Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Giáo án bài 36 địa lí 10 VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN PHÂN BỐ NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (507.38 KB, 12 trang )

Giáo viên hướng dẫn: Cô Dương Thị Viển
Họ và tên giáo sinh: Lý Thị Lan Hương.
Trường thực tập: THPT Yên Hòa
Ngày dạy: Tiết 3/Thứ 3/ 10/3/2015
BÀI 36
VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT
TRIỂN PHÂN BỐ NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau khi học xong bài học này, HS cần:
1. Kiến thức
- Trình bày được vai trò, đặc điểm, của các ngành GTVT và các tiêu chí
đánh giá khối lượng dịch vụ của hoạt động vận tải.
- Phân tích được ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên cũng như kinh tế - xã
hội đến sự phát triển và phân bố của ngành GTVT.
2. Kĩ năng
- Phân tích được mối quan hệ qua lại và mối quan hệ nhân quả giữa các
hiện tượng kinh tế xã hội.
- Biết cách tính một số tiêu chí để đánh giá khối lượng dịch vụ của hoạt
động giao thông vận tải.
- Biết cách quan sát, đánh giá, liên hệ thực tế ở Việt Nam và các địa phương.
3. Thái độ
- Có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực, sáng tạo, chủ động khi tham gia
các các hoạt động trong bài học.
- Nhận thức được tầm quan trọng của ngành giao thông vận tải đối với việc
phát triển kinh tế - xã hội.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Tranh ảnh, phiếu học tập, vật thật (gói cà phê)
- Máy tính, máy chiếu, phần mềm Powerpoint
2. Học sinh
- Học bài cũ, xem trước bài học, trả lời các câu hỏi trong sách.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số, trật tự tổ chức lớp học
2. Kiểm tra bài cũ
3. Dạy bài mới
* Đặt vấn đề
Cho học sinh quan sát các hình ảnh về tàu hỏa, tàu thủy, máy bay, quang cảnh
đường sá và trả lời câu hỏi:
Những hình ảnh sau giúp em liên tưởng đến ngành kinh tế nào?
HS: Suy nghĩ và trả lời.
GV: Nêu chủ đề của bài học.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính Thời
gian
dự
kiến
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của ngành
giao thông vận tải
- Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi
mở
- Hình thức tổ chức: cả lớp
- Các bước tiến hành:
+ GV cho cả lớp quan sát gói cà phê, đặt
câu hỏi: Khi nhắc tới sản phẩm cà phê ở
nước ta chúng ta liên tưởng ngay đến
I. VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM
CỦA NGÀNH GIAO THÔNG
VẬN TẢI:
1. Vai trò:
10
phút

vùng nào?
+ Học sinh trả lời: Tây Nguyên
+ GVcho một em lên đọc thông tin trên
bao bì gói cà phê
(Sản xuất tại Bình Dương).
Hỏi: Nhờ ngành dịch vụ nào mà gói cà
phê này có thể sản xuất tại đây?
+ HS trả lời
+ GV hỏi: Vậy ngành GTVT có vai trò
gì?
+ GV: Kết luận, chuẩn kiến thức:
+ GV yêu cầu học sinh đọc sách giáo
khoa và quan sát hình ảnh, sau đó nêu các
vai trò khác của giao thông vận tải và lấy
ví dụ cụ thể cho từng vai trò?
+ GV hỏi: Đối với vùng sâu, vùng xa và
khu vực biên giới, GTVT có vai trò như
thế nào?
+ GV hỏi HS tiếp: Hãy tìm ví dụ chứng
minh rằng những tiến bộ của ngành vận
tải đã có tác động to lớn làm thay đổi sự
phân bố sản xuất và phân bố dân cư trên
thế giới?
+ HS trả lời.
+ GV bổ sung và chuẩn kiến thức:
GTVT phát triển sẽ giúp giảm chi phí
vận tải, tăng hiệu quả vận chuyển hàng
hóa, mở rộng phạm vi sản xuất và tiêu
thụ. Vì thế nên các trung tâm công nghiệp
thường gắn với các đầu mối giao thông

vận tải phát triển

thay đổi sự phân bố
sản xuất.
GTVT thuận lợi về sinh hoạt cũng như
làm việc sẽ thu hút người dân, vì thế dân
cư sẽ tập trung ở vùng có điều kiện giao
thông tốt

thay đổi sự phân bố dân cư.
- Phục vụ cho quá trình sản xuất
và lưu thông sản phẩm.
- Phục vụ cho nhu cầu đi lại của
người dân
- Thực hiện mối giao lưu kinh tế,
xã hội giữa các vùng.
- Tăng cường sức mạnh quốc
phòng và giao lưu văn hóa giữa
các nước trên thế giới.
- Thúc đẩy hoạt động kinh tế, văn
hóa ở miền núi.
* Chuyển ý: Ta thấy GTVT có vai trò vô
cùng quan trọng như vậy. Vậy đặc điểm
của nó là gì chúng ta sẽ cùng tìm hiểu
trong phần tiếp theo.
b. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm
ngành giao thông vận tải:
- Phương pháp dạy học: Thảo luận
- Hình thức tổ chức: cả lớp
- Các bước tiến hành:

+ GV: sản phẩm của ngành GTVT là gì?
+ HS trả lời.
+ GV củng cố và cho ghi bài.
+ GV: với sản phẩm đặc biệt như vậy thì
các tiêu chí để đánh giá chất lượng của
dịch vụ này sẽ bao gồm những gì?
+ HS trả lời.
+ GV củng cố và cho ghi bài.
+ GV: Dựa vào sơ đồ minh họa em hãy
cho biết các tiêu chí để đánh giá khối
lượng dịch vụ của hoạt động vận tải và
đơn vị của nó?
• Tiêu chí đánh giá ngành GTVT
Khối lượng vận chuyển
Khối lượng luân chuyển
Cự li vận chuyển TB : (km)
+ HS trả lời.
+ GV yêu cầu HS đưa ra công thức tính
công thức này thể hiện gì?
+ HS trả lời
+ GV kết luận:
Cự li vận chuyển trung bình là cơ sở để
lựa chọn loại hình vận tải khi hoạt động
2. Đặc điểm
- Sản phẩm là sự chuyên chở
người và hàng hóa.
- Chất lượng dịch vụ được đo
bằng tốc độ chuyên chở, sự tiện
nghi và an toàn của người và
hàng hóa.

* Các tiêu chí đánh giá:
- Khối lượng vận chuyển (đơn vị:
tấn hoặc người)
- Khối lượng luân chuyển (đơn
vị: tấn.km hoặc người.km)
- Cự li vận chuyển trung bình:
CLVCTB = (km)
7 phút
Tấn
Người
Tấn.km
Người.km
được trên các tuyến đường dài hay ngắn,
đường nội địa hay đường quốc tế.
+ GV yêu cầu HS làm bài tập sau:
Một chiếc ô tô chở 50 người đi một quãng
đường 200km, tính khối lượng vận
chuyển, luân chuyển, cự li vận chuyển
trung bình của ô tô.
+ HS: Tính toán và trả lời
+ GV đưa ra đáp án
* Chuyển ý: GTVT có vai trò rất quan
trọng trong sự phát triển kinh tế xã hội
của mọi quốc gia trên thế giới. Sự phân
bố và phát triển của GTVT có ảnh hưởng
rất lớn đến sự phát triển chung của đất
nước, vậy những nhân tố nào có ảnh
hưởng tới sự phát triển và phân bố của nó.
Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu phần tiếp theo
c. Hoạt động 3: Tìm hiểu các nhân tố tự

nhiên ảnh hưởng tới sự phát triển và phân
bố của ngành GTVT
- Phương pháp dạy học: Phương pháp học
tập theo nhóm.
- Hình thức tổ chức: nhóm
- Các bước tiến hành:
+ GV chia cả lớp thành 4 nhóm tương
ứng với 4 tổ trong đó 2 bàn là một nhóm
nhỏ và phát phiếu học tập cho các nhóm.
+ Thời gian thảo luận: 4 phút
+ Nội dung yêu cầu:
Nhóm 1: Tìm hiểu về ảnh hưởng của vị trí
địa lí đến ngành GTVT. (Phụ lục)
Nhóm 2: Tìm hiểu về ảnh hưởng của địa
hình đến ngành GTVT. (Phụ lục)
Nhóm 3: Tìm hiểu về ảnh hưởng của sông
ngòi đến ngành GTVT. (Phụ lục)
Nhóm 4: Tìm hiểu về ảnh hưởng của khí
hậu đến ngành GTVT. (Phụ lục)
+ HS: Thảo luận nhóm và trình bày kết
quả.
+ GV nhận xét, chuẩn kiến thức:
II. CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƯỞNG TỚI SỰ PHÁT
TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CỦA
NGÀNH GIAO THÔNG VẬN
TẢI:
1. Điều kiện tự nhiên
- Vị trí địa lí quy định sự có mặt
và vai trò của một số loại hình

vận tải.
13
phút
• Nhóm 1:
Vị trí địa lí quy định sự có mặt và vai trò
của một số loại hình vận tải:
Ở vùng đảo quốc (Nhật Bản, Anh, In-đô-
nê-xi-a, phi-lip-pin…): vai trò của ngành
hàng hải
Ở vùng hoang mạc: lạc đà, trực thăng…
Ở vùng cực băng giá: xe quyệt, tàu phá
băng tuyết, trực thăng….
• Nhóm 2:
Địa hình có ảnh hưởng lớn đến công tác
thiết kế và khai thác các công trình giao
thông vận tải. Công tác thiết kế phải
được tính toán chu đáo phù hợp với điều
kiện tự nhiên, đồng thời đảm bảo hiệu
quả khai thác công trình GTVT. Với
những nơi không có điều kiện tự nhiên
thuận lợi thì ngoài việc thiết kế đòi hỏi kĩ
thuật cao còn cần chi phí đầu tư xây
dựng lớn hơn nhiều.
Ví dụ: Địa hình núi phải xây dựng các
hầm đèo.
• Nhóm 3:
Mạng lưới sông dày đặc có ảnh hưởng
đến GTVT:
Thuận lợi: phát triển vận tải đường sông
 nước ta có khối lượng vận chuyển

đường sông đứng thứ hai sau đường ô tô.
Khó khăn: không thuận lợi phát triển
đường ô tô, đường sắt, công tác thiết kế
đòi hỏi kĩ thuật cao, chi phí xây dựng cầu,
phà tốn kém, mùa lũ dễ tắc nghẽn giao
thông .  Sông ngòi đã ảnh hưởng đến
việc phát triển giao thông đường sông,
thiết kế, xây dựng cầu phà.
• Nhóm 4:
Khí hậu và thời tiết ảnh hưởng trực tiếp
tới phạm vi, thời gian, hiệu quả hoạt
động của các phương tiện vận tải.
- Địa hình và sông ngòi có ảnh
hưởng lớn đến công tác thiết kế,
khai thác các công trình giao
thông vận tải, chi phí xây dựng .
- Khí hậu và thời tiết ảnh hưởng
trực tiếp tới phạm vi, thời gian,
hiệu quả hoạt động của các
phương tiện vận tải
Ví dụ: - ở nước ta mùa lũ ngành vận tải
đường ô tô và đường sắt gặp nhiều trở
ngại.
- Ở xứ lạnh mùa đông sông bị đóng
băng tàu thuyền không hoạt động được.
* Chuyển ý: Như vậy điều kiện tự nhiên
quy định sự phân bố và phát triển của
ngành GTVT. Vậy điều kiện kinh tế xã
hội tác động gì tới sự phân bố và phát
triển của ngành GTVT?. Chúng ta sẽ tìm

hiểu phần tiếp theo
 Như vậy điều kiện tự nhiên
quy định sự phân bố và
phát triển của ngành
GTVT.
Hoạt động 4: Các nhân tố kinh tế - xã hội
ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố
của ngành GTVT:
- Phương pháp dạy học: Tình huống
- Hình thức tổ chức: cả lớp
- Các bước tiến hành:
+ GV đặt tình huống em là một chủ một
siêu thị lớn. Em sẽ lựa chọn loại hình vận
tải nào cho các mặt hàng sau đây:
• 5 tấn gạo vận chuyển từ Thái Bình
đến Hà Nội
• Hàng hóa vật liệu nặng, cồng kềnh
từ Phú Thọ xuống Hà Nội
• Hàng thủy hải sản và đồ đông lạnh
từ Hải Phòng đến Hà Nội
+ HS trả lời
+ GV gợi ý, củng cố, đưa ra đáp án.
 Như vậy dựa vào các yêu cầu của
khách hàng mà lựa chọn các loại
hình vận tải phù hợp, hướng và
cường độ vận chuyển.
+ GV lấy ví dụ về hình ảnh 1 con đường
và hỏi HS:
• Con đường này do ngành nào tạo
nên?

• Các phương tiện giao thông chạy
trên đường do ngành nào tạo ra?
• Ngành công nghiệp tác động tới
2. Điều kiện kinh tế xã hội 12
phút
ngành GTVT như thế nào?
• Loại hình vận tải tương ứng với
con đường này?
+ GV kết luận:
 Như vậy đường sá và phương tiện
vận tải đã quy định sự phân bố và
hoạt động của các loại hình vận
tải.
+ GV chốt kiến thức
+ GV cho HS quan sát bản đồ giao thông
Việt Nam và yêu cầu HS so sánh mạng
lưới GTVT ở Đồng bằng sông Hồng và
Tây Nguyên. Giải thích sự khác nhau đó
+ HS trả lời
+ GV gợi ý, củng cố, chốt kiến thức
+ GV cho học sinh quan sát các hình ảnh
về giao thông nông thôn và thành phố.
Yêu cầu học sinh rút ra nhận xét sự khác
biệt giữa giao thông nông thôn và thành
phố.
GV chuẩn kiến thức: Ở các thành phố
hình thành một loại hình vận tải đặc biệt
là giao thông vận tải thành phố.
- Sự phát triển và phân bố các
ngành kinh tế quyết định sự phát

triển, phân bố và hoạt động của
GTVT.
- Phân bố dân cư có ảnh hưởng
sâu sắc tới vận tải hành khách,
nhất là vận tải bằng ô tô.
+ Ở các thành phố lớn, các chùm
đô thị hình thành một loại hình
vận tải đặc biệt là giao thông vận
tải thành phố.
IV. HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA- ĐÁNH GIÁ (Thời gian dự kiến: 2 phút)
1 Câu 1: Nối các mệnh đề sau cho phù hợp:
A.Khối lượng vận chuyển 1. Số lượng hành khách và hàng hóa
được vận chuyển
Đơn vị: lượt người, tấn
B. Khối lượng luân chuyển 2. Số hành khách, hàng hóa được vận
chuyển nhân với quãng đường đi.
Đơn vị: người.km, tấn.km
C. Cự li vận chuyển trung bình 3. KLLC/KLVC. Đơn vị: km
Câu 2: Trong các nhân tố sau, nhân tố nào ảnh hưởng quyết định đến sự phát
triển và phân bố, cũng như hoạt động của ngành GTVT?
a. Địa hình
b. Thời tiết, khí hậu.
c. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế quốc dân.
d. Sự phân bố dân cư.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP (1 phút)
- Nhận xét hoạt động học tập của học sinh
- Về nhà trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK vào vở.
Phê duyện của giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực tập
Lý Thị Lan Hương
PHỤ LỤC

Nhóm 1: Tìm hiểu ảnh hưởng của vị trí địa lí đến sự phát triển ngành GTVT.
- Quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi sau:
Hoang mạc sahara Vùng Bắc Cực
+ Những ngành vận tải nào không có điều kiện phát triển?
+Những phương tiện vận tải sử dụng chủ yếu là gì?
+Từ đó rút ra ảnh hưởng của vị trí địa lí đến GTVT.
Nhóm 2: Tìm hiểu về ảnh hưởng của địa hình đến ngành giao thông vận tải.
Quan sát các hình ảnh và cho biết địa hình đã ảnh hưởng như thế nào tới ngành thiết kế và
khai thác các công trình GTVT?
Hầm đường bộ Hải Vân Đường lên Sa Pa
Nhóm 3: Tìm hiểu về ảnh hưởng của sông ngòi đến ngành giao thông vận tải
- Quan sát các hình ảnh và cho biết mạng lưới sông ngòi dày đặc của nước ta đã ảnh hưởng
như thế nào tới ngành GTVT:
+ Thuận lợi : Phát triển loại hình vận tải nào?
+ Khó khăn: Không thể sử dụng các phương tiện gì?. Ảnh hưởng gì tới thiết kế và thi
công?
Cầu Bãi Cháy Đồng bằng sông Cửu Long

Nhóm 4: Tìm hiểu về ảnh hưởng của khí hậu đến ngành giao thông vận tải.
Quan sát hình ảnh sau em thấy thời thiết, khí hậu đã ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động
của ngành GTVT?. Lấy ví dụ.
Giao thông mùa lũ Giao thông trong sương

Giao thông với băng
tuyết

×