Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo án ngữ văn 6 bài 29 cầu long biên chứng nhân lịch sử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.1 KB, 5 trang )

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
CẦU LONG BIÊN – CHỨNG NHÂN LỊCH SỬ
- Thúy Lan -
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Bước đầu nắm được khái niệm văn bản nhật dung và ý nghĩa của việc học loại
văn bản đó.
- Hiểu được ý nghĩa làm “Chứng nhân lịch sử” của cầu Long Biên, từ đó nâng cao,
làm phong phú thêm tâm hồn, tình cảm với quê hương đất nước, đối với các di tích
lịch sử.
- Thấy được vị trí,tác dụng của các yếu tố nghệ thuật đã tạo nên sức hấp dẫn của
bài bút kí mang nhiều tính chất hồi kí này.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc, cảm thụ văn bản, tưởng tượng và nhận xét.
3. Thái độ: Trân trọng những giá trị truyền thống.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: SGK, SGV, Tài liệu tham khảo.
- Học sinh: Đọc trước văn bản, soạn bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của
trò
Kiến thức cần đạt
Hoạt động I: Khởi động
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
? Tìm những thành ngữ,
cổ tích có trong văn bản
- Lên bảng, trả lời
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
“Lao xao”.
3. Bài mới:
- Dẫn vào bài.


- Ghi đầu bài.
- Nghe
- Ghi đầu bài
Hoạt động II: Giới thiệu chung
? Bài này thuộc loại văn
bản nào?
? Đặc điểm của loại văn
bản này?
? Văn bản “Cầu ” được
viết theo thể loại gì?
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
I. Giới thiệu chung
1. Văn bản nhật dụng:
- Là bài viết có nội dung gần gũi,
bức thiết đối với cuộc sống trước
mắt của con người và cộng đồng
trong xã hội hiện đại như thế nào?
- Có thể dùng tất cả các thể loại
cũng như các kiểu văn bản.
- Văn bản “Cầu Long Biên, ” là
bút kí mang nhiều yếu tố hồi kí.
Hoạt động III: Hướng dẫn Đọc hiểu văn bản
- Giọng đọc truyền cảm,
tự hào
- Đọc mẫu
- Gọi 2 em đọc bài
- Giải một vài chú thích
? Hãy nêu bố cục của văn

- Nghe, hiểu
- Nghe
- Đọc
- Nghe, hiểu
- Tìm đại ý
II. Đọc – hiểu văn bản
1. Đọc – hiểu chú thích
a. Đọc
b. Chú thích
c. Bố cục: 3 đoạn
Đoạn 1 (Từ đầu đến Hà Nội).
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
bản này?
? Đọc đoạn:từ đầu quá
trình làm cầu.Biết được
những điều gì về cầu
Long Biên?
- Đọc, trả lời
Nói tổng quát về Cầu Long Biên
một thế kỉ tồn tại.
Đoạn 2 (Tiếp dẻo dai,vững chắc).
Cầu Long Biên như một nhân
chứng sống động.
Đoạn 3 (Còn lại)
Khẳng định ý nghĩ lịch sử của cầu
Long Biên trong xã hội hiện đại.
2. Tìm hiểu văn bản.
a. Cầu Long Biên trong một thế kỉ
tồn tại:
- Xây dựng: 1898,dài 2210m

- Hình dáng: Như dải lụa vắt ngang
sông Hồng.
- Trọng lượng: 17 nghìn tấn.
- Là một thành tựu qua trọng trong
thời văn minh cầu sắt.
- Được xây dựng bằng mồ hôi và
xương máu của bao nhiêu con
người.
- Dùng phương thức thuyết minh
- Tình cảm,đánh giá kín đáo về sự
vật.
- Cầu Long Biên được đưa vào
SGK
- Mùa đông năm 46,trung đoàn thủ
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
? Đoạn văn dùng ngôi kể
thứ mấy? (thứ 3)
Phương thức biểu đạt chủ
yếu?
- Yêu cầu Đọc đoạn:
‘‘Năm 1945 vững
chắc’’
? Ý nghĩa của cây cầu
trong đoạn này?
? Đoạn này,tác giả sử
dụng ngôi kể thứ mấy?
Tác giả bộc lộ tình cảm
như thế nào?
? Tác giả sử dụng nghệ
thuật gì? Tác dụng?

- Trả lời
- Đọc
- Trả lời
- Ngôi kể thứ nhất
thể hiện cảm xúc
của tác giả
- Trả lời
đô ra đi.
- Năm 72, Mỹ liên tục ném bom.
- Những ngày nước lũ, cầu vẫn dẻo
dai, vững chăc.
- Ngôi kể 1.
- Tự sự kết hợp từ ngữ bộc lộ cảm
xúc (trang trọng, năm sâu, say mê
ngắn, quyến rũ, khát khao)
→ Cầu là nhân chứng lịch sử sống
động,đau thương,anh dũng của Hà
Nội.
b. Ý nghĩa lịch sử của cầu Long
Biên:
- Cầu Long Biên: Nhân chứng/
nhân hoá.
→ Sự sống, linh hồn cho cây cầu.
- Cầu Long Biên như một nhân
chứng sống động,đau thương,anh
dũng.
 trở thành cây cầu nối những trái
tim (Giúp du khách hiểu về đất
nước, con người Việt Nam)
- Giọng điệu trữ tình.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Kết thúc mở,để lại dư vị đáng nhớ.
* Ghi nhớ: SGK (128)
- Đọc phần đọc thêm
Tìm hiểu ở địa phương em có di
tích nào có thể là nhân chứng lịc sử
của địa phương
Hoạt động IV: Củng cố – Dặn dò
4. Củng cố
- Nhắc lại nội dung kiến
thức tiết 1.
5. Dặn dò
- Học bài cũ, soạn tiết
sau.

×