Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

dự báo tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần cọc bê tông đúc sẵn thăng long, huyện nam sách, tỉnh hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.62 MB, 88 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI




NGUYỄN THỊ HUỆ




DỰ BÁO TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN ðẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ SỞ SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN CỌC BÊ TÔNG ðÚC SẴN THĂNG LONG,
HUYỆN NAM SÁCH, TỈNH HẢI DƯƠNG


LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

Chuyên ngành : KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
Mã số : 60.85.02


Người hướng dẫn : PGS.TS. NGUYỄN ðÌNH MẠNH


HÀ NỘI - 2012
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

i


LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn này là trung thực và chưa từng ñược sử dụng ñể bảo
vệ một học vị nào.
Tôi cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã
ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2012
Tác giả luận văn




Nguyễn Thị Huệ

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

ii

LỜI CẢM ƠN
ðể hoàn thành ñược nội dung này, tôi ñã nhận ñược sự chỉ bảo, quan tâm
giúp ñỡ rất tận tình của PGS. TS. Nguyễn ðình Mạnh, TS. Trịnh Quang Huy, sự
giúp ñỡ ñộng viên của các thầy cô giáo trong tiểu ban Khoa học môi trường, các
thầy cô giáo Khoa Tài nguyên và Môi trường, Viện sau ñại học trường ñại học
nông nghiệp Hà Nội. Nhân dịp này cho phép tôi ñược bày tỏ lòng biết ơn chân
thành và sâu sắc tới PGS. TS. Nguyễn ðình Mạnh, TS. Trịnh Quang Huy và
những ý kiến ñóng góp quý báu của các thầy cô giáo trong tiểu ban Khoa học
môi trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn cán bộ phòng Tài nguyên và Môi trường,
phòng Thống kê và các phòng ban trong huyện Nam Sách, Ban lãnh ñạo Công

ty Cổ phần cọc bê tông ñúc sẵn Thăng Long ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ tôi trong
suốt quá trình thực hiện luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia ñình và các bạn ñồng nghiệp ñộng viên,
giúp ñỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn.
Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2012
Tác giả luận văn




Nguyễn Thị Huệ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iii

MỤC LỤC

Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Danh mục bảng vi
Danh mục biểu ñồ, sơ ñồ viii
Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu ix
Mục lục iii
1. MỞ ðẦU 1
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2. Mục ñích nghiên cứu 3
1.3. Yêu cầu của ñề tài 3
2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU 4
2.1. Các vấn ñề liên quan ñến môi trường không khí trong quá trình
hoạt ñộng của các nhà máy sản xuất nguyên vật liệu xây dựng 4

2.1.1. Nhu cầu xây dựng cơ sở hạ tầng tại Việt Nam 4
2.1.2. Tác ñộng của nhà máy sản xuất nguyên vật liệu xây dựng tới chất
lượng môi trường không khí 6
2.2. Ảnh hưởng của các chất ô nhiễm không khí phát sinh trong quá
trình sản xuất cọc bê tông tới môi trường và sức khỏe con người 7
2.2.1. Tác hại của bụi tới sức khỏe con người 7
2.2.2. Tác hại của khí SO
2
tới sức khỏe con người 8
2.2.3. Tác hại của khí NO
x
tới sức khỏe con người 9
2.2.4. Tác hại của khí CO
x
tới sức khỏe con người 10
2.2.5. Tác hại của tiếng ồn ñến sức khỏe con người 12
2.3. Các phương pháp thường sử dụng ước tính tải lượng, dự báo khả năng
lan truyền chất ô nhiễm ñối với dự án sản xuất vật liệu xây dựng 13
2.3.1. Phương pháp ñánh giá nhanh của WHO trong ước tính tải lượng 13
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iv

2.3.2. Phương pháp mô hình hóa trong dự báo lan truyền của chất ô
nhiễm trong không khí 18
2.4. Khái niệm và phân loại ðTM 21
3. ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 26
3.1. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 26
3.1.1. ðối tượng nghiên cứu 26
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu 26

3.2. Nội dung nghiên cứu 26
3.3. Phương pháp nghiên cứu 27
3.3.1. Phương pháp thu thập tài liệu thứ cấp 27
3.3.2. Phương pháp khảo sát, lấy mẫu ngoài hiện trường 27
3.3.3. Các phương pháp sử dụng trong công tác dự báo tác ñộng môi
trường 29
3.3.4. Phương pháp ñánh giá và xử lý số liệu 31
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 32
4.1. ðiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và hiện trạng chất lượng môi
trường không khí tại khu vực dự án 32
4.1.1. ðiều kiện tự nhiên khu vực thực hiện dự án 32
4.1.2. ðặc ñiểm kinh tế - xã hội 36
4.2. Mô tả tóm tắt dự án 39
4.2.1. Vị trí ñịa lý của dự án 39
4.2.2. Quy mô ñầu tư xây dựng của dự án 39
4.2.3. Quy trình công nghệ sản xuất cọc bê tông ñúc sẵn 41
4.2.4. Máy móc, thiết bị 43
4.2.5. Mô tả thông tin về một số hoạt ñộng trong quá trình sản xuất cọc
bê tông 43
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

v

4.3. Các nguồn gây tác ñộng chính tới chất lượng môi trường không
khí trong quá trình sản xuất cọc bê tông của Công ty Cổ phần cọc
bê tông ñúc sẵn Thăng Long 45
4.3.1. Các hoạt ñộng trong quá trình sản xuất - kinh doanh cọc bê tông 45
4.4. Tải lượng chất ô nhiễm, tiếng ồn phát sinh trong quá trình sản xuất
cọc bê tông của công ty 46
4.4.1. Tải lượng bụi phát sinh trong quá trình vận chuyển nguyên vật liệu 46

4.4.2. Tải lượng khí thải phát sinh trong quá trình sản xuất - kinh doanh
cọc bê tông 48
4.3.3. Xác ñịnh mức ồn và ñộ giảm tiếng ồn theo khoảng cách từ các
phương tiện, máy móc tham gia sản xuất 51
4.5. Dự báo khả năng lan truyền chất ô nhiễm trong không khí 52
4.5.1. Hiện trạng chất lượng môi trường không khí tại khu vực thực hiện
dự án 52
4.5.2. Dự báo khả năng nan truyền các chất ô nhiễm trong không khí tại
khu vực thực hiện dự án 54
4.6. Biện pháp giảm thiểu các tác ñộng của dự án tới môi trường
không khí 59
4.6.1. Biện pháp công nghệ 59
4.6.2. Biện pháp quản lý 61
5. KẾT LUẬN 63
5.1. Kết luận 63
5.2. Kiến nghị 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO 65
PHỤ LỤC 67


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

vi

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Số lượng phương tiện giao thông tại Thành phố Hồ Chí
Minh trong giai ñoạn từ 2001-2011 5
Bảng 2.2. Ảnh hưởng của SO
2
theo các nồng ñộ khác nhau 9

Bảng 2.3: Ảnh hưởng của NO
2
với con người 10
Bảng 2.4: Ảnh hưởng của CO với con người 11
Bảng 2.5: Ảnh hưởng của CO
2
với con người 11
Bảng 2.6: Tác ñộng của tiếng ồn tới sức khỏe con người 13
Bảng 2.7: Hệ số phát thải bụi ñối với các cấp ñường khác nhau 15
Bảng 2.8: Hệ số phát thải khí thải ñối với một số loại phương tiện 17
Bảng 2.9: Công thức tính tính toán hệ số σ
y
và σ
z
(x tính theo m) 21
Bảng 3.1: Tọa ñộ vị trí lấy mẫu khí khu vực thực hiện dự án 28
Bảng 3.2: Phương pháp xác ñịnh giá trị các thông số môi trường cần
ño ñạc 28
Bảng 3.3: Mức âm gia tăng phụ thuộc vào hiệu số (L
1
-L
2
) 31
Bảng 4.1: Giá trị trung bình của các thông số khí tượng tại Hải Dương
từ năm 2005 -2011 34
Bảng 4.2: Các hạng mục công trình 39
Bảng 4.3: Khối lượng nguyên vật liệu sản xuất cọc bê tông 43
Bảng 4.4: Quãng ñường vận chuyển nguyên vật liệu 44
Bảng 4.5: Nguồn phát sinh chất thải và các chất ô nhiễm 45
Bảng 4.6: Khối lượng nguyên liệu và nhiên liệu ñược sử dụng trong

quá trình sản xuất - kinh doanh của công ty 46
Bảng 4.7: Số lượt xe vận chuyển với các phương án khác nhau 47
Bảng 4.8: Tải lượng bụi phát sinh trong quá trình vận chuyển nguyên
vật liệu 48
Bảng 4.9: Khí thải phát sinh trong quá trình vận chuyển vật liệu xây dựng 49
Bảng 4.10: Khí thải phát sinh từ hoạt ñộng của máy móc thiết bị 50
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

vii

Bảng 4.11: Cộng hưởng ồn và mức ồn ở các khoảng cách khác nhau 51
Bảng 4.12: Kết quả ño ñạc các yếu tố vi khí hậu 52
Bảng 4.13: Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí khu vực
thực hiện dự án 53
Bảng 4.14: Tổng hợp bụi, khí thải phát sinh trong quá trình sản xuất 55
Bảng 4.15: Tải lượng bụi, khí thải phát sinh trong quá trình sản xuất cọc
bê tông 56
Bảng 4.16: Diễn biến nồng ñộ chất ô nhiễm theo khoảng cách trong quá
trình hoạt ñộng sản xuất cọc bê tong 56
Bảng 4.17: ðối tượng chịu ảnh hưởng từ hoạt ñộng của dự án ở các
khoảng cách khác nhau 58
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

viii

DANH MỤC BIỂU ðỒ, SƠ ðỒ


Biểu ñồ 2.1: Số lượng ôtô và xe máy hoạt ñộng hàng năm của Việt Nam 4
Biểu ñồ 2.2: Số lượng xe ô tô, xe máy ñăng ký mới của Hà Nội trong

giai ñoạn 2001-2007 5
Biểu ñồ 4.1: Tổng lượng mưa, tổng lượng bây hơi, nhiệt ñộ trung bình
các tháng của tỉnh Hải Dương (2005 - 2011) 35
Biểu ñồ 4.2: Diễn biến nồng ñộ các chất ô nhiễm theo khoảng cách 57
Sơ ñồ 4.1: Quy trình công nghệ sản xuất cọc bê tông ñúc sẵn 41
Sơ ñồ 4.2: Nguyên lý của hệ thống thông gió tự nhiên 61
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

ix

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

ðTM ðánh giá tác ñộng môi trường
KT - XH Kinh tế và xã hội
BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trường
QCVN Quy chuẩn Việt Nam
HST Hệ sinh thái
NN Nông nghiệp
KDC Khu dân cư
BTCT Bê tông cốt thép
VOC Hợp chất hữu cơ dễ bay hơi
WTO Tổ chức Thương mại Thế giới
WHO Tổ chức Y tế Thế giới
VLXD Vật liệu xây dựng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

1

1. MỞ ðẦU

1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Trong những năm gần ñây, những thành tựu nghiên cứu về lý luận cũng
như về phương pháp tính toán bê tông cốt thép trên thế giới càng thúc ñẩy ngành
công nghiệp sản xuất cấu kiện bê tông cốt thép phát triển. Nó cho phép tận dụng
bê tông số hiệu cao, cốt thép cường ñộ cao, tiết kiệm ñược bê tông và cốt thép,
nhờ ñó có thể thu nhỏ kích thước cấu kiện, giảm nhẹ khối lượng, nâng cao năng
lực chịu tải và khả năng chống nứt của cấu kiện bê tông cốt thép.
Cùng với sự phát triển kinh tế của ñất nước thì nhu cầu ñầu tư, xây dựng
cơ sở hạ tầng tăng nhanh, do ñó kéo theo các ngành sản xuất vật liệu xây dựng
cũng tăng nhanh. Một trong những sản phẩm mang tính ñột phá trong lĩnh vực
xây dựng công trình hạ tầng ñó là cọc bê tông ñúc sẵn có chất lượng cao, tạo nền
móng vững chắc cho các công trình xây dựng. Sản phẩm cọc bê tông ñúc sẵn ñã
ñược ứng dụng thành công cho nhiều công trình trọng ñiểm và ñang ngày càng
trở thành các sản phẩm thiết yếu phục vụ công tác xây dựng dân dụng, cầu
ñường theo quy mô công nghiệp. Tuy nhiên, số lượng các công trình ñược ñầu
tư xây dựng ñể sản xuất vật liệu xây dựng cũng tỷ lệ thuận với những vấn ñề
môi trường mà nó gây ra, ảnh hưởng xấu tới chất lượng cuộc sống của người
dân trong khu vực thực hiện dự án. Trước thực trạng ñó, Chính phủ và Nhà nước
ñã thể hiện sự quan tâm của mình tới vấn ñề này bằng việc ban hành các văn bản
pháp luật có liên quan. Nghị ñịnh số 29/2011/Nð-CP của Chính phủ quy ñịnh rõ
nhóm các dự án cơ sở sản xuất nguyên, vật liệu xây dựng bắt buộc phải thực
hiện ñánh giá tác ñộng môi trường. Nhưng thực tế hiện nay, công tác ñánh giá
tác ñộng môi trường tại nước ta còn rất nhiều bất cập và ñôi khi ñược thực hiện
với mục ñích ñối phó. Một trong những nguyên nhân của vấn ñề này là do công
tác dự báo tác ñộng môi trường còn kém hiệu quả, không dự báo ñược những tác
ñộng tiêu cực tới môi trường do các hoạt ñộng của dự án gây ra. Chính vì vậy
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

2


công tác dự báo tác ñộng cần phải ñược thực hiện một cách nghiêm túc và chính
xác ñối với các dự án về sản xuất vật liệu xây dựng.
Huyện Nam Sách là một trong những huyện có vị trí ñịa lý thuận lợi trong
tỉnh Hải Dương có tuyến ñường Quốc lộ (QL) 37 (trước là QL 183) chạy qua
nhằm phục vụ việc vận chuyển hàng hoá và ñi lại cho các tỉnh như Hà Nội, Hải
Phòng, Quảng Ninh…ñó là những yếu tố rất thuận lợi cho việc phát triển ngành
công nghiệp và dịch vụ. Thực tế trên ñịa bàn huyện Nam Sách nói riêng, tỉnh
Hải Dương và một số vùng của các tỉnh thành lân cận nói chung số lượng các
doanh nghiệp tăng nhanh, ở ñó hình thành các khu công nghiệp, cụm công
nghiệp tập trung, với nhiều doanh nghiệp hoạt ñộng trong lĩnh vực công nghiệp.
Tuy nhiên, số lượng các doanh nghiệp ñầu tư sản xuất, kinh doanh các cấu kiện
bê tông ñúc sẵn còn hạn chế, chưa ñáp ứng ñược nhu cầu của thị trường.
Nắm bắt ñược nhu cầu của thị trường về các sản phẩm bê tông ngày càng
lớn, Công ty Cổ phần Cọc bê tông ñúc sẵn Thăng Long tại huyện Nam Sách,
tỉnh Hải Dương ñã ñầu tư xây dựng cơ sở sản xuất kinh doanh cọc bê tông, các
cấu kiện bê tông ñúc sẵn, với công suất khoảng 58.000 tấn sản phẩm/năm [3],
ñối chiếu với mục 21 trong phụ lục II của Nghị ñịnh 29 [17], dự án này thuộc
nhóm phải lập báo cáo ñánh giá tác ñộng môi trường. Dự án nằm trên khuôn
viên ñất ñã ñược giải phóng mặt bằng, các hạng mục công trình ñã ñược thi công
lắp ñặt. Tuy nhiên công ty chưa lập báo cáo ñánh giá tác ñộng môi trường cho
dự án, do ñó công tác dự báo tác ñộng trong quá trình hoạt ñộng sản xuất - kinh
doanh của dự án này là rất cần thiết. Với mục ñích xem xét các ảnh hưởng tiêu
cực trong quá trình hoạt ñộng sản xuất - kinh doanh của dự án tới chất lượng
môi trường, ñề xuất các biện pháp nhằm giảm thiểu tác ñộng xấu ñối với môi
trường do hoạt ñộng của dự án gây ra, tôi tiến hành thực hiện ñề tài: “Dự báo
tác ñộng môi trường dự án ñầu tư xây dựng cơ sở sản xuất - kinh doanh của
Công ty Cổ phần Cọc bê tông ñúc sẵn Thăng Long, huyện Nam Sách, tỉnh
Hải Dương”.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


3

Các nguồn thải phát sinh từ quá trình sản xuất vật liệu xây dựng sẽ gây ô
nhiễm môi trường không khí (bụi, khí thải, tiếng ồn), môi trường ñất, môi
trường nước,… và các vấn ñề có liên quan ñến tình hình kinh tế - xã hội của nơi
thực hiện dự án. Thực tế, qua tham khảo và tổng hợp từ nhiều báo cáo ñánh giá
tác ñộng môi trường của các dự án liên quan tới sản xuất cấu kiện bê tông và
trong phạm vi thời gian có hạn, tôi chỉ nghiên cứu các vấn ñề liên quan ñến bụi,
khí thải từ các phương tiện giao thông, máy móc (SO
2
, NO
2
, CO) và tiếng ồn ñều
ñược ñặc biệt quan tâm do ảnh hưởng tiêu cực của chúng tới chất lượng môi trường
không khí.
1.2. Mục ñích nghiên cứu
- Nghiên cứu xác ñịnh các nguồn gây ô nhiễm tới môi trường do quá trình
hoạt ñộng sản xuất - kinh doanh của công ty gây ra. Dự báo các tác ñộng tới môi
trường từ các nguồn gây ô nhiễm.
- ðưa ra các biện pháp nhằm giảm thiểu tác ñộng xấu ñối với môi trường
trong quá trình hoạt ñộng sản xuất - kinh doanh của công ty.
1.3. Yêu cầu của ñề tài
- Xác ñịnh ñúng và chính xác ñược các nguồn gây ô nhiễm làm cơ sở dự
báo tải lượng phát thải.
- Dự báo ñịnh lượng khả năng phát tán của các chất gây ô nhiễm từ quá
trình hoạt ñộng sản xuất - kinh doanh của công ty.
- ðưa ra ñược các khuyến cáo, giải pháp giảm thiểu phù hợp có tính thực
tiễn, hiệu quả cao.






Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

4

2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU

2.1. Các vấn ñề liên quan ñến môi trường không khí trong quá trình hoạt
ñộng của các nhà máy sản xuất nguyên vật liệu xây dựng
2.1.1. Nhu cầu xây dựng cơ sở hạ tầng tại Việt Nam
Kể từ khi chính thức gia nhập WTO năm 2006, Việt Nam ñã có những
bước phát triển ñáng kể về kinh tế cũng như xã hội.
ðể tạo thuận lợi hơn cho mục tiêu phát triển kinh tế lâu dài thì việc ñầu tư
kết cấu hạ tầng phải ñược ñặc biệt quan tâm nhằm tạo tiền ñề, ñộng lực cho các
ngành kinh tế khác phát triển, do ñó nhu cầu nguyên vật liệu phục vụ cho ngành
xây dựng cũng tăng lên ñáng kể. Vì vậy, ñầu tư các nhà máy sản xuất vật liệu
xây dựng là ñiều kiện mang tính bắt buộc trong mục tiêu phát triển kinh tế - xã
hội lâu dài.
Ngoài mục tiêu phục vụ phát triển kinh tế thì sự phát triển các nhà máy
sản xuất vật liệu xây dựng cũng cần phải tương xứng và ñáp ứng sự gia tăng của
các công trình hạ tầng cơ sở trong ñiều kiện hiện nay. Chỉ tính riêng ñối với nhu
cầu ñầu tư cơ sở hạ tầng giao thông: Trong thời gian qua, số lượng phương tiện
giao thông tăng nhanh ñã tạo áp lực rất lớn ñối với kết cấu hạ tầng giao thông.
Dưới ñây là biểu ñồ thể hiện diễn biến số lượng ô tô và xe máy hoạt ñộng hàng
năm của Việt Nam trong giai ñoạn 2000-3/2009[5].


Biểu ñồ 2.1: Số lượng ôtô và xe máy hoạt ñộng hàng năm của Việt Nam

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

5

Từ biểu ñồ 2.1 dễ dàng có thể thấy xu hướng phát triển mạnh các loại
phương tiện giao thông tại Việt Nam, trung bình mỗi năm số lượng xe tăng lên
khoảng 10-15% [11] trong khi ñó hạ tầng giao thông không thể bắt kịp với mức
tăng này.
Kết quả thống kê số lượng phương tiện giao thông tại Thành phố Hồ Chí
Minh trong giai ñoạn từ 2001-2011 ñược thể hiện ở bảng số liệu sau:
Bảng 2.1: Số lượng phương tiện giao thông tại Thành phố Hồ Chí Minh
trong giai ñoạn từ 2001-2011
2001-2002 2003-2005 2006-2010 2011
Số lượng xe
(chiếc)
-
2,8 triệu vào
cuối 2005
4,9 triệu vào cuối
2010
5,6 triệu chiếc

Số lượng xe
tăng thêm
so với giai
ñoạn trước
300-400
nghìn
chiếc/năm
80-90

nghìn/năm
2 triệu /5 năm, trong
ñó số lượng xe máy
chiếm 1.9 triệu
640 nghìn xe/
năm (tương
ñương 13%)
Nguồn: Anh Kiệt [4], Trần Phan [9]
Theo thống kê, bình quân cứ hơn 1 phút Thành Phố Hồ Chí Minh lại có
thêm một chiếc xe mô tô và 15 phút [9] lại có thêm một xe ô tô ñăng ký mới ñưa
vào sử dụng.

Biểu ñồ 2.2: Số lượng xe ô tô, xe máy ñăng ký mới của Hà Nội trong giai ñoạn
2001-2007
Nguồn: Bộ TNMT, 2007[11]
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

6

Theo Sở Giao thông Vận tải Hà Nội thì tính ñến thời ñiểm tháng 6/2011
thì trên ñịa bàn thành phố Hà Nội có gần 3.8 triệu xe mô tô, xe máy và trên
372.000 xe ô tô [8], theo tính toán trung bình hàng năm số lượng phương tiện
giao thông cá nhân tăng khoảng 10-15%.
Từ những thông tin trên dễ dàng có thể thấy ñược kết cấu hạ tầng giao
thông hoàn toàn không theo kịp ñà phát triển chung. ðiều này dẫn ñến một vấn
ñề tất yếu là số lượng các công trình xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông sẽ tăng
tương ứng với sự phát triển của ñất nước trong tương lai.
ðối với lĩnh vực nhà ở, theo thống kê từ năm 1999 ñến năm 2009. Khối
lượng nhà ở tăng thêm bằng tổng toàn bộ khối lượng nhà ở từ năm 1999 trở về
trước [2]. Theo Ủy ban Nhân dân thành phố Hà Nội, từ nay ñến năm 2020, thành

phố sẽ ñầu tư xây dựng 16 khu nhà ở tái ñịnh cư mới[25].
Năm 2011, có gần 50.000 công trình trên cả nước ñược ñầu tư xây dựng.
Trong ñó, nhiều nhất là các công trình dân dụng (51%), công trình giao thông
chiếm 19%, công nghiệp 11%, thủy lợi - thủy ñiện chiếm 9% và hạ tầng kỹ thuật
chiếm 10% [7]. Như vậy nhu cầu sản xuất vật liệu xây dựng ñể ñáp ứng cho các
công trình cũng tăng theo số lượng các công trình xây dựng. Và sẽ tiếp tục tăng
trong những năm tiếp theo nhằm ñáp ứng sự tăng trưởng của ñất nước.
2.1.2. Tác ñộng của nhà máy sản xuất nguyên vật liệu xây dựng tới chất
lượng môi trường không khí
Xây dựng các nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng là vấn ñề có tính tất
yếu, tuy nhiên trong quá trình hoạt ñộng sản xuất ñã và ñang gây rất nhiều vấn
ñề bức xúc về môi trường trong dư luận, ñặc biệt là môi trường không khí.
Xem xét các nguồn thải gây ra ô nhiễm không khí thì vấn ñề bụi, khí thải
và tiếng ồn phát sinh trong các hoạt ñộng sản xuất, vận chuyển nguyên vật liệu
cũng là vấn ñề ñáng lưu tâm. Thực tế, qua tham khảo và tổng hợp từ nhiều báo
cáo ñánh giá tác ñộng môi trường của các dự án liên quan tới sản xuất vật liệu
xây dựng, ñặc biệt là sản xuất các cấu kiện bê tông, có thể thấy trong tất cả các
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

7

báo cáo thì vấn ñề bụi, khí thải từ các phương tiện giao thông, máy móc (SO
2
,
NO
2
, CO) và tiếng ồn ñều ñược ñặc biệt quan tâm do ảnh hưởng tiêu cực của chúng
tới chất lượng môi trường không khí. Nhìn chung trong quá trình hoạt ñộng sản
xuất thì hoạt ñộng vận chuyển vật liệu xây dựng và quá trình ñốt cháy nhiên liệu từ
các máy móc phương tiện là hai hoạt ñộng có tác ñộng lớn nhất tới chất lượng môi

trường không khí. Tuy nhiên với ñặc thù của từng loại dự án thì còn có những hoạt
ñộng khác ảnh hưởng tới chất lượng môi trường không khí cần phải quan tâm,
xem xét.
Như vậy có thể kết luận rằng: Nhu cầu phát triển cơ sở hạ tầng ñồng nghĩa
với việc phát triển lĩnh vực sản xuất vật liệu xây dựng, và cũng làm tăng nguy
cơ ô nhiễm môi trường không khí, ñiều này gián tiếp ảnh hưởng xấu tới sức
khỏe của công nhân cũng như người dân trong khu vực hoạt ñộng của dự án. Do
ñó chất lượng môi trường không khí trong quá trình sản xuất vật liệu xây dựng
cần thiết phải ñược quan tâm và có biện pháp dự báo, phòng ngừa trước.
2.2. Ảnh hưởng của các chất ô nhiễm không khí phát sinh trong quá trình
sản xuất cọc bê tông tới môi trường và sức khỏe con người
Trong quá trình sản xuất cọc bê tông hay ñối với bất cứ công trình sản
xuất nguyên vật liệu xây dựng thông thường nào thì chất lượng môi trường
không khí chịu tác ñộng lớn bởi lượng bụi, khí thải, ñộ ồn phát sinh từ các hoạt
ñộng của dự án. Các chất ô nhiễm này phát sinh chủ yếu từ hoạt ñộng vận
chuyển nguyên vật liệu ñể sản xuất và hoạt ñộng của các máy móc, phương tiện
sử dụng trong quá trình sản xuất. Tác ñộng của chúng tới sức khỏe của con
người cũng như hệ sinh thái xung quanh ñược trình bày cụ thể dưới ñây:
2.2.1. Tác hại của bụi tới sức khỏe con người
Bụi vào phổi gây kích thích cơ học và phát sinh phản ứng sơ hóa phổi gây
nên những bệnh hô hấp. Nói chung, bụi ñất không gây bệnh phổi cấp tính,
nhưng nếu trong bụi có trên 2% silic tự do [18] thì có thể phát sinh bệnh bụi
phổi - silic sau nhiều năm tiếp xúc (ngành sản xuất vật liệu xây dựng).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

8

Bụi chì vô cơ khi thâm nhập vào cơ thể qua ñường hô hấp hoặc tiêu hóa
sẽ bị ñào thải một phần. Phần còn lại sẽ bị tích lũy ở gan lách, thận hệ thần kinh,
lông tóc, răng… gây thiếu máu, tăng huyết áo và nhiễm ñộc thần kinh. Những

hạt bụi có kích thước nhỏ hơn 10 µm có thể ñược giữ lại trong phổi, nếu các hạt
bụi này có ñường kích nhỏ hơn 1 µm thì nó ñược chuyển ñi như các khí trong hệ
thống hô hấp. Khi có tác ñộng của các hạt bụi tới mô phổi, ñã số sẽ xảy ra các
hư hại sau ñây: Viêm phổi, khí thũng phổi, ung thư phổi…
Một số bệnh khác do bụi gây ra:
- Bệnh ở ñường hô hấp: tùy theo nguồn gốc các loại bụi mà gây ra các
bệnh viêm mũi, họng khí phế quản khác nhau. Bụi hữu cơ như bông sợi, gai,
lanh dính vào niêm mạc gây phù thũng, tiết nhiều niêm dịch. Bụi vô cơ rắn, cạnh
sắt nhọn, ban ñầu thường gây viêm mũi, tiết nhiều niêm dịch làm hít thở khó
khăn lâu ngày có thể teo mũi, giảm chức năng giữ lọc bụi, làm bệnh phổi nhiễm
bụi dễ phát sinh.
- Bệnh gây tổn thương mắt: do không có kính phòng hộ, bụi bắn vào mắt
gây kích thích màng tiếp hợp, viêm mi mắt, sinh ra mộng mắt, nhài quạt… ngoài ra
bụi còn có thể làm giảm thị lực, bỏng giác mạc, thậm chí gây mù mắt.
2.2.2. Tác hại của khí SO
2
tới sức khỏe con người
Khí SO
2
là một oxit axit khi tiếp xúc với ôxy và hơi nước trong không khí
sẽ biến thành các hơi axít gây kích thích khi tiếp xúc với niêm mạc. Hơi axít vào
cơ thể qua ñường hô hấp hoặc hoàn tan vào nước bọt rồi vào ñường tiêu hoá sau
ñó phân tán vào máu. Hơi axít khi kết hợp với bụi tạo thành các hạt bụi axít lơ
lửng, nếu kích thước nhỏ hơn 2-3 µm [9, 13] sẽ vào tới phế nang, bị ñại thực bào
phá hủy hoặc ñưa ñến hệ thống bạch huyết.

Tác hại của SO
2
là do hình thành các axít H
2

SO
4
, H
2
SO
3
ñộc hơn rất nhiều
lần so với bản thân nó. Nồng ñộ tối ña cho phép của trong không khí xung
quanh (trung bình 24 giờ) là 0,3 mg/l [15].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

9

Các hợp chất sunfat ñược hình thành trong khí quyển từ SO
2
ñược thải ra
có liên quan ñến việc làm giảm tầm nhìn, nghĩa là chúng ta không thể nhìn xa
ñược như trong khi chúng ta nhìn trong môi trường không khí bình thường
(không khí trong lành). Bảng 2.2 cho thấy ảnh hưởng của SO
2
theo nồng ñộ và
tác hại của chúng ñến môi trường.
Bảng 2.2. Ảnh hưởng của SO
2
theo các nồng ñộ khác nhau

Triệu chứng (mg/m
3
) (ppm) (ppm)
Chết nhanh từ 30 phút ñến 1 giờ 1.300-1.000 500-400 665-565

Nguy hiểm sau khi hít thở 30 phút ñến 1giờ 260- 130 100-50 165-130
Kích ứng ñường hô hấp, ho 50 20 -
Giới hạn ñộc tính 30-20 12-8 10
Giới hạn ngửi thấy mùi 13- 18 5-3 -
Nguồn: PGS.TS ðinh Xuân Thắng, 2007 [18]
2.2.3. Tác hại của khí NO
x
tới sức khỏe con người
NO là một chất khí không màu, không mùi, không tan trong nước, NO có
thể gây nguy hiểm cho cơ thể do tác dụng với hồng cầu trong máu, làm giảm
khả năng vận chuyển ôxy, gây bệnh thiếu máu. Nitơ oxit ñược biết ñến như là
một chất gây kích thích viêm tấy (viêm xơ phổi mãn tính) và có tác hại ñối với
hệ thống hô hấp. NO với nồng ñộ thường có trong không khí không gây tác hại
ñối với sức khỏe con người, nó chỉ nguy hại khi bị oxy hóa thành NO
2
. Tiêu
chuẩn Việt Nam quy ñịnh nồng ñộ NO
2
cho khu dân cư nhỏ hơn 0,1
mg/m
3
(trung bình 24 giờ), khu vực sản xuất nhỏ hơn 0,3 mg/m
3
[15].
NO
2
khi tiếp xúc với niêm mạc, tạo thành axit qua ñường hô hấp hoặc hòa
tan vào nước bọt rồi vào ñường tiêu hóa, sau ñó vào máu. Ở hàm lượng 15-50
ppm, NO
2

gây nguy hiểm cho tim, phổi và gan. Tác dụng của NO
2
phụ thuộc
vào nộng ñộ và thời gian tiếp xúc. Bảng 2.3 trình bày ảnh hưởng của chúng ñối
với con người:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

10

Bảng 2.3: Ảnh hưởng của NO
2
với con người

Nồng ñộ NO
2

Tác ñộng
ppm µm/m
3

Khoảng
thử nghiệm

Nhận xét
Liên quan ñến quá trình
oxy hóa, nồng ñộ < 200
µm/m
3
(1 ppm)
0,04 80

Trong 3 h từ
6 h- 9 h

Làm tăng chứng bệnh
hô hấp
0,062-0,109 117- 205 2- 3 năm
Nghiên cứu
với 6 nồng ñộ

Tăng chứng bệnh viêm
cuống phổi ở trẻ sơ sinh
và trẻ em
0,063-0,083 118- 156 2- 3 năm
Nghiên cứu
với 6 nồng ñộ

Ngưỡng ngửi thấy của
con người
0,12 225
Trực tiếp
nhận thấy
Không chiến 5 9400 10 phút Ít xuất hiện
Nguồn: PGS.TS ðinh Xuân Thắng, 2007 [18]

2.2.4. Tác hại của khí CO
x
tới sức khỏe con người
CO và CO
2
thâm nhập vào cơ thể con người qua ñường hô hấp. Sau khi

hít phải, nó ñược hấp thụ qua màng nhầy, lan tỏa và ñi vào máu. CO cản trở sự
vận chuyển oxy trong máu ñến các cơ quan trong cơ thể. Tùy thuộc vào hàm
lượng CO hít vào làm cho tim mạch xấu hơn và tăng sự mệt mỏi, ñau ñầu, làm
suy nhược, mất phương hướng, gây buồn nôn và chóng mặt. Nếu hít CO với
lượng lớn có thể gây tử vong. Bảng 2.4 trình bày ảnh hưởng của CO tới sức
khỏe con người ở các nồng ñộ và thời gian khác nhau.


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

11

Bảng 2.4: Ảnh hưởng của CO với con người

Nồng ñộ CO (ppm)
Thời gian tiếp
xúc
Triệu chứng
100 2-3 giờ Gây nhức ñầu nhẹ
200 2-3 giờ Gây nhức ñầu nhẹ
400 1-2 giờ Gây nhức ñầu nhẹ
45 phút Hoa mắt, buồn nôn, co giật
800
2 giờ Bất tỉnh
20 phút ðau ñầu, hoa mắt, buồn nôn
1600
2 giờ Chết
5-10 phút ðau ñầu, hoa mắt, buồn nôn
3200
30 phút Chết

1-2 phút ðau ñầu, hoa mắt
6400
20 phút Chết
12800 3 phút Chết
Nguồn: PGS.TS ðinh Xuân Thắng, 2007 [18]
Ở nồng ñộ thấp, CO
2
kích ứng trung tâm hô hấp. Ở nồng ñộ cao, CO
2
gây
ngạt. Nồng ñộ CO từ 1 - 2% sau vài giờ ñã có thể gây nguy hiểm dù không khí
ñủ O
2
. Bảng 2.5 trình bày ảnh hưởng của CO
2
với con người.
Bảng 2.5: Ảnh hưởng của CO
2
với con người
TT Nồng ñộ CO
2
(%) Ảnh hưởng ñến con người
1 0.5 Gây khó chịu về hô hấp
2 1.5 Không thể làm việc ñược
3 3 – 6 Có thể nguy hiểm ñến tính mạng
4 8 – 10 Có hiện tượng ngạt thở
5 10 – 30 Gây ngạt thở ngay
6 35 Gây chết người
Nguồn: PGS.TS ðinh Xuân Thắng, 2007 [18]
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


12

2.2.5. Tác hại của tiếng ồn ñến sức khỏe con người
Bất cứ loại tiếng ồn nào trong môi trường cũng ñều là một loại ô nhiễm vì
nó làm ảnh hưởng xấu ñến chất lượng cuộc sống, tác ñộng ñến ñiều kiện sinh
hoạt, làm việc và nghỉ ngơi của con người. Mức ñộ ảnh hưởng xấu ñối với
con người phụ thuộc vào: ñộ ồn và phổ tiếng ồn, thời gian tác ñộng và lứa
tuổi, trạng thái, giới tính. Có thể tóm tắt một số tác hại của tiếng ồn ñối với
con người bao gồm:
Quấy rối giấc ngủ của con người: Tiếng ồn gây phiền hà rất lớn ñối với
con người nhất là về ban ñêm, trong thời gian con người cần nghỉ ngơi sau một
ngày làm việc mệt nhọc. Thông thường tiếng ồn cứ lặp lại, quấy rối giấc ngủ của
con người. Khi ñang ngủ, tiếng ồn ñánh thức con người dễ làm ức chế tâm, sinh
lý, gây cảm giác khó chịu và rất khó ngủ lại. Qua khảo sát cho thấy 22% dân cư
sống gần ñường bay rất khó ngủ, 55% dân cư ỏ vùng tiếng ồn cao phàn nàn về
tiếng ồn [18].
Ảnh hưởng ñến cơ quan tiêu hóa: Tiếng ồn ngăn cản khả năng tiết dịch và
co bóp của dạ dày. Nếu tiếp xúc lâu có thể gây loét dạ dày. Qua khảo sát tại phân
xưởng thử nghiệm máy bay cho thấy mức ồn 100-150 dB ở tần số 50-6400 Hz
có tới 70% công nhân bị bệnh liên quan ñến thần kinh, 24 - 33% ñau bao tử
trong ñó có 10% bị loét và 10% mắc bệnh cao huyết áp [18].
Ảnh hưởng xấu ñến truyền dẫn thông tin: Tiếng ồn với mức âm và tần số
không thích hợp dễ gây ảnh hưởng xấu ñến chất lượng môi trường ảnh hưởng
xấu tới việc truyền dẫn âm thanh.


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

13


Bảng 2.6: Tác ñộng của tiếng ồn tới sức khỏe con người

Mức tiếng ồn
(dB)
Tác ñộng ñến người nghe
0 Ngưỡng nghe thấy
100 Bắt ñầu làm biến ñổi nhịp ñập của trái tim
110 Kích thích mạch màng nhĩ
120 Ngưỡng chói tai
130-135 Gây bệnh thần kinh và nôn mửa, làm yếu xúc giác và cơ bắp
140 ðau chói tai, nguyên nhân gây bệnh mất trí, ñiên
145
Giới hạn cực hạn mà con người có thể chịu ñựng ñược ñối với
tiếng ồn
150 Nếu chịu ñựng lâu dài sẽ gây thủng tai
160 Nếu tiếp xúc lâu sẽ gây hậu quả nguy hiểm lâu dài
190 Chỉ cần tiếp xúc ngắn ñã gây nguy hiểm lớn và lâu dài
Nguồn: PGS.TS ðinh Xuân Thắng, 2007 [18]
2.3. Các phương pháp thường sử dụng ước tính tải lượng, dự báo khả năng
lan truyền chất ô nhiễm ñối với dự án sản xuất vật liệu xây dựng
2.3.1. Phương pháp ñánh giá nhanh của WHO trong ước tính tải lượng
Tổ chức Y tế Thế giới năm 1982 phát triển phương pháp ñánh giá nhanh
các nguồn ô nhiễm ñất nước không khí. ðây là phương pháp có hiệu quả trong
việc xác ñịnh chất thải phát sinh từ các nguồn khác nhau hoặc từ nhóm nguồn có
tính chất tương tự nhau. Ngoài ra phương pháp này còn dễ dàng ñánh giá ñược
hiệu quả của các biện pháp khác nhau trong kiểm soát chất ô nhiễm phát sinh từ
nguồn thải.
Phương pháp này ñược xây dựng dựa trên các tài liệu nghiên cứu, kinh
nghiệm về tự nhiên, kinh nghiệm từ về số lượng các chất ô nhiễm sinh ra từ các

nguồn thải trong trường hợp có hoặc không có các biện pháp giảm thiểu. Sơ ñồ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

14

dưới ñây minh họa việc sử dụng hệ số kinh nghiệm trong dự báo tải lượng phát
thải ñối với một nguồn cụ thể:

Công thức tổng quát trong xác ñịnh tải lượng chất ô nhiễm của một nguồn
cụ thể ñược thể hiện trong phương trình dưới ñây:
E
j
= f (

Loại nguồn thải
ðơn vị hoạt ñộng
Kích thước nguồn thải
Loại, thiết kế và thời gian sử dụng của công nghệ sản xuất
Loại và ñặc tính của nguyên liệu sử dụng
Loại, thiết kế và thời gian sử dụng của công nghệ kiểm soát
ðiều kiện môi trường xung quanh…)
Nguồn: WHO, Rapid Environmental Assessement, 1993 [20]


Phương pháp này có ưu ñiểm là ñơn giản, dễ dàng trong sử dụng. Tuy
nhiên tính chính xác của kết quả phải phụ thuộc vào nhiều yếu tố, càng nắm rõ
ñặc ñiểm nguồn thải thì kết quả tính toán có ñộ chính xác càng cao [12,19].
Qua tìm hiểu và tổng hợp mục 2.2 của báo cáo ñã chỉ rõ, ñối với các dự án
xây dựng cơ sở sản xuất nguyên VLXD thì nguồn gây tác ñộng chính tới chất
lượng môi trường không khí trong khu vực thực hiện dự án bao gồm: bụi, khí

thải và tiếng ồn. Sử dụng phương pháp ñánh giá nhanh của WHO cho phép ước
tính tải lượng bụi, khí thải phát sinh trong quá trình sản xuất, các hệ số và
phương pháp tính cụ thể ñược trình bày dưới ñây:
Nguồn thải
ðặc trưng nguyên liệu
Lượng thải lý thuyết
Hiệu quả hệ thống kiểm soát
Lượng thải thực tế
Quy mô hoạt ñộng Loại kiểm soát
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

15

a. Phương pháp ñánh giá nhanh trong ước tính tải lượng bụi
Bụi ñược phát sinh từ rất nhiều hoạt ñộng trong quá trình sản xuất cọc bê
tông, có thể kể tới bụi phát sinh do ma sát của bánh xe với nền ñường, do gió
cuốn và bụi lơ lửng sinh ra do ñốt cháy nhiên liệu. Với mỗi nguồn phát sinh bụi
thì có một hệ số phát thải tương ứng như sau:
Bụi phát sinh do ma sát của bánh xe với nền ñường:
Loại bụi này ñược phát sinh chủ yếu trong quá trình vận chuyển nguyên
vật liệu. Tải lượng bụi phát thải bị chi phối bởi nhiều yếu tố như lưu lượng (mật
ñộ xe) vận chuyển, số phương tiện, tải trọng xe, số bánh xe, quãng ñường vận
chuyển, cấp ñường và ñiệu kiện thời tiết. Chính vì vậy, ñể xem xét giảm lượng
bụi phát sinh có thể cân nhắc ñiều chỉnh các thông số trên. Hệ số ước tính tải
lượng bụi phát sinh ñối với các cấp ñường khác nhau:

Bảng 2.7: Hệ số phát thải bụi ñối với các cấp ñường khác nhau

Loại ñường
TSP

(kg/1000km ñường)
ðường nông thôn

ðường sỏi 3,7*f
ðường ñất 21*f
ðường cấp
phối
ðường trải ñá vôi 7,1*f
ðường thành phố

ðường ñịa phương (d<10 m, số lượng
phương tiện < 500 xe/ngày)
15
ðường gom (d>10 m, số lượng phương tiện
500-1000 xe/ ngày)
10
ðường
nhựa
ðường cao tốc (số lượng phương tiện >1000
xe/ngày)
4.4
Nguồn: WHO, Rapid Environmental Assessement, 1993 [20]

×