TRẮC NGHIỆM SINH THÁI
HỌC LUYỆN THI THPT
QUỐC GIA MÔN SINH
HỌC
BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ
Câu 1: Cư dân Bắc bộ có câu “tháng 9 đôi mươi, tháng 10 mùng năm” để nói đến thời điểm:
A. rươi có kích thước quần thể tăng vọt. B. tôm có kích thước quần thể tăng vọt.
C. ba khía có kích thước quần thể tăng vọt. D. cá cơm có kích thước quần thể tăng vọt.
Câu 2: Đối với con hươu thì báo và cây cỏ nó ăn thuộc
A. nhân tố đặc biệt. B. nhân tố hữu sinh. C. nhân tố vô sinh. D. nhân tố con
người.
Câu 3: Nhân tố dễ gây đột biến số lượng ở sinh vật biến nhiệt là
A. ánh sáng. B. độ ẩm. C. nhiệt độ. D. không khí.
Câu 4: Các dạng biến động số lượng cá thể tròng quần thể?
1. Biến động không theo chu kì. 2. Biến động theo chu kì.
3. Biến động đột ngột (do sự cố môi trường) 4. Biến động theo mùa vụ.
Phương án đúng là:
A. 1, 3, 4. B. 2, 3. C. 1, 2. D. 2, 3, 4.
Câu 5: Những yếu tố khi tác động đến sinh vật, ảnh hưởng của chúng không phụ thuộc vào mật
độ của quần thể bị tác động là
A. yếu tố vô sinh. B. các bệnh truyền nhiễm. C. nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng. D. yếu tố
hữu sinh.
Câu 6: Sự biến động số lượng cá thể của quần thể do:
A. sự phát triển quần xã. B. tác động của con người.
C. khả năng cạnh tranh cao. D. sự tác động nhân tố sinh thái vô sinh và
hữu sinh.
Câu 7: Biến động nào sau đây là biến động theo chu kỳ
A. nhiều sinh vật rừng bị chết do cháy rừng.
B. ếch nhái có nhiều vào mùa mưa.
C. số lượng bò sát giảm vào những năm có mùa đông giá rét.
D. số lượng chim, bò sát giảm mạnh sau những trận lũ lụt.
Câu 8: Biến động số lượng ở quần thể xảy ra đột ngột, không theo một thời gian nhất định gọi là
A. biến động bất thường. B. biến động đều đặn. C. biến động chu kì. D. biến động không chu
kì.
Câu 9: Sự biến động số lượng của thỏ rừng và mèo rừng tăng giảm đều đặn 10 năm 1 lần.
Hiện tượng này biểu hiện:
A. biến động theo chu kì nhiều năm. B. biến động theo chu kì mùa.
C. biến động theo chu kì tuần trăng. D. biến động theo chu kì ngày đêm.
Câu 10: Sự biến động số lượng ruồi muỗi diễn ra hàng năm theo chu kì nào?
A. mùa. B. ngày đêm. C. tuần trăng. D. nhiều năm.
Câu 11: Trong đợt rét hại tháng 1-2/2008 ở Việt Nam, rau và hoa quả mất mùa, cỏ chết và ếch
nhái ít hẳn là biểu hiện của sự biến động:
A. nhiều năm. B. tuần trăng. C. theo mùa. D. không theo chu
kì.
Câu 12: Trường hợp nào sau đây cho thấy sinh vật biến động không theo chu kỳ
A. chim di trú mùa đông. B. động vật biến nhiệt ngủ đông.
1
C. số lượng ruồi muỗi nhiều vào các tháng xuân hè. D. số lượng thỏ ở Australia giảm vì bệnh u
nhầy.
Câu 13: Nhân tố sinh thái nào bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể?
A. Ánh sáng. B. Nước. C. Nhiệt độ. D. Hữu sinh.
Câu 14: Trạng thái của quần thể khi có kích thước ổn định và phù hợp với nguồn sống được gọi là
A. trạng thái cân bằng. B. trạng thái dao động đều. C. trạng thái hợp lí. D. trạng thái bị
kiềm hãm.
Câu 15: Cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là:
A. sự thay đổi mối quan hệ chủ yếu giữa mức sinh sản và tử vong
B. sự thay đổi mối quan hệ chủ yếu giữa mật độ - không gian phân bố của quần thể.
C. sự thay đổi mối quan hệ chủ yếu giữa mức sinh sản – thành phần tuổi.
2
D. sự thay đổi mối quan hệ chủ yếu giữa mức sinh sản và tỉ lệ đực cái.
KHÁI NIỆM VÀ CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ
Câu 1: Tập hợp các dấu hiệu để phân biệt các quần xã được gọi là:
A. đặc điểm của quần xã. B. đặc trưng của quần xã.
C. cấu trúc của quần xã. D. thành phần của quần xã.
Câu 2: Một quần xã ổn định thường có
A. số lượng loài lớn và số lượng cá thể của loài thấp.
B. số lượng loài nhỏ và số lượng cá thể của loài cao.
C. số lượng loài nhỏ và số lượng cá thể của loài thấp.
D. số lượng loài lớn và số lượng cá thể của loài cao.
Câu 3: Tần xuất xuất hiện hay độ thường gặp của loài là:
A. tỉ số % của một loài gặp trong các điểm khảo sát so với tổng các điểm khảo sát trong quần xã.
B. tỉ số % của một loài gặp trong các điểm khảo sát so với tổng các các loài được khảo sát.
C. tỉ số % của một loài khảo sát so với tổng tổng các loài được khảo sát.
D. tỉ số % của một loài gặp trong các thời điểm khảo sát so với tổng số các thời điểm được khảo sát.
Câu 4: Quần xã rừng U Minh có loài đặc trưng là:
A. tôm nước lợ. B. cây mua. C. cây tràm. D. bọ lá.
Câu 5: Nhóm loài ưu thế là:
A. nhóm loài có vai trò kiểm soát và khống chế sự phát triển của các loài khác, duy trì sự ổn định của quần
xã.
B. nhóm loài có vai trò thay thế cho nhóm loài khác khi nhóm này suy vong vì một nguyên nhân nào đó.
C. nhóm loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú rất thấp, nhưng sự có mặt của chúng làm tăng mức đa dạng
của quần xã.
D. nhóm loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú cao, sinh khối lớn, quyết định chiều hướng phát triển của
quần xã.
Câu 6: Mức đa dạng của quần xã không phụ thuộc vào
A. sự cạnh tranh trong loài. B. mối quan hệ con mồi - vật ăn thịt.
C. sự cạnh tranh giữa các loài. D. mức độ thay đổi của các nhân tố môi trường vô sinh.
Câu 7: Trong các hệ sinh thái trên cạn, loài ưu thế thường thuộc về
A. giới thực vật. B. giới nhân sơ (vi khuẩn). C. giới nấm. D. giới động vật.
Câu 8: Tại sao các loài thường phân bố khác nhau trong không gian, tạo nên theo chiều thẳng đứng hoặc
theo chiều ngang?
A. Do nhu cầu sống khác nhau. B. Do mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài.
C. Do mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài. D. Do hạn chế về nguồn dinh dưỡng.
Câu 9: Ở rừng nhiệt đới Tam Đảo, thì loài đặc trưng là
A. cây sim. B. cá cóc C. bọ que. D. cây cọ.
Câu 10: Vì sao loài ưu thế đóng vai trò quan trọng trong quần xã?
A. Vì tuy có số lượng cá thể nhỏ, nhưng hoạt động mạnh.
B. Vì có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoạt động mạnh.
C. Vì tuy có sinh khối nhỏ nhưng hoạt động mạnh.
D. Vì có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, có sự cạnh tranh mạnh.
Câu 11: Tính đa dạng về loài của quần xã là:
A. tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa điểm quan sát.
B. mật độ cá thể của từng loài trong quần xã.
C. mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã và số lượng cá thể của mỗi loài.
D. số loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã.
Câu 12: Vai trò số lượng của các loài trong quần xã được thể hiện qua các tiêu chí:
A. tần suất xuất hiện, độ phong phú của nhóm loài ưu thế.
B. tần suất xuất hiện của loài, độ phong phú của loài chủ chốt.
C. tần suất xuất hiện, độ phong phú của loài ngẫu nhiên.
D. tần suất xuất hiện, độ phong phú của loài.
Câu 13: Loài chủ chốt có vai trò:
A. quyết định chiều hướng phát triển của quần xã.
B. làm tăng mức đa dạng cho quần xã.
C. kiểm soát và khống chế sự phát triển của các loài khác, duy trì sự ổn định của quần xã.
D. thay thế cho các loài ưu thế khi nhóm này suy vong vì nguyên nhân nào đó.
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOÀI TRONG QUẦN XÃ.
Câu 1: Hiện tượng một số loài cua biển mang trên thân những con hải quỳ thể hiện mối quan hệ nào giữa các
loài sinh vật?
A. Quan hệ sinh vật kí sinh – sinh vật chủ. B. Quan hệ cộng sinh.
C. Quan hệ hội sinh. D. Quan hệ hợp tác.
Câu 2: Ví dụ về mối quan hệ hợp tác là:
A. sáo thường đậu trên lưng trâu, bò bắt “chấy rận” để ăn.
B. nấm và vi khuẩn lam quan hệ với nhau chặt chẽ đến mức tạo nên một dạng sống đặc biệt là địa y.
C. nhiều loài phong lan sống bám thân cây gỗ của loài khác.
D. động vật nguyên sinh sống trong ruột mối có khả năng phân huỷ xelulozo thành đường.
Câu 3: Câu nào dưới đây mô tả về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã là đúng?
A. Hợp tác là mối quan hệ hai loài cùng có lợi và nếu thiếu thì cả hai loài không thể tồn tại được.
B. Nấm phát triển ở rễ cây thông là mối quan hệ kí sinh- vật chủ.
C. Tháp sinh thái số lượng lộn ngược được tìm thấy trong quần xã có quan hệ kí sinh – vật chủ.
D. Tu hú đẻ trứng vào tổ chim cúc cu là một ví dụ về kiểu quan hệ hợp tác.
Câu 4: Trong một bể nuôi, hai loài cá cùng bắt động vật nổi làm thức ăn. Một loài ưa sống nơi toáng đãng,
một loài lại thích sống dựa vào các vật thể trôi nổi trong nước. Chúng cạnh tranh gay gắt với nhau về thức ăn.
Người ta cho vào bể một ít rong với mục đích để
A. tăng hàm lượng ôxi trong nước nhờ sự quang hợp của rong.
B. bổ sung lượng thức ăn cho cá.
C. giảm sự cạnh tranh giữa hai loài.
D. làm giảm bớt chất ô nhiễm trong bể nuôi.
Câu 5: Mối quan hệ nào sau đây đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài tham gia?
A. Một số loài tảo biển nở hoa và các loài tôm, cá sống trong cùng một môi trường.
B. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
C. Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.
D. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
Câu 6: Quan hệ giữa trùng sốt rét và con người là
A. cộng sinh. B. hội sinh. C. hợp tác. D. kí sinh.
Câu 7: Hiện tượng cá sấu há to miệng cho một loài chim “xỉa răng” hộ là biểu hiện quan hệ:
A. kí sinh. B. hội sinh. C. cộng sinh. D. hợp tác.
Câu 8: Ví dụ về mối quan hệ cộng sinh là:
A. nhiều loài phong lan sống bám trên cây gỗ.
B. nấm và khuẩn lam quan hệ với nhau chặt chẽ đến mức tạo nên một dạng sống đặc biệt gọi là địa y.
C. các loài động vật nhỏ sống cùng giun biển.
D. sáo và trâu.
Câu 9: Để diệt sâu đục thân hại lúa, người ta thả ong mắt đỏ vào ruộng vì ong cái có tập tính đẻ trứng vào ấu
trùng sâu qua máng đẻ. Đó là phương pháp bảo vệ sinh học dựa vào
A. cân bằng sinh học. B. cân bằng quần thể. C. khống chế sinh học. D. cạnh tranh cùng loài.
Câu 10: Quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một loài có lợi, còn một loài không có lợi hoặc không có hại
là mối quan hệ nào?
A. Quan hệ hợp tác. B. Quan hệ ức chế - cảm nhiễm. C. Quan hệ cộng sinh. D. Quan hệ hội sinh.
Câu 11: Tảo biển khi nở hoa gây ra nạn “thuỷ triều đỏ” ảnh hưởng tới các sinh vật khác sống xung quanh.
Hiện tượng này gọi là quan hệ:
A. hội sinh. B. hợp tác. C. ức chế - cảm nhiễm. D. cạnh tranh.
Câu 12: : Ở biển có loài cá ép thường bám chặt vào thân cá lớn để “đi nhờ”, thuận lợi cho phát tán và kiếm
ăn của loài. Đây là biểu hiện của:
A. kí sinh. B. cộng sinh. C. hợp tác. D. hội sinh.
Câu 13: Quan hệ giữa nấm với tảo lam trong địa y là biểu hiện quan hệ:
A. kí sinh. B. cộng sinh. C. ức chế cảm nhiễm. D. hội sinh.
Câu 14: Quan hệ hỗ trợ trong quần xã biểu hiện ở:
A. cộng sinh, hội sinh, hợp tác. B. kí sinh, ăn loài khác, ức chế cảm nhiễm.
C. cộng sinh, hội sinh, kí sinh. D. quần tụ thành bầy hay cụm và hiệu quả nhóm.
Câu 15: Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ cộng sinh giữa các loài:
A. cây phong lan bám trên thân cây gỗ. B. vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ đậu.
C. chim sáo đậu trên lưng trâu rừng. D. cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ.
Câu 16: Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ hợp tác giữa các loài?
A. Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng. B. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ.
C. Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ. D. Vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ đậu.
Câu 17: Trong rừng Trường Bạch (Đông bắc Trung Quốc) hạt quả thông đỏ được bọc bởi vỏ rất chắc. Nhờ
những loài sóc, chim và gấu xám gặm vỏ, hạt mới tách được ra. Một phần hạt được chúng sử dụng làm thức
ăn, phần khác rơi rụng xuống sàn rừng rồi mọc thành các cây mới. Mối quan hệ giữa thông đỏ và các loài
động vật ăn hạt là
A. vật ăn thịt-con mồi. B. hội sinh.
C. hợp tác. D. cộng sinh.
MỐI QUAN HỆ DINH DƯỠNG
Câu 1: Mối quan hệ có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự hình thành chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ
sinh thái là
A. quan hệ cạnh tranh B. quan hệ đối địch
C. quan hệ ức chế - cảm nhiễm. D. quan hệ vật ăn thịt – con mồi.
Câu 2: Quan sát một tháp sinh khối chúng ta có thể biết được những thông tin nào sau đây?
A. Mức độ dinh dưỡng ở từng bậc và toàn bộ quần xã.
B. Quan hệ giữa các loài trong quần xã.
C. Các loài trong chuỗi và lưới thức ăn.
D. Năng suất của sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng.
Câu 3: Một chuỗi thức ăn gồm:
A. nhiều loài sinh vật có mối quan hệ cạnh tranh về dinh dưỡng với nhau và mỗi loài là một mắt xích của chuỗi.
Trong một chuỗi, một mắt xích vừa có nguồn thức ăn là mắt xích phía trước, vừa là nguồn thức ăn của mắt
xích phía sau.
B. nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau và mỗi loài là một mắt xích của chuỗi. Trong một chuỗi,
một mắt xích có nguồn thức ăn là mắt xích phía trước.
C. nhiều loài sinh vật có mối quan hệ dinh dưỡng với nhau và mỗi loài là một mắt xích của chuỗi. Trong một
chuỗi, mỗi mắt xích là nguồn thức ăn của mắt xích phía sau.
D. nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau và mỗi loài là một mắt xích của chuỗi. Trong một
chuỗi, mỗi mắt xích vừa có nguồn thức ăn là mắt xích phía trước, vừa là nguồn thức ăn của mắt xích phía
sau.
Câu 4: Trong chuỗi thức ăn: Cỏ → cá → vịt → người, thì một sinh vật bất kì có thể được xem là
A. sinh vật dị dưỡng. B. sinh vật phân huỷ.
C. sinh vật tiêu thụ. D. bậc dinh dưỡng.
Câu 5: Câu nào sau đây là không đúng?
A. Trong chuỗi thức ăn được mở đầu bằng thực vật thì sinh vật sản xuất có sinh khối lớn nhất.
B. Quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp.
C. Trong lưới thức ăn, một loài sinh vật có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn.
D. Các quần xã trưởng thành có lưới thức ăn đơn giản hơn so với quần xã trẻ hay suy thoái.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng với tháp sinh thái?
A. Tháp số lượng luôn có dạng chuẩn.
B. Các loại tháp sinh thái không phải bao giờ cũng có đáy rộng, đỉnh hẹp.
C. Các loại tháp sinh thái đều có đáy rộng, đỉnh hẹp.
D. Tháp sinh khối luôn luôn có dạng chuẩn.
Câu 7: Cho 3 loại hình tháp sinh khối A, B, C (dưới đây) tương ứng với 3 quần xã I, II, III .
Hệ sinh thái bền vững nhất và kém bền vững nhất tương ứng là
A. II và III. B. I và III. C. III và II. D. III và I.
Câu 8: Tháp năng lượng được xây dựng dựa trên
A. số năng lượng được tích luỹ chỉ trên một đơn vị diện tích trong một đơn vị thời gian, ở mỗi bậc dinh
dưỡng.
B. số năng lượng được tích luỹ chỉ trên một đơn vị thể tích, trong một đơn vị thời gian, ở mỗi bậc dinh
dưỡng.
C. số năng lượng được tích luỹ trên một đơn vị thời gian, ở mỗi bậc dinh dưỡng
D. số năng lượng được tích luỹ trên một đơn vị diện tích hay thể tích, trong một đơn vị thời gian, ở mỗi
bậc dinh dưỡng.
Câu 9: Tháp sinh thái số lượng có dạng lộn ngược (đáy hẹp) được đặc trưng cho mối quan hệ
A. cỏ - động vật ăn cỏ. B. con mồi - vật ăn thịt.
C. tảo đơn bào, giáp xác, cá trích. D. vật chủ - vật kí sinh.
Câu 10: Cho một hệ sinh thái rừng gồm các loài và nhóm loài sau: nấm, vi khuẩn, trăn, diều hâu, quạ, mối,
kiến, chim gõ kiến, thằn lằn, sóc, chuột, cây gỗ lớn, cây bụi, cỏ nhỏ. Các loài nào sau đây có thể xếp vào bậc
dinh dưỡng cấp 2?
A. Kiến, thằn lằn, chim gõ kiến, diều hâu. B. Nấm, mối, sóc, chuột, kiến.
C. Chuột, quạ, trăn, diều hâu, vi khuẩn. D. Chuột, thằn lằn, trăn, diều hâu.
Câu 11: Câu nào sau đây là đúng?
A. Lưới thức ăn gồm nhiều chuỗi thức ăn không có mắc xích chung.
B. Mọi tháp sinh thái trong tự nhiên luôn luôn có dạng chuẩn.
C. Mỗi loài sinh vật chỉ có thể tham gia một chỗi thức ăn.
D. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp.
Câu 12: Trong một hệ sinh thái, các bậc dinh dưỡng của tháp sinh thái được kí hiệu là A, B, C, D và E. Sinh
khối ở mỗi bậc là: A = 400 kg/ha; B = 500 kg/ha; C = 4000 kg/ha; D = 60 kg/ha; E = 5 kg/ha. Các bậc dinh
dưỡng của tháp sinh thái được sắp xếp từ thấp lên cao. Hệ sinh thái nào sau đây có thể xảy ra?
A. E
D
C
B. B. E
D
A
C.
C. C
A
D
E. D. A
B
C
D.
Câu 13: Điều nào dưới đây không đúng để xác định độ lớn của bậc dinh dưỡng?
A. Xác định bằng năng lượng của bậc dinh dưỡng.
B. Xác định bằng sinh khối của bậc dinh dưỡng.
C. Xác định bằng số lượng loài của bậc dinh dưỡng.
D. Xác định bằng số lượng cá thể của bậc dinh dưỡng.
Câu 14: Cho chuỗi thức ăn sau: Tảo lục đơn bào
Tôm
Cá rô
Chim bói cá. Chuỗi thức ăn này
được
mở đầu bằng
A. sinh vật tự dưỡng. B. sinh vật dị dưỡng.
C. sinh vật phân giải chất hữu cơ. D. sinh vật hoá tự dưỡng.
Câu 15: Trong quần xã, mỗi bậc dinh dưỡng gồm:
A. nhiều loài cùng đứng trong một mức năng lượng hay cùng sử dụng nhiều dạng thức ăn.
B. nhiều quần thể thuộc cùng một loài cùng đứng trong một mức năng lượng hay cùng sử dụng một dạng thưc
ăn.
C. nhiều loài cùng đứng trong một mức năng lượng hay cùng sử dụng một dạng thức ăn.
D. nhiều loài cùng đứng trong những mức năng lượng khác nhau nhưng cùng sử dụng một dạng thức ăn.
Câu 16: Khi xây dựng chuỗi và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, người ta căn cứ vào
A. mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài sinh vật trong quần xã.
B. vai trò của các loài sinh vật trong quần xã
C. mối quan hệ sinh sản giữa các loài sinh vật trong quần xã
D. mối quan hệ về nơi ở của các loài sinh vật trong quần xã.
Câu 17: Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu từ sinh vật sản xuất.
B. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài.
C. Khi thành phần loài trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi.
D. Trong một quần xã, mỗi loài sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn.
DIỄN THẾ SINH THÁI
Câu 1: Cho các dữ kiện sau:
I. Một đầm nước mới xây dựng.
II. Các vùng đất quanh đầm bị xói mòn, làm cho đáy đầm bị nông dần. Các loài sinh vật nổi ít dần, các
loài động vật chuyển vào sống trong lòng đầm ngày một nhiều.
III. Trong đầm nước có nhiều loài thủy sinh ở các tầng nước khác nhau, các loài rong rêu và cây cỏ mọc
ven bờ đầm.
IV. ầm nước nông biến thành vùng đất trũng. Cỏ và cây bụi dần dần đến sống trong đầm.
V. Hình thành cây bụi và cây gỗ.
Sơ đồ nào sau đây thể hiện diễn thế ở đầm nước nông?
A. I→III → II →IV→V. B. I →III→II→V →IV.
C. I→II→III→IV→V. D. I→II→III→V→IV.
Câu 2: Trong diễn thế sinh thái, nhóm loài ưu thế đã “tự đào huyệt chôn mình”. Nguyên nhân là do:
A. nhóm loài ưu thế hạn chế các hoạt động sống trong điều kiện môi trường thay đổi, từ đó dễ bị các loài khác
vượt lên thành nhóm loài ưu thế mới.
B. hoạt động của nhóm loài ưu thế làm biến đổi mạnh mẽ môi trường, từ đó dẫn đến cạn kiệt nguồn sống của
chính các loài ưu thế và các loài khác trong quần xã.
C. nhóm loài ưu thế hạn chế các hoạt động sống trong điều kiện môi trường ổn định, từ đó dễ bị các loài khác
vượt lên thành nhóm loài ưu thế mới.
D. hoạt động của nhóm loài ưu thế làm biến đổi mạnh mẽ môi trường, từ đó tạo điều kiện cho nhóm loài khác
có khả năng cạnh tranh cao hơn trở thành nhóm loài ưu thế mới.
Câu 3: Diễn thế sinh thái là:
A. quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
B. quá trình biến đổi của quần xã tương ứng với sự thay đổi của môi trường.
C. quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, không tương ứng với sự biến đổi của môi
trường.
D. quá trình biến đổi của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
Câu 4: Trong diễn thế sinh thái, vai trò quan trọng hàng đầu thường thuộc về nhóm loài nào?
A. Sinh vật ưu thế. B. Sinh vật tiên phong.
C. Sinh vật sản xuất. D. Sinh vật phân hủy.
Câu 5: Điều nào sau đây có thể coi là nguyên nhân bên trong gây ra diễn thế sinh thái?
A. Các hoạt động khai thác tài nguyên của con người.
B. Sự thay đổi của địa hình.
C. Mưa bão, lũ lụt, hạn hán, núi lửa.
D. Độ ẩm đất, không khí, lượng mùn và khoáng thay đổi.
Câu 6: Trong diễn thế sinh thái, hệ sinh vật nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc hình thành quần xã
mới?
A. Hệ thực vật. B. Hệ động vật.
C. Vi sinh vật. D. Hệ động vật và vi sinh vật.
Câu 7: Nguyên nhân bên trong gây ra diễn thế sinh thái là:
A. sự cạnh tranh trong loài chủ chốt. B. sự cạnh tranh giữa các nhóm loài ưu thế.
C. sự cạnh tranh trong loài đặc trưng. D. sự cạnh tranh trong loài thuộc nhóm ưu thế.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng về diễn thế sinh thái?
A. Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu, hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa
các loài trong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con người.
B. Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
C. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
D. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, không tương ứng với sự biến
đổi của môi trường.
Câu 9: Điều nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến diễn thế sinh thái ?
A. Do thay đổi của điều kiện tự nhiên, khí hậu.
B. Do cạnh tranh và hợp tác giữa các loài trong quần xã.
C. Do cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã.
D. Do chính hoạt động khai thác tài nguyên của con người.
Câu 10: Điều nào sau đây không đúng với diễn thế thứ sinh?
A. Trong điều kiện thuận lợi, diễn thế thứ sinh có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định.
B. Một quần xã mới phục hồi thay thế quần xã bị huỷ diệt.
C. Trong thực tế thường bắt gặp nhiều quần xã có khả năng phục hồi rất thấp mà hình thành quần xã bị
suy thoái.
D. Trong điều kiện không thuận lợi và qua quá trình biến đổi lâu dài, diễn thế thứ sinh có thể hình thành nên
quần xã tương đối ổn định.
Câu 11: Trong diễn thế sinh thái, xu hướng biến đổi chung của quần xã là gì?
A. Từ quần xã này đến quần xã khác.
B. Từ quần xã có độ đa dạng thấp đến quần xã có độ đa dạng cao.
C. Tăng số lượng cá thể của quần xã.
D. Từ quần xã không ổn định đến quần xã ổn định.
Câu 12: Điều nào sau đây không đúng với diễn thế nguyên sinh?
A. Các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau và ngày càng phát triển đa dạng.
B. Khởi đầu từ môi trường trống trơn.
C. Hình thành quần xã tương đối ổn định.
D. Không thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định.
Câu 13: Núi lở lấp đầy một hồ nước ngọt. Sau một thời gian, cỏ cây mọc lên, dần trở thành một khu rừng
nhỏ ngay trên chỗ trước kia là hệ sinh thái nước đứng. Đó là:
A. diễn thế thứ sinh. B. diễn thế suy thoái. C. diễn thế nguyên sinh. D. biến đổi tiếp theo.
Câu 14: Cho các giai đoạn của diễn thế nguyên sinh:
(1) Môi trường chưa có sinh vật.
(2) Giai đoạn hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực).
(3) Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong.
(4) Giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau.
Diễn thế nguyên sinh diễn ra theo trình tự là:
A. (1), (4), (3), (2). B. (1), (3), (4), (2). C. (1), (2), (4), (3). D. (1), (2), (3), (4).
Câu 15: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:
(1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của
môi trường.
(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.
Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là
A. (1) và (2). B. (1) và (4). C. (3) và (4). D. (2) và (3).
Câu 16: Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế sinh thái, xu hướng nào sau đây
không đúng?
A. Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn. B. Tính đa dạng về loài tăng.
C. Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên. D. Số lượng cá thể trong mỗi loài tăng lên.
Câu 17: Cho các quần xã sinh vật sau:
1. Rừng thưa cây gỗ nhỏ ưa sáng 2. Cây bụi và cây cỏ chiếm ưu thế
3. Cây gỗ nhỏ và cây bụi 4. Rừng lim nguyên sinh 5. Trảng cỏ
Sơ đồ đúng về quá trình diễn thế thứ sinh dẫn đến suy thoái tại rừng lim Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn là:
A. 5→3→1→2→4 B. 2→3→1→5→4 C. 4→1→3→2→5 D. 4→5→1→3→2
Câu 18: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về diễn thế sinh thái?
A. Một trong những nguyên nhân gây diễn thế sinh thái là sự tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần
xã.
B. Diễn thế sinh thái luôn dẫn đến một quần xã ổn định.
C. Trong diễn thế sinh thái có sự thay thế tuần tự của các quần xã tương ứng với điều kiện ngoại cảnh.
D. Diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ môi trường trống trơn.
HỆ SINH THÁI
Câu 1: Những hoạt động nào sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái?
(1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.
(2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh.
(3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.
(4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí.
(5) Bảo vệ các loài thiên địch.
(6) Tăng cường sử dụng các chất hoá học để tiêu diệt các loài sâu hại.
Phương án đúng là:
A. (2), (3), (4), (6). B. (1), (2), (3), (4). C. (1), (3), (4), (5). D. (2), (4), (5), (6).
Câu 2: Hệ sinh thái là gì?
A. bao gồm quần thể sinh vật và môi trường vô sinh của quần xã.
B. bao gồm quần xã sinh vật và môi trường hữu sinh của quần xã.
C. bao gồm quần xã sinh vật và môi trường vô sinh của quần xã.
D. bao gồm quần thể sinh vật và môi trường hữu sinh của quần xã.
Câu 3: Các kiểu hệ sinh thái trên Trái Đất được phân chia theo nguồn gốc bao gồm:
A. hệ sinh thái nước mặn và hệ sinh thái nước ngọt. B. hệ sinh thái trên cạn và hệ sinh thái dưới nước.
C. hệ sinh thái nước mặn và hệ sinh thái trên cạn. D. hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo.
Câu 4: Hệ sinh thái bền vững nhất khi
A. nguồn dinh dưỡng giữa các bậc chênh lệch nhau ít nhất.
B. sự chênh lệch về sinh khối giữa các bậc dinh dưỡng lớn nhất.
C. nguồn dinh dưỡng giữa các bậc chênh lệch nhau tương đối ít .
D. sự chênh lệch về sinh khối giữa các bậc dinh dưỡng tương đối lớn.
Câu 5: Thành phần hữu sinh của một hệ sinh thái bao gồm:
A. sinh vật ăn thực vật, sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giải.
B. sinh vật sản xuất, sinh vật ăn thực vật, sinh vật phân giải.
C. sinh vật sản xuất, sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giải.
D. sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải.
Câu 6: Trong hệ sinh thái có những mối quan hệ sinh thái nào?
A. Mối quan hệ qua lại giữa các sinh vật cùng loài với nhau và tác động qua lại giữa các sinh vật với môi
trường.
B. Mối quan hệ qua lại giữa các sinh vật cùng loài và sinh vật khác loài với nhau.
C. Mối quan hệ qua lại giữa các sinh vật với nhau và tác động qua lại giữa các sinh vật với môi trường.
D. Chỉ có mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau.
Câu 7: Hệ sinh thái nào dưới đây là hệ sinh thái trên cạn?
I. Hệ sinh thái rừng nhiệt đới II. Sa van
III. Sa mạc IV. Hệ sinh thái rừng ngập mặn
V. Hệ sinh thái thảo nguyên.
Trả lời
A. I, II, III, V. B. I, II, IV, V. C. I, III, IV, V. D. I, II, III, IV.
Câu 8: Điểm giống nhau giữa hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo là:
A. điều kiện môi trường vô sinh.
B. có đặc điểm chung về thành phần cấu trúc.
C. có đặc điểm chung về thành phần loài trong hệ sinh thái.
D. tính ổn định của hệ sinh thái.
Câu 9: Một trong những điểm khác nhau giữa hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên là:
A. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên do được con người bổ sung
thêm các loài sinh vật.
B. Hệ sinh thái nhân tạo luôn là một hệ thống kín, còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ thống mở.
C. Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái tự
nhiên.
D. Hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên do có sự can thiệp của
con người.
Câu 10: Khi nói về hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong các hệ sinh thái trên cạn, sinh vật sản xuất gồm thực vật và vi sinh vật tự dưỡng.
B. Các hệ sinh thái tự nhiên trên Trái Đất rất đa dạng, được chia thành các nhóm hệ sinh thái trên cạn và các
nhóm hệ sinh thái dưới nước.
C. Các hệ sinh thái tự nhiên được hình thành bằng các quy luật tự nhiên và có thể bị biến đổi dưới tác động
của con người.
D. Các hệ sinh thái tự nhiên dưới nước chỉ có một loại chuỗi thức ăn được mở đầu bằng sinh vật sản xuất.
Câu 11: Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn.
B. Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất
vô cơ.
C. Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
D. Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
CÁC CHU TRÌNH SIH ĐỊA HÓA TRONG HỆ SINH THÁI
Câu 1: Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng nào?
A. N
2.
B. NH
4+
. C. NO
3-
. D. NH
4+
và NO
3-
.
Câu 2: Trong quá trình vận động, vật chất thường thất thoát khỏi chu trình nhiều nhất thuộc về chu trình:
A. phôtpho. B. nitơ. C. nước. D. cacbon điôxit.
Câu 3: Điều nào sau đây không đúng với chu trình nước?
A. trong khí quyển, nước ngưng tụ tạo thành mưa rơi xuống với lượng lớn ở lục địa.
B. trong tự nhiên, nước luôn vận động, tạo nên chu trình nước toàn cầu.
C. sự bốc hơi nước diễn ra từ đại dương, mặt đất và thảm thực vật.
D. trong khí quyển, nước ngưng tụ tạo thành mưa rơi xuống với lượng lớn ở đại dương.
Câu 4: Chu trình sinh địa hoá có vai trò
A. duy trì sự cân bằng vật chất và năng lượng trong sinh quyển.
B. duy trì sự cân bằng trong quần xã.
C. duy trì sự cân bằng vật chất trong sinh quyển.
D. duy trì sự cân bằng năng lượng trong sinh quyển.
Câu 5: Hậu quả của việc gia tăng nồng độ khí CO
2
trong khí quyển là:
A. làm cho bức xạ nhiệt trên Trái đất dễ dàng thoát ra ngoài vũ trụ.
B. tăng cường chu trình cacbon trong hệ sinh thái.
C. kích thích quá trình quang hợp của sinh vật sản xuất.
D. làm cho Trái đất nóng lên, gây thêm nhiều thiên tai.
Câu 6: Điều nào dưới đây không đúng với chu trình cacbon?
A. Tất cả cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín.
B. Cacbon đi từ môi trường vô cơ vào quần xã: khí cacbonđiôxit trong khí quyển được thực vật hấp thu, thông
qua quang hợp tổng hợp nên các chất hữu cơ có cacbon.
C. Cacbon trở lại môi trường vô cơ: quá trình hô hấp ở thực vật, động vật và quá trình phân giải các chất hữu
cơ thành chất vô cơ ở trong đất của sinh vật thải ra một lượng khí cacbôinic vào bầu khí quyển.
D. Cacbon trao đổi trong quần xã: trong quần xã hợp chất cacbon trao đổi thông qua chuỗi thức ăn và lưới thức
ăn.
Câu 7: Những chất tham gia vào chu trình lắng đọng như thế nào?
A. Có nguồn dự trữ từ vỏ Trái đất, thất thoát nhiều.
B. Có nguồn dự trữ từ vỏ Trái đất, thất thoát một phần.
C. Có nguồn dự trữ từ không khí, thất thoát ít.
D. Có nguồn dự trữ từ vỏ Trái đất, không thất thoát.
Câu 8: Nguyên nhân nào sau đây không làm gia tăng hàm lượng khí CO
2
trong khí quyển:
A. phá rừng ngày càng nhiều. B. sự tăng nhiệt độ của bầu khí quyển.
C. phát triển của sản xuất công nghiệp và giao thông vận tải. D. đốt nhiên liệu hóa thạch.
Câu 9: Những dạng nitơ được đa số thực vật hấp thụ nhiều và dễ nhất là
A. muối amôn và muối nitrit. B. nitrat và muối nitrit.
C. muối amôn và nitrát. D. nitơ hữu cơ và nitơ vô cơ.
Câu 10: Điều nào dưới đây không đúng đối với chu trình nitơ?
A. Thực vật hấp thu các dạng đạm ở dạng muối amôn(NH4+) và nitrit(NO2-) để tổng hợp các hợp chất hữu
cơ.
B. Vi khuẩn phản nitrat có khả năng chuyển hóa N03- thành N
2
.
C. Thực vật hấp thụ các dạng đạm ở dạng muối amôn (NH4+) và nitrat (NO3-) cấu tạo nên cơ thể sống.
D. Dòng tuần hoàn được khép kín qua hoạt động của một số vi khuẩn phản nitrat, các vi khuẩn này phải phân
giải đạm trong đất, nước,…và giải phóng nitơ vào trong không khí.
Câu 11: Nguồn nitrat cung cấp cho thực vật trong tự nhiên được hình thành chủ yếu theo:
A. con đường vật lí. B. con đường hóa học.
C. con đường sinh học. D. con đường quang hóa.
Câu 12: Trong chu trình cacbon, điều nào dưới đây là không đúng?
A. Động vật ăn cỏ sử dụng thực vật làm thức ăn chuyển các hợp chất chứa cacbon cho động vật ăn thịt.
B. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbonđiôxit.
C. Phần lớn CO
2
được lắng đọng, không hoàn trả vào chu trình.
D. Thông qua quang hợp, thực vật lấy CO
2
để tạo ra chất hữu cơ.
Câu 13: Nguyên tố hóa học nào sau đây luôn hiện diện xung quanh sinh vật nhưng nó không sử dụng trực
tiếp được?
A. Photpho. B. Nitơ. C. Cacbon. D. Oxi.
Câu 14: Trong chu trình sinh địa hóa có hiện tượng nào sau đây?
A. Trao đổi các chất liên tục giữa môi trường và sinh vật.
B. Trao đổi các chất liên tục giữa sinh vật và sinh vật.
C. Trao đổi các chất theo từng thời kì giữa môi trường và sinh vật.
D. Trao đổi các chất tạm thời giữa môi trường và sinh vật.
Câu 15: Tác động của vi khuẩn nitrát hóa là:
A. cố định nitơ trong nước thành dạng đạm nitrát (NO
3
-
).
B. cố định nitơ trong đất thành dạng đạm nitrát (NO
3
-
).
C. biến đổi nitrit (NO
2
-
) thành nitrát (NO
3
-
).
D. biến đổi nitơ trong khí quyển thành dạng đạm nitrát (NO
3
-
).
Câu 16: Nitơ phân tử được trả lại cho đất, nước và bầu khí quyển nhờ hoạt động của nhóm sinh vật:
A. vi khuẩn nitrat hóa. B. vi khuẩn phản nitrat hóa.
C. vi khuẩn nitrit hóa. D. vi khuẩn cố định nitơ trong đất.
Câu 17: Một chu trình sinh địa hóa gồm các phần nào?
A. Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phân giải và lắng đọng một phần vật chất trong đất
nước.
B. Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên và lắng đọng một phần vật chất trong đất nước.
C. Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phân giải chất hữu cơ.
D. Tổng hợp các chất, phân giải và lắng động một phần vật chất trong đất, nước.
Câu 18: Hiện nay tỉ số Cacbon điôxit/Ôxi trong khí quyển ngày một tăng lên, làm tăng hiệu ứng nhà kính
không phải do:
A. nạn đốt phá nhiều nhiên liệu hoá thạch.
B. sự suy giảm trữ lượng ôxi cả khí quyển gây ra do đốt nhiên liệu hoá thạch quá mức và nạn cháy rừng
lan tràn.
C. huỷ hoại nghiêm trọng các rạn san hô ven biển.
D. nạn đốt và chặt phá rừng.
Câu 19: Trong chu trình cacbon, CO
2
trong tự nhiên từ môi trường ngoài vào cơ thể sinh vật nhờ quá trình
nào?
A. Quang hợp của cây xanh. B. Hô hấp của sinh vật. C. Phân giải chất hữu cơ. D. Khuếch tán.
Câu 20: Để góp phần cải tạo đất, người ta sử dụng phân bón vi sinh chứa các vi sinh vật có khả năng:
A. cố định nitơ từ không khí thành chất hữu cơ. B. cố định nitơ từ không khí thành các dạng đạm.
C. cố định cacbon từ không khí thành chất hữu cơ. D. cố định cacbon trong đất thành các dạng đạm.
DÒNG NĂNG LƯỢNG TRONG HỆ SINH THÁI
Câu 1: Vì sao chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái không dài?
A. Do năng lượng bị hấp thụ nhiều ở mỗi bậc dinh dưỡng.
B. Do năng lượng bị hấp thụ nhiều ở sinh vật sản xuất.
C. Do năng lượng mặt trời được sử dụng quá ít trong quang hợp.
D. Do năng lượng quá mất quá lớn qua các bậc dinh dưỡng.
Câu 2: Điều nào không phải là nguyên nhân của sự thất thoát năng lượng lớn khi qua các bậc dinh dưỡng?
A. Do một phần năng mất đi qua hô hấp và tạo nhiệt ở mỗi bậc dinh dưỡng.
B. Do một phần năng lượng của sinh vật làm thức ăn không sử dụng được (rễ, lá rơi rụng, xương, da,
lông.)
C. Do một phần năng lượng mất đi do qua sự huỷ diệt sinh vật một cách ngẫu nhiên.
D. Do một phần năng lượng được động vật sử dụng, nhưng không được đồng hoá mà thải ra môi trường dưới
dạng các chất bài tiết.
Câu 3: Trong một hệ sinh thái chuỗi thức ăn nào trong số các chuỗi thức ăn sau cung cấp sinh khối có năng
lượng cao nhất cho con người (sinh khối của thực vật ở các chuỗi là bằng nhau )
A. Thực vật -> người.
B. Thực vật -> động vật phù du -> cá -> người.
C. Thực vật -> động vật phù du -> cá -> chim -> người.
D. Thực vật -> dê -> người.
Câu 4: Yếu tố nào sau đây không tuần hoàn trong hệ sinh thái?
A. Cacbon. B. Năng lượng mặt trời. C. Nitơ. D. Phôtpho.
Câu 5: Nếu xích thức ăn kéo dài 5 bậc thì hiệu suất sinh thái của bậc thứ 5 so với động vật ăn cỏ là bao
nhiêu?
A. 1/1000. B. 1/100. C. 1/10000. D. 1/10.
Câu 6: Sản lượng sinh vật sơ cấp thô là:
A. sản lượng sinh vật được tạo ra trong quang hợp.
B. sản lượng sinh vật bị thực vật tiêu thụ cho hoạt động sống.
C. sản lượng sinh vật để nuôi các nhóm sinh vật dị dưỡng.
D. sản lượng sinh vật tiêu hao trong hô hấp của sinh vật.
Câu 7: Năng lượng được chuyển cho bậc dinh dưỡng sau từ bậc dinh dưỡng trước nó khoảng bao nhiêu %?
A. 70%. B. 90%. C. 50%. D. 10%.
Câu 8: Dòng năng lượng trong các hệ sinh thái được truyền theo con đường phổ biến là
A. năng lượng ánh sáng mặt trời → sinh vật tự dưỡng → sinh vật dị dưỡng → năng lượng trở lại môi
trường.
B. năng lượng ánh sáng mặt trời → sinh vật tự dưỡng → sinh vật sản xuất → năng lượng trở lại môi
trường.
C. năng lượng ánh sáng mặt trời → sinh vật tự dưỡng → sinh vật ăn thực vật → năng lượng trở lại môi
trường.
D. năng lượng ánh sáng mặt trời → sinh vật tự dưỡng → sinh vật ăn động → năng lượng trở lại môi
trường.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng đối với 1 hệ sinh thái?
A. Trong hệ sinh thái sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng là rất lớn.
B. Trong hệ sinh thái, sự biến đổi năng lượng có tính tuần hoàn.
C. Trong hệ sinh thái càng lên bậc dinh dưỡng cao năng lượng càng giảm dần.
D. Trong hệ sinh thái sự biến đổi vật chất diễn ra theo chu trình.
Câu 10: Năng lượng được trả lại môi trường do hoạt động của nhóm sinh vật:
A. sinh vật phân giải. B. sinh vật sản xuất. C. động vật ăn thực vật. D. động vật ăn động vật.
Câu 11: Ở mỗi bậc dinh dưỡng , năng lượng bị tiêu hao do hô hấp, tạo nhiệt của cơ thể sinh vật là bao nhiêu
phần trăm?
A. Năng lượng bị tiêu hao khoảng 80%. B. Năng lượng bị tiêu hao khoảng 60%.
C. Năng lượng bị tiêu hao khoảng 70%. D. Năng lượng bị tiêu hao khoảng 50%.
Câu 12: Dòng năng lượng trong hệ sinh thái diễn ra như thế nào?
A. Bắt nguồn từ môi trường, được sinh vật sản xuất hấp thụ và biên đổi thành quang năng, sau đó năng lượng
được truyền qua các bậc dinh dưỡng và cuối cùng năng lượng truyền trở lại môi trường.
B. Bắt nguồn từ môi trường, được sinh vật sản xuất hấp thụ và biến đổi thành năng lượng hóa học, sau đó năng
lượng được truyền hết qua các bậc dinh dưỡng.
C. Từ sinh vật sản xuất hình thành năng lượng hóa học, sau đó năng lượng được truyền qua các bậc dinh
dưỡng và cuối cùng năng lượng truyền trở lại môi trường.
D. Bắt nguồn tử môi trường, được sinh vật hấp thụ và biến đổi thành năng lượng hóa học, sau đó năng lượng
được truyền qua các bậc dinh dưỡng và cuối cùng năng lượng truyền trở lại môi trường.
Câu 13: Quá trình biến đổi năng lượng Mặt Trời thành năng lượng hóa học trong hệ sinh thái nhờ vào nhóm
sinh vật nào?
A. Sinh vật tiêu thụ bậc 2. B. Sinh vật sản xuất.
C. Sinh vật phân giải. D. Sinhvật tiêu thụ bậc 1.
Câu 14: Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 3 so với sinh vật
tiêu thụ bậc 2 là: Sinh vật sản xuất (2,1.10
6
calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.10
4
calo) → sinh vật tiêu thụ
bậc 2 (1,1.10
2
calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.10
2
calo)
A. 45,5%. B. 0,0052%. C. 0,57%. D. 0,92%.
Câu 15: Nguồn thức ăn sơ cấp được hình thành và tích tụ đầu tiên trong mô của
A. Động vật ăn thịt. B. Vi khuẩn quang hợp và cây xanh.
C. Động vật ăn cỏ. D. Động vật ăn phế liệu.
Câu 16: Nhóm sinh vật nào không có mặt trong quần xã thì dòng năng lượng và chu trình trao đổi các chất
trong tự nhiên vẫn diễn ra bình thường
A. sinh vật sản xuất, sinh vật ăn động vật. B. động vật ăn động vật, sinh vật sản xuất.
C. sinh vật phân giải, sinh vật sản xuất. D. động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật.
Câu 17: Sản lượng sinh vật thứ cấp cao mà con người có thể nhận được nằm ở bậc dinh dưỡng nào?
A. Động vật ở bậc dinh dưỡng gần với sinh vật tự dưỡng.
B. Những động vật ở bậc dinh dưỡng trung bình trong chuỗi thức ăn.
C. Vật dữ đầu bảng.
D. Những động vật gần với vật dữ đầu bảng.
Câu 18: Hiệu suất sinh thái là gì?
A. Sự mất năng lượng qua các bậc dinh dưỡng.
B. Phần trăm cá thể giữa các bậc dinh dưỡng.
C. Phần trăm chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng.
D. Phần trăm khối lượng giữa các bậc dinh dưỡng.
Câu 19: Nguồn năng lượng cung cấp cho các hệ sinh thái trên Trái đất là:
A. năng lượng điện. B. năng lượng gió.
C. năng lượng nhiệt. D. năng lượng mặt trời.
Câu 20: Quá trình chuyển hóa năng lượng trong hệ sinh thái không được xem là chu trình sinh địa hóa vì
A. năng lượng không tuần hoàn theo chu trình. B. không khép kín hoàn toàn.
C. không có sự trao đổi giữa cơ thể với môi trường. D. khép kín hoàn toàn.
Câu 21: Sự khác biệt rõ rệt nhất giữa dòng năng lượng và chu trình vật chất trong hệ sinh thái là
A. các chất dinh dưỡng được sử dụng lại, còn năng lượng thì không.
B. các cơ thể sinh vật luôn cần nănglượng nhung không phải lúc nào cũng cần các chất dinh dưỡng.
C. năng lượng được sử dụng lại còn các chất thì không.
D. các cơ thể sinh vật luôn cần các chất dinh dưỡng nhung không phải lúc nào cũng cần năng lượng.
Câu 22: Hiệu suất sinh thái là gì?
A. Tỉ lệ phần trăm (%) chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng đầu tiên và cuối cùng trong hệ
sinh thái.
B. Tổng tỉ lệ phần trăm (%) chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái.
C. Tỉ lệ phần trăm (%) chuyển hóa năng lượng giữa bậc dinh dưỡng của sinh vật sản xuất và sinh vật tiêu thụ
bậc một trong hệ sinh thái.
D. Tỉ lệ phần trăm (%) chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái.
Câu 23: Sản lượng sinh vật thứ cấp được tạo ra bởi
A. thực vật bậc cao. B. tảo nâu, tảo đỏ, tảo lam. C. dương xỉ, cỏ tháp bút. D. các loài động vật.
Câu 24: Vì sao chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái không dài?
A. Do năng lượng bị hấp thụ nhiều ở mỗi bậc dinh dưỡng.
B. Do năng lượng mất mát quá lớn qua các bậc dinh dưỡng.
C. Do năng lượng mặt trời được sử dụng quá ít trong quang hợp.
D. Do năng lượng bị hấp thụ nhiều ở sinh vật sản xuất.
Câu 25: Trong một hệ sinh thái,
A. vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi
trường và được sinh vật tái sử dụng.
B. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được
sinh vật sản xuất tái sử dụng.
C. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và
không được sinh vật tái sử dụng.
D. vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi
trường và không được tái sử dụng.
Câu 26: Dòng năng lượng trong hệ sinh thái được thực hiện qua:
A. quan hệ dinh dưỡng giữa các sinh vật cùng loài trong quần xã.
B. quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật trong chuỗi thức ăn.
C. quan hệ dinh dưỡng và nơi ở của các sinh vật trong quần xã.
D. quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật cùng loài và khác loài.
Câu 27: Trong một hệ sinh thái, tất cả các dạng năng lượng được hấp thụ cuối cùng đều được
A. giải phóng vào không gian dưới dạng nhiệt năng.
B. chuyển cho các sinh vật phân giải.
C. sử dụng cho các hoạt động sống.
D. chuyển đến bậc dinh dưỡng tiếp theo.
Câu 28: Chuỗi
thức
ă n
của hệ sinh thái dưới nước thường dài hơn chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn là
do
A. hệ sinh thái dưới nước đa dạng sinh học hơn.
B. môi trường nước không bị mặt trời đốt nóng.
C. môi trường nước có nhiệt độ ổn định.
D. môi trường nước giàu dinh dưỡng hơn môi trường trên cạn.
Câu 29: Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao do
A. các chất thải (phân động vật, chất bài tiết).
B. các bộ phận rơi rụng ở thực vật (lá cây rụng, củ, rễ).
C. hô hấp, tạo nhiệt của cơ thể sinh vật.
D. các bộ phận rơi rụng ở động vật (rụng lông và lột xác ở động vật).
Câu 30: Để thu được tổng năng lượng tối đa, trong chăn nuôi người ta thường nuôi những loài nào?
A. Những loài sử dụng thức ăn là thực vật.
B. Những loài sử dụng thức ăn là động vật ăn thực vật
C. Những loài sử dụng thức ăn là động vật ăn thịt sơ cấp.
D. Những loài sử dụng thức ăn là động vật thứ cấp.
SINH QUYỂN
Câu 1: Điều nào dưới đây không chính xác về đặc điểm khu sinh học rừng ẩm thường xanh nhiệt đới?
A. tập trung ở vùng nhiệt đới xích đạo, diện tích rừng lớn nhất thuộc lưu vực sông Amazôn (Braxin),
Công-gô (Châu Phi) và Ấn Độ - Malaixia.
B. động vật lớn gồm voi, gấu, hổ, trâu-bò rừng, hươu, nai. Côn trùng rất nghèo nàn.
C. thảm thực vật phân tầng, nhiều cây cao, tán hẹp, cây dây leo thân gỗ, cây hòa thảo kích thước lớn (tre, nứa)
nhiều cây có quả mọc quanh thân (sung, mít). Rừng có nhiều cây sống bì sinh, khí sinh, kí sinh.
D. có nhiệt độ cao, lượng mưa lớn (trên 2250mm).
Câu 2: Khu sinh học nào sau đây chiếm diện tích lớn nhất trong sinh quyển?
A. Khu sinh học nước ngọt. B. Biôm thềm lục địa. C. Khu sinh học nước mặn. D. Biôm trên cạn.
Câu 3: Sự phân chia sinh quyển thành các khu sinh học khác nhau căn cứ vào:
A. đặc điểm địa lí, khí hậu.
B. đặc điểm khí hậu và mối quan hệ giữa các sinh vật sống trong mỗi khu.
C. đặc điểm địa lí, khí hậu và các sinh vật sống trong mỗi khu.
D. đặc điểm địa lí, mối quan hệ giữa các sinh vật sống trong mỗi khu.
Câu 4: Khu sinh học nào sau đây có sự ưu thế của cây thực vật hạt trần hoặc cây có quả hình nón (thông,
tùng, bách)
A. rừng lá kim phương Bắc. B. đồng rêu.
C. rừng ẩm thường xanh nhiệt đới. D. rừng hỗn tạp ôn đới.
Câu 5: Theo chiều ngang khu sinh học biển được phân thành:
A. vùng thềm lục địa và vùng khơi. B. vùng ven bờ và vùng khơi.
C. vùng nước mặt và vùng nước giữa. D. vùng trên triều và vùng triều.
Câu 6: Khu sinh học nào là lá phổi xanh của hành tinh?
A. khu sinh học rừng lá rộng rụng theo mùa và rừng hỗn tạp ôn đới Bắc bán Cầu.
B. khu sinh học rừng ẩm thường xanh nhiệt đới.
C. khu sinh học rừng lá kim phương Bắc.
D. khu sinh học đồng rêu.
Câu 7: Điều nào dưới đây không chính xác về đặc điểm của khu sinh học rừng lá kim phương bắc?
A. có mùa đông dài, tuyết dày, mùa hè ngắn, ngày ngắn và ấm.
B. cây lá kim (thông, tùng, bách) chiếm ưu thế.
C. động vật sống trong rừng là thỏ, linh miêu, chó sói, gấu.
D. nằm kề phía nam đồng rêu, diện tích lớn tập trung ở Xibêri.
Câu 8: Điều nào dưới đây không chính xác về đặc điểm của khu sinh học đồng rêu:
A. quanh năm băng giá, đất nghèo, thời kì sinh trưởng rất ngắn.
B. thực vật ưu thế là rêu, địa y, cỏ bông.
C. động vật có gấu trắng Bắc cực, hươu tuần lộc. Chúng có thời kì ngủ đông dài và đều có tập tính di cư trú
đông ở phương nam.
D. phân bố thành một đai viền lầy rìa bắc Châu Á và Bắc Mĩ.
Câu 9: Sức sản xuất nghèo nhất thuộc về các hệ sinh thái:
A. hoang mạc, vùng nước khơi đại dương, rừng ẩm thường xanh nhiệt đới.
B. rạn san hô, các hoang mạc và vùng nước khơi đại dương.
C. hồ nông, hệ cửa sông, rạn san hô, rừng ẩm nhiệt đới.
D. hoang mạc và vùng nước khơi đại dương.
Câu 10: Sức sản xuất cao nhất thuộc về các hệ sinh thái:
A. hoang mạc, vùng nước khơi đại dương, rừng ẩm thường xanh nhiệt đới.
B. rạn san hô, các hoang mạc và vùng nước khơi đại dương.
C. hồ nông, hệ cửa sông, rạn san hô, rừng ẩm nhiệt đới.
D. hoang mạc và vùng nước khơi đại dương.
SINH THÁI HỌC VÀ VIỆC QUẢN LÍ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
Câu 1: Tài nguyên nào là tài nguyên vĩnh cửu?
A. Dầu lửa. B. Tài nguyên nước. C. Tài nguyên đất. D. Năng lượng gió.
Câu 2: Tài nguyên nào không phải là tài nguyên không tái sinh?
A. Năng lượng gió. B. Dầu lửa. C. Than đá. D. Khí đốt thiên nhiên.
Câu 3: Bảo vệ đa dạng sinh học là
A. bảo vệ sự phong phú về nguồn gen, về loài và các hệ sinh thái.
B. bảo vệ sự phong phú về nguồn gen và nơi sống của các loài.
C. bảo vệ sự phong phú về nguồn gen, các mối quan hệ giữa các loài trong hệ sinh thái.
D. bảo vệ sự phong phú về nguồn gen và về loài.
Câu 4: Biện pháp nào sau đây không có tác dụng bảo vệ tài nguyên rừng?
A. Xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên.
B. Vận động đồng bào dân tộc sống trong rừng định canh, định cư.
C. Ngăn chặn thực hiện nạn phá rừng, tích cực trồng rừng.
D. Chống xói mòn, khô hạn, ngập úng và chống mặn cho đất.
Câu 5: Giải pháp của sự phát triển bền vững là:
A. bảo vệ sự trong sạch của môi trường đất, nước và không khí.
B. kiểm soát được sự gia tăng dân số, nâng cao chất lượng cuộc sống vật chất và tinh thần cho con người.
C. giảm đến mức thấp nhất sự khánh kiệt tài nguyên không tái sinh trên cơ sở tiết kiệm, sử dụng lại và tái chế
các nguyên vật liệu, khai thác và sử dụng các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh (đất, nước, VSV).
D. bảo tồn đa dạng sinh học, bao gồm bảo vệ các loài, các nguồn gen và các hệ sinh thái.
Câu 6: Nguyên nhân dẫn đến hiệu ứng nhà kính ở Trái Đất là do:
A. đốt quá nhiều nhiên liệu hóa thạch và thu hẹp diện tích rừng.
B. động vật phát triển nhiều nên tăng hàm lượng CO2.
C. thảm thực vật cò xu hướng giảm dần quang hợp và tăng dần hô hấp vì thay đổi khí hậu.
D. bùng nổ dân số làm tăng lượng CO2 trên Trái đất.
Câu 7: Điều nào dưới đây không phải là nguyên nhân chủ yếu làm suy thoái các dạng tài nguyên?
A. Những tai biến do thiên nhiên tạo ra: bão lụt, hạn hán, động đất.
B. Trong khai thác, con người làm khánh kiệt các dạng tài nguyên không tái sinh.
C. Trong khai thác, con người làm suy thoái nghiêm trọng các dạng tài nguyên có khả năng phục hồi.
D. Trong khai thác, con người đã làm giảm sự đa dạng sinh học.
HẾT
`