Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại habubank

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.27 KB, 28 trang )

Lời mở đầu
Việt Nam đã gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO và đã mở ra cho
nền kinh tế nước ta những cơ hội mới và nhiều thách thức không nhỏ. Đặc biệt là
lĩnh vực ngân hàng- tài chính lại là lĩnh vực nhạy cảm nhất trong xu hướng đó.
Là sinh viên năm cuối khoa ngân hàng- tài chính, thời gian thực tập là vô
cùng cần thiết để bước đầu giúp chúng em làm quen dần với công việc mà chúng
em đã lựa chọn và đã được học.Mơ ước được làm việc trong một môi trường năng
động, sáng tạo, được vận dụng những kiến thức chuyên nghành mà em đã được đào
tạo, được học hỏi nhưng kinh nghiệm của thế hệ đi trước em đã lựa chọn ngân hàng
Habubank là nơi thực tập.Tuy nhiên chỉ trong một thời gian ngắn thực tập ở ngân
hàng Habubank với kiến thức hiểu biết còn hạn chế bài viết báo cáo thực tập tổng
hợp của em vẫn còn rất nhiều thiếu sót.Vì vậy em rất momg được sự đóng góp của
các thầy cô giao cùng các bạn; cũng như của các anh chi làm việc ở ngân hàng
Habubank. Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của cô giáo Nguyễn
Thị Ngọc Diệp, cùng với sự quan tâm, chỉ bảo, giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị
cán bộ trong ngân hàng Habubank đã giúp em hoàn thành bài báo cáo của mình.
Phần 1. Lịch sử hình thành và phát triển của Habubank
1. Thông tin chung về Habubank
Tên doanh nghiệp: Ngân hàng thương mại cổ phần Hà Nội.
HaNoi Building Commercial Joint Stock Bank
Tên giao dịch: HABUBANK (HBB)
Slogan: Giá trị tích luỹ niềm tin
Hội sở chính: B7 Giảng võ, Hà Nội
Tel: 04-8460135
Email:
Website: www.habubank.com.vn
Mạng lưới chi nhánh:
Tại Hà Nội
1. Sở giao dịch Hàng Trống
2. Chi nhánh Hàm Long
3. Chi nhanh Thanh Quan


4. Chi nhánh Xuân Thủy
5. Chi nhánh Hoàng Quốc Việt
6. Chi nhánh Vạn Phúc
7. Phòng giao dịch Thể Giao
8. Phòng giao dịch Bách Khoa
9. Phòng giao dịch Thanh Xuân
Tại Bắc Ninh
1. Chi nhánh Bắc Ninh
2. Phòng giao dịch Võ Cường
Tại Quảng Ninh
1. Chi Nhánh Quảng Ninh
2. Phòng giao dịch Bạch Đằng
3. Phòng giao dịch Số 2
4. Chi nhánh Uông Bí
Tại TP Hồ Chí Minh
1. Chi nhánh TP Hồ Chí Minh
2. Phòng giao dịch Tân Bình
3. Phòng giao dịch Nguyễn Huệ
Tại Hải Phòng
1. Chi nhánh Hải Phòng
Tại Hà Tây
1. Chi nhánh Hà Đông
2. Lịch sử hình thành và phát triển của Habubank
2.1. Lịch sử hình thành:
Habubank là ngân hàng thương mại cổ phần đầu tiên thành lập tại Việt Nam
với mục tiêu ban đầu là hoạt động tín dụng và dịch vụ trong lĩnh vực phát triển nhà.
Tiền thân của Habubank là ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam kết hợp với các
cổ đông bao gồm Ủy ban Nhân dân Thành Phố Hà nội và một số doanh nghiệp quốc
doanh hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, quản lí nhà và du lịch. Số vốn điều lệ đầu
tiên là 5 tỷ đồng Việt Nam, được phép kinh doanh các sản phẩm và dịch vụ ngân

hàng trong 99 năm.
Vào tháng 10 năm 1992, Thống đốc Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam cho phép
Ngân hàng thực hiện thêm một số hoạt động kinh doanh ngoại tệ: tiền gửi, tiết
kiệm, vay và tiếp nhận, cho vay, mua bán kiều hối, thanh toán ngoại tệ trong pham
vi lãnh thổ Việt Nam.
Năm 1995 đánh dấu một bước ngoặt đáng chú ý với chiến lược mở rộng kinh
doanh, ngoài việc thực hiện các hoạt động thương mại nhằm vào các đối tượng
khách hàng là doanh nghiệp vừa và nhỏ, các cá nhân và tổ chức tài chính khác.
Thêm vào đó cơ cấu các cổ đông đã mở rộng một cách rõ rệt với nhiều cá nhân và
doanh nghiệp tư nhân lẫn quốc doanh tham gia đầu tư đóng góp phát triển.
Tăng vốn điều lệ lên 24,396 tỷ đồng.
Trở thành thành viên thị trường đấu thầu tín phiếu kho bạc.
Mở phòng giao dịch số 1 tại 57 Hàng Cót, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
 Năm 1996, vốn điều lệ đã tăng lên 50 tỷ đồng và mở tài khoản ngoại tệ
ở nước ngoài để hoạt độnh kinh doanh và thanh toán quốc tế.
Khai trương phòng giao dịch số 2 tại 341 Hoàng Quốc Việt, Hà Nội.
 Năm 1999, tăng vốn điều lệ lên 57 tỷ đồng.
Trở thành thành viên Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam.
Khai trương phòng giao dịch số 3 tại 67C Hàm Long, HN.
 Năm 2000, được bảo hiểm tiền gửi Việt Nam cấp chứng nhận bảo hiểm
tiền gửi.
Tăng vốn điều lệ lên hơn 70 tỷ đồng.
 Năm 2001, sáp nhập Ngân hàng TMCP Nông thôn Quảng Ninh vào
Habubank.
Mở chi nhánh Quảng Ninh.
Trở thành thành viên chính thức của Hiệp hội viễn thông tài chính liên ngân hàng
toàn cầu.
 Năm 2002: Tăng vốn điều lệ lên 80 tỷ đồng.
Mở chi nhánh tại Bắc Ninh
 Năm 2003: tăng vốn điều lệ lên 120 tỷ đồng.

Mở chi nhánh tại TP. Hồ Chí Minh
 Năm 2003: Kỷ niệm 15 năm thành lập.
Tăng vốn điều lệ lên 200 tỷ đồng.
Liên kết công ty bảo hiểm Viễn Đông thực hiện các dịch vụ bảo hiểm phi nhân thọ.
 Năm 2005, Tăng vốn điều lệ lên 300 tỷ đồng.
Thành lập công ty chứng khoán HBBS.
Thành lập Trung tâm thẻ.
Gia nhập hệ thông liên minh thẻ VNBC.
 Năm 2006, Habubank đã hoàn thành việc phát triển vốn điều lệ lên
1000 tỷ đồng.
Tăng vốn điều lệ của thị trường chứng khoán Habubank lên 50 tỷ và bổ sung thêm 2
nhiệm vụ mới là quản lý danh mục đầu tư và bảo lãnh phát hành.
Mở Sở giao dịch hàng Trống, phòng giao dịch Thanh Xuân, chi nhánh Uông Bí và
chi nhánh Hải Phòng.
Được tạp chí The Banker (Anh Quốc) trao tặng giải thưởng”Ngân hàng Xuất sắc
nhất Việt Nam 2006”
Như vậy cho tới nay, qua hơn 18 năm hoạt động, Habubank đã có số vốn điều
lệ 1000 tỷ đồng với mạng lưới ngày càng mở rộng, 7 năm liên tục được NHNN Việt
Nam xếp loại A và được công nhận là Ngân hàng phát triển toàn diện với hoạt động
ổn định, an toàn và hiệu quả. Habubank luôn giữ vững niềm tin của khách hàng
bằng chất lượng sản phẩm dịch vụ và phong cách nhiệt tình, chuyên nghiệp của tất
cả các nhân viên.
2.2.Ý nghĩa các màu sắc chủ đạo trên biển hiệu của Habubank.
Màu sắc truyền thống của Habubank là màu xanh dương.
Màu xanh dương tượng trưng cho nước và bầu trời, thể hiện sự trường tồn
chắc chắn đáng tin cậy, chuyên nghiệp và tận tâm, đồng thời mang lại cảm giác yên
bình, thanh thản. Màu xanh dương là biểu tượng niềm tin mà Habubank luôn cố
gắng tích lũy được từ các cổ đông, khác hàng, nhân viên và cơ quan quản lí.
Màu xanh lục là màu mới được thêm vào biển hiệu của Habubank tượng trưng cho
thiên nhiên, cây cối, mùa xuân, cho sự sinh sôi nảy nở, cho đất đai màu mỡ, tạo cảm

giác giàu sức sống, mạnh mẽ, hiện đại,tươi trẻ, được nuôi dưỡng, quan tâm và tràn
đầy sáng tạo.
Màu xanh lục là biểu tượng của những giá trị mà Habubank không ngừng tạo
dựng và chuyển tới quý khách hàng.
2.3. Phương châm hoạt động của Habubank
Habubank cung ứng một cách toàn diện các dịch vụ sản phẩm tài chính ngân
hàng có chất lượng cao, sáng tạo, nhằm đáp ứng nhu cầu và mong muốn của từng
đối tượng khách hàng, với sự kiên trì và tích cực để đua ra các giá trị đích thực,”tích
luỹ niềm tin” từ khách hàng.
2.4. Mục tiêu chiến lược dài hạn của Habubank
Habubank từ những ngày đầu thành lập đã đề ra một cách rõ ràng 5 mục tiêu
chiến lược sẽ và luôn luôn theo đuổi trong suốt quá trình hoạt động và phát triển:
1. Tối đa hoá giá trị đầu tư cho các cổ đông. Giữ vững tốc độ tăng trưởng lợi
nhuận và tình hình tài chính lành mạnh;
2. Không ngừng nâng cao động lực làm việc và năng lực cán bộ. Habubank
phải luôn là ngân hàng đi đầu trong nghành ngân hàng trong việc sáng tạo
và phát triển các chính sách đãi ngộ cũng như phát triển sự nghiệp cho các
cán bộ của mình;
3. Duy trì sự hài lòng, trung thành và gắn bó của khách hàng với Habubank.
Phát triển Habubank thành một trong tốp 2 ngân hàng việt Nam” được lựa
chọn “ do chất lượng dịch vụ tốt nhất bởi các doanh nghiệp cầu tiến, hộ gia
đình và cá nhân;
4. Phát triển Habubank thành một trong 3 ngân hàng được ngưỡng mộ nhất
Việt Nam về: Qnản lý tốt nhất, môi trường làm việc tốt nhất, Văn hoá
doanh nghiệp tốt chú trọng khách hàng, thúc đẩy hợp tác và sáng tạo nhất,
linhhoạt nhất khi môi trường kinh doanh thay đổi;
5. Góp phần tích cực làm vững chắc thị trường tài chính trong nước
3. Hình thức pháp lý, loại hình kinh doanh
3.1. Hình thức pháp lý
Hình thức pháp lý: Công ty cổ phần.

Vốn điều lệ 300 tỷ đồng.
Được thành lập và đăng ký hoạt động tại nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa
Việt Nam.
Được Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam cấp giấy phép hoạt động số 00020/NH-
GP có hiệu lực từ ngày 6 tháng 6 năm 1992 trong thời hạn 99 năm.
3.2. Loại hình kinh doanh
Ngân hàng được thành lập để tiến hành các hoạt động ngân hàng bao gồm
nhận tiền gửi ngắn hạn, trung hạn và dài hạn từ các tổ chức và cá nhân, cho vay
ngắn hạn , trung và dài hạn các tổ chức và cá nhân tuỳ theo tính chất và khả năng
nguồn vốn của ngân hàng; thực hiện nghiệp vụ hoán đổi ngoại tệ , kinh doanh đối
ngoại, chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và các chứng từ có giá; cung cấp các dịch
vụ cho khách hàng; và dịch vụ ngân hàng khác khi Ngân hàng Nhà Nước cho phép.
3.3. Sản phẩm dịch vụ của Habubank
3.3.1. Dịch vụ tài chính ngân hàng cá nhân
3.3.1.1. Tiền gửi tiết kiệm
3.3.1.2. Tài khoản tiền gửi
3.3.1.3. Cho vay cá nhân hỗ trợ tiêu dùng và mở rộng sản xuất kinh doanh( cho vay
trả góp, cho vay có tài sản đảm bảo, Chiết khấu giấy tờ có giá…), chiết khấu.
3.3.1.4. Chuyển tiền trong nước
3.3.1.5 Chuyển tiền ra nước ngoài
a. Phát hành bankdraft/séc
b. Kiều hối: Thẻ chuyển tiền nhanh
3.3.1.6. Nhận chi trả kiều hối- Westem Union
3.3.1.7. Dịch vụ nhờ thu séc
3.3.1.8. Thu đổi séc du lịch
3.3.1.9. Đầu tư chứng khoán
3.3.1.10. Phát hành thẻ
33.2. Dịch vụ tài chính ngân hàng doanh nghiệp
3.3.2.1. Tài khoản tiền gửi
3.3.2.2. Trả lương qua tài khoản

3.3.2.3. Cho vay doanh nghiệp
3.3.2.4. Bảo lãnh
3.3.2.5. Thanh toán thương mại quốc tế doanh nghiệp
a. Thư tín dụng
b. Chuyển tiền
c. Nhờ thu
d. Bảo lãnh thanh toán xuất khẩu
3.3.2.6. Ngoại hối
a. Giao ngay
b. Kỳ hạn
c. hoán đổi
d. Mua bán ngoại tệ theo thoả thuận
3.3.2.7. Đầu tư chứng khoán
3.3.2.8. Dịch vụ nhờ thu Séc
3.3.3. Các sản phẩm dịch vụ dành cho các đối tác là các tổ chức tài chính khác
a. Bảo hiểm
b. Uỷ thác và đồng uỷ thác
c. Chiết khấu và tái chiết khấu giáy tờ có giá
d. Mua bán hẳn và mua bán có kỳ hạn giấy tờ có giá
e. Đồng tài trợ
3.3.4. Dịch vụ ngân hàng tự động: thẻ ATM
3.3.5. Dịch vụ ngân quỹ: làm mới tài sản có giá và quản lý tiền mặt, cất, giữ hộ tài
sản, kiểm định ngoại tệ.
3.3.6. Dịch vụ chăm sóc khách hàng: SMS Banking, Phone Banking, Internet
Banking.
4. Cơ cấu tổ chức
Habubank hiện có mô hình tổ chức báo cáo ít tầng nhằm giảm thiểu tính
quan liêu trong hệ thống cũng như nâng cao tính năng động của tổ chức. Đặc điểm
nổi bật của mô hình Habubank là tập trung vào khách hàng, đội ngũ nhân viên
chuyên nghiệp và quản lý rủi ro hiệu quả.

Rủi ro là một phần gắn liền với hoạt động của ngân hàng. Kiểm tra và quản
lý rủi ro sao cho cân bằng được mối quan hệ rủi ro-lợi nhuận trước hết đòi hỏi một
cơ cấu tổ chức phù hợp và chính sách nhất quán trong toàn hệ thống. Do đó, cơ cấu
của Habubank hoàn toàn được tổ chức theo chiến lược phát triển do Hội Đồng Quản
Trị đề ra và liên quan chặt chẽ đến quản lý rủi ro. Đồng thời tính linh hoạt và giảm
thiểu quan liêu cũng luôn được đề cao giúp ngân hàng dễ thích ứng và thay đổi khi
môi trường kinh doanh biến chuyển.
Hiện tại Habubank có hội sở và 20 chi nhánh, phòng giao dịch với sản phẩm
kinh doanh đa dạng gồm dịch vụ ngân hàng doanh nghiệp (Tài trợ thương mại quốc
tế, ngoại hối, quản lý tiền mặt,….), dịch vụ ngân hàng cá nhân (huy động, cho vay
tiêu dùng, mua nhà,… ) và các hoạt động đầu tư khác trên thị trường chứng khoán.
* Hội Đồng Quản Trị:
Ông Nguyễn Văn Bảng-Chủ tịch
Ông Nguyễn Tuấn Minh-Ủy viên
Ông Nguyễn Đường Tuấn-Ủy viên
Bà Dương Thu Hà-Ủy Viên
Ông Đỗ Trộng Thắng-Ủy viên
* Ban Điều Hành
Bà Bùi Thị Mai-Tổng giám đốc
Tham gia Habubank từ năm 1995 đảm nhiệm chức vụ Tổng
giám đốc từ năm 2002, điều hành trực tiếp mọi hoạt động của
ngân hàng.
Ông Đỗ Trọng Thắng-Phó Tổng giám đốc
Với kinh nghiệm chuyên viên kinh tế và quản lý tài chính
doanh nghiệp, được bổ nhiệm giữ chức phó Tổng Giám đốc,
phụ trách mảng kiểm tra, xét duyệt tin dụng.
Bà Nguyễn Thị Kim Oanh-Phó Tổng giám đốc
Thạc sĩ quan hệ kinh tế đối ngoại, cử nhân kinh tế, là Phó
Tổng giám đốc kiêm Giám đốc chi nhánh TP Hồ Chí Minh
Bà Nguyễn Dự Hương-Phó Tổng Giám đốc

Cử nhân kinh tế, phụ trách mảng dịch vụ ngân hàng cá nhân.
4.1. Nhiệm vụ, quyền hạn các cấp đỉnh quản trị
4.1.1. Đại hội đồng cổ đông
 Nhiệm vụ
Thông qua định hướng phát triển hàng năm của ngân hàng
Thông qua báo cáo tài chính hàng năm
Xem xét và xử lý các phạm vi của Hội đồng quản trị cũng như ban điều hành
 Quyền hạn
Quyết định mức cổ tức hàng năm.
Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên hội đồng quản trị và Ban Kiểm Soát.
Sửa đổi, Bổ sung đièu lệ của Ngân hàng.
Quyết định tổ chức hoặc giải thể ngân hàng.
4.1.2.Hội đồng quản trị
 Nhiệm vụ
Đề ra chiến lược, kế hoạch phát triển, Kế hoạch kinh doanh của ngân hàng.
Giám sát, chỉ đạo ban điều hành trong công việc điều hành hàng ngày.
Trình báo cáo quyết toán tài chính hàng năm lên Đại hội đồng Cổ Đông.
 Quyền hạn
Quyết định các phương án đầu tư và dự án đầu tư quy mô lớn vượt quá quyền
hạn quyết định của ban điều hành.
Quyết định giải pháp phát triển thị trường, công nghệ có quy mô lớn.
Bổ nhiệm, miễn nhiệm, Cách chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng đối với
Ban điều hành và các cấp quản lý khác.
Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ, thành lập chi nhánh, phòng
giao dịch.
Triệu tập Đại hội đồng cổ đông để lấy kiến.
4.1.3. Ban kiểm soát
 Nhiệm vụ
Thực hiện giám sát Hội đồng quản trị, ban điều hành trong công việc quản
lý, điều hành hàng ngày

Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý trong quản lý, điều hành công việc kinh
doanh, thống kê và lập báo cáo tài chính.
Thẩm định báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo tài chính hàng năm, báo
cáo đánh giá công tác quản lý của Hội đồng quản trị.
Trình các báo áo lên Đại hội đồng cổ đông
 Quyền hạn
Xem xét sổ kế toán và các tài liệu khác của Ngân hàng bất cứ khi nào nếu
nhận thấy cần thiết.
Được quyền cung cấp các báo cáo của Tổng giám đốc lên hội đồng quản trị,
có quyền tiếp cận các hồ sơ, tài liệu, có quyền đến các địa điểm làm việc của cấp
quản lý hay nhân viên.
Kiến nghị Đại hội đồng Cổ đông và Hội đồng quản trị về sửa đổi, bổ sung cơ
cấu tổ chức quản lý, điều hành.
Có quyền sử dụng tư vấn độc lập.
Ban điều hành
 Chức năng
Lập kế hoạch hoạt động, trực tiếp quản lý và chỉ đạo mọi hoạt động kinh doanh
Ngân hàng theo quy định.
Điều phối mọi hoạt động ngân hàng, đảm bảo mọi thành viên hoạt động Ngân
hàng hợp tác và làm việc vì sự phát triển của Habubank theo đúng đường lối chỉ đạo
của Hội đồng quản trị.
Tham mưu, tư vấn cho hội đồng quản trị về công tác quản lý.
 Nhiệm vụ
Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đông quản trị.
Tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh, phương án đầu tư thuộc thẩm
quyền của ban điều hành.
 Quyền hạn
Bổ nhiệm, bãi nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong thẩm quyền của
ban điều hành.
Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý.

4.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng .
4.2.1.Văn phòng chức năng tham mưu.
 Chức năng
Tham mưu tổng hợp các cấp quản trị.
Giúp việc điều hành quản lý.
Quản lý cơ sở vật chất kĩ thuật.
 Nhiệm vụ
Thu thập, xử lý, quản lý sử dụng thông tin
Thực hiện công tác văn thư, lưu trữ hồ sơ, tài liệu.
Tổ chức công tác lễ tân.
Tổ chức các chuyến đi công tác
Đảm bảo các yếu tố vật chất cho hoạt động của ngân hàng
Tổ chức công tác bảo vệ an toàn, trật tự.
 Quyền hạn
Được lãnh đạo uỷ quyền đón tiếp đại diện của các cơ quan, doanh nghiệp đến giải
quyết công việc.
Đôn đốc các bộ phân khác thực hiện các quyết định khác của ban lãnh đạo.
Được quyền yêu cầu các bộ phận cung cấp đầy đủ các thông tin, tài liệu liên quan
đến việc thực hiện nhiệm vụ.
Được quyền tham gia vào công tác tuyển chọn, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ
luật các nhân viên văn phòng.
4.2.2. Phòng kiểm tra, Kiểm soát nội bộ
 Chức năng
Kiểm tra, kiểm soát các hoạt động vủa Ngân hàng
Kiểm tra, Kiểm soát các hoạt động của Ngân hàng.
Kiểm tra, Kiểm soát các mối quan hệ quản lý nội bộ.
 Nhiệm vụ
Kiểm soát rủi ro, kiểm soát hoạt động mọi mạt của toàn ngân hàng.
Kiểm tra việc tuân thủ các quy trình, quy chế cua Ngân hàng.
Kiểm tra tính chính xác các số liệu báo cáo tài chính.

 Quyền hạn
Tham gia vào các cuộc họp chính thức của các cấp quản lý cũng như nhân viên.
Có quyền tiếp cận mọi hồ sơ tài liệu của ngân hàng bất cứ địa điểm nào.
Có quyền kiến nghị về công tác quản lý, thực hiện các nhiệm vụ của các phòng ban.
Có quyền kiến nghị sửa đổi quy chế, quy tắc thuộc thẩm quyền.
Có quyền tham gia việc tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí, sắp xếp nhân viên
thuộc phòng.
4.2.3. Bộ phận công nghệ thông tin
 Chức năng
Quản lý hệ thống máy tính cả phần cứng và phần mềm của toàn Ngân hàng.
Tham mưu cho các cấp quản lý về hoạt động Công nghệ Ngân hàng.
 Nhiệm vụ
Lựa chọn và đổi mới công nghệ phù hợp với hoạt động của Ngân hàng thuộc thẩm
quyền của phòng ban.
Tổ chức thực hiện công tác bảo dưỡng, sửa chữa các thiết bị công nghệ.
Thực hiện, hướng dẫn các phòng ban sử dụng và đảm bảo nghiệp vụ bảo mật trong
hệ thống máy tính.
Quản lý các hồ sơ, tài liệu kĩ thuật có liên quan.
 Quyền hạn
Sử dụng hợp lý, hợp pháp cơ ở vật chất kỹ thuật để thực hiện nhiệm vụ.
Yêu cầu phối hợp với các phòng ban có liên quan cung cấp các tài liệu có liên quan
đến viẹc thực hiện nhiệm vụ.
Có quyền tham gia việc tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí, sắp xếp nhân viên
thuộc phòng.
Có quyền yêu cầu các phòng ban tuân thủ các quy trình về việc sử dụng hệ thống
máy tính cũng như các thiết bị công nghệ khác.
4.2.4. Phòng nhân sự
 Chức năng
Đảm bảo nguồn nhân lực cả về lượng và chất.
Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực.

Duy trì, sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực.
Tham mưu cho các cấp quản lý tất cả những vấn đề liên quan đến nguồn nhân lực.
 Nhiệm vụ
Nghiên cứu, dự báo nhu cầu về nhân lựcvà hoạch định chiến lược về nhân lực.
Thiết kế, phân tích công việc.
Thực hiện công tác tuyển mộ, sử dụng nguồn nhân lực.
Thực hiện các biện pháp nâng cao năng lực làm việc và nâng cao giá trị đóng góp
của nhân viên.
Đánh giá thực hiện công việc làm cơ sở cho hoạt động trả lương, thưởng, phúc lợi.
Thực hiện quản lý thù lao lao động.
 Quyền hạn
Sử dụng hợp lý, hợp pháp cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ cho việc thực hiện nhiệm
vụ.
Tham dự các cuộc họp bàn về các phương án phát triển, cải tổ tổ chức có liên quan
tới nguồn nhân lực.
Quyền nhận thu thập các tài liệu, thông tin từ các bộ phân khác trong Ngân hàng có
liên quan để thực hiện nhiệm vụ.
Tổ chức, phối hợp hoạt động các nhân viên thuộc phòng với các nhân viên phòng
ban khác.
Kiểm soát các hoạt động quản lý nhân lực ở các phòng ban khác.
Ra quyết định có liên quan khi được uỷ quyền.
4.2.5. Phòng chiến lược, hợp tác và marketing
 Chức năng
Xây dựng và triển khai thực hiện chiến lược nâng cao hình ảnh của Habubank,
tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường.
Tham mưu cho lãnh đạo (chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc) phương
hướng chiến lược và mục tiêu phát triển trung và dài hạn.
 Nhiệm vụ
Tổng hợp, phân tích đánh giá chiến lược phát triển của Habubank với mục tiêu xác
lập các lợi thế cạnh tranh và cơ hội phát triển bền vững của Habubank.

Đầu mối tiếp cận và quản lý tổng hợp mọi quan hệ hợp tác quốc tế và hợp tác trong
nước với các tổ chức kinh tế và phi kinh tế của Habubank. Phối hợp với các phòng
chức năng, xác lập cơ hội, đánh giá tiềm năng và triển khai, phát triển và duy trì các
quan hệ.
Nghiên cứu, phân tích và báo cáo về thị trường, đối thủ cạnh tranh, về các nghành,
nghề theo yêu cầu của hoạt động kinh doanh. Chịu trách nhiệm chính trong việc
thực hiện nhiệm vụ.
Có quyền tham gia việc tuyển dụng, đào tạobồi dưỡng, bố trí, sắp xếp nhân viên
thuộc phòng.
Yêu càu, đôn đốc các phòng ban liên quan đến thực hiện các chiến lược đã đề ra.
Kiến nghị với các cấp quản lý về hoach định, thực hiện, điều chỉnh, kiểm tra giám
sát chiến lược.
4.2.6. Phòng đầu tư
 Chức năng
Quản lý các hoạt động đầu tư của Habubank theo quy định.
Đảm bảo các nguồn vốn đầu tư của Habubank hoạt động ổn định, hiệu quả và lành
mạnh.
Tham mưu cho lãnh đạo Ngân hàng về các hoạt động đầu tư.
 Nhiệm vụ
Thực hiện các danh mục đầu tư của Habubank bao gồm: các khoản Habubank trực
tiếp đầu tư và/hoặc góp vốn liên doanh, liên kết; các khoản Habubank nhận vốn uỷ
thác đầu tư qua các đơn vị và cá nhân khác; các khoản Habubank uỷ thác đầu tư qua
các đơn vị, cá nhân khác.
Làm đầu mối quan hệ với các đơn vị nhận vốn đầu tư của Habubank và các
chủ đầu tư uỷ thác vốn đầu tư qua Habubank.
Định kỳ báo cáo lên lãnh đạo Ngân habubank về tình hình hoạt động của các
đơn vị nhận vốn đầu tư của Habubank/ vốn uỷ thác đầu tư qua Habubank; phân tích
hiệu quả hoạt động của các khoản đầu tư và đưa ra các đề xuất, kiến nghị.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo giao.
 Quyền hạn

Sử dụng hợp lí, hợp pháp cơ sở vật chất kĩ thuật để thực hiện nhiệm vụ.
Yêu cầu, phối hợp các phòng ban có liên quan cung cấp các tài liệu có liên quan
đảm bảo cho hiệu quả của hoạt động đầu tư.
Có quyền tham gia việc tuyển dụng, đào tạo, bồi dương, bố trí, sắp xếp nhân
viên thuộc phòng.
4.3. Chức năng, nhiệm vụ các phòng có bộ phận trực tiếp giao dịch khách hàng
4.3.1. Phòng Nguồn vốn, ngoại hối, ngân quỹ
 Chức năng
Thực hiện quản lý và cân đối nguồn vốn, đảm bảo khá năng thanh toán, phục vụ
hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Kinh doanh ngoại hối cho ngân hàng và cung cấp ngoại tệ phục vụ yêu cầu
thanh toán của ngân hàng.
Lập và đề xuất cho Ban điều hành về mảng hoạt động của phòng.
 Nhiệm vụ
Mảng nguồn vốn: huy động nguồn qua thị trường liên ngân hàng, thị trường
mở.
Mảng ngân quỹ: dịch vụ làm mới các tài sản có giá, dịch vụ quản lý tiền mặt.
Mảng ngoại hối: mua bán ngoại tệ giao ngay, kỳ hạn, giao dịch hoán đổi, quyền
chọn ngoại tệ, thủ tục mua bán và chuyển ngoại tệ.
 Quyền hạn
Sử dụng hợp lý, hợp pháp cơ sở vạt chất kỹ thuật để thực hiện nhiệm vụ.
Quyền yêu cầu, phối hợp với các phòng ban có liên quan cung cấp các tài liệu có
liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ.
Có quyền tham gia việc tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí, sắp xếp nhân
viên thuộc phòng.
4.3.2. Phòng Tài chính, kế toán
 Chức năng
Huy động và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn vốn.
Đảm bảo hoạt động tài chính thông suốt, lành mạnh, chính xác.
 Nhiệm vụ

Huy động tiết kiệm dân cư: không kỳ hạn, có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ.
Tiền gửi cá nhân và doanh nghiệp.
Chuyển tiền trong nước.
Cho vay: giải ngân, thu gốc, thu lãi.
Kế toán nguồn vốn.
Kế toán nghiệp vụ công cụ tài chính phái sinh.
Kế toán thu chi nội bộ.
Kế toán tổng hợp.
 Quyền hạn
Sử dụng hợp lý, hợp pháp cơ sở vật chất kỹ thuật để thực hiện nhiệm vụ.
Yêu cầu, phối hợp với các phòng ban khác cung cấp các tài liệu có liên quan đến
việc thực hiện nhiệm vụ theo quy định.
Có quyền tham gia việc tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí, sắp xếp nhân
viên thuộc phòng
Kiến nghị, đề xuất về quy trình nghiệp vụ giao dịch với khách hàng.
4.3.3. Phòng thanh toán quốc tế
 Chức năng
Thực hiện dịch vụ hỗ trợ thanh toán quốc tế cho các doanh nghiệp có hoạt động
kinh doanh xuất nhập khẩu
 Nhiệm vụ
Dịch vụ hàng nhập: thư tín dụng, DP/DA, chuyển tiền (phát hành
Séc/bankdraft)
Hàng xuất: L/C xuất, DP/DA, kiều hối, thẻ chuyển tiền nhanh.
Làm đầu mối quản lý hoạt độngthanh toán quốc tế cho các phòng giao dịch.
Kết hợp chặt chẽ với các bộ phận nghiệp vụ của Ngân hàng trong quá trình
thực hiện nghiệp vụ thanh toán quốc tế và các nghiệp vụ ngân hàng khác.
Thiết lập và duy trì mối quan hệ đại lý với các ngân hàng nước ngoài.
Có kế hoạch và thực hiện chính sách tiếp thị khách hàng
 Quyền hạn
Sử dụng hợp lý, hợp pháp cơ sở vật chất kỹ thuật để thực hiện nhiệm vụ.

Yêu cầu, phối hợp với các phòng ban khác cung cấp các tài liệu khác có liên
quan đến việc thực hiện nhiệm vụ theo quy định.
Có quyền tham gia việc tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí, sắp xếp nhân
viên thuộc phòng.
4.3.4. Phòng phát triển kinh doanh
 Chức năng
Phát triển kinh doanh dịch vụ ngân hàng (kể cả thanh toán quốc tế) nhằm tăng
thu nhập cho Habubank.
 Nhiệm vụ
Cho vay tiêu dùng cá nhân.
Cho vay doanh nghiệp.
Cho vay phục vụ xuất nhập kh
Bảo lãnh
 Quyền hạn
Sử dụng hợp lý, hợp pháp cơ sở vật chất kỹ thuật để thực hiện nhiệm vụ.
Yêu cầu, phối hợp với các phòng ban có liên quan cung cấp các tài liệu có liên
quan đến việc thực hiện nhiệm vụ.
Có quyền tham gia việc tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, bố tri, sắp xếp nhân
viên thuộc phòng.
Kiến nghị với ban điều hành các giải pháp phát triển kinh doanh.
4.3.5. Trung tâm thẻ
 Chức năng
Là trung tâm chuyên trách về thẻ của Habubank chịu trách nhiệm chính phát
triển các sản phẩm thẻ hoạt động an toàn và giảm thiểu rủi ro.
Hoạch định chương trình Marketing chủ thẻ
Đầu mối liên hệ của Habubank với các đối tác, ngân hàng, đại lý trong việc xử
lý các vấn đề liên quan đến phát hành, quản lý, sử dụng và thanh toán thẻ.
Thực hiện các nhiệm vụ do hội đồng quản trị và Tổng giám đốc giao.
Tham mưu cho các cấp quản lý về mảng kinh doanh thẻ.
 Nhiệm vụ

Chịu trách nhiệm về các vấn đề liên quan đến phát hành thẻ, lắp đặt máy
ATM và máy POS. Ngoài ra phòng giao dịch của Trung tâm thẻ cũng có chức năng
và nhiệm vụ như các phòng giao dịch khác: huy động tiết kiệm, chuyển tiền, tín
dụng.
Tiếp nhận yêu cầu phát hành thẻ do các đơn vị trong hệ thông Habubank
chuyển giao, xét duyệt và in thẻ cho các khách hành đủ điều kiện theo đề nghị của
các đơn vị trong hệ thông Habubank.
Đào tạo nhân viên các đơn vị trong hệ thống Habubank và các cộng tác viên
thủ tục làm thẻ và giải quyết khiếu nại.
Cung cấp brochure và các mẫu biểu liên quan đến nghiệp vụ thẻ (như đơn đề
nghị cấp thẻ, khiếu nại của chủ thẻ, hợp đồng sử dụng thẻ, biểu phí…)cho các đơn
vị trong hệ thống Habubank để phát cho khách hàng.
In và gửi thông báo giao dịch hàng tháng của chủ thẻ và gửi cho các đơn vị
trong hệ thống của Habubank.
Lưu trữ bản chính đơn đề nghị cấp thẻ, biên bản xét duyệt phát hành thẻ của
Trung tâm thẻ, bản xét duyệt yêu cầu.
Tiếp nhận và xử lý các khiếu nại giao dịch khách hàng, trả lời cho khách hàng
và thông báo lại cho các đơn vị trong hệ thống habubank phụ trách khách hàng có
khiếu nại.
 Quyền hạn
Sử dụng hợp lý, hợp pháp cơ sở vật chất kỹ thuật để thực hiện nhiệm vụ.
Yêu cầu, phối hợp với các phòng ban khác cung cấp các tài liệu có liên quan đến
việc thực hiện nhiệm vụ.
Có quyền tham gia việc tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí, sắp xếp nhân
viên thuộc trung tâm.
4.3.6. Các chi nhánh
 Chức năng
Quản lý các hoạt động giao dịch với khách hàng tại chi nhánh.
Lập kế hoạch kinh doanh đối với những hoạt động mà chi nhánh phụ trách.
Tham mưu cho lãnh đạo về phương hướng phát triển chi nhánh.

 Nhiệm vụ
Có đầy đủ các mảng huy động tiết kiệm, tiền gửi, chuyển tiền, tín dụng, bảo
lãnh, thanh toán quốc tế, thẻ.
Báo cáo hoạt động kinh doanh hàng ngày của chi nhánh lên các cấp quản lý.
 Quyền hạn
Sử dụng hợp lý, hợp pháp cơ sở vật chất kỹ thuật để thực hiện nhiệm vụ.
Yêu cầu phối hợp với các phòng ban, các chi nhánh có liên quan cung cấp các
tài liệu có liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ.
Có quyền tham gia việc tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng bố trí, sắp xếp nhân viên
thuộc chi nhánh.
Bảng 1: Quy mô các phòng có bộ phận trực tiếp giao dịch khách hàng
Các phòng có bộ phận trực tiếp
giao dịch khách hàng
Số lượng
nhân
Giới tính Độ
tuổi
Trình độ học vấn
Nam Nữ Trên
ĐH
ĐH Dưới
ĐH
Phòng phát triển kinh doanh 15 10 5 26 3 12 0
Phòng thanh toán quốc tế 7 2 5 25.5 1 6 0
Phòng nguồn vốn, ngoại hối,
ngân quỹ
22 7 15 30 1 21 0
Phòng tài chính, kế toán 28 2 26 25 4 24 0
Chi nhánh Hàm Long 25 10 15 29 0 24 1
Chi nhánh Thanh Quan 26 6 20 27.5 0 24 2

Chi nhánh Xuân Thủy 25 8 17 26.5 0 21 4
Chi nhánh Hoàng Quốc Việt 26 6 20 28 1 22 3
Chi nhánh Vạn Phúc 22 8 14 25 0 18 4
Chi nhánh Bắc Ninh 32 6 26 30.5 2 26 4
Chi nhánh Quảng Ninh 32 5 27 27 0 27 5
Chi nhánh TP Hồ Chi Minh 34 12 22 28 3 27 4
Trung tâm thẻ 24 8 16 28.5 2 20 2
Các phòng ban có bộ phận giao dịch trực tiếp khách hàng có quy mô lao
động phù hợp với khách hàng, khối lượng công việc được giao, có trình độ học vấn
đáp ứng yêu cầu. Với tuổi đời trẻ và sự tận tâm nhiệt tình với khách hàng, đội ngũ
nhân viên phục vụ khách hàng thuộc các bộ phận trên luôn được khách hàng, cấp
quản lý ngân hàng, đồng nghiệp đánh giá cao.
Phần 2: Một số thành tựu mà Habubank đã đạt được
Habubank sau hơn 18 năm hình thành và phát triển đã đạt được một số thành
tựu đáng tự hào. Bảy năm liền Habubank được Ngân hàng nhà nước xếp loại A,
được đánh giá là một ngân hàng thương mại cổ phần đô thị phát triển hiệu quả và
lành mạnh. Ngay từ khi mới thành lập, Habubank đã xác định được 5 mục tiêu
chiến lược lâu dài: một là tối đa hóa giá trị cổ đông; hai là duy trì sự hài lòng, trung
thành và gắn bó của khách hàng với Habubank; ba là giữ vững tốc độ tăng trưởng
lợi nhuận và tình hình tài chính lành mạnh; bốn là không ngừng nâng cao động lực
làm việc và năng lực cán bộ; năm là góp phần tích cực làm vững chắc thi trường tài
chính trong nước. Đến thời điểm hiện nay Habubank đã từng bước từng bước thực
hiện thành công 5 mục tiêu chiến lược trên. Đặc biệt phải nói đến đó là những thành
tựu trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng:
Thứ nhất là vốn điều lệ đã tăng 200 lần( khi mới thành lập vốn điều lệ của
Habubank là 5 tỷ đồng, cuối năm 2006 đã tăng lên 1000 tỷ đồng. Tổng tài sản tăng
1714 lần( từ 7 tỷ từ khi bắt đầu mới thành lập lên gần 6000 tỷ năm 2005 và đạt tới
gần 12000 tỷ vào năm 2006).
Thứ hai là đã phát triển được một mạng lưới gồm nhiều chi nhánh tại các địa
bàn kinh tế trọng điểm ở trong nước và hàng ngàn đại lý ở nuớc ngoài (83 nước).

Thứ ba là về nguồn nhân lực, từ con số 16 nhân viên lúc mới thành lập, đến nay
tống số nhân viên của Habubank đã lên tới 500 người với trên 85% nhân viên có
trình độ đại học và trên đại học, có năng lực chuyên môn và phẩm chất đạo đức tốt.
Kết quả các chỉ tiêu kinh doanh của Habubank trong 5 năm gần đây đều đạt
và vượt mức kế hoạch, có tốc độ tăng trưởng cao, liên tục .Bảng 2 dưới đây là một
số chỉ tiêu kinh doanh chính của Habubank trong giai đoạn 2005-2006.
Doanh thu thuần và lợi nhuận trước thuế liên tục tăng. Năm 2001 doanh thu
thuần Habubank là 29.780 triệu đồng; năm 2002 là 38.023 triệu đồng, tăng 27,68%
so với năm 2001; năm 2003 là 55.232 triệu đồng, tăng 45,26% so với năm 2002, và
đến năm 2005 là 182.438 triệu đồng, tăng với tốc độ là 61,92% so với năm
2004(112.670 triệu đồng); năm 2006 đã đạt tới 232.099 tiệu đồng; tăng 125,1% so
với năm 2005.Như vậy có thể nói rằng sau 6 năm mà doanh thu thuần của
Habubank đã tăng lên một cách khá nhảy vọt.
Về lợi nhuận thì lợi nhuận trước thuế năm 2001 là18.232 triệu đồng, năm
2002 là 24.454 triệu đồng, tăng 23,16%; năm 2003 là 29.131 triệu đồng, tăng với
tốc độ là 29,73%. Đặc biệt là hai năm 2004 và 2005, lợi nhuận trước thuế đạt tới
con số 60.466 triệu đồng và 108.232 triệu đồng, tốc độ tăng tương ứng là 107,56%
và 78,99%. Như vậy, qua 5 năm từ năm 2001 đến 2005 thì lợi nhuận trước thuế đã
tăng gấp 5,9 lần. Đồng thời với việc tăng lợi nhuận trước thuế tăng thì mức đóng
góp ngân sách của Habubank cũng tăng, năm 2001 đóng góp ngân sách mới là
63.06 triệu đồng thì năm 2005, đóng góp ngân sách đã là 27.458 triệu đồng, cao gấp
9 lần so với năm 2001.
Cổ tức Habubank năm 2005 là 25% được coi là cao nhất trong các ngân hàng
thương mại cổ phần. Thu nhậpbình quân người lao động liên tục tăng qua các năm.
Năm 2002 chỉ là 2, 86 triệu/ người/tháng, thì kết thúc năm 2005, cuộc sống cán bộ,
nhân viên đã được cải thiện đáng kể với mức thu nhập trung bình là 5, 18 triệu
đồng/ người/tháng.
Bảng 2: Một số chỉ tiêu kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của Habubank.
(2005-2006)


Các chỉ tiêu
(đơn vị: triệu
đồng)
31/12/2005 31/12/2006 %tăng trưởng
Lợi nhuận trước
thuế
103.097 232.099 125,1%
Tổng vốn cổ đông 379.161 1.638.206 332,1%
Tổngtài sản 5.524.791 11.750.731 112,7%
Tổng dư nợ 3.330.218 6.019.628 80,7%
Tổng vốn huy
động
4.902.385 9.742.332 98,7%

Bảng 3: Một số chỉ số tài chính của Ngân hàng
Các chỉ số 31/12/2005 31/12/2006
Lợi nhuận/Vốn chủ sở
hữu (ROE)
20,89% 23%
Lợi nhuận/Tổng tài sản
(ROA)
1,4% 2.04%
Chi phí/Thu nhập 33,46% 28,87%
Tổng số nhân viên 352 540
Phần 3: Những cơ hội và thách thức của Habubank
trong qua trình hội nhập, nhất là khi Việt Nam chính
thức trở thành thành viên chính thức của tổ chức
thương mại thế giới WTO.
Việc Việt Nam gia nhập WTO sẽ mở ra những cơ hội mới cho sự phát triển
kinh tế đất nước nói chung và nghành ngân hàng nói riêng, tất nhiên bên cạnh đó

cũng có những thách thức mà lớn nhất là sự cạnh tranh đến từ các tập đoàn tài chính
mạnh trên thế giới. Những điểm yếu của các ngân hàng Việt Nam nói chung và
Habubank nói riêng đó là:
Quy mô còn nhỏ, kinh nghiệm quản trị ngân hàng chưa đạt được mặt bằng
chung khu vực và quốc tế; công nghệ ngân hàng vẫn còn thấp và chưa có được
nhiều sản phẩm dịch vụ đáp ứng được nhu cầu đa dạng của khách hàng; chất lượng
nguồn nhân lực còn yếu…
Nhưng ngược lại sự cạnh tranh lành mạnh trên thị trường cũng giúp thị trường
được khai thác tốt hơn, áp lực cạnh tranh khiến các ngân hàng nỗ lực hoàn thiện
hoạt động của mình hơn. Các ngân hàng Việt Nam cũng như Habubank cũng có
những lợi thế của mình như sự hiểu biết thị trường nội địa, mạng lưới rộng rãi, có
những mối quan hệ vững chắc và được khách hàng khẳng định qua thời gian với
khách hàng trong nước. Đây là những lợi thế được phát huy mạnh mẽ trong điều
kiện cạnh tranh phía trước. Và để hoà nhập vào không khí chung của thị trường
Habubank sẽ đưa ra định hướng về chiến lược phát triển của Habubank trong thời
gian tới sẽ tập trung vào các lĩnh vực sau: bên cạnh viẹc tăng cường năng lực tài
chính và đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ, Habubank sẽ tập trung mở rộng mạng lưới
và phát triển mảng dịch vụ ngân hàng bán lẻ. Ngoài ra, Habubank cũng sẽ đẩy mạnh
các hoạt động khác trong lĩnh vực tài chính như chứng khoán, quản lý quỹ, bảo
hiểm…

×