Tải bản đầy đủ (.ppt) (41 trang)

Chapter 5 catalytic cracking

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 41 trang )


CRACKING XÚC TÁC
CRACKING XÚC TÁC
FCC
FCC
FLUIDIZED CATALYTIC CRACKING

1. Mục đích của quá trình
Chuyển hóa các phân đoạn nặng thành
sản phẩm nhiên liệu (xăng, DO, …)
Nâng cao độ chọn lọc của quá trình
Cracking
Nâng cao chất lượng sản phẩm


2. Xúc tác

Xúc tác axít rắn

Thành phần phức tạp

2. Xúc tác
Cấu trúc xúc tác Zeolit: M
2/n
O.Al
2
O
3
.x SiO
2
.y H


2
O

2. Xúc tác
Cấu tạo Faujazit được mô tả như hình:

2. Xúc tác
Cơ chế hình thành tâm hoạt động: Các trung tâm hoạt
động trên bề mặt chất xúc tác là các tâm axit Bronsted và
Lewis
Bronsted
sau:

3. Cơ chế phản ứng
3.1 Các giai đoạn phản ứng trên bề mặt XT
Bước 1. Hấp phụ các ion Hydride trên các tâm Lewis:

3. Cơ chế phản ứng
3.1 Các giai đoạn phản ứng trên bề mặt XT
Bước 2. Phản ứng giữa các proton từ Bronsted với các olefin:

3. Cơ chế phản ứng
3.1 Các giai đoạn phản ứng trên bề mặt XT
Bước 3. Phản ứng giữa các ion cacboni sinh ra từ bước 1
và 2 với các hydrocacbon bằng cách tạo ra các ion hydride
không bền sẽ bị phân hủy thành

3. Cơ chế phản ứng
3.2 Cơ chế phản ứng: ion cacboni
- Giai đọan 1: tạo ion cacboni:

Ví dụ: trong trường hợp đối với các hydrocacbon mạch thẳng
(Alcan):

3. Cơ chế phản ứng
3.2 Cơ chế phản ứng: ion cacboni
- Giai đọan 2: Các phản ứng của ion cacboni tạo các sản phẩm:
Phản ứng đồng phân hóa:

3. Cơ chế phản ứng
3.2 Cơ chế phản ứng: ion cacboni
- Giai đọan 2: Các phản ứng của ion cacboni tạo các sản phẩm:
Phản ứng cắt mạch theo quy tắc ß (cắt mạch ở vị trí ß so với
cácbon mang điện tích)

3. Cơ chế phản ứng
3.2 Cơ chế phản ứng: ion cacboni
-
Giai đọan 3: giai đoạn dừng phản ứng
Khi các ion cacboni kết hợp với nhau,
nhường hay nhận nguyên tử hydro của xúc
tác để tạo thành phân tử trung hòa và chúng
chính là cấu tử của sản phẩm cracking xúc
tác.




4. Hóa học quá trình cracking XT
4. Hóa học quá trình cracking XT
4.1 Phản ứng mong muốn

4.1 Phản ứng mong muốn
Phản ứng cắt mạch (cracking ): xảy ra theo cơ chế ion
cacbonium.
Hoạt tính cracking của các hydrocacbon giảm dần theo thứ tự sau:
Olefin > Ankyl Aromatic > Ankyl naphten, isoparafin> n-parafin,
naphten>> nhân thơm.




4. Hóa học quá trình cracking XT
4. Hóa học quá trình cracking XT
4.1 Phản ứng mong muốn
4.1 Phản ứng mong muốn
Phản ứng isomer hoá:
Thường xảy ra trước phản ứng cracking.




4. Hóa học quá trình cracking XT
4. Hóa học quá trình cracking XT
4.2 Phản ứng không mong muốn
4.2 Phản ứng không mong muốn
Phản ứng chuyển vị hydro:




4. Hóa học quá trình cracking XT

4. Hóa học quá trình cracking XT
4.2 Phản ứng không mong muốn
4.2 Phản ứng không mong muốn
Phản ứng ngưng
tụ:




4. Hóa học quá trình cracking XT
4. Hóa học quá trình cracking XT
4.2 Phản ứng không mong muốn
4.2 Phản ứng không mong muốn
- Phản ứng tạo hydro: do phản ứng dehydro hoá, xảy ra khi có mặt
của Ni làm chất xúc tác.
- Phản ứng tạo C1 – C2: sinh ra do phản ứng cracking nhiệt

Hydrocacbon Sản phẩm quá trình cracking xúc tác
Parafin -Olefin và parafin
-Olefin và hydro
-iso-parafin
-Các hợp chất olefin có trọng lượng phân tử thấp
Olefin -Parafin và dien
-Parafin, naphten và hydrocacbon thơm
-Polyme, cốc
Naphten -Olefin
-Cyclohexan và olefin
-Hydrocacbon thơm
Hydrocacbon thơm
(alkyl thơm)

-Parafin và alkyl có mạch bên ngắn
-Đồng phân hóa, chuyển vị nhóm alkyl
-Sản phẩm ngưng tụ và cốc.
Phản ứng bậc 2:
Naphten+ Olefin
-Hydrocacbon thơm
-Parafin
Hydrocacbon thơm +Olefin -Sản phẩm ngưng tụ và cốc

5. Nguyên liệu và sản phẩm
5.1 Nguyên liệu

Phân đoạn chưng cất khí quyển của dầu thô, khỏang sôi: 380-
410
0
C

Phân đọan cất chưng cất chân không của dầu thô, khỏang sôi:
380-550
0
C

Phần cất từ quá trình Coking của dầu thô

DAO (cặn chân không deasphaltene) (550
0
C)

Cặn chưng cất khí quyển ( > 380
0

C) của vài lọai dầu thô

5. Nguyên liệu và sản phẩm
5.2 Sản phẩm
- Sản phẩm khí,
- Các phân đọan xăng, dầu hỏa,
- Các phân đọan gasoil nhẹ và nặng.
- Phân đọan cặn dùng làm nhiên liệu đốt lò
a. Khí hydrocacbon
Hiệu suất khí có thể từ 10-25% ngliệu

Etylen và Propylen  PE và PP.

Propan-propen  nguyên liệu cho quá trình
polyme hóa và sản suất chất HĐBM, LPG.

Propan-propen, butan-buten  nguyên liệu
cho quá trình alkyl hóa
b. Phân đoạn xăng

nhiệt độ 40-200
o
C

có trị số octan cao hơn

có thêm thành phần hydrocacbon olefin
c. Phân đọan 200-280
o
C


phân đọan 200-350
o
C

dùng làm dầu hỏa

sản xuất nhiên liệu diezen

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×