BI TIU LUN
MÔN: LUT HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
ĐỀ TÀI:
VN TẢI HNG HÓA: HỢP ĐỒNG THUÊ TU
V VN ĐƠN ĐƯỜNG BIN
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Vũ Kim Hạnh Dung
Nhm sinh viên thc hin: Nhóm 8
Lớp: K12504
Năm học: 2014 – 2015
TP. H Ch Minh, thng 5 / 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯNG ĐI HC KINH T – LUT
KHOA LUT
DANH SÁCH THÀNH VIÊN
Họ và tên
MSSV
Phần thực hiện
Đánh giá
1. Nguyễn Thị
Bảo Yên
( Nhóm trưởng)
K125042139
- Phần 2.1 và phần
2.4
- Tổng hợp Word
- Thuyết trình
+ Tham gia họp đầy đủ
+ Đóng góp tích cực
xây dựng nội dung
+ Hoàn thành tốt công
việc được giao
2. Bùi Thị Thắm
K125011721
- Phần 2.2, phần 2.3
và phần 3.5
- Làm Powerpoint
- Thuyết trình
+ Tham gia họp đầy đủ
+ Đóng góp tích cực
xây dựng nội dung
+ Hoàn thành tốt công
việc được giao
3. Lê Hoàng Mai
Thảo
K125042107
- Phụ trách nội dung
chương 1
- Thuyết trình
+ Tham gia họp đầy đủ
+ Đóng góp tích cực
xây dựng nội dung
+ Hoàn thành tốt công
việc được giao
4. Bùi Ánh Vinh
K125041756
- Phần 3.1, 3.2, 3.3.
và 3.4
- Thuyết trình
+ Tham gia họp đầy đủ
+ Đóng góp tích cực
xây dựng nội dung
+ Hoàn thành tốt công
việc được giao
5. Đỗ Thị Ngọc
Hiệp
L124020045
- Phụ trách làm phần
mở đầu, kết luận và
mục 1.1 chương 1.
+ Hoàn thành tốt công
việc được giao
Nhóm trưởng: Nguyễn Thị Bảo Yên
Email: - SĐT: 01649882376
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VN TẢI HNG HÓA 2
1.1 Những vấn đề chung về vận tải hàng hóa 2
1.1.1 Khái niệm vận tải hàng hoá 2
1.1.2 Vai tr của vận tải hàng hoá 2
1.1.3 Các phương thc vận tải hàng hoá 2
1.1.4 Hợp đng vận tải hàng hoá 3
1.1.5 Khung pháp l điu chnh vận tải hàng hoá quốc tế 3
1.2 Khái quát về hp đng vận tải hàng hoá đưng bin 4
1.2.1 Khái niệm 4
1.2.2 Phân loi hợp đng vận chuyn hàng hoá bng đưng bin 5
1.2.3 Căn c pháp l của hợp đng vận chuyn hàng hoá bng đưng bin 6
1.2.3.1 Các điu ưc quốc tế 6
1.2.3.2 Các văn bản quy phm pháp luật Việt Nam 7
1.3 Khái quát về vận tải đa phương thc 8
1.3.1 Khái niệm 8
1.3.2 Nguyên nhân xut hiện vận tải đa phương thc 8
1.3.3 Sự khác biệt gia vận tải đa phương thc và vận tải đơn phương thc
8
1.3.4 Công ưc điu chnh vận tải đa phương thc quốc tế 9
1.3.5 Nhng quy định v nguyên tắc vận tải đa phương thc ở Việt Nam 11
1.3.6. Thực hiện vận tải đa phương thc ở Việt Nam 12
CHƯƠNG 2: HỢP ĐỒNG THUÊ TU 14
2.1 Những vấn đề chung về hp đng thuê tàu 14
2.1.1 Khái niệm 14
2.1.2 Khung pháp l v hợp đng thuê tàu 18
2.2. Nội dung của hp đng thuê tàu 20
2.2.1. Các điu khoản cơ bản của hợp đng thuê tàu 20
2.2.1.1. Chủ thể của hợp đng 20
2.2.1.2. Điều khoản về tàu (Ship clause) 21
2.2.1.3. Điều khoản về thời gian tàu đến cảng xếp hàng 21
2.2.1.4. Điều khoản về hàng ho 22
2.2.1.5. Điều khoản về cảng xếp dỡ 23
2.2.1.6. Điều khoản về cước ph thuê tàu 24
2.2.1.7. Điều khoản về chi ph xếp dỡ 25
2.2.1.8. Điều khoản về thời gian làm hàng 26
2.2.1.9. Điều khoản về thưởng, phạt xếp dỡ 27
2.2.1.10. Điều khoản về trch nhim và miễn trch của người chuyên chở 27
2.2.1.11. Cc điều khoản khc 28
2.2.2. Quyn và nghĩa vụ của ngưi chuyên chở 29
2.2.3. Quyn và nghĩa vụ của ngưi thuê vận chuyn 31
2.2.4. Chm dt hợp đng vận chuyn bng tàu chuyến 31
2.3. Sự khác nhau giữa phương thc thuê tàu chuyến và phương thc thuê tàu
ch 33
2.3.1. Phương thc thuê tàu chuyến 33
2.3.2. Phương thc thuê tàu chợ 34
2.4. Thực tiễn và kiến nghị về hp đng thuê tàu 34
2.4.1. Thực tiễn trong quá trình thực hiện hợp đng thuê tàu 35
2.4.2. Nhng kiến nghị v vận tải hàng hóa Việt Nam 44
CHƯƠNG 3: VN ĐƠN ĐƯỜNG BIN 46
3.1. Tổng quan về vận đơn đưng bin 46
3.1.1. Khái niệm 46
3.1.2. B/L có 3 chc năng cơ bản 46
3.1.3. Công dụng của B/L 46
3.1.4. Phân loi 47
3.1.6. Khung pháp l v vận đơn đưng bin 48
3.2. Nội dung và hình thức của vận đơn 49
3.2.1. V nội dung 49
3.2.2. V hình thc 51
3.2.3. Ngày của vận đơn 53
3.2.4. Mô tả hàng hóa trong vận đơn 54
3.2.5. Nhng lưu khi sử dụng vận đơn đưng bin 55
3.3. Mối quan hệ giữa hp đng vận chuyn hàng hóa bằng đưng bin và các
văn kiện khác với vận đơn đưng bin 58
3.4. Một số quy tắc cơ bản của việc áp dụng và giải thích vận đơn đưng bin .
58
3.5. Thực tiễn và kiến nghị 60
3.5.1. Nhng vn đ liên quan ti vận đơn trong thực tiễn 60
3.5.2. Nhng lưu khi sử dụng vận đơn đưng bin 71
KẾT LUN 77
DANH MỤC TI LIỆU THAM KHẢO 78
1
LỜI MỞ ĐẦU
Toàn cầu hóa và thương mi hóa nn kinh tế đang diễn ra vi tốc độ ngày càng
cao trên mọi lĩnh vực đi sống kinh tế như thương mi, tổ chc sản xut, đầu tư trên
phm vi toàn thế gii.
Trong thi gian qua, Việt Nam đã từng bưc hội nhập quốc tế một cách vng
chắc bng việc gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), tham gia khu
vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA), gia nhập diễn đàn kinh tế Châu Á Thái Bình
Dương (APEC), gia nhập tổ chc thương mi quốc tế (WTO),…
Hội nhập quốc tế, Việt Nam có điu kiện thâm nhập thị trưng quốc tế đng
thi có tiếng nói bình đẳng trong việc có tiếng nói bình đẳng, trong việc thảo luận các
chính sách thương mi thế gii, to điu kiện đ các doanh nghiệp trong nưc tiếp cận
dần dần vi các tiêu chuẩn quốc tế, trao đổi và tiếp thu các kỹ năng quản l, tiếp thu
các công nghệ của nưc ngoài, từ đó nâng cao năng lực cnh tranh của nn kinh tế và
thúc đẩy nn kinh tế Việt Nam phát trin.
Do đó, lượng hàng hóa sản xut ra ngày càng nhiu, nhu cầu vận chuyn hàng
hóa gia các vùng min trong nưc và xut nhập khẩu hàng hóa trong khu vực và quốc
tế cũng tăng lên là một yếu tố khách quan. Đây là cơ hội tốt và có tim năng rt ln
cho các ngành vận tải hàng hóa. Vậy vận tải hàng hóa là gì? Vị trí, vai tr của vận tải
hàng hóa như thế nào trong quá trình hội nhập, phát trin kinh tế ti Việt Nam? Pháp
luật Việt Nam cũng như Quốc tế có quy định ra sao v vận tải hàng hóa? Nhng mặt
hn chế trong quá trình hot động liên quan đến vận tải hàng hóa ra sao? Đ có câu
giải đáp cho nhng câu hỏi trên thì nhóm chúng tôi lựa chọn đ tài “VẬN TẢI HÀNG
HÓA: HỢP ĐỒNG THUÊ TÀU VÀ VẬN ĐƠN ĐƯỜNG BIỂN” đ tiến hành nghiên
cu, phân tích đ từ đó đánh giá được tổng quan nht và có nhng đ xut, kiến nghị
phù hợp và cp thiết nht đối vi vận tải hàng hóa, đặc biệt đối vi thị trưng Việt
Nam trong giai đon hội nhập, phát trin kinh tế ngày nay.
Trong quá trình thực hiện đ tài, chúng tôi cũng không th tránh khỏi nhng
thiếu sót nên rt mong được nhận kiến đóng góp từ giảng viên và các bn đọc đ
hoàn thiện hơn v đ tài.
Nhm chúng tôi xin chân thành cảm ơn!
2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VN TẢI HÀNG HÓA
Ngày nay, hàng ho là đi tượng của hợp đng mua bn hàng ho quc tế. Để
thc hin hợp đng này, hàng ho phải được vn chuyển t nước này qua nước khc
bng cc phương thc khc nhau như đường biển, đường không, đường b hoc kết
hợp cc phương thc này lại với nhau. Đ chnh là cc hnh thc của vn tải hàng
ho.
1.1 Những vấn đề chung về vận tải hàng hóa
1.1.1 Khi nim vận ti hàng ho
Vận tải hàng hoá là hot động di chuyn hàng hoá – đối tượng của hợp đng
mua bán hàng hoá từ nơi này đến nơi khác.
1.1.2 Vai tr của vận ti hàng ho
Từ khi nn kinh tế sản xut hàng hoá ra đi cho đến nay, vận tải hàng hoá luôn
đóng vai tr là một mắt xích chủ yếu trong quá trình sản xut, đảm trách khâu phân
phối và lưu thông hàng hoá. Các nhà kinh tế học đã ví rng: “Nếu nn kinh tế là một
cơ th sống, trong đó hệ thống giao thông là các huyết mch thì vận tải là quá trình
đưa các cht dinh dưng đến nuôi các tế bào của cơ th sống đó.” Do đó, trong quá
trình hội nhập, toàn cầu hoá, nn kinh tế không ch thu hp trong mối quan hệ sản
xut, lưu thông hàng hoá trong nưc, mà cn vận động, phát trin ra các nưc khác
trên toàn thế gii. Chính vì vậy, vận tải hàng hoá đóng vai tr quan trọng trong hợp
đng mua bán hàng hoá quốc tế.
Tóm li, vận tải hàng hoá đóng vai tr quan trọng trong hot động lưu thông
hàng hoá, góp phần phát trin nn kinh tế của đt nưc.
1.1.3 Cc phương thức vận ti hàng ho
Vận tải hàng hoá bao gm hai phương thc chính: đơn thc và đa thc. Trong
đó:
+ Vận ti đơn thức:
Vận tải đưng bin
Vận tải đưng hàng không
3
Vận tải đưng sắt
Vận tải đưng bộ
+ Vận ti đa phương thức: Hợp đng vận tải đa phương thc là một hợp đng
duy nht vận tải hàng hóa bởi ít nht hai phương thc vận tải khác nhau.
1.1.4 Hp đng vận ti hàng ho
Hợp đng vận tải hàng hoá là một hợp đng cung cp dịch vụ di chuyn hàng
hoá từ một nơi này ti một nơi khác bng nhng phương tiện nht định.
1
Bên cnh đó, ti Điu 535, Bộ luật Dân sự Việt Nam 2005 có quy định: “Hợp
đng vận chuyn tài sản là sự thỏa thuận gia các bên, theo đó bên vận chuyn có
nghĩa vụ chuyn tài sản đến địa đim đã định theo thỏa thuận và giao tài sản đó cho
ngưi có quyn nhận, cn bên thuê vận chuyn có nghĩa vụ trả cuc phí vận chuyn”.
1.1.5 Khung php l điu chnh vận ti hàng ho quc t
+ Đi vi vận ti hàng ho đường biển:
• Công ưc quốc tế v thống nht một số quy định của pháp luật liên quan đến
vận đơn 1924 (quy luật Hague)
• Nghị định thư Brussels sửa đổi Quy tắc Hague liên quan đến vận đơn 1968
(Rules Hague-Visby)
• Công ưc v vận chuyn hàng hoá bng đưng bin năm 1978 (quy luật
Hamburg)
• Công ưc Liên hợp quốc v vận tải hàng hoá quốc tế đa phương năm 1980
• Công ưc Liên hợp quốc v trách nhiệm pháp l của ngưi vận chuyn trong
thương mi quốc tế năm 1991
+ Đi vi vận ti hàng ho đường không:
Công ưc v thống nht một số quy tắc liên quan đến vận chuyn quốc
tế bng đưng hàng không (Công ưc Warsaw) năm 1929
Các công ưc sửa đổi
1
Theo TS.Ngô Huy Chương, Khoa Luật, Đi học Quốc Gia Hà Nội
4
+ Đi vi vận ti hàng ho đa phương thức: Công ưc Liên hợp quốc v vận
tải hàng hoá quốc tế đa phương năm 1980.
1.2 Khái quát về hp đng vận tải hàng hoá đưng bin
1.2.1 Khi nim
Vận tải bin trưc đây và hiện nay được coi là hình thc vận chuyn hàng hoá
chủ yếu và chiếm 90% tổng số hàng hoá được chuyên chở trên thế gii. Vận chuyn
hàng hoá quốc tế bng đưng bin được thực hiện trên cơ sở hợp đng. Hợp đng vận
chuyn hàng hoá đưng bin là hợp đng l kết gia ngưi vận chuyn và ngưi thuê
vận chuyn. Theo đó, ngưi vận chuyn có nghĩa vụ phải chở hàng và giao hàng đến
cảng quy định và giao cho ngưi nhận, cn ngưi gửi hay ngưi thuê vận chuyn có
nghĩa vụ phải trả cưc phí vận chuyn. Trong đó:
Ngưi vận chuyn là ngưi k hợp đng vận chuyn hàng hoà vi ngưi gửi
hay ngưi thuê vận chuyn và dùng tàu bin thuộc sở hu của chính mình hoặc thuê
tàu của ngưi khác đ thực hiện vận chuyn hàng hoá.
Ngưi thuê vận chuyn là ngưi nhân danh mình hoặc nhân danh ngưi khác
k hợp đng vận chuyn hàng hoá.
Ngưi gi hàng có th là ngưi bán, có th là ngưi mua hàng hoặc là ngưi
do ngưi thuê vận chuyn ch định thực hiện việc giao hàng cho ngưi vận chuyn.
Ngưi gửi hàng cũng có th là ngưi trực tiếp k kết vi ngưi vận chuyn hợp đng
vận chuyn hàng hoá nhân danh chính mình.
Cước phí vận tải là tin thù lao mà ngưi thuê vận chuyn phải trả cho ngưi
vận chuyn do việc chuyên chở an toàn, bảo đảm và chở hàng đến cảng quy định.
Cưc phí vận tải ch được trả trong nhng trưng hợp hàng hoá chở đến cảng ch định
trong tình trng an toàn, được bảo quản tốt. Nếu hàng hoá bị mt mát, hư hỏng trong
quá trình vận chuyn thì cưc phí không phải trả hay không phải trả đủ. Cưc phí vận
chuyn do các bên thoả thuận trên cơ sở khối lượng, th tích hay tính theo t lệ phần
trăm trên giá trị hàng hoá, cht lượng dịch vụ vận chuyn và thi gian vận chuyn.
Thông thưng tàu hay ngưi chuyên chở có quyn lựa chọn phương thc thanh toán
có lợi cho họ.
5
Trong nhiu trưng hợp, hợp đng có th quy định rng, nếu ngưi gửi không
chuẩn bị đúng và đầy đủ t khai hàng hoá thì chủ tàu hay ngưi vận chuyn có quyn
thu cưc vận chuyn gp đôi, cưc này được tính toán trên cơ sở nội dung thực tế, giá
trị thực tế, hay được coi là đặc đim của hàng hoá. Trong trưng hợp này, loi cưc
phí nói ở trên được coi là thiệt hi được tính trưc.
Thanh toán cước phí vận chuyn có th thực hiện bng một trong hai hình
thc sau:
- Cưc phí trả trưc (Freight prepaid): Theo hình thc này thì sau khi hàng hoá
đã được xếp lên tàu, ngưi thuê chở phải trả tin cưc phí ri ngưi chuyên chở mi
giao bộ vận đơn.
- Cưc phí trả ti cảng bến (Freight collect at destination): Theo hình thc này thì
sau khi tàu đến cảng quy định và trưc khi nhận hàng ngưi chuyên chở phải trả tin
cưc phí.
2
1.2.2 Phân loi hp đng vận chuyển hàng ho bng đường biển
Việc vận tải hàng hoá bng đưng bin có th thực hiện bng hai hình thc: hợp
đng thuê tàu (trong thực tiễn cn có th sử dụng thuật ng thuê tàu chuyến – charter
party) và hợp đng lưu khoang (trong thực tiễn cn sử dụng thuật ng: thuê tàu chợ,
hợp đng vận chuyn hàng hoá trên cơ sở vận đơn):
V hp đng thuê tàu:
Ngưi vận chuyn phải dành cho ngưi thuê vận chuyn toàn bộ tàu hoặc một
phần tàu cụ th đ vận chuyn hàng hoá theo chuyến hoặc trong thi hn nht định.
Hợp đng thuê tàu chuyến thưng được áp dụng đ chuyên chở hàng hoá có khối
lượng ln như ngũ cốc, than, sắt, thp…Hiện nay có một số hợp đng thuê tàu chuyến
chủ yếu: thuê theo chuyến, theo thi gian, ch thuê tàu không thuê thu thủ. Các hình
thc thuê tàu này quy định các môi quan hệ ln nhau gia các bên trong việc chuyên
chở hàng hoá trong thương mi quốc tế.
V hp đng chuyên ch hàng ho bng tàu ch:
Theo hợp đng vận chuyn hàng hoá loi này, ngưi chuyên chở dành một phần
của tàu (khoang tàu, hầm tàu) đ chở hàng của ngưi thuê từ cảng này đến cảng khác,
2
Giáo trình Luật hợp đng thương mi quốc tế, NXB Đi học quốc gia Thành phố H Chí Minh, tr.410-411
6
cn ngưi thuê chở phải trả cưc phí. Theo hình thc này, sau khi hàng đã được xếp
lên tàu, ngưi chuyên chở hay đi l của ngưi chuyên chở cp cho ngưi thuê chuyên
chở một bộ vận đơn, theo thông lệ bộ vận đơn gm ba bản gốc và ba bản chính.
3
1.2.3 Căn cứ php l của hp đng vận chuyển hàng ho bng đường biển
1.2.3.1 Cc điều ước quc tế
Công ưc Brussels
Một trong nhng văn bản pháp l đầu tiên quy định cơ chế quốc tế của vận đơn
là Công ước Brussels v tiêu chuẩn hoá một số quy tắc v vận đơn được U ban quốc
tế v vận tải bin thông qua ngày 24/8/1924. Công ưc này được gọi là Quy tắc Hague
và có hiệu lực từ ngày 2/6/1931. Quy tắc Hague quy định v một số nghĩa vụ của
ngưi vận chuyn.
Ngh đnh thư Brussels (Quy tc Hague Visby)
Bên cnh đó, quy tắc hague được bổ sung bởi Nghị định thư Brussels ngày
13/3/1968 có hiệu lực từ ngày 13/6/1977. Nghị định thư này được gọi là Quy tắc
Visby. Quy tắc Hague cùng vi Quy tắc Visby gọi gọi là Quy tắc Hague Visby. Nội
dung của Quy tắc này liên quan đến trách nhiệm của ngưi chuyên chở, thi gian khởi
kiện, gii hn bi thưng và đng tin bi thưng.
Công ưc Hamburg 1978
Quy tắc hague Visby được thay đổi một cách cơ bản bởi Công ưc Liên hợp
quốc v vận chuyn hàng hoá bng đưng bin được thông qua ngày 30/3/1978 và có
hiệu lực ngày 1/11/1992. Tt cả các quy định của Công ưc mang tính mệnh lệnh bắt
buộc. Công ưc Hamburg 1978 được áp dụng cho tt cả các loi hợp đng vận tải bin
gia hai quốc gia khác nhau nếu:
- Cảng nhận hàng và cảng giao hàng nm trên lãnh thổ của một trong các quốc
gia thành viên của Công ưc;
- Một trong các cảng d hàng được quy định trong hợp đng vận tải bin là cảng
d hàng thực tế và cảng này nm trên lãnh thổ của một trong các quốc gia thành viên
của Công ưc;
3
Giáo trình Luật hợp đng thương mi quốc tế, NXB Đi học quốc gia Thành phố H Chí Minh, tr.411-413
7
- Vận đơn hay môt chng từ vận chuyn khác xác nhận hợp đng vận tải bin
được xác lập, k trên lãnh thổ của một trong các quốc gia thành viên;
- Vận đơn hay một chng từ vận chuyn khác xác nhận hợp đng vận tải bin
quy định rng, hợp đông phải đu được điu chnh bởi nhng quy định của Công ưc
hay luật pháp của bt k một quốc gia thành viên nào.
Các quy định của Công ưc 1978 được áp dụng không phụ thuộc vào quốc tịch
của tàu bin, của ngưi vận chuyn và của ngưi vận chuyn thực tế, của ngưi gửi
hàng và ngưi nhận hàng hay bt k ngưi nào khác liên quan.
Công ưc Hamburg 1978 quy định một cách r ràng trách nhiệm của ngưi
chuyên chở và ngưi gửi hàng. Trách nhiệm của ngưi vận chuyn được áp dụng dựa
trên nguyên tắc suy đoán có lỗi. Điu này có nghĩa là ngưi vận chuyn phải chng
minh mình không có lỗi.
Theo Điu 4 của Công ưc Hamburg 1978 thì ngưi vận chuyn ch chịu trách
nhiệm đối vi hàng hoá nm dưi sự quản l của ngưi vận chuyn ở cảng xếp hàng,
trong thi gian chuyên chở và ở cảng d hàng.
Ngưi vận chuyn chịu trách nhiệm do sự mt mát, hư hỏng cũng như chậm trễ
trong vận chuyn nếu không chng minh được rng, nhân viên của họ đã áp dụng tt
cả nhng biện pháp có th, hợp l, kịp thi đ tránh nhng hậu quả nói trên.
Ngưi vận chuyn không chịu trách nhiệm trong nhng trưng hợp khi mà sự
mt mát hay hư hỏng hàng hoá hay sự trả hàng chậm là kết quả của việc áp dụng các
biện pháp đ cu ngưi hay nhng biện pháp hợp l đ cu hàng hoá trên bin.
Ví dụ: tàu chở hàng gặp bão trên bin và có nguy cơ bị chìm, thuyn trưởng ra
lệnh vt bt hàng hoá xuống bin đ tàu không bị chìm.
Ngoài ra, chuyên chở hàng hoá bng đưng bin cn có th được điu chnh bởi
tập quán quốc tế v hàng hải.
Ví dụ: hợp đng thuê tàu mu của các tổ chc hàng hải quốc tế như Tổ chc
Hàng hải Ban-tích.
4
1.2.3.2 Cc văn bản quy phạm php lut Vit Nam
4
4
Giáo trình Luật hợp đng thương mi quốc tế, NXB Đi học quốc gia Thành phố H Chí Minh, tr.413-415
8
Ngoài các điu ưc quốc tế điu chnh v vận tải hàng hoá đưng bin, ở Việt
Nam, cn có Bộ luật hàng hải được thông qua ngày 14/6/2005.
1.3 Khái quát về vận tải đa phương thc
1.3.1 Khi nim
Vận tải đa phương thc (Multimodal transport) quốc tế hay cn gọi là vận tải
liên hợp (Combined transport) là phương thc vận tải hàng hóa bng ít nht hai
phương thc vận tải khác nhau trở lên, trên cơ sở một hợp đng vận tải đa phương
thc từ một đim ở một nưc ti một đim ch định ở một nưc khác đ giao hàng.
1.3.2 Nguyên nhân xut hin vận ti đa phương thức
Trong công cuộc phát trin vận tải chuyên chở hàng hóa giao lưu quốc tế, ngưi
ta ngày càng nâng cao, hoàn thiện các phương thc vận tải riêng lẻ, vận tải đưng
bin, đưng bộ, đưng sắt, vận tải đưng hàng không (một số nơi cn vận tải đưng
ống). Đó là nhng phương thc vận tải đơn lẻ, vận tải đơn phương thc (Unimodal
transport). Nhưng hoàn cảnh thực tế đi hỏi phải liên kết nhng phương thc đó li
vi nhau đ thu được hiệu quả ln hơn, lợi nhuận cao hơn. Ngưi ta gọi đó là tổ chc
vận tải liên hợp (Intermodal transport).
Vận tải liên hợp là vận tải hàng hóa bng nhiu phương thc vận tải từ một
đim xut phát qua một hay nhiu đim xen gia đến một đim cuối cùng do một
ngưi chuyên chở (hay một ngưi giao nhận) đng ra tổ chc cho toàn bộ hành trình.
1.3.3 S khc bit gia vận ti đa phương thức và vận ti đơn phương thức
a) Vận tải liên hợp dựa trên một hợp đng đơn nht, cn vận tải riêng lẻ từng
chặng thì ngưi có hàng phải kí kết nhiu hợp đng, mỗi hợp đng cho một chặng
đưng chuyên chở.
b) Chng từ vận tải mà ngưi kinh doanh vận tải liên hợp (ngưi giao nhận hay
ngưi chuyên chở) cung cp cho chủ hàng là một chng từ đơn nht th hiện cả quá
trình vận tải qua nhiu cung đon.
c) Ngưi kinh doanh vận tải liên hợp hot động như một bên chính (principal)
ch không đóng vai tr đi l của ngưi gửi hàng hay ngưi chuyên chở tham gia vận
tải liên hợp.
9
d) Ngưi kinh doanh vận tải liên hợp có trách nhiệm v tổn tht hàng hóa xảy ra
bt c lúc nào hoặc ở bt c cung đon nào trong quá trình vận tải liên hợp cũng như
v chậm giao hàng.
e) Ngưi gửi hàng phải trả cho ngưi kinh doanh vận tải liên hợp tin cưc chở
suốt, bao gm tin cưc của tt cả các phương thc vận tải đã sử dụng theo một giá
chung do hai bên thỏa thuận.
Tóm li, có th hình dung vận tải liên hợp là vận tải trên cơ sở một hợp đng
đơn nht, một chng từ vận tải đơn nht, một trách nhiệm đơn nht và một giá cưc
đơn nht.
1.3.4 Công ưc điu chnh vận ti đa phương thức quc t
Ngày 24/8/1980 một hội nghị của Liên hiệp quốc họp ti Geneva đã thông qua
công ưc của Liên hợp quốc v vận tải hàng hóa đa phương thc quốc tế.
Tiếp sau UNCTAD (Ủy ban của liên hợp quốc v thương mi và phát trin) đã cùng
ICC (Phng thương mi quốc tế) đưa ra bản quy tắc chung v chng từ vận tải đa
phương thc (UNTACD ICC Rules for Multimodal Transport Documents) có hiệu lực
từ 1/1/1992.
Tiếp sau UNCTAD (Ủy ban của liên hợp quốc v thương mi và phát trin) đã
cùng ICC (Phng thương mi quốc tế) đưa ra bản quy tắc chung v chng từ vận tải đa
phương thc (UNTACD ICC Rules for Multimodal Transport Documents) có hiệu lực
từ 1/1/1992.
Công ưc đã định nghĩa vận tải đa phương thc là việc chuyên chở bng ít nht
hai phương thc vận tải khác nhau trên cơ sở một hợp đng vận tải đa phương thc,
theo đó hàng hóa được ngưi vận tải đa phương thc nhận trách nhiệm đ đưa từ một
địa đim đến giao ở một địa đim thuộc một nưc khác.
Công ưc cũng định nghĩa ngưi vận tải đa phương thc là “Một ngưi tự mình
hoặc thông qua một ngưi khác thay mặt mình kí một hợp đng vận tải đa phương
thc và hot động như là một bên chính ch không phải là một đi lí hay là ngưi thay
mặt ngưi gửi hàng hay nhng ngưi chuyên chở tham gia vận tải đa phương thc và
chịu trách nhiệm thực hiện hợp đng”.
Có cc loi người kinh doanh vận ti đa phương thức sau :
10
- VO.MTOs (Vessel operating Multimodal Transport Operators-Ngưi kinh
doanh vận tải đa phương thc có tàu bin). Đây là nhng ngưi chủ tàu, từ khi vận tải
containner phát trin đã làm thêm việc gửi tiếp đưng bộ, máy bay sau hành trình
đưng bin của mình.
- NVO-MTOs (NonVessel Operating Multimodal Transport Operators-Ngưi
kinh doanh vận tải đa phương thc không có tàu bin). Đây là nhng ngưi kinh
doanh một hay nhiu phương thc vận tải khác, ngoài kinh doanh tàu bin kí hợp đng
thuê tàu bin tham gia vận tải đa phương thc.
- Loi th ba là loi không có phương tiện vận tải nào, trong số đó có th là
ngưi giao nhận, ngưi môi gii hải quan, đôi khi có ngưi kinh doanh kho hay công
ty bốc xếp. Nhng ngưi này kí hợp đng thuê tàu bin tham gia vận tải đa phương
thc nên ngưi ta đưa vào loi NVO-MTOs.
- Loi cuối cùng giống loi th ba nhưng không có phương tiện vận tải nào (đôi
khi có xe vận tải đưng ngắn) chuyên làm vận tải đa phương thc, chuyên kí kết hợp
đng kết nối các phương tiện vận tải, cũng được gọi là NVO-MTO.
Chứng từ vận ti đa phương thức đưc cc tổ chức giao nhận vận ti son
tho theo bn mẫu quy tc của UNCTAD và ICC. Nhng mẫu thường dùng là:
- COMBIDOC (Combined Transport Document, chng từ vận tải hỗn hợp) do
BIMCO, hội Hàng hải quốc tế và Bin Ban tích xây dựng.
- Vận đơn FIATA FBL (Negotiable Multimodal Transport Bill of Lading FBL)
do FIATA son thảo cho các hội viên FIATA sử dụng.
- Chng từ MULTIDOC do Liên hợp quốc son thảo ít được sử dụng.
Trong vận ti đa phương thức, trch nhim của MTO, người kinh doanh vận
ti đa phương thức như sau:
- Thi hn trách nhiệm là từ khi nhận hàng đ chở đến khi giao xong hàng.
Công ưc quy định MTO có th nhận hàng đ chở từ ngưi chở hàng hay ngưi thay
mặt anh ta hoặc một cơ quan có thẩm quyn hay một bên th ba khác mà theo luật lệ
nơi nhận hàng, hàng hóa phải được gửi đ vận chuyn. MTO có th giao hàng cho
ngưi nhận hàng hoặc đặt hàng hóa dưi quyn định đot của ngưi nhận hàng phù
hợp vi hợp đng vận tải đa phương thc hay luật lệ nơi giao hàng.
11
- Theo Công ưc, gii hn trách nhiệm của MTO là 920SDR cho mỗi kiện hay
đơn vị hoặc 2,75 SDR cho mỗi kilo hàng hóa cả bì bị mt hoặc hư hỏng. Nếu hành
trình vận tải đa phương thc không bao gm vận tải đưng bin hoặc đưng thủy nội
địa thì trách nhiệm MTO không vượt quá 8,33 SDR cho mỗi kilo hàng bị mt, hỏng.
Đối vi việc chậm giao hàng thì gii hn trách nhiệm là một số tin tương đương vi
2,5 lần tin cưc của số hàng giao chậm nhưng không vượt qua tổng số tin cưc theo
hợp đng vận tải đa phương thc.
1.3.5 Nhng quy đnh v nguyên tc vận ti đa phương thức Vit Nam
Ở Việt Nam, Chính phủ ban hành Nghị định số 125/2003/NĐ-CP v vận tải đa
phương thc quốc tế. Ngày 29/10/2009, Chính phủ li ban hành nghị định mi v vận
tải đa phương thc, Nghị định 87/2009/NĐ-CP thống nht quản l Nhà nưc v vận
tải đa phương thc quốc tế và vận tải đa phương thc nội địa có hiệu lực từ ngày
15/12/2009.
Ngh đnh đã gii thích:
- “Vận tải đa phương thc quốc tế” là vận tải đa phương thc từ nơi ngưi vận
tải kinh doanh vận tải đa phương thc tiếp nhận hàng hóa ở Việt Nam đến một địa
đim được ch định giao trả hàng ở nưc khác và ngược li”.
- “Vận tải đa phương thc nội địa” là vận tải đa phương thc được thực hiện
trong phm vi lãnh thổ Việt Nam. Ngưi kinh doanh vận tải đa phương thc là doanh
nghiệp hoặc hợp tác xã giao kết và tự chịu trách nhiệm thực hiện hợp đng vận tải đa
phương thc”.
Về điều kin kinh doanh vn tải đa phương thc, nghị định cũng quy định cụ
thể:
Điu kiện kinh doanh vận tải đa phương thc quốc tế:
a) Có giy chng nhận đăng k kinh doanh trong đó có đăng k ngành ngh
kinh doanh vận tải đa phương thc quốc tế.
b) Duy trì tài sản tối thiu tương đương 80000 SDR hoặc có bảo lãnh tương
đương.
c) Có bảo him trách nhiệm ngh nghiệp hoặc có bảo lãnh tương đương.
12
d) Có giy php kinh doanh vận tải đa phương thc quốc tế.
Về điều kin kinh doanh vn tải đa phương thc ni địa, chỉ doanh nghip hợp
tc xã Vit Nam, doanh nghip nước ngoài đầu tư tại Vit Nam mới được kinh doanh
vn tải đa phương thc ni địa và phải đp ng cc điều kin sau:
a) Có giy chng nhận đăng kí kinh doanh trong đó có đăng kí ngành ngh kinh
doanh vận tải đa phương thc.
b) Có hợp đng bảo him trách nhiệm ngh nghiệp vận tải đa phương thc.
V thi hn trách nhiệm, nghị định quy định ngưi kinh doanh vận tải đa
phương thc phải chịu trách nhiệm v hàng hóa từ khi tiếp nhận hàng cho đến khi giao
trả hàng cho ngưi nhận hàng.
Ngoài nhng nguyên nhân gây mt mát, hư hỏng được quy định miễn trừ,
ngưi kinh doanh vận tải đa phương thc phải bi thưng hàng hóa mt hỏng trong
gii hn trách nhiệm 666,67 SDR cho một kiện hàng hay một đơn vị, hoặc 2.00 SDR
cho một kilo trọng lượng cả bì của hàng hóa mt hỏng. Trưng hợp vận tải đa phương
thc không bao gm việc vận chuyn bng đưng bin hoặc đưng thủy nội địa thì
trách nhiệm của ngưi kinh doanh vận tải đa phương thc được gii hn bởi số tin
không quá 8,33 SDR cho một kilo trọng lượng cả bì của hàng hóa mt hỏng.
Nếu ngưi kinh doanh vận tải đa phương thc phải chịu trách nhiệm v tổn tht
do việc giao trả hàng chậm thì trách nhiệm được gii hn trong số tin không vượt quá
số tin tương đương vi tin cưc vận chuyn theo hợp đng vận tải đa phương thc.
1.3.6. Thc hin vận ti đa phương thức Vit Nam
Việt Nam đã tiến hành vận tải liên hợp, hỗn hợp, một hình thc vận tải đa
phương thc quốc tế, có kết quả tốt, không có trưng hợp nào xảy ra tranh chp hư
hỏng, mt mát hàng hóa, không có khi nào phải bi thưng. Tuy nhiên, hầu hết
các dịch vụ vận chuyn liên hợp, hỗn hợp chưa thực sự là vận tải đa phương thc quốc
tế vì:
13
Th nhất, chủ hàng thưng ch yêu cầu vận chuyn từng chặng, không ủy thác
vận chuyn cả quá trình. Theo nhng phương thc mua bán quốc tế FCA, CPT, CIP
5
thì vận tải đa phương thc rt thích hợp nhưng chủ hàng không quen dùng.
Th hai, ngưi giao nhận vận tải không thuyết phục được ngưi có hàng ủy
thác vận chuyn toàn bộ hành trình đ kí một hợp đng đơn nht trong đó ngưi kinh
doanh vận tải đa phương thc (ngưi giao nhận vận tải) chịu trách nhiệm đơn nht thu
một giá cưc đơn nht cho cả hành trình.
5
Theo Incoterm 2000
14
CHƯƠNG 2: HỢP ĐỒNG THUÊ TÀU
Vận tải bin trưc đây và hiện nay được coi là hình thc vận chuyn hàng hóa
chủ yếu và chim 90% tổng số hàng hóa được chuyên chở trên thế gii. Vận chuyn
hàng hóa quốc tế bng đưng bin được thực hiện trên cơ sở hợp đng. Hợp đng vận
chuyn hàng hóa bng đưng bin là hợp đng được k kết gia ngưi vận chuyn và
ngưi thuê vận chuyn. Việc vận tải hàng hóa bng đưng bin có th thực hiện bng
hai hình thc: Hợp đng thuê tàu (trong thực tiễn cn có th sử dụng thuật ng thuê
tàu chuyến – charter party) và hợp đng lưu khoang ( trong thực tiễn cn sử dụng thuật
ng: thuê tàu chợ, hợp đng vận chuyn hàng hóa trên cơ sở vận đơn). Ở đây, chúng ta
ch xt v hợp đng thuê tàu.
2.1 Những vấn đề chung về hp đng thuê tàu
2.1.1 Khái nim
Trưc hết, chúng ta cần xem xt đến Thuê tàu là gì?
Thuê tàu (thuê tàu chuyến) là việc ngưi thuê tàu / chủ hàng (Affreighter /
Cargo Owner) có nhu cầu chuyên chở đàm phán và k kết vi ngưi chở thuê / chủ tàu
(Carrier / Ship’s owner) một hợp đng thuê tàu (contract of affreightment) mà theo đó
ngưi chở thuê cam kết vận chuyn hàng hoặc cung cp một phần hay toàn bộ con tàu
cho ngưi thuê sử dụng đ chở hàng và ngưi thuê phải trả số tin cưc nht định đã
được thỏa thuận trưc.
Trong phương thc thuê tàu chuyến, mối quan hệ gia ngưi thuê tàu ( chủ
hàng) vi ngưi cho thuê tàu ( chủ tàu hoặc ngưi chuyên chở) được điu chnh bng
một văn bản gọi là hợp đng thuê tàu chuyến ( Voyage Charterparty)
Từ khái niệm trên đây, ta dễ dàng nhận thy phưng thc thuê tàu chuyến khác
biệt so vi các phương thc thuê tàu khác ở chỗ:
+ Tàu chuyến không chy theo một hành trình hoặc một lịch trình sẵn.
+ Văn bản điu chnh gia các bên gm: hợp đng thuê tàu chuyến và vận đơn
đưng bin.
+ Các bên trong hợp đng thuê tàu chuyến được tự do thỏa thuận các điu
khoản, điu kiện chuyên chở, giá cưc,
15
+ Cưc phí: khác vi tàu chợ, cưc tàu chuyến do ngưi đi thuê và ngưi cho
thuê thỏa thuận và được ghi r trong hợp đng thuê tàu.
Hp đng thuê tàu: là một loi hợp đng chuyên chở hàng hóa bng đưng
bin, trong đó ngưi chuyên chở cam kết chuyên chở hàng hóa từ một hay nhiu cảng
này và giao cho ngưi nhận ở một hay nhiu cảng khác, cn ngưi đi thuê tàu cam kết
trả tin cưc phí thuê tàu đúng như hai bên đã thỏa thuận trong hợp đng.
Do vậy, hợp đng thuê tàu chuyến là văn bản pháp l điu chnh trực tiếp quyn
và nghĩa vụ ngưi chuyên chở và ngưi thuê chở. Nếu như bên nào không thực hiện
đúng như nhng thỏa thuận đã cam kết trong hợp đng thì coi như là vi phm hợp
đng và phải gánh chịu trách nhiệm đối vi hậu quả do hành vi vi phm của mình gây
ra.
Hợp đng thuê tàu bao gm các điu khoản quy định quyn lợi, nghĩa vụ của
ngưi thuê và ngưi cho thuê; là hợp đng thuê chuyến hoặc định hn (Voyage or time
Charter-Party), vận đơn đưng bin (Bill of Lading) và đơn lưu khoang (Booking
note).
Mi quan h gia hp đng thuê tàu chuyn vi vận đơn
Khi chuyên chở hàng hoá bng tàu chuyến, chúng ta cần phân biệt hợp đng
thuê tàu (C/P) vi vận đơn theo hợp đng thuê tầu. Hai loi chng từ này đu liên
quan ti hàng hoá chuyên chở nhưng có sự khác nhau. Theo thông lệ Hàng hải quốc
tế và bộ luật Hàng hải của Việt nam (điu 61-1), hợp đng thuê tàu là cơ sở pháp lý
xác định trách nhiệm và nghĩa vụ gia ngưi thuê tàu và ngưi chuyên chở. Sau khi
hàng hoá được xếp lên tàu, ngưi chuyên chở hoặc đi diện của họ có nghĩa vụ ký
phát vận đơn (B/L) cho ngưi giao hàng. Ngưi giao hàng (ngưi bán) dùng vận
đơn đ có cơ sở đi tin ngưi mua. Trong luật Hàng hải quốc tế cũng như khoản 3,
Điu 81 Bộ luật Hàng hải Việt Nam thì vận đơn là cơ sở pháp lý đ điu chnh quan
hệ gia ngưi chuyên chở và ngưi nhận hàng ở cảng đến. Như vậy, khi chuyên chở
hàng hoá được bán theo điu kiện CIF hay CFR ngưi chuyên chở trở thành chủ th
của hai mối quan hệ pháp lý khác nhau và độc lập vi nhau. Theo cuốn “Carriage by
sea” (trang 350 - London 1973) của luật sư ngưi Anh (Carver) thì ngưi nhận hàng
nhận vận đơn từ ngưi bán hàng và vận đơn đó quy định trách nhiệm của chủ tàu vi
ngưi cầm gi vận đơn (ở cảng đích), nó độc lập vi hợp đng thuê tàu, trừ trưng
16
hợp hai bên quy định rõ trong vận đơn có ghi chú và đưa nội dung hợp đng thuê tàu
vào đó. Chính vì vậy, mặc dù ngưi cầm gi vận đơn có th nhận biết qua vận đơn
rng có tn ti một hợp đng thuê tàu như thế nhưng vận đơn khi đã chuyn cho
ngưi nhận hàng (ngưi cầm gi vận đơn) thì nó sẽ to ra một hợp đng mi ràng
buộc chủ tàu vi ngưi có vận đơn theo các điu kiện ghi trên vận đơn. Thông
thưng, trong hợp đng thuê tàu quy định nếu có tranh chp sẽ giải quyết ti Trọng
tài nưc nào. Ngược li trong vận đơn cũng có điu khoản trọng tài nói rõ khi có
tranh chp gia ngưi chuyên chở và ngưi nhận hàng, tranh chp đó sẽ được giải
quyết ở đâu, theo luật nào (thưng dn chiếu ti quy tắc Hague -Visby).
Như vậy, không th ly điu khoản trọng tài trong hợp đng thuê tầu đ giải
quyết tranh chp phát sinh từ vận đơn và ngược li (trừ vận đơn có quy định áp dụng
điu khoản của hợp đng thuê tầu) vì điu khoản trọng tài trong hai chng c pháp
lý này điu chnh hai loi quan hệ và chủ th pháp lý khác nhau.
Thực tế trong quá trình chuyên chở, nếu có tranh chp phát sinh thì ngưi ta
sẽ giải quyết tranh chp đó dựa vào vận đơn hoặc dựa vào hợp đng thuê tàu tu
theo các trưng hợp sau đây:
+ Trường hp 1: Ngưi nhận hàng đng thi là ngưi ký hợp đng thuê tàu,
khi có tranh chp phát sinh đối vi ngưi chuyên chở sẽ ly hợp đng thuê tàu đ
giải quyết tranh chp.
+ Trường hp 2: Ngưi nhận hàng không phải là ngưi ký hợp đng thuê
tàu, khi có tranh chp phát sinh đối vi ngưi chuyên chở sẽ ly vận đơn đ giải
quyết tranh chp.
+ Trường hp 3: Vận đơn đã chuyn nhượng cho ngưi khác, khi có tranh
chp phát sinh gia ngưi chuyên chở vi ngưi cầm vận đơn sẽ ly vận đơn đ giải
quyết tranh chp.
+ Trường hp 4: Vận đơn có dn chiếu đến các điu khoản của hợp đng
thuê tàu thì sẽ ly các điu khoản của hợp đng thuê tàu đ giải quyết tranh chp.
Ðối vi loi vận đơn này thưng trên vận đơn ngưi ta ghi rõ “vận đơn dùng vi
hợp đng thuê tàu” - Bill of lading to be used with charter party,.
17
Phân loại
Hiện nay có một số loi hợp đng thuê tàu chủ yếu: thuê theo chuyến, thuê theo
thi gian, ch thuê tàu không thuê thủy thủ. Các hình thc thuê tàu này quy định các
mối quan hệ ln nhau gia các bên trong việc chuyên chở hàng hóa trong thương mi
quốc tế.
+ Thuê tàu chuyn (Voyage charterparty): Theo loi hợp đng này ngưi vận
chuyn có nghĩa vụ phải chuyên chở một loi hàng hóa cụ th trên một tàu xác định
bng một chuyến hay nhiu chuyến. Ví dụ: một công ty ở Việt Nam thuê tàu trọng tải
200.000 tn của Viettrans đ chở 600.000 tn go sang Indonesia, việc vận chuyn sẽ
được thực hiện ba chuyến.
Ngưi thuê tàu
Chủ tàu
Thuê tàu cho một hoặc một số hành trình
đ vận tải hàng hóa.
Cam kết vận tải hàng hóa đến cảng được
ch định trong hợp đng.
Gi quyn quản l hàng hải và khai thác
thương mi con tàu.
Một s hp đng mẫu:
+ Gencon 1994 do Bimco thông qua
+ Norgrain 89 đ chở ngũ cốc
+ Orevoy đ chở quặng
+ Ferticon đ chở phân bón
+…
+ Hp đng thuê tàu theo thời gian (Time charterparty): Đây là loi hợp đng
vận chuyn hàng hóa bng đưng bin, theo đó chủ tàu có nghĩa vụ phải giao tàu cho
ngưi thuê vận chuyn trong một khoảng thi gian nht định đ chuyên chở hàng hóa
theo hợp đng quy định. Chẳng hn chúng ta thưng thy trong thực tiễn là thuê tàu
thi hn 2 năm,
18
Ngưi thuê tàu
Chủ tàu
+ Thuê tàu kèm theo thuyn bộ trong một
thi hn nht định.
+ Khai thác con tàu: hành trình và số
lượng hành trình.
Chủ tàu vn gi quyn quản l hành hải
đối vi con tàu.
+ Thuê tàu trần (Ch thuê tàu không thuê thủy thủ _ Bare boat/ Demise
charterparty):
Theo hợp đng thuê tàu chuyến và thuê theo thi gian, chủ tàu được quyn
chiếm hu tàu, cung cp dịch vụ vận chuyn vi sự trợ giúp của thuyn trưởng và toàn
bộ thủy thủ. Cn trong loi hợp đng này, ngưi thuê vận chuyn có quyn chiếm hu
và giám sát mọi hot động của tàu. Trên thực tế thì ngưi thuê chuyên chở đã trở thành
chủ tàu trong thi gian hợp đng có hiệu lực. Thuyn trưởng và thủy thủ đoàn trở
thành ngưi làm công của ngưi thuê vận chuyn và ngưi thuê vận chuyn chịu mọi
trách nhiệm v quản l, khai thác và hành trình của tàu.
Ngưi thuê tàu
Chủ tàu
Thuê toàn bộ con tàu không cùng vi
thuyn bộ ( tc là, ngưi thuê tàu được
chiếm hu tm thi con tàu)
Quyn đối vi cưc phí thuê ( chartered
freight)
Quản l hàng hải và khai thác thương mi
nhân danh chính mình ( tc là, ngưi thuê
tàu được thực hiện quyn và nghĩa vụ của
chủ sở hu)
Không có quyn can thiệp đến quản l
hàng hải
2.1.2 Khung pháp lý v hp đng thuê tàu
Hợp đng thuê tàu chuyến là kết quả đàm phán gia ngưi thuê và ngưi cho
thuê tàu. Trong hợp đng ngưi ta quy định rt rõ và cụ th quyn lợi và nghĩa vụ
của ngưi thuê và ngưi cho thuê bng các điu khoản ghi trên hợp đng. Chính vì
19
thế, trong quá trình thực hiện hợp đng nếu có tranh chp xảy ra gia ngưi chuyên
chở và ngưi thuê ngưi ta sẽ ly hợp đng đ giải quyết các tranh chp. Tt cả các
điu khoản quy định trong hợp đng đu có giá trị pháp lý đ điu chnh hành vi
gia các bên. Các điu khoản này buộc các bên ký kết phải thực hiện đúng như nội
dung của nó. Bên nào thực hiện không đúng nhng quy định của hợp đng có nghĩa
là vi phm hợp đng. Khi vi phm nhng điu khoản đã cam kết, bên vi phm sẽ
phải chịu hoàn toàn trách nhiệm đối vi nhng hậu quả do hành động vi phm của
mình gây ra.
Ngun luật điu chnh CP là luật quốc gia ch không phải các quy tắc quốc tế
điu chnh vận đơn.
Trong các mu hợp đng thuê tầu chuyến đu có điu khoản quy định rng
nếu có nhng tranh chp phát sinh ngoài hợp đng thì sẽ tham chiếu đến luật hàng
hải của nưc nào đó; tham chiếu đến luật hàng hải nưc nào và xử ti hội đng
Trọng tài nào do hai bên thoả thuận. Thưng các mu hợp đng thuê tầu chuyến dn
chiếu đến luật hàng hải Anh hoặc Mỹ.
Trưc hết phải k đến công ưc Hamburg 1978 được áp dụng cho tt cả các
loi hợp đng vận tải bin gia hai quốc gia khác nhau nếu:
a. Cảng nhận hàng và cảng giao hàng nm trên lãnh thổ của một trong các quốc
gia thành viên của Công ưc.
b. Một trong các cảng dở hàng được quy định trong hợp đng vận tải bin là cảng
dở hàng thực tế và cảng này nm trên lãnh thổ của một trong các quốc gia thành viên
của Công ưc.
c. Vận đơn hay một chng từ vận chuyn khác xác nhận hợp đng vận tải bin
được xác lập, k phát trên lãnh thổ của một trong các quốc gia thành viên.
d. Vận đơn hay một chng từ vận chuyn khác xác nhận hợp đng vận tải bin
quy định rng, hợp đng phải được điu chnh bởi nhng quy định của Công ưc hay
luật pháp của bt k một quốc gia thành viên nào.
Các quy định của Công ưc 1978 được áp dụng không phụ thuộc vào quốc tịch
của tàu bin, của ngưi vận chuyn và của ngưi vận chuyn thực tế, của ngưi gửi
hàng và ngưi nhận hàng hay của bt k ngưi nào khác liên quan.
20
Công ưc Hamburg 1978 quy định một cách r ràng trách nhiệm của ngưi
chuyên chở và ngưi gửi hàng. Trách nhiệm của ngưi vận chuyn được áp dụng trên
nguyên tắc suy đoán có lỗi. Điu này có nghĩa là ngưi vận chuyn phải chng minh
rng mình không có lỗi.
Theo Điu 4 của công ưc Hamburg 1978 thì ngưi vận chuyn ch chịu trách
nhiệm đối vi hàng hóa trong khoảng thi gian hàng hóa nm dưi sự quản l của
ngưi vận chuyn ở cảng xếp hàng, trong thi gian chuyên chở và ở cảng d hàng.
Ngưi vận chuyn chịu trách nhiệm do mt mát, hư hỏng cũng như chậm trễ
trong vận chuyn nếu không chng minh được rng, nhân vien họ đã áp dụng tt cả
các biện pháp có th, hợp l, kịp thi đ tránh nhng hậu quả nói trên.
Ngưi vận chuyn không chịu trách nhiệm trong nhng trưng hợp khi mà sự
mt mát hư hỏng của hàng hóa hay sự trả hàng chậm là kết quả của việc áp dụng
nhng biện pháp đ cu ngưi hay nhng biện pháp hợp l đ cu hàng hóa trên bin.
Ví dụ: tàu chở hàng gặp bão bin và có nguy cơ bị chìm nếu không vt bt hàng hóa.
Bên cnh các điu ưc quốc tế v vận chuyn hàng hóa bng đưng bin, nhiu
quốc gia trên thế gii có luật hàng hải của mình. Chẳng hn, Bộ luật hàng hải của Việt
Nam được thông qua ngày 14-6-2005, luật vận chuyn hàng hóa bng đưng bin của
Anh năm 1971, của Hoa K năm 1936, Bộ luật Hàng hải của Liên Bang Nga năm
1999,
Chuyên chở hàng hóa bng đưng bin cn có th được điu chnh bởi tập quán
quốc tế v hàng hải. Ví dụ: hợp đng thuê tàu mu của các tổ chc hàng hải quốc tế,
của tổ chc hàng hải bin Ban Tích.
Hợp đng vận chuyn theo chuyến được quy định khá chi tiết trong Bộ luật
Hàng hải Việt Nam 2005 ( từ điu 98 đến điu 118).
2.2. Nội dung của hp đng thuê tàu
2.2.1. Cc điu khon cơ bn của hp đng thuê tàu
Nội dung của hợp đng thuê tàu thưng rt phc tp, bao gm nhiu điu khoản
khác nhau, song nhìn chung thưng có nhng điu khoản chủ yếu sau:
2.2.1.1. Chủ thể của hợp đng
21
Các bên của hợp đng là chủ tàu (ngưi chuyên chở) và ngưi thuê tàu. Chủ tàu
và ngưi thuê tàu có th tự mình hoặc thông qua một ngưi khác (ngưi đi l hoặc
môi gii) đ k hợp đng thuê tàu. Trong hợp đng thuê tàu phải ghi r tên và địa ch
của ngưi chuyên chở, tên và địa ch của đi l (Agent) hay môi gii (Broker). Ngay
cả khi ngưi đi l hay môi gii thay mặt ngưi chuyên chở k kết hợp đng thuê tàu
thì cũng phải ghi r tên và địa ch của ngưi chuyên chở, của chủ tàu đ khi hàng hóa
bị tổn tht có th khiếu ni được.
2.2.1.2. Điều khoản về tàu (Ship clause)
Đây là điu khoản rt quan trọng vì tàu là công cụ đ vận chuyn hàng hóa, do
vậy nó liên quan trực tiếp đến sự an toàn của hàng hóa nói riêng và sự an toàn, ổn định
trong kinh doanh nói chung. Dưi góc độ là chủ hàng cần quan tâm đến việc thuê một
con tàu vừa thích hợp vi việc vận chuyn hàng ha và đảm bảo vận chuyn hàng hóa
an toàn, vừa tiết kiệm được chi phí thuê tàu.
Hai bên thỏa thuận thuê và cho thuê một chiếc tàu nht định. Ở điu khoản này
ngưi ta quy định một cách đặc trưng cơ bản của con tàu như: tên tàu, quốc tịch tàu,
năm đóng, nơi đóng, c tàu, trọng tải toàn phần, dung tích đăng kí toàn phần, dung tích
đăng kí tịnh, dung tích cha hàng ri, hàng bao kiện, mn nưc, chiu dài tàu, chiu
ngang tàu, vận tốc tàu, hô hiệu, cu trúc của tàu (một boong hay nhiu boong), số
lượng thuyn viên, vị trí của con tàu lúc k hợp đng, số lượng cần cẩu và sc
nâng…và yêu cầu phải có bảo him trách nhiệm.
Trưng hợp chủ tàu muốn giành quyn thay thế tàu, thì bên cnh tên con tàu
thuê nên ghi thêm đon “hoặc một con tàu thay thế khác” (Ship name and/or Substitute
Sister Ship). Khi thay thế con tàu bng một con tàu khác, chủ tàu phải báo trưc cho
ngưi thuê tàu biết và phải đảm bảo rng con tàu thay thế đó cũng có nhng đặc đim
kỹ thuật tương tự như con tàu đã quy định trong hợp đng.
2.2.1.3. Điều khoản về thời gian tàu đến cảng xếp hàng
Thi gian tàu đến cảng xếp hàng (Laydays) là thi gian tàu phải có mặt ti cảng
và sẵn sàng xếp hàng. Có nhiu cách quy định v thi gian tàu đến cảng xếp hàng.
Ví dụ:
- Quy định v ngày cụ th: “tàu sẵn sàng bc hàng vào ngày 30/5/2003”;