Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Hoàn thiện quản trị tiêu thụ sản phẩm thiết bị y tế của Công ty TNHH Dược Phẩm Trí Hùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (420.88 KB, 60 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thu Thủy
MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU 6
GIẢI THÍCH CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT 10
LỜI MỞ ĐẦU 1
3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM TRÍ HÙNG 4
1.1. Quá trình ra đời và phát triển của Công ty TNHH Dược Phẩm Trí Hùng 4
1.1.1. Thông tin chung về Công ty 4
1.1.2. Quá trình ra đời và phát triển của Công ty 6
BẢNG 1: DANH SÁCH THÀNH VIÊN GÓP VỐN CỦA CÔNG TY NĂM 2009. 7
BẢNG 2: DANH SÁCH THÀNH VIÊN GÓP VỐN CỦA CÔNG TY NĂM
2010 7
(Nguồn: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Công ty năm 2010) 7
7
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Dược Phẩm Trí Hùng 8
1.2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty 8
SƠ ĐỒ 1: CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY 8
1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban 8
1.2.2.1. Giám đốc 8
1.2.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của cán bộ phòng kinh doanh 8
1.2.2.3. Chức năng và nhiệm vụ của cán bộ phòng kỹ thuật 10
1.2.2.4. Chức năng và nhiệm vụ của cán bộ phòng hành chính và kế toán 11
1.2.2.5. Chức năng và nhiệm vụ của cán bộ giao dịch, quỹ, đối ngoại 12
1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Dược Phẩm Trí
Hùng từ năm 2008 đến 2012 13
SV: Hoàng Trung Tuấn Lớp: QTKD Tổng Hợp
51C
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thu Thủy
BẢNG 3: BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY


TRONG 5 NĂM TỪ 2008 ĐẾN 2012 13
BẢNG 4: BẢNG ĐÁNH GIÁ KINH DOANH QUA CÁC NĂM CỦA
CÔNG TY 14
1.4. Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến quản trị tiêu thụ sản phẩm thiết bị y tế
của Công ty TNHH Dược Phẩm Trí Hùng 16
1.4.1. Nhân tố chính trị pháp luật 16
1.4.2. Nhân tố kinh tế 17
1.4.3. Nhân tố văn hóa, xã hội 18
1.4.4. Nhân tố khoa học - công nghệ 18
1.4.5. Nguồn lực của Công ty 19
BẢNG 5: DANH SÁCH NHÂN SỰ CỦA CÔNG TY TÍNH ĐẾN THÁNG
12/2012 19
1.4.6. Nhà cung ứng 21
1.4.7. Đối thủ cạnh tranh 21
22
22
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ TIÊU THỤ SẢN PHẨM
THIẾT BỊ Y TẾ CỦA CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM TRÍ HÙNG 23
2.1. Tình hình kết quả tiêu thụ sản phẩm thiết bị y tế của Công ty 23
2.1.1. Tiêu thụ theo sản phẩm 23
BẢNG 6: DOANH THU MỘT SỐ SẢN PHẨM CHÍNH TIÊU THỤ QUA CÁC
NĂM CỦA CÔNG TY 23
2.1.2. Tiêu thụ theo thị trường 24
BẢNG 7: BẢNG SỐ LIỆU TÊN KHÁCH HÀNG VÀ DOANH THU QUA CÁC
NĂM CỦA CÔNG TY 25
2.2. Thực trạng công tác quản trị hoạt động tiêu thụ sản phẩm của Công ty 26
SV: Hoàng Trung Tuấn Lớp: QTKD Tổng Hợp
51C
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thu Thủy
2.2.1. Hoạt động nghiên cứu thị trường 26

BIỂU ĐỒ 1: THỂ HIỆN BIẾN ĐỘNG CỦA CÁC LOẠI HÌNH BỆNH VIỆN
TRÊN PHẠM VI CẢ NƯỚC TRONG GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 1955 ĐẾN NĂM
2007 27
2.2.2. Xây dựng và quản trị hệ thống kênh phân phối 31
2.2.3. Đánh giá các chính sách tiêu thụ của Công ty 32
2.2.3.1. Chính sách sản phẩm 32
BẢNG 8: DANH MỤC SẢN PHẨM THIẾT BỊ Y TẾ MỚI CỦA CÔNG TY NĂM
2010 32
2.2.3.2. Chính sách giá cả 34
SƠ ĐỒ 2 : QUY TRÌNH ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM 34
2.2.3.3. Chính sách xúc tiến 36
BẢNG 9 : NGÂN SÁCH CHO HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN 36
2.2.3.4. Chính sách thanh toán 37
2.2.4. Tổ chức dịch vụ sau bán hàng 38
2.3. Đánh giá thực trạng hoạt động quản trị tiêu thụ sản phẩm thiết bị y tế của
Công ty 38
2.3.1. Ưu điểm 38
2.3.2. Nhược điểm và nguyên nhân 39
2.3.2.1. Nhược điểm 39
2.3.2.2. Nguyên nhân 39
41
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ TIÊU THỤ SẢN PHẨM
THIẾT BỊ Y TẾ CỦA CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM TRÍ HÙNG 41
3.1. Định hướng phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty 41
3.2. Các giải pháp hoàn thiện công tác quản trị tiêu thụ sản phẩm thiết bị y tế
của Công ty 42
SV: Hoàng Trung Tuấn Lớp: QTKD Tổng Hợp
51C
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thu Thủy
3.2.1. Hoàn thiện và đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường 42

3.2.2. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức 42
3.2.3. Nâng cao chất lượng nhân sự cho Công ty 43
3.2.4. Tăng cường huy động vốn và sử dụng vốn hiệu quả 43
3.2.5. Đa dạng hóa sản phẩm 44
3.2.6. Các giải pháp về chính sách giá 44
SƠ ĐỒ 3 : QUY TRÌNH ĐỊNH GIÁ ĐỀ XUẤT 45
3.2.7. Tăng cường hoạt động quảng cáo và xúc tiến bán hàng 47
3.3. Một số kiến nghị về phía Nhà nước nhằm thúc đẩy hoạt động kinh doanh
thiết bị y tế phát triển 47
KẾT LUẬN 50
50
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 51
SV: Hoàng Trung Tuấn Lớp: QTKD Tổng Hợp
51C
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thu Thủy
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
MỤC LỤC 1
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU 5
GIẢI THÍCH CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT 9
LỜI MỞ ĐẦU 1
3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM TRÍ HÙNG 4
1.1. Quá trình ra đời và phát triển của Công ty TNHH Dược Phẩm Trí Hùng 4
1.1.1. Thông tin chung về Công ty 4
1.1.2. Quá trình ra đời và phát triển của Công ty 6
BẢNG 1: DANH SÁCH THÀNH VIÊN GÓP VỐN CỦA CÔNG TY NĂM 2009. 7
BẢNG 2: DANH SÁCH THÀNH VIÊN GÓP VỐN CỦA CÔNG TY NĂM
2010 7
(Nguồn: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Công ty năm 2010) 7
7

1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Dược Phẩm Trí Hùng 8
1.2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty 8
SƠ ĐỒ 1: CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY 8
1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban 8
1.2.2.1. Giám đốc 8
1.2.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của cán bộ phòng kinh doanh 8
1.2.2.3. Chức năng và nhiệm vụ của cán bộ phòng kỹ thuật 10
1.2.2.4. Chức năng và nhiệm vụ của cán bộ phòng hành chính và kế toán 11
1.2.2.5. Chức năng và nhiệm vụ của cán bộ giao dịch, quỹ, đối ngoại 12
1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Dược Phẩm Trí
Hùng từ năm 2008 đến 2012 13
SV: Hoàng Trung Tuấn Lớp: QTKD Tổng Hợp
51C
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thu Thủy
BẢNG 3: BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TRONG 5 NĂM TỪ 2008 ĐẾN 2012 13
BẢNG 4: BẢNG ĐÁNH GIÁ KINH DOANH QUA CÁC NĂM CỦA
CÔNG TY 14
1.4. Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến quản trị tiêu thụ sản phẩm thiết bị y tế
của Công ty TNHH Dược Phẩm Trí Hùng 16
1.4.1. Nhân tố chính trị pháp luật 16
1.4.2. Nhân tố kinh tế 17
1.4.3. Nhân tố văn hóa, xã hội 18
1.4.4. Nhân tố khoa học - công nghệ 18
1.4.5. Nguồn lực của Công ty 19
BẢNG 5: DANH SÁCH NHÂN SỰ CỦA CÔNG TY TÍNH ĐẾN THÁNG
12/2012 19
1.4.6. Nhà cung ứng 21
1.4.7. Đối thủ cạnh tranh 21
22

22
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ TIÊU THỤ SẢN PHẨM
THIẾT BỊ Y TẾ CỦA CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM TRÍ HÙNG 23
2.1. Tình hình kết quả tiêu thụ sản phẩm thiết bị y tế của Công ty 23
2.1.1. Tiêu thụ theo sản phẩm 23
BẢNG 6: DOANH THU MỘT SỐ SẢN PHẨM CHÍNH TIÊU THỤ QUA CÁC
NĂM CỦA CÔNG TY 23
2.1.2. Tiêu thụ theo thị trường 24
BẢNG 7: BẢNG SỐ LIỆU TÊN KHÁCH HÀNG VÀ DOANH THU QUA CÁC
NĂM CỦA CÔNG TY 25
2.2. Thực trạng công tác quản trị hoạt động tiêu thụ sản phẩm của Công ty 26
SV: Hoàng Trung Tuấn Lớp: QTKD Tổng Hợp
51C
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thu Thủy
2.2.1. Hoạt động nghiên cứu thị trường 26
BIỂU ĐỒ 1: THỂ HIỆN BIẾN ĐỘNG CỦA CÁC LOẠI HÌNH BỆNH VIỆN
TRÊN PHẠM VI CẢ NƯỚC TRONG GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 1955 ĐẾN NĂM
2007 27
2.2.2. Xây dựng và quản trị hệ thống kênh phân phối 31
2.2.3. Đánh giá các chính sách tiêu thụ của Công ty 32
2.2.3.1. Chính sách sản phẩm 32
BẢNG 8: DANH MỤC SẢN PHẨM THIẾT BỊ Y TẾ MỚI CỦA CÔNG TY NĂM
2010 32
2.2.3.2. Chính sách giá cả 34
SƠ ĐỒ 2 : QUY TRÌNH ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM 34
2.2.3.3. Chính sách xúc tiến 36
BẢNG 9 : NGÂN SÁCH CHO HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN 36
2.2.3.4. Chính sách thanh toán 37
2.2.4. Tổ chức dịch vụ sau bán hàng 38
2.3. Đánh giá thực trạng hoạt động quản trị tiêu thụ sản phẩm thiết bị y tế của

Công ty 38
2.3.1. Ưu điểm 38
2.3.2. Nhược điểm và nguyên nhân 39
2.3.2.1. Nhược điểm 39
2.3.2.2. Nguyên nhân 39
41
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ TIÊU THỤ SẢN PHẨM
THIẾT BỊ Y TẾ CỦA CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM TRÍ HÙNG 41
3.1. Định hướng phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty 41
3.2. Các giải pháp hoàn thiện công tác quản trị tiêu thụ sản phẩm thiết bị y tế
của Công ty 42
SV: Hoàng Trung Tuấn Lớp: QTKD Tổng Hợp
51C
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thu Thủy
3.2.1. Hoàn thiện và đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường 42
3.2.2. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức 42
3.2.3. Nâng cao chất lượng nhân sự cho Công ty 43
3.2.4. Tăng cường huy động vốn và sử dụng vốn hiệu quả 43
3.2.5. Đa dạng hóa sản phẩm 44
3.2.6. Các giải pháp về chính sách giá 44
SƠ ĐỒ 3 : QUY TRÌNH ĐỊNH GIÁ ĐỀ XUẤT 45
3.2.7. Tăng cường hoạt động quảng cáo và xúc tiến bán hàng 47
3.3. Một số kiến nghị về phía Nhà nước nhằm thúc đẩy hoạt động kinh doanh
thiết bị y tế phát triển 47
KẾT LUẬN 50
50
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 51
SV: Hoàng Trung Tuấn Lớp: QTKD Tổng Hợp
51C
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thu Thủy

GIẢI THÍCH CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
HĐTV : Hội đồng thành viên
KSCL : Kiểm soát chất lượng
HCKT : Hành chính kế toán
CBCNV : Cán bộ công nhân viên
HSD : Hạn sử dụng
NSX : Ngày sản xuất
HĐKD : Hoạt động kinh doanh
GPNK : Giấy phép nhập khẩu
BHXH, BHYT: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
GVHB : Giá vốn hàng bán
DTT : Doanh thu thuần
QTKD : Quản trị kinh doanh.
NPL : Nguyên phụ liệu

SV: Hoàng Trung Tuấn Lớp: QTKD Tổng Hợp
51C
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thu Thủy
LỜI MỞ ĐẦU
SV: Hoàng Trung Tuấn Lớp: QTKD Tổng Hợp
51C
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thu Thủy
Trong nền kinh tế thị trường tiêu thụ sản phẩm đóng vai trò rất quan trọng trong
quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Tiêu thụ sản phẩm là cầu nối giữa sản xuất và
tiêu dùng, là khâu cuối cùng của hoạt động sản xuất và cũng là khâu đầu tiên của quá
trình tái sản xuất trong doanh nghiệp. Ta thấy rằng không có tiêu dùng thì không có sản
xuất. Quá trình sản xuất trong nền kinh tế thị trường thì phải căn cứ vào việc có tiêu
thụ dược sản phẩm hay không. Hoạt động tiêu thụ sản phẩm là quá trình chuyển hoá từ

hàng sang tiền nhằm thực hiện việc đánh giá giá trị của hàng hoá sản phẩm trong kinh
doanh của doanh nghiệp.
Mục tiêu hàng đầu hiện nay mà các doanh nghiệp theo đuổi là lợi nhuận. Vấn đề
đặt ra là làm thế nào để doanh nghiệp hoạt động thành công làm ăn có lãi trong điều
kiện môi trường cạnh tranh gay gắt, tài nguyên khan hiếm như hiện nay. Điều này hoàn
toàn phụ thuộc vào hoạt động tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp, và doanh nghiệp có
tiêu thụ được sản phẩm mới thu hồi được vốn, thu được lợi nhuận. Doanh nghiệp lại sử
dụng vốn và lợi nhuận thu được để tái sản xuất kinh doanh, chi trả cho lương và các chi
phí khác. Ngược lại, nếu không tiêu thụ được, sản phẩm các doanh nghiệp sẽ bị ứ
đọng, doanh nghiệp không thu được vốn, không có lợi nhuận, hoạt động tái sản xuất
kinh doanh không được thực hiện dẫn đến thua lỗ và phá sản.
Trong lĩnh vực kinh doanh thiết bị y tế nói riêng thì số lượng khách hàng không
nhiều, tập trung chủ yếu vào các đối tượng bệnh viện và phòng khám, trong khi đó số
lượng các nhà cung cấp ngày càng nhiều nên sự cạnh tranh trong lĩnh vực này ngày
càng gay gắt hơn. Vì thế mỗi Công ty nếu không có sự chú trọng vào việc hoàn thiện
hoạt động quản trị tiêu thụ thì khó có thể có được những khách hàng lâu dài và giữ
được thị trường của mình. Việc marketing trong các Công ty cung cấp thiết bị y tế còn
là bước đầu tiên và mang tính quyết định khi các khách hàng lớn dùng phương thức
đấu thầu để tìm người cung cấp. Việc hoàn thiện hoạt động quản trị tiêu thụ là yếu tố
sống còn đối với bất kỳ Công ty nào và đặc biệt quan trọng trong lĩnh vực có số lượng
khách hàng hạn chế và gia tăng chậm như lĩnh vực kinh doanh thiết bị y tế.
Thấy rõ được tầm quan trọng và cấp thiết của hoàn thiện quản trị tiêu thụ sản
phẩm trong thời gian thực tập tại Công ty được sự giúp đỡ nhiệt tình của TH.S Nguyễn
Thu Thủy cùng với các cô chú, anh chị trong Công ty, em chọn đề tài: “Hoàn thiện
quản trị tiêu thụ sản phẩm thiết bị y tế của Công ty TNHH Dược Phẩm Trí Hùng”
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn tốt nghiệp của em được chia
thành ba Chương:
Chương 1. Tổng quan về Công ty TNHH Dược Phẩm Trí Hùng
Chương 2. Thực trạng hoạt động quản trị tiêu thụ sản phẩm thiết bị y tế
của Công ty TNHH Dược Phẩm Trí Hùng

SV: Hoàng Trung Tuấn Lớp: QTKD Tổng Hợp
51C
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thu Thủy
Chương 3. Giải pháp hoàn thiện quản trị tiêu thụ sản phẩm thiết bị y tế của
Công ty TNHH Dược Phẩm Trí Hùng
Do trình độ còn hạn chế và thời gian tìm hiểu thực tế chưa nhiều, bài viết này
không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp nhằm hoàn
thiện hơn đề tài nghiên cứu.



SV: Hoàng Trung Tuấn Lớp: QTKD Tổng Hợp
51C
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thu Thủy
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM TRÍ HÙNG
1.1. Quá trình ra đời và phát triển của Công ty TNHH Dược Phẩm Trí Hùng
1.1.1. Thông tin chung về Công ty
- Tên Công ty: TNHH Dược phẩm Trí Hùng
- Tên giao dịch quốc tế: TRI HUNG Pharmaceutical company limited
- Tên viết tắt: TRIPHARCO., LTD
- Trụ sở chính: Số nhà 5, ngõ 12, phố Nguyễn Phúc Lai, Phường Ô Chợ Dừa,
Quận Đống Đa, TP Hà Nội.
- Kho thuốc công ty: P204 - nhà B3B khu tái định cư Nam Trung Yên, Phường
Trung Hòa, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.
- Địa điểm giao dịch:
Nhà thuốc số 1: Số nhà 90 Ngọc Khánh, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.
Nhà thuốc số 2: Số nhà 5, ngõ 12, Phố Nguyễn Phúc Lai, quận Đống Đa, thành
phố Hà Nội.

- Điện thoại: 04.37710239; 04.22427490
- Fax: 04.37710239
- Tài khoản tiền Việt Nam: 030 4311 00000 200 536 tại Ngân Hàng Thương Mại
Cổ Phần Nhà Hà Nội (HABUBANK).
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 047076 do phòng đăng ký kinh doanh
Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 16/4/1996.
- Mã số thuế: 0100276097
- Vốn điều lệ đã đăng ký: 400.000.000 đồng (năm 1996)
- Vốn điều lệ sau khi tăng: 4.000.000.000 đồng (năm 2009)
- Vốn điều lệ thay đổi: 6.000.000.000 đồng (năm 2010)
- Ngành nghề kinh doanh:
Bán buôn, bán lẻ thuốc chữa bệnh.
Mua bán trang thiết bị y tế.
Mua bán sữa các loại.
Mua bán thực phẩm chức năng.
SV: Hoàng Trung Tuấn Lớp: QTKD Tổng Hợp
51C
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thu Thủy
Dịch vụ làm đẹp (không gồm xăm mắt, xăm môi và các dịch vụ gây chảy máu
khác).
Và mua bán mỹ phẩm.
SV: Hoàng Trung Tuấn Lớp: QTKD Tổng Hợp
51C
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thu Thủy
1.1.2. Quá trình ra đời và phát triển của Công ty
Công ty đăng ký kinh doanh số 047076 cấp ngày 16/4/1996, Công ty TNHH
Dược Phẩm Trí Hùng chính thức được thành lập dưới dạng Công ty TNHH 2 thành
viên. Tiền thân của Công ty là nhà thuốc Trí Hùng. Công ty có trụ sở ban đầu tại:

P104-A2 - Ngõ 466 Đê La Thành - Q.Đống Đa - TP Hà Nội. Hội đồng thành viên gồm
2 người: Ông Phạm Hằng là người đại diện trước pháp luật với số vốn góp
200.000.000 đồng chiếm 50% tổng vốn điều lệ giữ chức chủ tịch ĐTTV kiêm giám đốc
và ông Dương Mạnh Hùng góp 200.000.000 đồng chiếm 50% tổng vốn điều lệ. Giai
đoạn đầu, Công ty hoạt động với quy mô nhỏ bán buôn, bán lẻ các loại thuốc, phân
phối đến các bệnh viện trên địa bàn Hà Nội. Ngành nghề đăng ký kinh doanh là: bán
buôn, bán lẻ thuốc chữa bệnh.
Năm 2009, sau 13 năm đi vào hoạt động trong ngành Dược phẩm, Công ty
không ngừng mở rộng thị trường không chỉ ở địa bàn Hà Nội mà còn ở các tỉnh thành
phố trong cả nước: Tuyên Quang, Vĩnh Phúc, Nghệ An, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hồ
Chí Minh…Quy mô Công ty mở rộng nên Trí Hùng đã chuyển trụ sở kinh doanh đến
số nhà 5, ngõ 12, phố Nguyễn Phúc Lai, phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, TP Hà
Nội. Đồng thời, Công ty đăng ký sửa đổi điều 3 điều lệ công ty về ngành nghề kinh
doanh, điều 4 về thành viên Công ty và điều 5 về vốn điều lệ. Thời gian có hiệu lực từ
ngày 28/3/2009. Ngành nghề đăng ký kinh doanh mới: Mua bán trang thiết bị y tế, mua
bán sữa các loại, mua bán thực phẩm chức năng, dịch vụ làm đẹp (không bao gồm xăm
mắt, xăm môi, các dịch vụ gây chảy máu), mua bán mỹ phẩm. Từ việc Công ty mở
rộng thêm sang các mảng kinh doanh khác, đặt biệt là mảng thiết bị y tế. Tao ra một
giai đoạn phát triển mới tăng về cả chất và lượng của Công ty. Và đồng thời Hội đồng
thành viên có sự thay đổi về số lượng người cũng như chức vụ, điều hành. Bà Lâm Thị
Phương Hoa tham gia vào hội đồng, là người thay thế ông Phạm Hằng giữ chức chủ
tịch hội đồng thành viên kiêm giám đốc. Cơ cấu vốn góp mới của các thành viên như
sau:
SV: Hoàng Trung Tuấn Lớp: QTKD Tổng Hợp
51C
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thu Thủy
Bảng 1: Danh sách thành viên góp vốn của Công ty năm 2009
STT Tên thành viên Chức vụ
Số vốn góp

(triệu
đồng)
Tỉ lệ %
1 Lâm Thị Phương Hoa
Chủ tịch Hội đồng
thành viên, Giám đốc
2.000 50
2 Phạm Hằng Cổ đông 1.000 25
3 Dương Mạnh Hùng Cổ đông 1.000 25
(Nguồn: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Công ty năm 2009)
Ngày 21/12/2010, số vốn điều lệ tăng lên là 6.000.000.000 đồng với danh sách
thành viên góp vốn:
Bảng 2: Danh sách thành viên góp vốn của Công ty năm 2010
Số thứ tự Tên thành viên Chức vụ
Số vốn góp
( triệu đồng)
Tỉ lệ %
1 Lâm Thị Phương Hoa
Chủ tịch Hội đồng
thành viên, Giám đốc
3.000 50
2 Phạm Hằng Cổ đông 1.500 25
3 Dương Mạnh Hùng Cổ đông 1.500 25
(Nguồn: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Công ty năm 2010)

SV: Hoàng Trung Tuấn Lớp: QTKD Tổng Hợp
51C
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thu Thủy
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Dược Phẩm Trí Hùng

1.2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của Công ty



(Nguồn: Phòng kỹ thuật của Công ty)
1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
1.2.2.1. Giám đốc
Bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức theo cơ cấu trực tuyến chức năng đứng
đầu là Giám đốc, người chịu trách nhiệm về các hoạt động sản xuất kinh doanh đảm
bảo Công ty phát triển và đạt lợi nhuận cao. Giám đốc là người trực tiếp quản lí các
hoạt động trong Công ty, quyết định kế hoạch phát triển Công ty và triển khai chúng.
Giám đốc có các quyền và nhiệm vụ sau:
- Quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty.
- Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị.
- Tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh và các phương án đầu tư của công
ty.
- Kiến nghị các phương án bố trí cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ Công ty;
Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong Công ty, trừ các chức
danh do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, miễn nhiệm và cách chức.
- Quyết định lương và phụ cấp (nếu có) đối với người lao động trong Công ty, kể
cả cán bộ quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Giám đốc.
1.2.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của cán bộ phòng kinh doanh
* Trưởng phòng
+ Chức năng
SV: Hoàng Trung Tuấn Lớp: QTKD Tổng Hợp
51C
8
Giám đốc
Phòng

Kinh
doanh
Phòng
Kỹ thuật
Phòng
Hành
chính - Kế
toán
Phòng
Giao dịch
- Đối
ngoại
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thu Thủy
- Chịu trách nhiệm trước giám đốc về các lĩnh vực phụ trách.
- Xây dựng kế hoạch bán hàng, phân phối.
- Xây dựng kế hoạch đào tạo cho các nhân viên trong hệ thống phân phối.
- Tham mưu cho giám đốc xây dựng chi phí và các chính sách bán hàng.
- Trực tiếp phụ trách, quản lý bộ phận kinh doanh.
- Chỉ đạo phân công công việc cho các nhân viên phòng kinh doanh.
+ Nhiệm vụ
- Phân công công việc cho các nhân viên, sắp xếp bố trí nhân sự.
- Tổ chức họp bộ phận kinh doanh, phân bổ doanh số theo kế hoạch bán hàng đã
được giám đốc duyệt. Xây dựng phân bổ kinh phí bán hàng.
- Quyết định các phương án thúc đẩy bán hàng trong kế hoạch đã được Giám đốc
duyệt. Xây dựng các giải pháp bảo vệ thị phần, chống hàng cạnh tranh.
- Thoả thuận các hợp đồng bán hàng, hoa hồng, hợp đồng cộng tác viên trong lĩnh
vực phân phối sản phẩm.
- Cử cán bộ công tác tại các tỉnh để thúc đẩy bán hàng.
- Kí giấy đi đường, báo giá, giấy giới thiệu cho cán bộ trong hệ thống phân phối.
* Cán bộ kinh doanh khác

+ Chức năng
- Chịu trách nhiệm trước trưởng phòng kinh doanh về công việc được giao.
- Thu thập thông tin phản hồi từ hoạt động thị trường và phản hồi lại cho khách
hàng.
+ Nhiệm vụ
- Nghiêm chỉnh thực hiện nội quy của Công ty như: Thời gian làm việc, nội quy
cũng như các điều khoản trong hợp đồng lao động.
- Nhận danh mục sản phẩm của dự án do cấp trên giao:
- Tiền hành xử lý và thu thập thông tin về các sản phẩm của dự án, cụ thể:
+ Đối với các thiết bị đã biết (Công ty đã từng bán, hoặc đang là đại lý cung cấp),
sử dụng các thông tin sẵn sàng có như cấu hình, giá…
+ Đối với các thiết bị chưa biết: Sử dụng công cụ Internet để tìm kiếm và liên hệ
hãng sản xuất. Thư liên lạc với nước ngoài (lần đầu tiên) cần thực hiện theo mẫu chuẩn
của Công ty.
SV: Hoàng Trung Tuấn Lớp: QTKD Tổng Hợp
51C
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thu Thủy
+ Thu thập thông tin tại địa bàn được giao: Tình hình sử dụng thuốc tại địa bàn,
các sản phẩm cạnh tranh, tổng hợp, phân tích điểm mạnh, yếu từng thời kỳ của sản
phẩm công ty so với các sản phẩm cạnh tranh khác có cùng xu hướng điều trị.
+ Thường xuyên trao đổi với trưởng nhóm và các nhân viên kinh doanh khác để
việc thu thập thông tin nhanh và hiểu quả nhất.
- Trực tiếp chuẩn bị hồ sơ dự thầu: Quá trình này có nhiều công đoạn như: Mua hồ
sơ thầu, đọc kỹ hồ sơ thầu, chuẩn bị hồ sơ pháp lý, thu thập các tài liệu cần thiết…Nộp
và mở thầu đúng thời gian quy định, mọi vướng mắc phải thông báo kịp thời cho
trưởng nhóm.
- Giúp trưởng nhóm trong việc chuẩn bị cấu hình làm HĐ nội, cấu hình đặt hàng
nước ngoài, cũng như các công việc liên quan đến bộ phận khác.
- Tham gia các công việc khác theo sự điều động của cấp trên, trong chức năng cho

phép.
- Tham gia góp ý kiến để xây dựng Công ty.
1.2.2.3. Chức năng và nhiệm vụ của cán bộ phòng kỹ thuật
* Trưởng phòng
+ Chức năng
- Chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc về triển khai, thực hiện nhiệm vụ của
phòng kỹ thuật.
+ Nhiệm vụ
- Thực hiện lãnh đạo công tác của toàn Công ty.
- Tham gia công tác bán hàng cùng các bộ phận kinh doanh khi có yêu cầu của Ban
giám đốc.
- Kiểm tra đôn đốc và thực hiện các hợp đồng bảo trì, bảo dưỡng cho khách hàng.
Lên kế hoạch lắp đặt thiết bị, giao hàng.
- Tham gia tiếp các đoàn khách trong và ngoài nước.
- Lên kế hoạch đào tạo cho cán bộ CNV kỹ thuật theo chiến lược phát triển của
Công ty.
* Cán bộ kỹ thuật
+ Chức năng
Thực hiện nhiệm vụ kỹ thuật của Công ty và chịu trách nhiệm trước trưởng phòng
về công tác kỹ thuật được giao.
+ Nhiệm vụ
SV: Hoàng Trung Tuấn Lớp: QTKD Tổng Hợp
51C
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thu Thủy
- Thực hiện nhiệm vụ kiểm hàng, xác định chất lượng và bao gói hàng hóa khi
kiểm xong.
- Giao hàng và thông báo lịch giao hàng cho phòng hợp đồng.
- Thực hiện lắp đặt, bàn giao, hướng dẫn sử dụng các thiết bị của Hợp đồng để giao
cho khách hàng. Liên hệ, thảo luận, bàn bạc với các chuyên viên, cộng viên về các

chuyên môn sâu, các thiết bị đặc chủng khác.
- Sửa chữa các thiết bị của khách hàng bị hư hỏng trong quá trình sử dụng. Bảo
dưỡng, bảo trì. Đề xuất nhập các linh kiện, phụ tùng thay thế cho trưởng phòng để lên
kế hoạch thay thế.
- Đề xuất phương án hoạt động công tác kỹ thuật của mình.
1.2.2.4. Chức năng và nhiệm vụ của cán bộ phòng hành chính và kế toán
* Trưởng phòng kế toán
+ Chức năng
- Chịu trách nhiệm trước Giám đốc công ty về lĩnh vực phụ trách.
- Xây dựng hệ thống sổ sách kế toán Công ty theo đúng quy định của pháp luật
hiện hành.
- Xây dựng kế hoạch đào tạo cho các nhân viên trong bộ phận hành chính và kế
toán.
- Tham mưu cho giám đốc Công ty về các lĩnh vực liên quan đến thuế và luật thuế.
- Xây dựng tổ chức nhân sự cho bộ phận hành chính kế toán.
- Trực tiếp phụ trách, quản lý bộ phận hành chính kế toán.
+ Nhiệm vụ
- Sắp xếp bố trí nhân sự thuộc bộ phận.
- Kiểm tra, giám sát, đôn đốc các kế toán viên thực hiện chính xác và đầy đủ các
quy định pháp luật thuế hiện hành.
- Lập tờ khai báo cáo thuế hàng tháng, quý, năm.
- Lập báo cáo về tình hình tài chính định kỳ hàng tháng, quý, năm hoặc đột xuất
theo lệnh của Giám đốc.
- Xây dựng mô hình hoạt động tổ chức nhân sự của bộ phận.
- Tham gia hoặc phân công cán bộ tham gia hội đồng kiểm nhập.
- Chịu trách nhiệm về chủng loại và số lượng hàng hoá, hoá đơn theo hợp đồng
mua bán.
SV: Hoàng Trung Tuấn Lớp: QTKD Tổng Hợp
51C
11

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thu Thủy
* Nhân viên kế toán
+ Chức năng
- Chịu trách nhiệm trước trưởng phòng tổ chức hành chính kế toán về công việc
được phân công.
- Được học tập nâng cao trình độ về kế toán.
- Được hỗ trợ các phương tiện và điều kiện làm việc để thực hiện tốt nhiệm vụ
được giao.
+ Nhiệm vụ
- Viết hoá đơn tài chính ban hành theo yêu cầu của phòng kinh doanh.
- Kiểm tra, kiểm soát và quản lý các hoá đơn tài chính mua, bán hàng của Công ty.
- Theo dõi, lập báo cáo các khoản nợ phải trả của Công ty.
- Đôn đốc nhân viên giao hàng thu tiền.
- Lập các báo cáo theo yêu cầu của kế toán trưởng.
1.2.2.5. Chức năng và nhiệm vụ của cán bộ giao dịch, quỹ, đối ngoại
+ Chức năng
- Thay mặt trưởng phòng giao dịch thanh toán với ngân hàng.
- Theo dõi các tồn đọng tại Ngân hàng và những khoản vay.
- Theo dõi hàng xuất nhập và xử lý công nợ.
- Theo dõi quỹ và các khoản chi phí và báo cáo nội bộ.
+ Nhiệm vụ
- Có nhiệm vụ giao dịch và thanh toán với ngân hàng trong việc nộp và rút tiền
Ngân hàng.
- Đi vay vốn ngân hàng: Theo dõi các khoản vay, số còn nợ của các hợp đồng vay
vốn.
Theo dõi hàng nhập, xuất, tồn hàng hóa nội bộ.
Làm báo cáo nội bộ hàng tháng.
Kết hợp với trưởng phòng theo dõi công nợ bán của các khách hàng trong nước.
- Theo dõi quỹ tiền mặt.
SV: Hoàng Trung Tuấn Lớp: QTKD Tổng Hợp

51C
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thu Thủy
1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Dược Phẩm Trí Hùng từ năm 2008 đến 2012
Bảng 3: Bảng báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty trong 5 năm từ 2008 đến 2012
Đơn vị : VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2008 Năm
2009
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Doanh thu thuần
18,091,268,17
1
25,506,745,335 40,344,516,770 34,306,342,948 31,307,809,821
Giá vốn hàng bán
17,024,599,27
5
24,005,119,330 38,241,221,602 31,985,762,913 29,234,678,324
Chi phí quản lí KD 987,513,933 1,294,160,128 1,702,319,452 1,831,450,267 1,682,319,252
Chi phí khác
2,100,000 1,518,218 3,469,947 5,328,105 6,027,654
Lợi nhuận thuần
Từ HĐKD
77,054,963 205,947,659 397,505,769 483,801,663 384,784,594
Lãi khác 406,200 3,188,308 4,649,588 4,801,188 4,789,456
Lỗ khác - -
Tổng lợi nhuận 77,461,163 209,135,967 402,155,357 488,602,851 379,995,138
Thuế TNDN phải
nộp
19,365,291 52,283,992 100,538,839 122,150,713 94,998,784
LN sau thuế 58,095,872 156,851,975 301,616,518 366,452,138 284,996,353

Sv: Hoàng Trung Tuấn Lớp: QTKD Tổng Hợp 51C
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thu Thủy

(Nguồn: Phòng hành chính - kế toán của Công ty)
Qua bảng số liệu dưới đấy sẽ hiểu rõ hơn về kết quả hoạt động kinh doanh và tài chính của Công ty, tương ứng
với các chỉ tiêu trên là từ 1 tới 10.
Bảng 4: Bảng đánh giá kinh doanh qua các năm của Công ty
Chỉ
tiêu
N 2012/2011 N 2011/2010 N 2010/2009 N 2009/2008
+/- % +/- % +/- % +/- %
1 (2,998,533,120) (8,74) (6,038,173,822) (14.97) 14,837,771,435 58.17 7,415,477,164 40.99
2 (2,751,084,590) (8,6) (6,255,458,689) (16.36) 14,236,102,272 59.30 6,980,520,055 41.00
3 (149,131,015) (8,14) 129,130,815 7.59 408,159,324 31.54 306,646,195 31.05
4 699,549 13,12 1,858,158 53.55 1,951,729 128.55 (581,782) (27.70)
5 (99,017.069) (20,46) 86,295,894 21.71 191,558,110 93.01 128,892,696 167.27
6 (11,732) (0,240) 151,600 3.26 1,461,280 45.83 2,782,108 684.91
7 - - - - - - - 0.00
8 (108,607,713) (22,22) 86,447,494 21.50 193,019,390 92.29 131,674,804 169.99
9 (27,151,929) (22,22) 86,447,494 21.50 193,019,390 92.29 131,674,804 169.99
10 (81,455,785) (22,22) 58,095,872 156,851,975 301,616,518 366,452,138 58,095,872 156,851,975
Sv: Hoàng Trung Tuấn Lớp: QTKD Tổng Hợp 51C
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thu Thủy
(Nguồn: Phòng hành chính - kế toán của Công ty)
Sv: Hoàng Trung Tuấn Lớp: QTKD Tổng Hợp 51C
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thu Thủy
Nhận xét: Qua bảng đánh giá kết quả kinh doanh của Công ty qua các năm thấy

rằng hoạt động kinh doanh tương đối ổn định.
Về doanh thu thuần: Năm 2010, tăng 40,344,516,770 đồng so với năm 2008
tương ứng với 40.99 %. Và các 2011, 2012 tương đổi ổn định cho dù gặp rất nhiều khó
khăn thực trạng chung của ngành y.
Về giá vốn hàng bán: Tuy doanh thu có tăng từ năm 2008 đến năm 2010
nhưng giá vốn hàng bán cũng tăng lên từ 17,024,599,275 đồng (năm 2008) lên
38,241,221,602 đồng ( năm 2010) điều này gây ảnh hưởng không tốt đến lợi nhuận gộp
của công ty. GVHB tăng chủ yếu do biến động về giá cả và tỷ giá ngoại tệ do Công ty
nhập khẩu nhiều dược phẩm từ nước ngoài để đa dạng hóa nguồn gốc, xuất xứ sản
phẩm đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của khách hàng. Năm 2012 GVHB giảm 8,6% so
với năm 2011, có thể do hạ giá thành sản phẩm nên doanh thu năm 2012 cũng thấp hơn
so với năm 2011.
Về chi phí: Quản lí của doanh nghiệp ngày tăng trong năm 2008 đến năm 2011,
nhưng năm 2012 do Công ty áp dụng mô hình đơn giản gọn nhẹ nên chi phí năm 2012
giảm 8,14% so với năm 2011, giảm đáng kể so với các năm trước đó.
Về lợi nhuận: Do Trí Hùng năm 2009 tăng vốn điều lệ từ 3,000,000,000 đồng
lên 6,000,000,000 đồng năm 2010, quy mô Công ty được mở rộng, sản phẩm cung cấp
cũng nhiều hơn, GVHB giảm, chi phí QLKD không tăng nhiều nên lợi nhuận của Công
ty tăng lên đáng kể. Đặc biệt là từ năm 2010 tăng 92.29 % so với năm 2009.
1.4. Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến quản trị tiêu thụ sản phẩm thiết bị y tế
của Công ty TNHH Dược Phẩm Trí Hùng
1.4.1. Nhân tố chính trị pháp luật
Việc mở rộng quan hệ hợp tác với các quốc gia khác trên thế giới về mọi lĩnh vực
của nước ta cùng với xu hướng toàn cầu hoá đã mở ra nhiều cơ hội song cũng không ít
khó khăn cho đất nước và các doanh nghiệp trong nước.
Nhân tố chính trị, luật pháp thể hiện các tác động của Nhà nước đến môi trường
kinh doanh của doanh nghiệp. Nhà nước điều tiết nền kinh tế thị trường thông qua các
công cụ vĩ mô trong đó có các chính sách kinh tế và luật doanh nghiệp.
Trong những năm qua và hiện nay chính trị của nước ta khá ổn định, về đối ngoại
chúng ta khẳng định muốn làm bạn với tất cả các quốc gia trên thế giới không phân

biệt chế độ chính trị, trên cơ sở hoà bình, hợp tác, đôi bên cùng có lợi. Điều kiện tình
hình chính trị ổn định sẽ tạo ra một môi trường tốt cho các doanh nghiệp yên tâm hoạt
động sản xuất kinh doanh.
Hệ thống luật pháp nước ta còn thiếu và đồng bộ nhưng ngày càng được xây dựng
hoàn chỉnh hơn. Tạo hành lang pháp lý cho các hoạt động kinh tế, xã hội của đất nước.
Sv: Hoàng Trung Tuấn Lớp: QTKD Tổng Hợp
51C
16

×