 50V
48. Chi mạch điện như hình vẽ[ 4.48] các tụ có điện dung C
1
= 2µF và C
2
= 3µF. Các
nguồn trong mạch có U
MA
= 3V, U
NB
= 8V. Tính hiệu điện thế của mỗi tụ
Đáp số: U
AB
= 2V và U
NM
= 3V.
49. Ba tấm kim loại phẳng giống nhau đặt song song và nói với các điểm A và B như
hình vẽ [ 4.49a]. Diện tích của mỗi bản là S= 100cm
2
,
khoảng cách giữa hai bản liên tiếp là d = 0,5 cm. Nối A và B
với nguồn U= 100V.
a) Tìm điện dung của bộ tụ điện và điện tích trên mỗi tấm kim

loại.
b) Ngắt A, B ra khỏi nguồn. Dịch chuyển bản B theo
phương vuông góc với bản một đoạn x. Tính hiệu điện thế giữa A, B theo x. Áp dụng: x =
d/2.
Đáp số: a. 3,54.10
-11
F; 1,77.10
-9
C; - 3,54.10
-9
C; 1,77.10
-9
C.
b. U’ =
U
d
xd
2
22

; 75V.
50. Hai tụ điện C
1
và C
2
được mắc như hình
[4.50]. Ban dầu K
1
mở, K
2

đóng. Sau đó mở K
2
rồi đóng
K
1
. Tính hiệu điệu thế ở mỗi tụ
Đáp số: U
1
’ =
21
12
CC
UC
+
;
U
2
’ =
.
)(
21
21112
CC
UUCUC
+
++
51. Trong hình [4.51]: C
1
= 1 µF, C
2

= 2µF, nguồn có hiệu điện thế U= 18V. Tính hiệu
điện thế ở mỗi tụ nếu:
a) Ban đầu K ở vị trí 1 sau đó chuyển sang vị trí 2.
b) Ban đầu K ở vị trí 2 sau đó chuyển sang vị trí 1 rồi lại
chuyển lai vị trí 2.
Đáp số a. 18V, 0 b. 14 V, 4V
52. Trong mạch của hình [4.52a], người ta có: U
AB
= 24
V; C
1
= C
2
= C
4
= 6µF, C
3
= 4µF. Tính điện tích các
tụ và điện lượng đã qua điện kế G khi đóng.
Đáp số: 4,8.10
-5
C, 4,8.10
-5
C,
9,6.10
-5
C , 9,6.10
-5
C.
53.Tụ điện phẳng có các bản nằm ngang, khoảng cách

giữa hai bản là d = 4cm, hiệu điện thế giử hai bản là U = 900V; một hạt bụi mang điện tích
q đang nằm cân bằng giữa bản, Đột nhiêu hiệu điện thế giữa hai bản giảm bớt 9V; hỏi sau
bao lâu hạt bụi rơi chạm bản dưới. Cho g = 10 m/s
2
, hệ coi như nằm trong chân không.
Đáp số: t ≈ 0,63 s
54. Một hạt êlêctron bay vào một tụ phẳng với vận tốc v
0
= 3,2.10
7
m/s theo phương song
song với các bản. khi ra khỏi tụ, hạt bị lệch theo phương vuông góc với các bản đoạn h = 6
mm. Các bản tụ dài l = 6cm, khoảng cách giữa các bản d = 3cm. Diện tích e
-
: -e = -1,6.10
-
19
C, khối lượng : m = 9,1.10
-31
kg.
a) khảo sát dạng quỹ đạo của e
-
trong điện trường
b) Tính hiệu điện thế giửa hai bản tụ.
Đáp số: a. Nhánh parabol. b. U = 580V
55. Một tụ điện có điện dung C
0
được tích điện dưới hiệu điện thế U
0.
Sau đó người ta

dùng tụ này để tích điện lần lượt các tụ C
1
, C
2
, C
3
….C
n
có điện dung bằng nhau C
1
= C
2
=
C
n
= C
a) Tìm biểu thức tính điện tích còn lại trên tụ điện C
0
sau khi đã tích điện cho tụ C
n
và hiệu
điện thế trên tụ C
n
.
b) Nếu sau khi tích điện, người ta đem mắc nối tiếp các tụ diện C
1
, C
2,
C
3

,….C
n
để tạo thành
một bộ thì bộ tụ điện này có hiệu điện thế bằng bao nhiêu? Tính hiệu điện thế này khi n →
∞.
Áp dụng: C
0
= 10µF, C = 2µF, U
0
= 60V.
Đáp số: a. U
n
=
n
n
CC
UC
)(
.
0
00
+

n
n
CC
UC
)(
.
0

2
0
1
0
+
+
. B. 300V.
56. Trong hình vẽ [4.56], ta có: U=60V (không đổi);
C
1
= 20µF; C
2
= 10µF
a) Ban đầu các tụ điện chưa tích điện. Khi K ở vị trí b,
chuyển K sang a rồi lại về b. Tính điện lượng đã tải qua
điện trở R.
b) Sau đó chuyển K sang a rồi lại về b. Tính điện lượng đi
qua R trong lần nạp điện thứ hai.
c) Tính tổng điện lượng đã được tải qua R trong n lần tích điện như trên.
d) Tính điện tích của C
2
sau một số rất lớn lần tích điện như trên.
Đáp số: a. 4.10
-4
C b.
3
4
10
-4
C

c. ΔQ
n
= 6.10
-4
(







n
3
1
1
C. d. 6.10
-4
C
57. Hai tụ phẳng không khí có điện dung C mắc song song và được tích điện đến hiệu
điện thế U rồi ngắt ra khỏi nguồn. Các bản của một trong hai tụ có thể chuyển động tự do
đến với nhau. Tìm vận tốc của các bản tại thời điểm mà khoảng cách giữa chúng giảm đi
một nửa. Biết khối lượng của một bản là m, bỏ qua tác dụng của trọng lực
Đáp số: v = U
.
3m
C
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHO NỘI DUNG 4: TỤ ĐIÊN
1. Điện tích của một tụ điện phụ thuộc:
A. Hình dang tụ điện, kích thước các bản, điện môi, hiệu điện thế giữa hai bản

B. Kích thước các bản, khoảng cách giữa các bản, điện môi
C. Hình dang tụ điện, kích thước các bản, khoảng cách giữa các bản, điện môi
D. Hình dang tụ điện, kích thước các bản, điện môi, hiệu điện thế giữa hai bản và khoảng
cách giữa hai bản
2. Một tụ điện phẳng không khí có khoảng cách bản là d, được tích điện rồi ngắt ra khỏi
nguồn. Để làm tăng cường độ điện trường giữa hai bản lên gấp 3 lần, ta có thể:
A Làm tăng khoảng cách giữa hai bản lên gấp 3 lần.
B Đưa vào khoảng cách giữa hai bản một bản điện môi đủ dài, có bề dày d và có ε = 3.
C Làm tăng khoảng cách giữa hai bản lên thành 1,5d rồi đưa vào khoảng cách giữa hai bản
một bản điện môi đủ dài, có bề dày 1,5d và có ε =2.
D Không có cách nào
3. Bốn bản kim loại mỏng cùng diện tích S, được đặt song song với nhau trong không khí ,
khoảng cách giữa hai bản liên tiếp là d. Hai bản ngoài cùng được nối với hai cực của một
nguồn điện . Với ε
0
= 8,85.10
-12
F/m, điện dung tương đương của hệ này được tính theo công
thức:
A. C=
d
S
0
3
ε
B. C=
d
S
3
0

ε
C. C=
d
S
0
4
ε
D. C=
d
S
4
0
ε
4. Một tụ điện đang được nối với nguồn, nếu sau đó người ta kéo cho hai bản tụ điện xa hơn
thì:
A. Điện tích tụ điện tăng. B. Năng lượng của tụ điện vẫn như cũ
C. Điện trường giữa hai bản giảm D. Các phát biểu A,B và C đều đúng.
5. Một tụ điện đã được tích điện rồi sau đó tách ra khỏi nguồn. Nếu sau đó người ta đưa hai
bản lại gần nhau thì:
A. Q không đổi và hiệu điện thế giữa hai bản tăng
B. Q không đổi và hiệu điện thế giữa hai bản giảm
C. Q tăng và hiệu điện thế giữa hai bản cũng tăng
D. Q giảm và hiệu điện thế giữa hai bản không đổi
Các câu 6,7 và 8 dùng chung giả thiết:
Cho 4 tụ điện bằng nhau C= 1µF mắc như hình
vẽ [H.6]:
6. Điện dung tương đương của hệ là:
A.
F
µ

4
3
B.
F
µ
3
4
C.
F
µ
1
D.
F
µ
4
7. Đặt giữa A và B hiệu điện thế U = 36V, điện tích của hệ là:
A. 2,7.10
-6
C B. 2,7.10
-5
C
C. 1,44.10
-4
C D. Một đáp số khác.
8. Nếu ta gỡ bỏ dây nối giữa M và N thì điện dung của bộ tụ điện sẽ là:
A. 4 µF B. 0,4 µF C. 0,5 µF D. 1 µF
9. Một hệ tụ điện cấu tạo bởi ba bản cố định đặt xen kẻ với ba bản di động, các bản cố định
được nối với nhau và các bản di động cũng được nối với nhau. Hệ này coi như gồm:
A. 5 tụ mắt nối tiếp B. 5 tụ mắt song song
C. 4 tụ mắt nối tiếp D. 4 tụ mắt song song

10. Xét mối quan hệ giữa điện dung C và hiệu điên thế tối đa U
max
có thể đặt giữa hai bản
của tụ điện phẳng không khí ( U
max
còn gọi là hiệu điện thế giới hạn). Gọi S là diện tích bản
và d là khoảng cách giữa hai bản, ta thấy:
A. Với S như nhau, C càng lớn thì U
max
càng nhỏ
B. Với S như nhau, C càng lớn thì U
max
càng lớn
C.Với d như nhau, C càng lớn thì U
max
càng lớn
D. Với d như nhau, C càng lớn thì U
max
càng nhỏ
11. Hai bản kim loại trong hình [ H.11a] được đặt song
song và nằm ngang và được tích điện, tại điểm M ở chính
giửa hai bản có đặt một hạt bụi mang điện tích, hạt bụi
nay đang ở trong trạng thái cân bằng.
Nếu người ta quay hai bản kim loại quanh M theo chiều
kim đồng hồ góc 90
o
thì sau đó điện tích điểm đặt tại M
sẽ:
A. Vẫn ở trong trạng thái cân bằng
B. Có chuyển động nén ngang kể từ P.

C.Từ P chuyển động thẳng theo phương xéo xuống phía dưới và về bên phải với gia tốc
2
g.
D. Chuyển động nhanh dần đều với gia tốc bằng g từ bản này thẳng sang bản khác
12. Cho năm tụ điện được mắt như hình vẽ[ H.12] Cho biết
C
1
=1µF, C
2
=2µF, C
3
=3µF,. Khi đóng khóa K người ta nhận
thấy điện tích của tụ C
5
bằng không. Ta suy ra giá trị của tụ C
4
là:
A. 1µF B. 3µF
C. 4µF D. 6µF
Các câu hỏi 13,14 dùng chung giả thiết:
Một tụ điện có điện dung C= 5µF dược tách ra khỏi nguồn sau khi đa tích điện dưới hiệu
điện thế U= 40V. Người ta đổ một chất điện môi lỏng có hằng số điện môi ε = 2 vào lấp đầy
khoảng giữa hai bản.
13. Hiệu điên thế giữa hai bản tụ sau đó bằng:
A. 40V B. 10V C. 20V D. 25V
14. Người ta nhất tụ điện ra khỏi điện môi, công phải thực hiện trong quá trình này là:
A. 4.10
-3
J B.2,5.10
-3

J
C. 10
-3
J D. Đáp án khác
15. Cho 4 tụ điện giống nhau, mỗi tụ có điện dung C = 10 µF được mắt nối tiếp. Mắt bộ tụ
này vào hiệu điện thế U thì năng lương của bộ là 500µJ. Hiệu điện thế U có giá trị:
A. 20V B. 10V
C. 40V D. Đáp án khác
ĐÁP ÁN ĐỀ TRẮC NGHIỆM NỘI DUNG 4
1D 2D 3B 4C 5B 6A 7B 8C 9B 10A
11C 12D 13C 14D 15A
NỘI DUNG 5
CÁC ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN CỦA DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
BÀI TẬP VỀ NỘI DUNG 5:
DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI – ĐỊNH LUẬT JUN-LENXƠ
58. Tính số electron đi qua tiết diện thẳng của một dây dẫn khi có dòng điện I=2A đi qua
dây dẫn trong một phút.
Đáp án: N = 7,5.10
20
59. Một pin có suất điện động E= 6V. Tính công lực lạ đã thực hiện khi di chuyển điện tích
q= 200C từ cực âm sang cực dương ở trong nguồn.
Đáp số: A= 1,2 kJ
60. hai điện trở R
1
và R
2
được mắt vào giữa hai điểm có hiệu điện thế U= 12V.
Lần đầu R
1,
R

2
được mắt song song, dòng điện trong mạch chính là I
s
= 10A
Lần sau R
1,
R
2
mắc nối tiếp, dong điện tring mạch I
n
= 2,4A. Tìm R
1
và R
2
Đáp số: R
1
= 2Ω ,R
2
= 3Ω hoặt R
1
= 3Ω, R
2
= 2Ω
61. Cho mạch điện như hình vẽ [ 5.61a]. Trong đó :
R
1
=25Ω, R
2
= R
3

= R
4
= 20Ω; dòng điện qua nhánh CB là 2A
tìm U
AB.

Đáp án: U
AB
=31,25 V
62. Một bếp điện được thiết kế để dùng với nguồn 220V
a) Nếu mắc bếp này vào nguồn 110V thì công suất bếp sẽ thay đổi như thế nào?
b) Muốn cho công suất của bếp vẫn như công suất thiết kế thì cần phải điểu chỉnh lại cuồn
dây bếp điện như thế nào?
Đáp số: a) giảm đi 4 lần
b) Để cho công suất P vẫn như cũ thi điện trở của cuộn dây bếp cũng phải giảm 4 lần,
như vậy ta cần cắt sợi dây điện trở ra làm hai phần bằng nhau rồi mắc chúng song song với
nhau.
63. Dây nikêlin( điện trở suất
ρ
= 4,4.10
-7
Ωm) chiều dài 1m, tiết diện 2 mm
2
và dây
nicrom( điện trở suất
ρ
= 4,4.10
-7
Ωm) chiều dài 2m, tiết diện 0,5 mm
2

. Hỏi trong cung thời
gian, dây nào sẽ tỏa nhiệt nhiều hơn và nhiều gấp mấy lần nếu:
a) Hai dây được mắc nối tiếp vào một nguồn điện
b) Hai dây mắt song song vào một nguồn điện.
Đáp số: a) Dây nicrôm tỏa nhiệt nhiều hơn dây nikêlin, gấp 1,88/0,22 = 8,55 lần
b) Dây nikêlin tỏa nhiệt nhiều hơn dây nicrôm, gấp 1,88/0,22 = 8,55 lần
64. Dây dẫn có điện trở R = 144 Ω. Phải cắt dây ra bao nhiêu đoạn bằng nhau để khi mắc
các đoạn đó song song nhau sẽ cho điện trỏ tương đương là 4Ω?
Đáp số: 6 đoạn
65. Cho mạch điện như hình vẽ [5.65] Chứng tỏ rằng
khi ta có hệ thức:
4
3
2
1
R
R
R
R
=
thì dòng điện qua điện trở
R
5
sẽ bằng không
66. Có hai loại điện trở R
1
= 3Ω , R
2
= 5Ω. Hỏi phải cần mỗi đoạn mấy cái để khi ghép nối
tiếp chúng có điện trở tương đương là 55Ω

Đáp số : có 4 cặp giá trị cho các điện trở
67. Cho mạch điện như hình vẽ [5.67a], các nguồn có hiệu điện thế U
1
= 18V, U
2
= 12V, các
điện trở R
1
= 20Ω, R
2
= 6Ω, R
3
= 10Ω; ampe kế có điện trở
rất nhỏ. Tính cường độ dòng điện qua ampe kế và qua các
nguồn.
Đáp số: 3A; 4,5A; 5A.
68. Cho mạch điện như hình vẽ [5.68a], trong đó U
AB
=75V , R
1
=3Ω , R
2
= 6Ω ,R
3
= 9Ω
a) Tính R
4
sao cho cường độ dòng điện qua CD bằng
không
b) Cho R

4
= 2Ω. Tính cường độ dòng điện qua CD.
c) Tính R
4
khi cường độ dòng điện qua CD bằng 2A
Đáp số: a.18Ω b. 10A
c. 8,81Ω hay 164Ω
69. Cho mạch điện như hình [5.59a]. Các điện trở dều bằng nhau: R
1
=R
2
=R
3
=R; Các vôn
kế giống nhau cùng có điện trở r. Cho biết V
1
chỉ 5,5V và
V
3
chỉ 2V. Tìm số chỉ của V
2
.
Đáp số: U
2
= 3V
70. Hai bóng đèn có các hiệu điện thế định mức là U
1
=110V và U
2
= 220V.Tìm tỉ số điện trở của chúng biết

rằng công suất định mức của chúng bằng nhau.
Đáp số:
4
1
71. Có hai bóng đèn (60V- 45W) và (60V- 36W)
a) Tìm điện trở và cường độ định mức của mỗi bóng đèn.
b) Mắc hai bóng đèn theo một trong hai cách a và b vào nguồn diện 120V. Tìm các điện trở
phụ r
1
và r
2
phải dùng thêm để cho hai đèn sáng bình thường. Cách mắc nào có lợi hơn?
Đáp số: a. R
1
=80Ω, I
1
= 0,75A, R
2
= 100Ω , I
2
=0,60A
b. r
1
= 44,4 ; r
2
= 400 Ω, cách b
72. Trên hai bóng đèn Đ
1
và Đ
2

có in những hàng chữ Đ
1
: (120V - 40W); Đ
2
( 120V – 60W).
Hai đèn này được mắc nối tiếp vào nguồn 240V.
a) Giải thích những dòng chữ in trên bóng đèn
b) Tính điện trở mỗi đèn và cường độ qua hai bóng đèn.
c) Tính hiệu điện thế và công suất tiêu thụ của mỗi đèn. Nhận xét về độ sáng của mỗi đèn
d) Cho biết điều kiện để hai đèn 120V sáng bình thường khi mác nối tiếp vào nguồn 240V
là gì?
Đáp số: b. 360Ω, 240Ω; 0,4A c. 144V, 57,6W; 96V,38,4W
73. Cho mạch điện như hình trong đó C
1
=C
2
=C
3
=C; R
1

biến trở, R
2
=600Ω ; U= 120V.
a) Tính hiệu điện thế giữa hai bản tụ theo R
1.
Áp dụng với R
1
=400Ω
b)Biết hiệu điện thế giới hạn của mỗi tụ là 70V. Hỏi R

1
có thể thay
đổi trong khoảng giá trị nào?
Đáp số : a) 56V, 64V, 8V
b)200Ω ≤ R
1
≤ 1800Ω
74. Một bếp điện có ba dây điện trở R
1
, R
2
và R
3
. Nếu chỉ dung dây R
1
, hoặc dây R
2
, hoặc
dây R
3
thì sau cùng thời gian t
0
= 10 phút, theo thứ tự mỗi dây đó đung sôi được 1,5 lít, 1,0
lít, 0,5 lít. Hỏi sau bao nhiêu phút bếp điện đó đung sôi được 1,5 lít nước nếu vẫn dung lưới
điện trên với hai trường hợp;
a) Cả ba đoạn dây được mắc nối tiếp
b) Cả ba đoạn dây được mắc song song
Đáp số: a. 55 phút b. 5 phút
75. Dùng bếp điện dể đun nước ấm. Nếu nối bếp với hiệu điện thế U
1

=120V, thời gian
đun sôi nước là t
1
= 10 phút, còn nếu nối với hiệu điện thế U
2
= 100V, thời gian đun sôi nước
là t
2
= 15 phút. Hỏi nếu dùng hiệu điên thế U
2
= 80V thì thời gian đun sôi t
3
là bao nhiêu .
Biết rằng nhiệt lượng hao phí trong khi đun nước tỉ lệ với thời gian đun.
Đáp số: 25,4 phút
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHO NỘI DUNG 5:
DÒNG ĐIỆN – ĐIỆN TRỞ
1. Dấu hiệu tổng quát nhất để nhận biết có dòng điện tác dụng:
A. Hóa B. Từ C. Nhiệt D. Sinh lý
2. Đặt tuyến vôn- ampe của một vận dẫn là:
A. Đồ thị U theo R của vật dẫn B. Đồ thị Q theo R của vật dẫn
C. Đồ thị I theo U của vật dẫn D. Đồ thị Q theo U của vật dẫn
3. Suất điện động của một nguồn điện là
A. Công của lực lạ để dịch chuyển đơn vị điện tích dương trong nguồn điện
B. Công của lực điện trường để dịch chuyển đơn vị điện tích dương trong nguồn điện
C. Công của lực lạ để dịch chuyển đơn vị điện tích dương trong mạch điện
D. Công của lực điện trường để dịch chuyển đơn vị điện tích dương trong mạch điện
4. Phát biểu sai về acquy chì là:
A. Có điện cực dương là Pb, điện cực âm là PbO
2

B. Dung dịch điện phân là dung dịch PbSO
4
C. Còn được gọi là acquy axit
D. Hiện tượng sunfat hóa làm giảm năng xuất của acquy.
5. Cho hai dây dẫn đồng tính hình trụ có điện trở, đường kính tiết diện, chiều dài lần lượt
là R
1
, d
1
, l
1
và R
2
, d
2
, l
2
: ta có quan hệ nào sau đây?
A.
2
1
2
1
2
1
.
d
d
I
I

R
R
=
B.
2
2
1
2
1
2
1
).(
d
d
I
I
R
R
=
C.
1
2
2
1
2
1
.
d
d
I

I
R
R
=
D.
2
1
2
2
1
2
1
).(
d
d
I
I
R
R
=
6. Công suất tiêu thụ của một máy thu điện có suất phản điện E, điện trở trong r khi có
cường độ dòng điện cường độ I đi qua trong thời gian t là:
A. EI + rIt
2
. B. EI + rI
2
t. C. EI + rI
2
. D. (E+rI).t.
7. Pin Lơclăngsê gồm có các thành phần cấu tạo chủ yếu là:

A. Cực dương là than, cực âm là kẽm, chất điện phân là dung dịch NH
4
CL
B. Cực âm là than, cực dương là kẽm, chất điện phân là dung dịch NH
4
CL
C. Cực dương là thanh đồng, cực âm là kẽm, chất điện phân là dung dịch H
2
SO
4
D. Cực dương là thanh đồng, cực âm là kẽm, chất điện phân là dung dịch NH
4
CL
8. Nhóm đơn vị nào sau đây không phải để đo công suất điện?
A. Jun/giây B. Ôm.(ampe)
2
C. Vôn.Ôm D.(Vôn)
2
/Ôm
9.Hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp vào hai điểm có hiệu điện thế U không đổi thì công
suất tiêu thụ là 20W. Nếu hai điện trở đó được ghép song song rồi cũng mắc vào hiệu điện
thế nói trên thì công suất tiêu thụ sẽ là:
A. 10W B. 5W C. 40W D. 80W
10. Để bóng đè ( 120V- 60W) có thể sáng bình thường khi mắc vào nguồn điện 220, người
ta phải:
A. Mắc nối tiếp cho nó điện trở R = 200Ω
B. Mắc nối tiếp cho nó điện trở R = 240Ω
C. Mắc song song cho nó điện trở R = 200Ω
D. Mắc song song cho nó điện trở R = 240Ω
ĐÁP ÁN ĐỀ TRẮC NGHIỆM NỘI DUNG 5

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
B C A B D C A C D A
NỘI DUNG 6: CÁC DẠNG CỦA ĐỊNH LUẬT ÔM (OHM)
76. Hãy xác định suất điện động và điện trở trong của một acquy biết rằng nếu nó phát dòng
điện I
1
= 4A thì côn suất mạch ngoài là P
1
= 120W và khi nó phát dòng điện I
2
=3A thì công
suấ mạch ngoài là P
2
= 94,5W.
Đáp số: E= 36V, r =1,5Ω
77. Cho mạch điện như hình vẽ[ 6.76a] trong đó: E =
15,6V, r = 0,4 Ω, R
1
= R
2
=R
3
= 3Ω, R
4
= 6Ω
a) tìm U
MN
b) Nối MN bằng dây dẫn có điện trở không đáng
kể. Tìm chiều và cường độ dòng điện qua MN
Đáp án: a. U

MN
= -2,34V
b. Dòng điện có chiều từ N đến M
78. Cho mạch điện gồm có nguồn có suất điện động E, điện trở trong r, mạch ngoài là R.
a) Tìm giá trị của R sao cho công suất tiêu thụ trên R đạt trị cực đại; công suất cực đại đó là
bao nhiêu? Hiệu suất của mạch điện khi đó là bao nhiêu?
b) Chúng tò rằng với hai giá trị R
1
và R
2
của biến trở mà công suất tiêu thụ như nhau tji2 ta
sẽ có hệ thức R
1
.R
2
= r
2
79. Cho mạch điện như hình [ 6.79], trong đó: E
1
=
12V, r
1
= 1Ω, E
2
=6V, r
2
= 1Ω; R
1
= 5Ω, R
2

= R
3
=8Ω, R
4
=
16Ω. Tìm:
a) Cường độ dòng điện qua các điện trở
b) Các hiệu điện thế U
MC
và U
MD
.
Đáp án: a) I
1
=0,4 A; I
2
=I
3
=I
4
=0,2A
b) U
MC
9,6v; U
MD
=6,4V
80. Bộ nguồn gồm 20 pin giống nhau, mỗi pin có
e = 1,8V, r
0
= 0,5Ω mắc thành hai dãy song song,

mỗi dãy có 10 pin mắc nối tiếp; dèn Đ có gjhi
chữ ( 6V- 3W). R
1
và R
2
là cá biến trở có giá trị ban
đầu R
1
= 18Ωvà R
2
= 10Ω
a) Tìm cường độ dòng điện qua mỗi nhánh
b) Tăng R
2
hoặc R
1,
,độ sáng đèn Đ thay đổi như thế
nào?
c) Cho R
1
=18Ω. Tìm R
2
để đèn Đ sáng đúng định mức
d) Cho R
2
= 10 Ω. Tìm R
1
để đèn Đ sáng đúng định mức
Đáp án: a) I
mc

=1,8A; I

=0,45A; I
2
=1,35A
b) Tăng R
2
thì độ sáng đèn tăng lên. Tăng R
1
thì độ sáng đèn giảm xuống.
c) R
2
=21,4 Ω
d) R
1
=14,8 Ω
81. Cho mạch điện mắc theo sơ đồ hình [6.81a]. Các nguồn có suất điện động và điện trở
trong tương ứng là E
1
, r
1
và E
2
, r
2
( với E
1
> E
2
).

a) Tìm biểu thức của U
AB
.
b) Với những giá trị nào của R thì nguồn E
2
là nguồn phát, là
nguồn thu, không phát không thu?
Đáp số: a) U
AB
=
).(.
) (
2121
2112
rrRrr
ErErR
++
+
b) E
2
> U
AB
, nguồn phát; E
2
< U
AB
, nguồn phát; E
2
= U
AB

, không phát không thu.
82. Điện trở R mắc vào nguồn ( E
1
= 15V, r
1
) sẽ có dòng điện 1A đi qua. Dùng thêm nguồn
(E
2
= 10V, r
2
) mắc song song hoặc nối tiếp với nguồn trước thì dòng điện đi qua R không
thay đổi. Tìm R, r
1
và r
2
Đáp số: 10Ω ,5Ω ,10Ω
83. Cho mạch điện như hình vẽ [6.83] trong đó: U
AB
=36V, C
1
= 6μF, C
2
= 9μF, R
1
=10Ω, R
2
=20Ω.
Ban đầu khóa K mở và các tụ đều chưa tích điện
trước khi mắc vào mạch. Tính điện lượng tải qua
điện trở R khi khóa k đóng và cho biết chiều

chuyển động của các electron đi qua R.

×