Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

QUI TRÌNH làm bài tập TÌNH HUỐNG LUẬT đầu tư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (69.01 KB, 5 trang )

Luật Đầu Tư – Trương Phú Vinh -38K20
QUI TRÌNH LÀM BÀI TẬP TÌNH HUỐNG LUẬT ĐẦU TƯ:
****** XÁC ĐỊNH NHÀ ĐẦU TƯ (NDT) + DỰ ÁN ĐẦU TƯ (DADT):
- Chủ đầu tư DADT là doanh nghiệp thực hiện DADT.
- Xem xét tỉ lệ góp vốn – vốn chủ sở hữu – vốn vay.
- Chủ thể đầu tư : cá nhân. Tổ chức thành lập công ty – công ty thực hiện dự án đầu tư. (dựa vào
Quốc tịch)
- Nhà đầu tư nước ngoài: là cá nhân, tổ chức nước ngoài sở hữu trên 49% vốn điều lê.
(K4Đ29LĐT). -> Dự án đầu tư nước ngoài.
- Nhà đầu tư nước ngoài lần đầu tiên đầu tư tại VN: là nhà đầu tư nước ngoài + đầu tư lần đầu
tiên tại VN. (K1Đ50LĐT – K4DD2NDD108/2006) + buộc phải có DADT ( ĐAT bao gồm 3 đặc
trưng: đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn + thực hiện trên 1 địa bàn cụ thể + thực hiện trong 1
khoảng thời gian cụ thể )
- Nhà đầu tư trong nước: là cá nhân, tổ chức nước ngoài sở hữu trên 51% vốn điều lê.
(K4Đ29LĐT). -> Dự án đầu tư trong nước.
-Xđ dự án có do TTCP-Thủ tướng Chính Phủ phê duyệt (Đ37LĐT), bao gồm:
+DADT ko phân biệt nguồn vốn+qui mô đầu tư: K1
+DADT qui mô vốn đầu tư từ 1500 tỷ VNĐ trở lên: K2 +DADT nước ngoài.
A. NĐT TRONG NƯỚC – DADT TRONG NƯỚC:
-DADT trong nước: là những DADT của nhóm Doanh nghiệp trong đó nhà đầu tư trong nước sở
hữu hơn 51% vốn điều lệ.
1. Lĩnh vực kinh doanh:
- Lĩnh vực đầu tư có điều kiện – không có điều kiện. ( Đ29 LĐT ) : đối với NĐT trong nước.
-Lĩnh vực ưu đãi đầu tư: Đ27LĐT. -Lĩnh vực cấm đầu tư: Đ30LĐT.
2. Hình thức đầu tư:
-100% vốn của NĐT trong nước -> Đầu tư trực tiếp : Đ21LĐT + Đầu tư thánh lập tổ chức kinh
tế: K1Đ22LĐT.
- Đầu tư theo hợp đồng (Đ23LĐT) :
Tiêu chí HĐ BOT
K1Đ2NĐ108/200
9


HĐ BTO
K2Đ2NĐ108/2009
HĐ BT
K3Đ2NĐ108/2009
HĐ BCC
K16Đ3LĐT
Luật Đầu Tư – Trương Phú Vinh -38K20
Mục đích
kinh
doanh
-Thực hiện xây
dựng cơ sở hạ
tầng.
-Thực hiện xây
dựng cơ sở hạ
tầng.
-Thực hiện xây
dựng cơ sở hạ tầng.
-Phân chia lợi
nhuận.
-Ko thành lập tổ
chức kinh tế nào
cả.
Thời điểm
chuyển
giao
-Thực hiện đầy đủ
cam kết trong hợp
đồng.
-Xây dựng xong,

nhà đầu tư quản lí
kinh doanh theo 1
time nhất định có
quy định trong
hợp đồng rồi mới
chuyển giao cho
Nhà nước.
-Sau khi xây dựng
xong -> NĐT
chuyển giao công
trình cho Nhà
nước. Sau đó Nhà
nước chuyển giao
cho NĐT để kinh
doanh.
-NĐT thực hiện
xây dựng công
trình và chuyển
giao cho Nhà nước,
ko kinh doanh.
-Sau đó Nhà nước
tạo điều kiện cho
NĐT thực hiện dự
án khác.
-Đầu tư phát triển kinh doanh: Đ24LĐT.
-Góp vốn, mua cổ phần và sáp nhập, mua lại : Đ25LĐT. -Đầu tư gián tiếp: Đ26LĐT.
3. Thủ tục đầu tư:
*Đăng kí đầu tư:
- NĐT KO làm thủ tục đăng kí đầu tư: +qui mô vốn đầu tư dưới 15 tỷ VNĐ. (K1Đ45LĐT)
+ko thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện.

Hoặc DADT được TTCP phê duyệt.
Lưu ý: Nhà đầu tư trong trường hợp này nếu có nhu cầu xác nhận ưu đãi đầu tư hoặc cấp giấy
chứng nhận đầu tư thì có thể thực hiện theo thủ tục đăng ký đầu tư.
-NĐT PHẢI làm thủ tục đăng kí đầu tư: +qui mô vốn đầu tư từ 15 tỷ -> dưới 300 tỷ VNĐ.
+ko thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện. (K2Đ45LĐT)
-NĐT PHẢI làm thủ tục đăng kí đầu tư: +qui mô vốn đầu tư từ 15 tỷ -> dưới 300 tỷ VNĐ.
+ko thuộc dự án do TTCP phê duyệt. (K1Đ37LĐT)
*Thẩm tra đầu tư:
-NĐT PHẢI thẩm tra đầu tư:
+DADT có quy mô vốn từ 300 tỷ đồng trở lên kg thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
+DADT có quy mô vốn từ 300 tỷ đồng trở lên thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
Luật Đầu Tư – Trương Phú Vinh -38K20
(K1Đ47LĐT)
+DADT do Thủ tướng chấp thuận chủ trương đầu tư.(K3Đ47LĐT)
+DADT có quy mô vốn từ 300 tỷ đồng trở lên, không do TTCP phê duyệt.
A. NĐT NƯỚC NGOÀI – DADT NƯỚC NGOÀI:
-DADT nước ngoài: là những DADT của nhóm Doanh nghiệp trong đó nhà đầu tư nước ngoài sở
hữu hơn 49% vốn điều lệ.
1. Lĩnh vực kinh doanh:
- Lĩnh vực đầu tư có điều kiện – không có điều kiện. ( Đ29 LĐT ) : đối với NĐT trong nước.
- Đ/với NĐT nước ngoài: lộ trình biểu cam kết.
-Lĩnh vực ưu đãi đầu tư: Đ27LĐT. -Lĩnh vực cấm đầu tư: Đ30LĐT.
2. Hình thức đầu tư:
-100% vốn của NĐT trong nước -> Đầu tư trực tiếp : Đ21LĐT + Đầu tư thánh lập tổ chức kinh
tế: K1Đ22LĐT.
- Đầu tư theo hợp đồng (Đ23LĐT) :
Tiêu chí HĐ BOT
K1Đ2NĐ108/200
9
HĐ BTO

K2Đ2NĐ108/2009
HĐ BT
K3Đ2NĐ108/2009
HĐ BCC
K16Đ3LĐT
Mục đích
kinh
doanh
-Thực hiện xây
dựng cơ sở hạ
tầng.
-Thực hiện xây
dựng cơ sở hạ
tầng.
-Thực hiện xây
dựng cơ sở hạ tầng.
-Phân chia lợi
nhuận.
-Ko thành lập tổ
chức kinh tế nào
cả.
Thời điểm
chuyển
giao
-Thực hiện đầy đủ
cam kết trong hợp
đồng.
-Xây dựng xong,
nhà đầu tư quản lí
kinh doanh theo 1

time nhất định có
quy định trong
hợp đồng rồi mới
chuyển giao cho
Nhà nước.
-Sau khi xây dựng
xong -> NĐT
chuyển giao công
trình cho Nhà
nước. Sau đó Nhà
nước chuyển giao
cho NĐT để kinh
doanh.
-NĐT thực hiện
xây dựng công
trình và chuyển
giao cho Nhà nước,
ko kinh doanh.
-Sau đó Nhà nước
tạo điều kiện cho
NĐT thực hiện dự
án khác.
-Đầu tư phát triển kinh doanh: Đ24LĐT.
Luật Đầu Tư – Trương Phú Vinh -38K20
-Góp vốn, mua cổ phần và sáp nhập, mua lại : Đ25LĐT. -Đầu tư gián tiếp: Đ26LĐT.
3. Thủ tục đầu tư:
*Đăng kí đầu tư:
-NĐT PHẢI làm thủ tục đăng kí đầu tư: +qui mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ VNĐ.
+ko thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện. (K1Đ46LĐT)
+ Thủ tục cũng phức tạp hơn so với DADT trong nước (hồ sơ gồm bản đăng kí theo mẫu có

nhiều nội dung hơn và báo cáo năng lực tài chính)
*Thẩm tra đầu tư:
-NĐT PHẢI thẩm tra đầu tư:
+DADT có quy mô vốn từ 300 tỷ đồng trở lên thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
(K1Đ47LĐT)
*Dự án có vốn đầu tư nước ngoài trong các lĩnh vực: kinh doanh vận tải biển; thiết lập mạng và
dịch vụ bưu chính chuyển phát viễn thông internet, thiết lập mạng truyền dẫn song; in ấn phát
hành báo chí, xuất bản; thành lập cơ sở nghiên cứu khoa học độc lập thì phải được Thủ tướng
Chính Phủ chấp thuận chủ trương đầu tư.
*DADT KO phải làm thủ tục đăng kí: là DADT có các đặc điểm sau
+ Là dự án đầu tư trong nước.
+ Có quy mô vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng VN.
+ Ko thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
♦ Tuy nhiên đối với những DADT này, NĐT vẫn có thể lựa chọn việc đăng kí đầu tư để được
cấp giấy chứng nhận đầu tư khi có nhu cầu được xác nhận ưu đãi đầu tư.
*DADT PHẢI đăng kí đầu tư: bao gồm các DADT sau
+ DADT trong nước có quy mô vốn đầu tư từ 15 tỷ đồng VN đến dưới 300 tỷ đồng VN và ko
thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
+ DADT trong nước có quy mô vốn đầu tư từ 15 tỷ đồng VN đến dưới 300 tỷ đồng VN và ko
thuộc dự án do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư.
Luật Đầu Tư – Trương Phú Vinh -38K20
+ DADT có vốn đầu tư nước ngoài có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng VN đến dưới 30 tỷ
đồng VN và ko thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện, ko thuộc dự án do Thủ tướng
Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư.
*DADT phải thẩm tra đầu tư: bao gồm những dự án sau
+ DADT có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng VN trở lên và ko thuộc danh mục lĩnh vực đầu
tư có điều kiện.
+ DADT có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng VN và thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có
điều kiện.
+ DADT có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng VN trở lên và thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư

có điều kiện.
+ DADT do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư.
*Phân biệt:
+ DADT mới: là dự án thực hiện lần đầu or DADT độc lập với DA đang hoạt động.
+ DADT mở rộng: là DADT phát triển DA đang thực hiện nhằm mở rộng quy mô, nâng cao
công suất, năng lực kinh doanh, đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm ô
nhiễm môi trường.
*Cơ quan Nhà nước thực hiện DADT: Đ3NĐ 108/2009.
*Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư: Đ24NĐ 108/2009.

×