ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
LƯƠNG BẢO UYÊN
NGHIÊN CỨU XỬ LÝ MẠT DỪA BẰNG NẤM MÙN TRẮNG,
XẠ KHUẨN VÀ KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG
Chuyên ngành: HÓA SINH
Mã số chuyên ngành: 1.05.10
Phản biện 1: PGS.TS.Nguyễn Đức Lượng
Phản biện 2: PGS.TS.Nguyễn Tiến Thắng
Phản biện 3: TS.Nguyễn Đăng Nghĩa
Phản biện độc lập 1: PGS.TS.Trần Đình Mẫn
Phản biện độc lập 2: TS.Trần Thanh Thủy
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. Phạm Thị Ánh Hồng
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - 2011
iii
MỤC LỤC
Lời cam đoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục các kí hiệu và các chữ viết tắt ix
Danh mục các hình x
Danh mục các bảng xv
MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4
1.1. MẠT DỪA 4
1.1.1. Khái niệm 4
1.1.2. Tính chất và thành phần hoá học của mạt dừa 4
1.2.3. Ứng dụng của mạt dừa 6
1.2. LIGNIN – CELLULOSE – HEMICELLULOSE 9
1.2.1. Các loại hợp chất của gỗ 9
1.2.2. Lignin 10
1.2.2.1. Khái niệm 10
1.2.2.2. Phân giải lignin 14
1.2.3. Cellulose 17
1.2.3.1. Khái niệm 17
1.2.3.2. Một số đặc tính của cellulose 18
1.2.3.3. Phân giải cellulose 19
1.2.4. Hemicellulose 21
1.2.2.1. Khái niệm 21
1.2.2.2. Phân giải hemicellulose 21
1.2.5. Tiền xử lý sinh khối thực vật bằng phương pháp hóa học 22
1.3. VI SINH VẬT PHÂN HỦY CÁC CẤU TỬ CỦA TẾ BÀO THỰC VẬT 22
1.3.1 . Nấm 22
iv
1.3.1.1. Giới thiệu chung 22
1.3.1.2. Đặc điểm biến dưỡng và sinh lý của nấm 24
1.3.1.3. Nấm mùn trắng Phanerochaete chrysosporium 25
1.3.1.4. Nấm bào ngư 33
1.3.2. Vi khuẩn 35
Xạ khuẩn 35
1.4. VẬT LIỆU CẢI THIỆN CẤU TRÚC ĐẤT 37
1.4.1. Giới thiệu về phân bón 37
1.4.1.1. Phân bón hữu cơ 38
1.4.1.2. Phân bón vi sinh 38
1.4.2. Giới thiệu về compost 39
1.4.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình compost 41
1.4.2.2. Các giai đoạn của quá trình compost 41
CHƯƠNG 2: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 43
2.1. VẬT LIỆU 43
2.1.1. Vật liệu thí nghiệm 43
2.1.2. Hóa chất 43
2.1.3. Thiết bị thí nghiệm 44
2.1.4. Các công thức môi trường nuôi cấy vi sinh vật 45
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 46
2.2.1. Đánh giá khả năng phân giải lignin trong mạt dừa của nấm mùn trắng
Phanerochaete chrysosporium PC36201và xạ khuẩn Streptomyces sp. V4 46
2.2.2. Tác động của shock nhiệt lên nấm mùn trắng P. chrysosporium PC36201 47
2.2.3. Tác động của tia UV lên xạ khuẩn Streptomyces sp. V4 48
2.2.4. Kết hợp phương pháp hóa học và sinh học nhằm làm giảm hàm lượng
lignin trong mạt dừa 49
2.2.4.1. Nghiên cứu ảnh hưởng của dung dịch kiềm lên quá trình phân giải
lignin trong mạt dừa 49
v
2.2.4.2. Kết hợp sử dụng dung dịch kiềm và nấm mùn trắng để phân giải
lignin trong mạt dừa 49
2.2.5. Sử dụng xạ khuẩn Streptomyces sp. V4 (được xử lý bằng tia UV) để phân
giải cellulose trong mạt dừa 51
2.2.5.1. Sử dụng kiềm, xạ khuẩn Streptomyces sp. V4 (được xử lý bằng tia
UV) để phân giải cellulose trong mạt dừa 51
2.2.5.2. Sử dụng kiềm, PC36201 được shock nhiệt, xạ khuẩn Streptomyces
sp. V4 được xử lý bằng tia UV để phân giải lignin và cellulose trong mạt dừa 52
2.2.5.3. Sử dụng kiềm, Pleurotus sajor-caju (nấm bào ngư), xạ khuẩn
Streptomyces sp. V4 được xử lý bằng tia UV để phân giải lignin và cellulose
trong mạt dừa 52
2.2.6. Nghiên cứu một số khả năng ứng dụng của mạt dừa trong nông nghiệp và
bảo vệ môi trường 53
2.2.6.1. Biện pháp sử dụng mạt dừa làm giá thể trồng rau sạch 53
2.2.6.2. Bước đầu khảo sát biện pháp sử dụng mạt dừa làm vật liệu xử lý
nước rỉ rác đô thị 54
2.2.7. Các phương pháp định lượng 55
2.2.7.1. Phương pháp xác định hàm lượng Cellulose (phương pháp Scharrer
và Kurscher) 55
2.2.7.2. Phương pháp xác định hàm lượng lignin 55
2.2.7.3. Phương pháp xác định đạm tổng số: Phương pháp Kjendalh 56
2.2.7.4. Phương pháp xác định hàm lượng C hữu cơ 56
2.2.7.5. Phương pháp xác định độ ẩm 58
2.2.7.6. Phương pháp xác định pH 58
2.2.8. Các phương pháp định hoạt tính enzyme 58
2.2.8.1. Phương pháp xác định hoạt tính lignin peroxidase (LiP) 58
2.2.8.2. Phương pháp xác định hoạt tính Manganese peroxidase (MnP) 59
2.2.8.3. Phương pháp xác định hoạt tính cellulase (phương pháp định lượng
đường khử theo Miler) 60
vi
2.2.9. Phương pháp tạo chế phẩm vi nấm và xạ khuẩn 61
2.2.9.1. Meo gạo lức (nhân giống PC36201 và nấm bào ngư) 62
2.2.9.2. Chế phẩm PC36201 được shock nhiệt 63
2.2.9.3. Chế phẩm xạ khuẩn V4 được xử lý bằng tia UV 63
2.2.10. Phương pháp xử lý số liệu 63
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ BIỆN LUẬN 64
3.1: NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA SHOCK NHIỆT LÊN NẤM MÙN TRẮNG
PHANEROCHAETE CHRYSOSPORIUM PC36201VÀ TIA UV LÊN XẠ KHUẨN
STREPTOMYCES SP. V4 NHẰM NÂNG CAO HOẠT TÍNH LiP, MnP VÀ
CELLULASE 64
3.1.1. Đánh giá khả năng phân giải lignin trong mạt dừa của nấm mùn trắng
Phanerochaete chrysosporium và xạ khuẩn Streptomyces sp 64
3.1.2. Tác động của shock nhiệt lên nấm mùn trắng P. chrysosporium PC36201 65
3.1.2.1. Hoạt tính của LiP, MnP và cellulase của PC36201 theo thời gian
nuôi cấy 65
3.1.2.2. Nâng cao hoạt tính LiP, MnP và cellulase của P. chrysosporium
PC36201 bằng shock nhiệt 67
3.1.3. Tác động của tia UV lên xạ khuẩn Streptomyces sp. V4 70
3.1.3.1. Xác định tỷ lệ sống sót của xạ khuẩn Streptomyces sp. V4 theo thời
gian chiếu UV 70
3.1.3.2. Xác định thời gian chiếu UV tối ưu cho việc sinh tổng hợp LiP, MnP
và cellulase có hoạt tính cao 71
3.1.3.3. Khảo sát sự thay đổi hoạt tính LiP, MnP và cellulase của xạ khuẩn
Streptomyces sp. V4 bị tác động bởi UV qua 2 thế hệ liên tiếp 73
3.1.3.4. Khảo sát ảnh hưởng của thời gian nuôi lên hoạt tính LiP, MnP và
cellulase của xạ khuẩn Streptomyces sp. V4 được xử lý bằng tia UV 76
3.2: KẾT HỢP PHƯƠNG PHÁP HÓA HỌC VÀ SINH HỌC NHẰM LÀM GIẢM
HÀM LƯỢNG LIGNIN TRONG MẠT DỪA 79
vii
3.2.1. Nghiên cứu ảnh hưởng của dung dịch kiềm lên quá trình phân giải lignin
trong mạt dừa 79
3.2.2. Kết hợp Ca(OH)
2
và nấm mùn trắng để phân giải lignin trong mạt dừa 82
3.2.2.1. Kết hợp Ca(OH)
2
và P. chrysosporium PC36201 được shock nhiệt
nhằm làm giảm hàm lượng lignin trong mạt dừa 82
3.2.2.2. Kết hợp Ca(OH)
2
và Pleurotus sajor-caju (nấm bào ngư) nhằm làm
giảm hàm lượng lignin trong mạt dừa 91
3.3. SỬ DỤNG XẠ KHUẨN STREPTOMYCES SP. V4 (ĐƯỢC XỬ LÝ BẰNG
TIA UV) ĐỂ PHÂN GIẢI CELLULOSE TRONG MẠT DỪA 99
3.3.1. Sử dụng Ca(OH)
2
, xạ khuẩn Streptomyces sp. V4 được xử lý bằng tia
UV phân giải lignin và cellulose trong mạt dừa 99
3.3.2. Sử dụng Ca(OH)
2
, PC36201 được shock nhiệt và xạ khuẩn V4 được xử
lý bằng tia UV để phân giải lignin và cellulose trong mạt dừa 100
3.3.3. Sử dụng Ca(OH)
2
, Pleurotus sajor-caju (nấm bào ngư) và xạ khuẩn
Streptomyces sp. V4 được xử lý bằng tia UV phân giải lignin và cellulose trong
mạt dừa 105
3.4. NGHIÊN CỨU MỘT SỐ KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG CỦA MẠT DỪA
TRONG NÔNG NGHIỆP VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 111
3.4.1. Biện pháp sử dụng mạt dừa làm giá thể trồng rau sạch 111
3.4.1.1. Một số chỉ tiêu ban đầu trong mạt dừa 113
3.4.1.2. Hiệu lực nông học của 4 nghiệm thức 114
3.4.1.3. Sự mùn hóa của giá thể 116
3.4.1.4. Humic acid, fulvic acid 121
3.4.2. Bước đầu khảo sát biện pháp sử dụng mạt dừa làm vật liệu xử lý nước rỉ
rác đô thị 121
3.4.2.1. Bổ sung xạ khuẩn Streptomyces sp. V4 vào hỗn hợp mạt dừa và
nước rỉ rác 123
3.4.2.2. Bổ sung xạ khuẩn Streptomyces sp. V4 và PC36201 vào hỗn hợp mạt
dừa và nước rỉ rác 127
viii
3.4.2.3. Bổ sung EM Bokashi vào hỗn hợp mạt dừa và nước rỉ rác 130
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN – ĐỀ NGHỊ 138
TÀI LIỆU THAM KHẢO 140
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐỀ TÀI 149
PHỤ LỤC I 151
PHỤ LỤC II 156
PHỤ LỤC III 162
PHỤ LỤC IV 167
ix
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ
CÁC CHỮ VIẾT TẮT
PC36201: kí hiệu chủng Phanerochaete chrysosporium nhập nội Đài Loan
LiP: enzyme Lignin peroxidase
MnP: enzyme Manganese peroxidase
Lac: enzyme laccase
EM: Effective Micro-organism (vi sinh vật hữu hiệu)
EC: Electrical Conductivity (độ dẫn điện)
MD: Mạt dừa
NT: Nghiệm thức
PGA: môi trường Potato Glucose Agar
PGB: môi trường Potato Glucose Broth
x
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Xơ dừa và mạt dừa làm bầu cây
Hình 1.2. Mẫu nước trước và sau khi xử lý
Hình 1.3: Hệ thống lọc nước thải bằng mạt dừa và xơ dừa
Hình 1.4: Cấu trúc lignocellulose trong gỗ
Hình 1.5: Tổng quát các loại monolignol
Hình 1.6: Các đơn vị cấu tạo lignin khác, được hình thành do các monolignol bắt
cặp bởi các liên kết khác nhau
Hình 1.7: β-D-glucose là monomer của cellulose
Hình 1.8: Cấu trúc sợi cellulose
Hình 1.9: Mô hình phân giải cellulose của 3 enzymes: endocellulase, exocellulase
và -glucosidase
Hình 1.10: Một số monomer của hemicelluloses
Hình 1.11: Nấm mùn trắng Phanerochaete chrysosporium
Hình 1.12: Compost
Hình 1.13: Đống compost lớn có thể bị đốt cháy nếu không được xử lý
Hình 2.1: Sơ đồ thí nghiệm sử dụng kiềm, PC36201 được shock nhiệt, xạ khuẩn
Streptomyces sp. V4 được xử lý bằng tia UV để phân giải lignin và
cellulose trong mạt dừa
Hình 2.2: Sơ đồ thí nghiệm sử dụng kiềm, Pleurotus sajor-caju (nấm bào ngư), xạ
khuẩn Streptomyces sp. V4 được xử lý bằng tia UV để phân giải lignin và
cellulose trong mạt dừa
Hình 3.1: Sự thay đổi hoạt tính LiP của PC36201 theo thời gian nuôi cấy
Hình 3.2: Sự thay đổi hoạt tính MnP của PC36201 theo thời gian nuôi cấy
Hình 3.3: Sự thay đổi hoạt tính cellulase của PC36201 theo thời gian nuôi cấy
Hình 3.4: Hoạt tính LiP khi PC36201 được shock nhiệt ở 50
o
C, 60
o
C, 70
o
C
Hình 3.5: Hoạt tính MnP khi PC36201được shock nhiệt ở 50
o
C, 60
o
C, 70
o
C
Hình 3.6: Hoạt tính cellulase khi PC36201được shock nhiệt ở 50
o
C, 60
o
C, 70
o
C
Hình 3.7: Sự thay đổi số lượng bào tử xạ khuẩn sống sót theo thời gian chiếu UV
xi
Hình 3.8: Sự thay đổi hoạt tính LiP theo thời gian chiếu UV lên xạ khuẩn
Streptomyces sp. V4
Hình 3.9: Sự thay đổi hoạt tính MnP theo thời gian chiếu UV lên xạ khuẩn
Streptomyces sp. V4
Hình 3.10: Sự thay đổi hoạt tính cellulase theo thời gian chiếu UV lên xạ khuẩn
Streptomyces sp. V4
Hình 3.11: So sánh hoạt tính LiP của 2 thế hệ xạ khuẩn Streptomyces sp. V4 liên
tiếp
Hình 3.12: So sánh hoạt tính MnP của 2 thế hệ xạ khuẩn Streptomyces sp. V4 liên
tiếp
Hình 3.13: So sánh hoạt tính cellulase của 2 thế hệ xạ khuẩn Streptomyces sp. V4
liên tiếp
Hình 3.14: Sự thay đổi hoạt tính LiP theo thời gian nuôi xạ khuẩn Streptomyces sp.
V4 được xử lý bằng tia UV
Hình 3.15: Sự thay đổi hoạt tính MnP theo thời gian nuôi xạ khuẩn Streptomyces sp.
V4 được xử lý bằng tia UV
Hình 3.16: Sự thay đổi hoạt tính cellulase theo thời gian nuôi xạ khuẩn
Streptomyces sp. V4 được xử lý bằng tia UV
Hình 3.17: Hàm lượng Lignin (%) trong mạt dừa sau khi xử lý trong một số dung
dịch kiềm
Hình 3.18: Sự thay đổi hàm lượng lignin(%) theo thời gian và nồng độ Ca(OH)
2
Hình 3.19: Ảnh hưởng của Ca(OH)
2
lên khả năng phân giải lignin của PC36201
được shock nhiệt
Hình 3.20: Sơ đồ thí nghiệm khảo sát lượng chế phẩm PC36201 được shock nhiệt
thích hợp cho sự phân giải lignin trong mạt dừa
Hình 3.21: Sự thay đổi hàm lượng lignin theo lượng chế phẩm PC36201 được shock
nhiệt bổ sung vào mạt dừa
Hình 3.22: Sơ đồ thí nghiệm bổ sung chế phẩm PC36201 được shock nhiệt vào mạt
dừa
xii
Hình 3.23: Sự thay đổi hàm lượng lignin qua các giai đoạn xử lý mạt dừa bằng
Ca(OH)
2
và PC36201 được shock nhiệt
Hình 3.24: Sự thay đổi hàm lượng cellulose qua các giai đoạn xử lý mạt dừa bằng
Ca(OH)
2
và PC36201 được shock nhiệt
Hình 3.25: Hàm lượng nitơ tổng số trong quá trình xử lý mạt dừa bằng Ca(OH)
2
và
PC36201 được shock nhiệt
Hình 3.26: Hàm lượng carbon tổng số trong quá trình xử lý mạt dừa bằng Ca(OH)
2
và PC36201 được shock nhiệt
Hình 3.27: Tỉ lệ C/N trong quá trình xử lý mạt dừa bằng Ca(OH)
2
và PC36201 được
shock nhiệt
Hình 3.28: Pleurotus sajor-caju lan tơ trên các nghiệm thức PI-NT1 PI-NT4
Hình 3.29: Nấm bào ngư trên PI-NT3 và PI-NT3A
Hình 3.30: Ảnh hưởng của Ca(OH)
2
lên sự phân giải lignin của Pleurotus sajor-
caju
Hình 3.31: Pleurotus sajor-caju trên PI-NT3A (hàng trên) và PI-NT3 (hàng dưới)
sau 56 ngày lan tơ
Hình 3.32: PI-NT3A sau 56 ngày lan tơ của Pleurotus sajor-caju
Hình 3.33: Sơ đồ thí nghiệm bổ sung PC36201 được shock nhiệt và xạ khuẩn
Streptomyces sp. V4 được xử lý bằng tia UV vào mạt dừa đã qua xử lý
Hình 3.34: Sự thay đổi hàm lượng lignin của CaPc-50 dưới tác dụng của xạ khuẩn
Streptomyces sp. V4 được xử lý bằng tia UV
Hình 3.35: Sự thay đổi hàm lượng cellulose của CaPc-50 dưới tác dụng của xạ
khuẩn Streptomyces sp. V4 được xử lý bằng tia UV
Hình 3.36: Sự thay đổi hàm lượng nitơ tổng số của CaPc-50 dưới tác dụng của xạ
khuẩn Streptomyces sp. V4 được xử lý bằng tia UV
Hình 3.37: Sự thay đổi hàm lượng carbon tổng số của CaPc-50 dưới tác dụng của xạ
khuẩn Streptomyces sp. V4 được xử lý bằng tia UV
Hình 3.38: Sự thay đổi tỉ lệ C/N của CaPc-50 dưới tác dụng của xạ khuẩn
Streptomyces sp. V4 được xử lý bằng tia UV
xiii
Hình 3.39: Mẫu CaPc60-50 (I) và CaPc120-50 (II) sau 80 ngày xử lý
Hình 3.40: Sơ đồ thí nghiệm bổ sung xạ khuẩn Streptomyces sp. V4 được xử lý bằng
tia UV vào mạt dừa sau trồng nấm bào ngư
Hình 3. 41: Sự thay đổi hàm lượng lignin của CaPs3 và CaPs3A dưới tác dụng của
xạ khuẩn V4 được xử lý bằng tia UV
Hình 3.42: Sự thay đổi hàm lượng cellulose của CaPs3 và CaPs3A dưới tác dụng
của xạ khuẩn Streptomyces sp. V4 được xử lý bằng tia UV
Hình 3.43: Sự thay đổi hàm lượng nitơ tổng số của CaPs3 và CaPs3A dưới tác dụng
của xạ khuẩn Streptomyces sp. V4 được xử lý bằng tia UV
Hình 3.44: Sự thay đổi hàm lượng carbon tổng số của CaPs3 và CaPs3A dưới tác
dụng của xạ khuẩn Streptomyces sp. V4 được xử lý bằng tia UV
Hình 3.45: Sự thay đổi tỉ lệ C/N của CaPs3 và CaPs3A dưới tác dụng của xạ khuẩn
Streptomyces sp. V4 được xử lý bằng tia UV
Hình 3.46: Cây đối chứng và lô A sau 40 ngày
Hình 3.47: Cây đối chứng và lô B sau 40 ngày
Hình 3.48: Cây đối chứng và lô C sau 40 ngày
Hình 3.49: Cây đối chứng và các cây NT1 sau 40 ngày
Hình 3.50: Hàm lượng C tổng số của các nghiệm thức trước khi trồng cải
Hình 3.51: Hàm lượng N tổng số trong các nghiệm thức trước khi trồng cải
Hình 3.52: Tỉ lệ C/N trong mẫu trước khi trồng cải
Hình 3.53: Một số đặc tính của mạt dừa, nước rỉ rác và một số chế phẩm vi sinh vật
Hình 3.54: Sự thay đổi hàm lượng lignin trong hỗn hợp mạt dừa và nước rỉ rác dưới
ảnh hưởng của xạ khuẩn Streptomyces sp. V4
Hình 3.55: Sự thay đổi hàm lượng cellulose trong hỗn hợp mạt dừa và nước rỉ rác
dưới ảnh hưởng của xạ khuẩn Streptomyces sp. V4
Hình 3.56: Sự thay đổi hàm lượng nitơ tổng số trong hỗn hợp mạt dừa và nước rỉ
rác dưới ảnh hưởng của xạ khuẩn Streptomyces sp. V4
Hình 3.57: Sự thay đổi hàm lượng lignin trong hỗn hợp mạt dừa và nước rỉ rác dưới
ảnh hưởng của xạ khuẩn Streptomyces sp. V4 và PC36201
xiv
Hình 3.58: Sự thay đổi hàm lượng cellulose trong hỗn hợp mạt dừa và nước rỉ rác
dưới ảnh hưởng của xạ khuẩn Streptomyces sp. V4 và PC36201
Hình 3.59: Sự thay đổi hàm lượng nitơ tổng số trong hỗn hợp mạt dừa và nước rỉ
rác dưới ảnh hưởng của xạ khuẩn Streptomyces sp. V4 và PC36201
Hình 3.60: Sự thay đổi hàm lượng lignin trong hỗn hợp mạt dừa và nước rỉ rác dưới
ảnh hưởng EM Bokashi
Hình 3.61: Sự thay đổi hàm lượng cellulose trong hỗn hợp mạt dừa và nước rỉ rác
dưới ảnh hưởng EM Bokashi
Hình 3.62: Sự thay đổi hàm lượng nitơ tổng số trong hỗn hợp mạt dừa và nước rỉ
rác dưới ảnh hưởng của EM Bokashi
Hình 3.63: Mô hình xử lý mạt dừa ứng dụng trong nông nghiệp và bảo vệ môi
trường
xv
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Một số chỉ số vật lý của mạt dừa và than bùn
Bảng 1.2: Một số chỉ số hóa học của mạt dừa và than bùn
Bảng 1.3: Các pha và đặc trưng của quá trình compost
Bảng 2.1: Công thức phối trộn thử nghiệm mạt dừa là giá thể
Bảng 2.2 : Các nghiệm thức sử dụng mạt dừa làm giá thể trồng cải ngọt
Bảng 3.1 So sánh hoạt tính LiP, MnP và cellulase của V4 được xử lý bằng tia UV
và của PC36201 được shock nhiệt
Bảng 3.2: Hiệu số hàm lượng lignin trong mạt dừa trước và sau xử lý bằng
Ca(OH)
2
ở các nồng độ 1%, 3%, 5% và 7% (được kí hiệu là Δ)
Bảng 3.3: Độ lan tơ (cm) của Pleurotus sajor-caju ở các nghiệm thức theo thời gian
Bảng 3.4: Thành phần dinh dưỡng có trong các nghiệm thức cải tiến trồng Pleurotus
sajor-caju (nấm bào ngư)
Bảng 3.5: Độ lan tơ (cm) của Pleurotus sajor-caju ở nghiệm thức cải tiến
Bảng 3.6: Hiệu số (Δ) hàm lượng lignin trong mạt dừa giữa 0 ngày và 56 ngày trồng
Pleurotus sajor-caju của các mẫu Ps3, Ps3A, CaPs3 và CaPs3A
Bảng 3.7: Hàm lượng lignin (%) trong mẫu CaPs3 và CaPs3A trong quá trình trồng
Pleurotus sajor-caju
Bảng 3.8: Hàm lượng cellulose (%) trong mẫu CaPs3 và CaPs3A trong quá trình
trồng Pleurotus sajor-caju
Bảng 3.9: Hàm lượng nitơ tổng (%) trong mẫu CaPs3 và CaPs3A trong quá trình
trồng Pleurotus sajor-caju
Bảng 3.10: Tỉ lệ C/N trong mẫu CaPs3 và CaPs3A trong quá trình trồng Pleurotus
sajor-caju
Bảng 3.11: Sự thay đổi hàm lượng lignin và cellulose trong mạt dừa khi được xử lý
bởi Ca(OH)
2
và xạ khuẩn Streptomyces sp. V4 được xử lý bằng tia UV
(CaV4)
xvi
Bảng 3.12 : Sự thay đổi hàm lượng lignin và cellulose trong mẫu CaPs3A theo thời
gian dưới tác dụng của xạ khuẩn Streptomyces sp. V4 được xử lý bằng tia
UV
Bảng 3.13 : Một số chỉ tiêu của mẫu CaPs3A sau 96 ngày xử lý
Bảng 3.14: Sự thay đổi hàm lượng lignin, cellulose, nitơ tổng số, carbon tổng số và
tỉ lệ C/N trong mạt dừa dưới tác dụng của các tác nhân hóa học và sinh
học
Bảng 3.15 : Các nghiệm thức sử dụng mạt dừa làm giá thể trồng cải ngọt
Bảng 3.16: Một số chỉ tiêu ban đầu của mạt dừa (mạt dừa sử dụng làm giá thể)
Bảng 3.17: Trọng lượng cải (gram) sau 15 ngày và 40 ngày trồng
Bảng 3.18: Hàm lượng C tổng số sau 15 và 40 ngày trồng cải
Bảng 3.19: Hàm lượng N tổng số sau 15 và 40 ngày trồng cải
Bảng 3.20: Tỉ lệ C/N sau 15 và 40 ngày trồng cải
Bảng 3.21: Tỉ lệ C/N giảm trong một ngày ở các nghiệm thức được sử dụng trồng
cải ngọt
Bảng 3.22:Một số chỉ tiêu hóa học của PIII-NT9 sau 45 ngày xử lý bằng EM
Bokashi
Bảng 3.23: Yêu cầu kỹ thuật phân hữu cơ vi sinh vật từ rác thải sinh hoạt
149
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN
ĐỀ TÀI
Các đề tài nghiên cứu
Đăng trên tạp chí trong nước
TT
Tên tác giả, tên bài viết, tên tạp chí và số của tạp chí,
trang đăng bài viết, năm xuất bản
Số hiệu
ISSN
1
Phạm Thị Ánh Hồng, Lương Bảo Uyên, “Sử dụng mạt dừa
làm
phân sinh hóa hữu cơ”,Tạp chí phát triển KH & CN, Tậ
p 6,
Trang 81 – 88, Tháng 1 & 2/2003
1859 - 0128
2
Lương Bảo Uyên, Phạm Thị Ánh Hồng, “Xử lý mạt dừ
a sau
trồng nấm bào ngư bằng xạ khuẩn”, Tạp chí phát triể
n KH &
CN, Tập 11, Trang 82 – 89, Tháng 1/2008
1859 - 0128
3
Lương Bảo Uyên, Phạm Thị Ánh Hồng, “Khảo sát hoạ
t tính
Lignin peroxidase, Manganese peroxidase, Cellulase của chủ
ng
Phanerochaete chrysosporium khi bị xử lý bằng shock nhiệ
t”,
Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Đại học Thái Nguyên, Tậ
p 63,
Trang 76 – 80, Tháng 1/2010
1859 - 2171
TT
Tên đề tài/dự án
Mã số &
cấp quản lý
Thời gian
thực hiện
Chủ
nhiệm
/Tham
gia
Ngày
nghiệm
thu
Kết
quả
1
Khảo sát sự phân hủy lignin
và cellulose trong mạt dừa
của một số chủng xạ khuẩn
T2005-24
Cấp trường
6/2005 –
6/2006
Chủ
nhiệm
3/2006
Tốt
2
Nghiên cứu khả năng phân
hủy lignin của
Phanerochaete
chrysosporium trên cơ chất
mạt dừa
600306
NCCB
9/2006 –
9/2008
Tham
gia
9/2007
Đạt
3
Xử lý mạt dừa sau trồng
nấm bằng một số chủng xạ
khuẩn
T2007-41
Cấp trường
6/2007-
6/2008
Chủ
nhiệm
3/2008
Tốt
150
Đăng trên kỷ yếu Hội nghị
TT
Tên tác giả, tên bài viết, tên Hội nghị, thời gian tổ chức, nơi tố chức
1
Lương Bảo Uyên, Phạm Thị Ánh Hồng “ Sự thay đổi hàm lượng lignin và
cellulose của mạt dừa sau khi trồng nấm bào ngư Pleurotus sajor-caju và
nấm mèo Auricularia trong phòng thí nghiệm”, Hội nghị khoa học lần thứ 4,
trang 187, Tháng 10/2004, Trường Đại học khoa học tự nhiên TpHCM
2
Phạm Thị Ánh Hồng, Lương Bảo Uyên, “ Nghiên cứu xử lý mạt dừa bằng
phương pháp sinh học và hóa học ứng dụng làm phân sinh hóa hữu cơ”, Hội
nghị toàn quốc Những vấn đề nghiên cứu cơ bản trong khoa học sự sống,
Trang 497 – 500, 28/10/2004, Hà Nội
3
Lương Bảo Uyên, Trần Diễm Thúy, Phạm Thị Ánh Hồng, “Khảo sát sự phân
hủy lignin và cellulose trong mạt dừa của chủng Phanerochaete
chrysosporium”, Hội nghị toàn quốc Những vấn đề nghiên cứu cơ bản trong
khoa học sự sống, Trang 619 – 621, 10/8/2007, Quy Nhơn
4
Lương Bảo Uyên, Phạm Thị Ánh Hồng, “Khảo sát hoạt tính Lignin
peroxidase, Manganese peroxidase, Cellulase của xạ khuẩn V4 dưới tác
động của tia UV”, Hội nghị công nghệ sinh học toàn quốc, Trang 735- 737,
26 – 27/11/2009, Thái Nguyên
5
Lê Văn Ly, Lương Bảo Uyên, Phạm Thị Ánh Hồng, “Khảo sát một số chỉ
tiêu sinh hóa của nước rỉ rác khi bổ sung Phanerochaete chrysosporium”,
Hội nghị Công nghệ sinh học toàn quốc, khu vực phía nam, Trang 83- 87,
2009, TP.HCM
- 1 -
MỞ ĐẦU
- 2 -
Phanerochaete chrysosporium
(PC36201)
Streptomyces sp.
Phanerochaete
chrysosporium
(PC36201)
Streptomyces sp.
- 3 -
NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI
Phanerochaete chrysosporium
Streptomyces sp.
- 4 -
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. MẠT DỪA
1.1.1 Khái niệm
1.1.2 Tính chất và thành phần hoá học của mạt dừa
-
-
Bảng 1.1
Khả năng giữ ẩm.
- 5 -
Tính ổn định về mặt vật lý :
Bảng 1.2
Nguyên liệu Độ ẩm(%) pH
EC (dS/m)
N% P% K%
Cl(%)
- 6 -
1.1.3. Ứng dụng của mạt dừa
- 7 -
µ
.
Hình 1.1:
- 8 -
Pleurotus sajor-caju
Hình 1.2
Hình 1.3