Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Phân tích các nội dung quản lý chung về công ty cổ phần thủy điện nho Quế 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.23 KB, 22 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368

LỜI MỞ ĐẦU
Trong quá trình học tập tại trường mỗi sinh viên đều đã được trang bị những
kiến thức cơ bản về nghiệp vụ chun mơn của mình. Trên cơ sở những kiến thức đã
học, việc được tiếp cận thực tế thực tập tại các Doanh Nghiệp giúp cho sinh viên
có điều kiện củng cố những kiến thức đã học, đi sâu tìm hiểu và nắm bắt cách thức tổ
chức công quản lý trong Doang Nghiệp giúp sinh viên có cơ hội bước đầu tiếp cận với
thực tế nghiệp vụ được đào tạo. Trong quá trình thực tập sinh viên được tiếp xúc trực
tiếp với công việc thực hành nghiệp vụ được đào tạo tránh bỡ ngỡ và dễ dàng hồ nhập
với mơi trường thực tế sau khi ra trường.
Điện là một ngành công nghiệp không thể thiếu cho sự phát triển của nên kinh
tế quốc dân, một đất nước sẽ phát triển như thế nào khi thiếu đi các cơng trình thủy
điện. Điện chiếm một vị trí rất quan trọng trong sự phát triển của một đất nước. Khơng
những thế điện cịn là một nghành cơng nghiệp mũi nhọn, góp phần đảm bảo nhịp độ
phát triển của nền kinh tế một cách cân đối, nhịp nhàng, hình thành cơ cấu kinh tế hợp
lý trong từng giai đoạn, nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội, tăng sản phẩm xã hội, tăng
thu nhập quốc dân, giải quyết việc làm và đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội.
Sản phẩm ngành điện là những cơng trình có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài, có
vai trị quan trọng trong nền kinh tế.
Trong q trình thực tập sinh viên có cái nhìn tổng quát về cách thức tổ chức bộ
máy quản lý, lĩnh vực sản xuất kinh doanh và tìm hiểu chung về cơng tác quản lý để từ
đó có cơ sở đi sâu vào tìm hiểu nghiệp vụ kế tốn khi bước vào giai đoạn thực tập
nghiên cứu chuyên đề chuyên sâu.
Báo cáo thực tập gồm có 3 phần:
Phần1: Giới thiệu chung về công ty cổ phần thủy điện nho Quế 1
Phần2. Phân tích các nội dung quản lý chung
Phần 3: Đánh giá chung và các đề suất
Trong quá trình làm báo cáo do hạn chế về mặt thời gian, cũng như kinh nghiệm
nên khơng thể tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận được sự góp ý của thầy để
báo cáo chuyên đề tới được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cám ơn thầy.



SV: Lại Hồng Sơn

1

Lớp: QL11_08


Website: Email : Tel : 0918.775.368

PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
THỦY ĐIỆN NHO QUẾ 1
I.

LỊCH SỬ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY
CỔ PHẦN THỦY ĐIỆN NHO QUẾ 1
1. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty cổ phần thủy điện nho quế 1
Tên cơng ty : CƠNG TY CỔ PHẦN THỦY ĐIỆN NHO QUẾ 1.
Tên viết tắt : NQ1.HJSC
Địa chỉ :
- Trụ sở chính : Số 489 đường Nguyễn Trãi, Thị xã Hà Giang, Tỉnh Hà Giang.
Điện thoại : 019.3871712

Fax : 019.3871712

E-mail :
Website: www.nhoquehjsc.com.vn
- Văn phòng đại diện : số 52 Xuân Diệu/ Tây Hồ/ Hà Nội
Điện thoại : 04.3719445


Fax :04.37810052

Năm 1993 công ty bắt đầu được thành lập, lúc đầu chỉ là xí nghiệp nhỏ với tên
gọi : Công Ty xây dựng Thủy điện. Những năm đầu khi mới thành lập cơng ty gặp rất
nhiều khó khăn và trở ngại, với số vốn ban đầu được nhà nước cấp 360.000.000 đồng,
thị trường chưa phát triển, nhưng bằng sự nỗ lực vươn lên, sự phấn đấu không ngừng
của ban lãnh đạo cùng toàn thể cán bộ nhân viên, công ty đã ngày càng trưởng thành và
phát triển vững mạnh. Trong nền kinh tế thị trường ln có sự cạnh tranh, công ty là
một trong nhứng đầu tàu đắc lực trong việc cung cấp các cơng trình thủy điện, xây
dựng, cơng trình dân dụng và các bản vẽ thiết kế, góp phần tạo ra cơ sở vật chất cho
nền kinh tế quốc dân.
Sau khi thành lập công ty được cấp giấy phép kinh doanh số 80/TB ngày
20/03/1993.
Cùng với sự phát triển đi lên của đất nước, công ty cũng ngày càng vững mạnh
hơn, ngày 20/11/1995 căn cứ vào quyết định số 994/BXD- TCLĐ công ty đổi tên
thành công ty thủy điện Nho quế 1. Đến ngày 27/10/2004 theo QĐ số 1668/QĐ- BXD
của bộ trưởng Bộ xây dựng, từ một doanh nghiệp nhà nước công ty thủy điên Nho Quế
SV: Lại Hồng Sơn

2

Lớp: QL11_08


Website: Email : Tel : 0918.775.368

1, đã chuyển đổi cơ cấu thành công ty cổ phần thủy điện Nho Quế 1. Trong quá trình
xây dựng và trưởng thành của mình, cơng ty đã đã đóng góp nhiều bản vẽ thiết kế của
các cơng trình thủy điện, cơng trình cơng nghiệp, cơng trình giao thơng, thuỷ lợi như
trụ sở làm việc ban tơn giáo chính phủ- Hà Nội, cơng trình thủy điện Sơn La, YALY,

Thác Mơ… đường dây 500kv, thanh trì- HN, đường Việt Trì liên khu cơng nghiệp
Thụy Vân... và rất nhiều cơng trình khác.
Bên cạnh lĩnh thiết kế, thi cơng, vận hành. cơng ty cịn đóng góp nhiều cơng
trình xây dựng cho đất nước.
Bằng sự lãnh đạo tài tình của ban lãnh đạo cơng ty, cùng với sự hăng say làm
việc của cán bộ công nhân viên trong công ty, năm 2003 công ty đã đạt được chứng
chỉ quản lý chất lượng ISO9001:2000 số NVQ34099 do tổ chức DAS Vương Quốc
Anh chứng nhận. Song song với sự đi lên của công ty, ban lãnh đạo công ty cũng rất
quan tâm đến đời sống của cán bộ công nhân viên, mức thu nhập của cán bộ công nhân
viên ngày càng được nâng cao.
2. Chức năng, nhiệm vụ chính của công ty cổ phần Thủy điện Nho quế 1
Công ty cổ phần thủy điện Nho Quế có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và
mở tài khoản tại ngân hàng, thực hiện chức năng nhiệm vụ sản xuất kinh doanh theo
quy định của cơ quan chủ quản là Tập đoàn điện lực Việt Nam (EVN).
Ngành nghề kinh doanh của cơng ty :

Sản xuất điện.

Đầu tư, xây dựng và vận hành các dự án thủy Điện.

Kinh doanh vật liệu xây dựng cát đá sỏi…

Lập dự án đầu tư, lập dự tốn cơng trình dân dụng, cơng nghiệp, điện,
viễn thơng, thủy lợi giao thơng đường bộ các cơng trình kỹ thuật, hạ tầng đô thị và khu
công nghiệp, các công trình đường dây, trạm biến thế, thi cơng san lấp nền móng, sử lý
nền đất yếu, cấp thốt nước, lắp đăt đường ống công nghệ và áp lực, điện lạnh, trang trí
nội thất.

Đại lý dịch vụ viễn thơng


Thiết kế tổng mặt bằng, kiến trúc nội ngoại thất: đối với các cơng trình
dân dụng, cơng nghiệp.

Thiết kế kết cấu: đối với cơng trình dân dụng, cơng nghiệp


SV: Lại Hồng Sơn

3

Lớp: QL11_08


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Lập tổng dự toán và thẩm tra thiết kế, tổng dự toán các cơng trình xây
dựng dân dụng, cơng nghiệp, giao thơng, thuỷ lợi, cơng trình kỹ thuật hạ tầng đơ thị,
khu cơng nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao (trong phạm vi ngành nghề cơng ty
có chứng chỉ)

Đánh giá hiện trạng, xác minh ngun nhân sự cố các cơng trình dân
dụng, cơng nghiệp.

Đo lường, kiểm định chất lượng cơng trình và vật liệu xây dựng theo quy
chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật.

Đo đạc, khao sát địa chất, địa hình hạ tầng kỹ thuật.

Thí nghiệm xác minh ngun nhân sự cố các cơng trình dân dụng, cơng
nghiệp, giao thơng, thuỷ lợi, hạ tầng kỹ thuật.


Lập hồ sơ mời thầu và tổ chức đấu thầu các cơng trình dân dụng, cơng
nghiệp, giao thơng, thuỷ lợi, hạ tầng kỹ thuật (trong phạm vi ngành nghề cơng ty có
chứng chỉ)

Giám sát thi cơng xây lắp các cơng trình xây dựng dân dụng, cơng nghiệp,
giao thơng, thuỷ lợi.

Thiết kế quy hoạch chung, tổng thể chi tiết đối với khu đơ thị và nơng
thơn.

Thiết kế cơng trình xây dựng cầu đường.

Thiết kế các cơng trình thuỷ nơng.

Thiết kế hệ thống kỹ thuật thơng gió, cấp nhiệt, điều hồ khơng khí đối
với các cơng trình xây dựng dân dụng, cơng nghiệp.

Thiết kế giao thơng đơ thị, thiết kế sàn nền, thiết kế cấp thốt nước, thiết
kế sân vườn.

Thiết kế cấp điện: với các cơng trình xây dựng dân dụng, cơng nghiệp.

Tư vấn quản lý dự dán.

Kinh doanh bất động sản.

Đầu tư và thi cơng các cơng trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao
thông, thuỷ lợi và vệ sinh mơi trường.


Tư vấn và trang trí nội ngoại thất.

Dịch vụ tư vấn đầu tư trong và ngoài nước ( khơng bao gồm tư vấn pháp
luật)


SV: Lại Hồng Sơn

4

Lớp: QL11_08


Website: Email : Tel : 0918.775.368



Xuất nhập khẩu hàng hố cơng ty kinh doanh.

II. CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ
1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Đại Hội Đồng cổ
Đại Hội Đồng
đơng
cổ đơng
Hội Đồng quản
Hội Đồng quản
trị
trị


Ban kiểm
Ban kiểm
sốt

Ban giám đốc
Ban giám đốc
cơng ty
ty

Phịng
Phịng
nhân sự
sự
-hợp đồng
-hợp
đồng

Phịng
Phịng
kinh tế tế
kinh -kế
hoạch
-kế hoạch

Phịng tài
Phịng tài
chính kế
kế
tốn


Phịng kỹ
Phịng kỹ
thuật chất
chất
lượng
lượng

Phịng
Phịng
đền bù


Phịng quản
Phịng quản
lý cơng trình
lý cơng
trình

2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Công ty cổ phần thủy điện Nho Quế 1 tổ chức bộ máy quản lý theo mô hình trực
tuyến, ra quyết định từ trên xuống, chức năng cao nhất là hội đồng quản trị, ban kiểm
soát và giám đốc chịu trách nhiệm điều hành cơng việc chính của cơng ty, Hai phó
giám đốc chịu trách nhiệm giúp việc cho giám đốc và chịu trách nhiệm trước giám đốc
và pháp luật. Cuối cùng các phòng ban chịu trách nhiệm tham mưu và giúp việc cho
giám đốc trong việc ra quyết định quản lý.
3.

Chức năng nhiệm vụ của bộ máy quản lý
3.1. Đại hội đồng cổ đông
Đại hội cổ đơng có các quyền và nhiệm vụ sau đây:


Thơng qua định hướng phát triển của công ty. Quyết định loại cổ phần và tổng
số cổ phần của từng loại được quyền chào bán; quyết định mức cổ tức hằng năm của
từng loại cổ phần, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác. Bầu, miễn nhiệm,
bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát. Quyết định đầu tư
hoặc bán số tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong

SV: Lại Hồng Sơn

5

Lớp: QL11_08


Website: Email : Tel : 0918.775.368

báo cáo tài chính gần nhất của cơng ty nếu Điều lệ cơng ty không quy định một tỷ lệ
khác. Quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty, trừ trường hợp điều chỉnh vốn điều
lệ do bán thêm cổ phần mới trong phạm vi số lượng cổ phần được quyền chào bán quy
định tại Điều lệ công ty. Thông qua báo cáo tài chính hằng năm. Quyết định mua lại
trên 10% tổng số cổ phần đã bán của mỗi loại. Xem xét và xử lý các vi phạm của Hội
đồng quản trị, Ban kiểm sốt gây thiệt hại cho cơng ty và cổ đông công ty. Quyết định
tổ chức lại, giải thể công ty. Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của Luật
Doanh nghiệp 2005 và Điều lệ công ty.
3.2. Hội đồng quản trị:
Hội đồng quản trị do ông Nguyễn Thành Duy – Giám dốc công ty Điện lực làm
chủ tịch.
Các thành viên hội đồng quản trị bao gồm:
- Ơng Trần Đức Hồng – Giám Đốc cơng ty điện lực Hà Nội
- Ơng Trần Nghiêm Lĩnh Phó trưởng ban tổ chức cán bộ và đào tạo EVN

- Ông Trương Cơng Giới – Tổng giám đốc CHP
- Ơng Nguyễn Hữu Tâm – Kế tốn trưởng PC3
- Ơng Nguyễn Hữu Phương – Trưởng phòng kế hoạch PC2
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý cơng ty, có tồn quyền nhân danh công ty
để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc thẩm quyền
của Đại hội đồng cổ đơng. Hội đồng quản trị có các quyền và nhiệm vụ sau đây:
• Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh
hằng năm của cơng ty.
• Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng
loại.
• Quyết định chào bán cổ phần mới trong phạm vi số cổ phần được quyền chào
bán của từng loại, quyết định huy động thêm vốn theo hình thức khác.
• Quyết định giá chào bán cổ phần và trái phiếu của cơng ty.
3.3. Ban kiểm sốt:
Các thành viên ban kiểm sốt bao gồm:
- Bà Ngơ Tấn Hồng – Phó phịng tài chính PC3
- Ơng Nguyễn Hữu Phương - Trưởng phịng kế hoạch PC2
- Bà Thăng thanh Hà – Trưởng phòng tổ chức PC Hà Nội

SV: Lại Hồng Sơn

6

Lớp: QL11_08


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Các thành viên ban kiểm soát bầu một trong số họ làm trưởng ban kiểm soát.
Quyền và nhiệm vụ của ban kiểm soát do điều lệ cơng ty quy định. Ban kiểm sốt phải

có hơn một nửa số thành viên thường trú ở Việt Nam và phải có ít nhất một thành viên
là kế toán viên hoặc kiểm toán viên. Trưởng ban kiểm sốt do cơng ty TNHH Sản Xuất
và kinh doanh XNK Bình Minh cử.
3.4. Ban giám đốc cơng ty:
Các thành viên ban giám đốc bao gồm:
- Ơng Trương Cơng Giới – Tổng giám đốc
- Lâm Uyên – Phó tổng giám đốc
- Ông Lê Quý Tuấn – Phó tổng giám đốc
- Bà Huỳnh Mai – Kế toán trưởng
Giám đốc là người đại diện theo phát luật của công ty. Giám đốc là người điều
hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty: chịu sự giám sát của Hội đồng quản
trị và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện các
quyền và nhiệm vụ được giao. Nhiệm kỳ của giám đốc không quá năm năm; có thể
được bổ nhiệm lại với số nhiệm kỳ khơng hạn chế. Giám đốc, phó giám đốc, kế tốn
trưởng nhiệm kỳ này do Công ty Điện lực 1 đề cử. Tiêu chuẩn và điều kiện của Giám
đốc áp dụng theo quy định tại Điều 57 của luật Doanh nghiệp 2005. Giám đốc công ty
không được đồng thời làm giám đốc hoặc tổng giám đốc của Doanh nghiệp khác.
Phòng kỹ thuật- chất lượng: làm công tác quản lý chất lượng các bản vẽ thiết
kế, quản lý các cơng trình xây dựng, tham mưu cho Giám đốc công ty về công tác quản
lý các thiết bị máy móc và xe, cơng tác bảo hộ lao động, công tác kiểm tra an tồn lao
động.
Phịng kinh tế - kế hoạch: là cơng tác nghiên cứu thị trường, sau đó lên kế
hoạch đầu tư, lập kế hoạch tháng, quý, năm, chuẩn bị các điều kiện cho việc đàm phán
tiếp xúc trong quá trình xây dựng dự án. Cuối cùng tổ chức và triển khai các hợp đồng
đầu tư.
Phịng tài chính- kế tốn: có nhiệm vụ hạch tốn q trình sản xuất kinh doanh
trong cơng ty, tham mưu cho giám đốc về lĩnh vực quản lý tài chính và giúp cho giám
đốc thấy rõ mọi hoạt động kinh tế của cơng ty để từ đó ra quyết định điều hành quản lý
hiệu quả, cung cấp các số liệu, tài liệu cho việc điều hành sản xuất kinh doanh, kiểm tra
và phân tích các hoạt động kinh tế phục vụ cho việc lập kế hoạch phục vụ công tác

thống kê và thông tin kinh tế.

SV: Lại Hồng Sơn

7

Lớp: QL11_08


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Phòng tổ chức hành chính:
• Có nhiệm vụ giúp giám đốc theo dõi tình hình hoạt động của tồn cơng ty.
Xếp lương, nâng bậc lương và xếp ngạch viên chức
• Điều động, thuyên chuyển cán bộ trong nội bộ Cơng ty
• Phân cấp, giải quyết các chế độ, chính sách, BHXH cho người lao động
• Phân cấp, thực hiện các cơng tác khen thưởng, thi đua, kỷ luật.

PHẦN 2: CÁC NỘI DUNG QUẢN LÝ CHUNG
I. CÔNG TÁC LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY
1. Các hình thức trả lương trong cơng ty
Hiện nay Cơng ty đang áp dụng kết hợp 2 hình thức trả lương: lương theo thời gian
và lương theo sản phẩm (lương khốn).
Hình thức trả lương theo thời gian sẽ tính lương phải trả CNV theo công thức:
Mức lương =

Mức lương

x


tháng
cơ bản (ngày)
Hệ số lương là do Công ty quy định.

SV: Lại Hồng Sơn

Số ngày
công thực tế

8

Lớp: QL11_08

x Hệ số lương


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Cơ sở chứng từ để tính lương theo thời gian là bảng chấm cơng, dùng để theo dõi
thờigian làm việc trong tháng.
Hình thức trả lương theo sản phẩm được áp dụng cho công nhân sản xuất.
Tiền lương khốn = Khối lượng cơng x Đơn giá tiền
của cả tổ
việc
cơng
Sau đó tổ tiến hành chia lương cho từng người theo cơng thức:
Tiền lương khốn chi cho = Tổng tiền khoán của x Tiền lương cấp bậc của
từng công nhân
cả tổ
từng công nhân

Tổng tiền lương theo
cấp bậc của cả tổ
Ví dụ: Tiền lương khốn của tổ điện trong tháng 12/2008 là: 5.213.800đ
Tổng lương cấp bậc của cả tổ là: 4.533.043đ
Hệ số lương: H = 1,15
Tiền lương cấp bậc của ơng Đỗ Văn Tồn là: 900.000đ
Lương khốn chia cho ơng Tồn là: 900.000 x 1,15 = 1.035.000đ
Đơn giá tiền lương là đơn giá giao khoán nội bộ của Cơng ty do phịng kinh tế
kỹ thuật lập dựa trên đơn giá quy định của Nhà nước, tình hình biến động của thị
trường và điều kiện cơng trình cụ thể.
Tiền công cho mọi người căn cứ vào tay nghề, cấp bậc công việc thực hiện
và ngày công thực tế được ghi trong bảng chấm cơng và tính lương.
Đối với nhân viên quản lý cơng trình, tiền lương của nhân viên quản lý cơng
trình cũng được tính theo cơng thức:
Mức lương = Tổng số công x Đơn giá tiền lương hàng
tháng
(ngày)
ngày
Đơn giá tiền lương ngày là đơn giá nội bộ của Cơng ty do phịng kinh tế kỹ thuật
lập trên cơ sở giá trị sản lượng thực tế của công trình cơng việc của từng người, điều
kiện thi cơng cơng trình.
Đối với bộ phận phịng ban: cuối tháng căn cứ vào bảng chấm cơng kế tốn tính
lương cho từng người sau đó tập hợp số liệu ghi vào bảng thanh toán tiền lương.
Cuối quý, kế toán căn cứ vào bảng chấm cơng, bảng thanh tốn lương để lập
bảng phân bổ tiền lương và BHXH trong quý 4.
2. Cơ cấu lao đông của doanh nghiệp:
SV: Lại Hồng Sơn

9


Lớp: QL11_08


Website: Email : Tel : 0918.775.368

BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG

SO SÁNH
ST
T

CHỈ TIÊU

1

TỔNG SỐ CBCNV

2

3

4

5

GIỚI TÍNH
- NAM
- NỮ
TÍNH CHẤT
- LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP

- LAO ĐỘNG GIÁN TIẾP
ĐỘ TUỔI
- TRÊN 45
- 45 – 35
- 35 – 25
- DƯỚI 25
TRÌNH ĐỘ
- TRÊN ĐẠI HỌC
- ĐẠI HỌC & CAO ĐẲNG
- TRUNG CẤP
- LAO ĐỘNG PHỔ
THÔNG

06

07

08

152 173 206

2007/2006
2008/2007
T.Đ TG.Đ
TG.
T.ĐỐI
ỐI
ỐI
ĐỐI
(ng)

(ng)
(%)
(%)
21
13.8
33
19.1

129 146 165
23 27 39

17
4

13.2
17.2

19
12

13
45

145 165 196
7
8
9

20
1


13.8
14

31
1

18.8
12.5

35
42
55
74

8
0
8
-5

33.3
0
18.7
-8.5

3
6
4
20


9.4
16.7
7.8
37

4
6 12
20 21 22
1
1
2
127 145 170

2
1
0
18

50
5
0
14.2

6
1
1
25

100
4.8

100
17.2

24
36
43
59

32
36
51
54

Thông qua bảng phân tich tình hình lao động chung ta có thể thấy rằng tinh hình
lao động tại doanh nghiệp là khá ổn định với mức tăng tương đối qua các năm 2007 so
với 2006 và 2008 so với 2007 lần lượt là: 13.8% và 19.1% ứng với mức tăng tuyệt đối
là 21 và 33 người.
Do đặc điểm là công ty chuyên về xây dựng nên tỷ lệ chênh lệch về giới trong
đội ngũ cán bộ công nhân viên là khá rõ rệt: tỷ lệ nam luôn chiếm tỷ lệ trên 80% trong
suất các năm từ 2006 đến 2008.

SV: Lại Hồng Sơn

10

Lớp: QL11_08


Website: Email : Tel : 0918.775.368


Đội ngũ người lao động trẻ tuổi cũng chiếm một tỷ lệ khá cao ( trên 60%). Lực
lượng này chủ yếu là thanh niên được tuyển dụng từ các tỉnh thành lân cận các cơng
trình mà cơng ty thi cơng, đặc biệt là nhưng người ở xung quanh các cơng trình.
Hiện nay Cơng ty cổ phần thủy điện Nho Quế 1 đang hợp tác hiệu quả với các
Giáo Sư, Tiến sỹ đầu ngành làm cố vấn kỹ thuật cho công ty, những người đã và đang
cùng công ty giải quyết những vấn đề hóc búa, cung cấp những ý tưởng kiến trúc sáng
tạo, đề xuất những giải pháp kỹ thuật tối ưu... làm cho sản phẩm của công ty trở nên
phong phú, đa dạng và hồn thiện hơn.
Cùng với một đội ngũ đơng đảo các cộng tác viên là kỹ sư, kiến trúc sư, thạc sỹ
trong và ngoài nước, nguồn nhân lực của công ty luôn luôn dồi dào về số lượng, đa
dạng về chất lượng, đủ để đáp ứng nhu cầu của khách hàng từ thấp đến cao, quy mô
công việc từ nhỏ đến lớn, các loại hình tư vấn,xây dựng từ trọn gói đến từng phần.
Đội ngũ cán bộ có trình độ chun mơn cao với 95% kỹ sư có trình độ từ đại học
trở lên. Ban lãnh đạo là những người có kinh nghiệm.
Như vậy chúng ta có thể thấy rằng cơng ty có nguồn nhân lực khá trẻ tuổi, ổn định
và có trình độ chun mơn cao. Đây chính là nguồn lực tạo lên sự cạnh tranh và phát
triển của doanh nghiệp trên con đường hội nhập, góp phần xây dựng đất nước ta ngày
một phồn vinh hơn.
II. CÔNG TÁC QUẢN LÝ SẢN XUẤT CHUNG
1. Đặc điểm kinh doanh
Công ty cổ phần thủy điện Nho Quế 1 là một trong những DN hoạt động trong
lĩnh xây dựng, chính vì vậy mà đặc điểm tổ chức hoạt động SXKD, đặc điểm về sản
phẩm có rất nhiều điểm khác biệt so với những ngành nghề sản xuất khác như:
• Khi có nhu cầu về sản phẩm mới bắt đầu sản xuất.
• Khối lượng sản phẩm sản xuất ra có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài.
• Sản phẩm sản xuất ra không nhập kho, mà tiến hành sử dụng ngay.
Riêng các sản phẩm về xây dựng có thêm những đặc điểm sau:
• Sản phẩm cố định tại nơi sản xuất, các điều kiện sản xuất phải di chuyển theo địa
điểm dặt sản phẩm
• Sản phẩm được tiêu thụ có giá dự toán hoặc giá đã thoả thuận với chủ dự án từ

trước, do đó tính chất của hàng hố thể hiện không rõ.

SV: Lại Hồng Sơn

11

Lớp: QL11_08


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Sản phẩm là các cơng trình, vật kiến trúc... có quy mơ lớn, kết cấu phức tạp,
mang tính đơn lẻ, thời gian sản xuất dài. Nên việc tổ chức quản lý và hạch tốn
nhất thiết phải lập dự tốn thiết kế, thi cơng.
• Sản phẩm là các cơng trình, hạng mục cơng trình được tổ chức theo phương thức
khoán gọn. Tức là trong giá khốn gọn đã bao gồm cả chi phí tiền lương, chi
phí NVL-CCDC và chi phí chung cho bộ phận khoán.
Cùng với việc tổ chức sản xuất ra các sản phẩm là các cơng trình thủy điiên,
cơng trình cơng nghiệp, cơng trình thuỷ lợi,dân dụng. Cơng ty cịn tiến hành tư vấn
thiết kế và lập dự tốn cho các cơng trình có quy mơ vốn lớn. Cơng ty chỉ sử dụng
nguyên vật liệu trong nước để tiến hành sản xuất sản phẩm, thị trường tiêu thụ chủ yếu
của công ty là thị trường trong nước, hiện nay công ty đang mở rộng thi trường ra bên
ngồi.


2. Quy trình sản xuất
1- Phá dỡ cơng trình cũ
2- San nền, lấp nền
Thi cơng phần thơ
1-khoan trắc địa, đào móng, đóng cọc

Làm móng
2- Đổ bê tơng móng
3- Xây dựng cơng trình ngầm
1- Lắp đặt kết cấu thép
Làm thân và mái
2- Ghép cốt pha
3- Đổ bờ tụng
Công trình
4- Xõy dng nh h thng
1- Lp t máy móc,trang thiết bị hệ thống vận hành
Hồn thiện cơng trình 2- Vận hành thử
3- Hồn thiện và đi vào hoạt động
Giải phóng mặt bằng

Quy trình thi cơng cơng trình xây dựng của công ty được thực hiện theo quy trình
khép kín và liên tục tạo ra tính hợp lý cao.

SV: Lại Hồng Sơn

12

Lớp: QL11_08


Website: Email : Tel : 0918.775.368

3. Quy trình giám sát thi công
Trách nhiệm phụ trách Các bước tiếp nhận phân Nội dung văn bản các thông
đơn vị chủ trì
tích đánh giá dữ liệu tin đầu vào của giám sát thi

cơng
kỹ sư, tổ trưởng, các
Thành lập đồn, tổ, Theo QĐ tại 6.2 thuê ngoài
thành viên
tư vấn giám sát
theo QT – 74 – 02
kỹ sư trưởng, tổ trưởng, dự toán cơng trường Theo QĐ tại 6.2 mua sắm theo
kế tốn
QT – 74 – 01
kỹ sư trưởng, tổ trưởng tiếp nhận công trường Ghi biên bản tiếp nhận
thành viên
Giám đốc đơn vị, KST, tiếp nhận, xem xét hồ Ghi biên bản tiếp nhận hồ sơ
KS công trưởng

KST, tổ trưởng, các
Giám sát công trường Theo QĐ 6.7, 6.13, 6.14 …
kỹ sư giám sát
6.17
KST, tổ trưởng, các kỹ sư nghiệm thu bộ phận BMT – 75 – 02 – 03 – 64
KST, tổ trưởng, các kỹ sư
vận hàng thử
BMT – 75 – 02 – 04
KST, tổ trưởng, các kỹ sư nghiệm thu xây dựng BMT – 75 – 02 – 05, 6
Giám đốc, KST, tổ
nghiệm thu hoàn thành BMT – 75, 02, 07
trưởng, KS giám sát
cơng trình
Giám đốc, KST,
Báo cáo đánh giá
Theo QĐ tại 6.12

tổ trưởng ,KS giám sát
Giám đốc, PT, đơn
Bàn giao cơng trình Theo QĐ của nhà nước
vị chủ đầu tư nhà thầu
KBT, đơn vị thực hiện kết thúc dự án lưu hồ sơ tất cả hồ sơ giám sát theo QĐ
phịng TC – HC cơng ty
tại 6.17

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY
1. Cơ cấu và phương thức huy động vốn
1.1. Vốn điều lệ:
- Vốn điều lệ của công ty tại thời điểm đăng ký kinh doanh là 20 tỷ đồng Việt
Nam ( Hai trăm tỷ đồng Việt Nam).
III.

SV: Lại Hồng Sơn

13

Lớp: QL11_08


Website: Email : Tel : 0918.775.368

- Số cổ phần: Vốn điều lệ được chia ra thành 20.000.000 cổ phần, mệnh giá mỗi
cổ phần là 10.000 VNĐ.
- Vốn điều lệ của công ty chỉ được sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh
của cơng ty.
- Cơng ty có thể tăng hoặc giảm vốn điều lệ sau khi được sựu chấp thuận của đại
hội đông cổ đông và phù hợp với các quy định của pháp luật.

1.2.
Danh sách cổ đông sáng lập:
Bảng danh sách cổ đông sáng lập
STT

Đơn Vị

Địa Chỉ

Số tiền góp
(tỷ đồng)

Tỷ lệ góp
Vốn (%)

1

Cơng ty điện
lực 1

Số 20 Trần Nguyên Hãn/
Phường Lý Thái Tổ/ Quận
Hoàn Kiếm/ TP Hà Nội.

102

51

Km 2 Phố Quang Trung/
Phương Quang Trung/ TP

Thái Bình/ Tỉnh Thái Bình

58

29

Ít Ong/ Mường La/ Sơn La

24

12

16/Ngõ 126/ Thái Hà/
Trung Liệt/ Đống Đa/ Hà
Nội

16

8

2

3

4

Cơng ty
TNHH SXKD
xuất nhập
khẩu Bình

Minh
Cơng ty cổ
phần Sông Đà
7
Công ty cổ
phần đầu tư
phát triển
Rạng Đông

- Công ty điện lực 1 góp vốn 51% vốn điều lệ bằng 10.200.000 cổ phần với
số tiền là 102.000.000.000 VNĐ ( một trăm linh hai tỷ đồng chẵn). Do ông Nguyễn
Phúc Vinh chức vụ Giám Đốc làm đại diện.
- Công ty TNHH sản xuất và kinh doanh xuất nhập khẩu Bình Minh góp
vốn 58.000.000.000 VNĐ ( năm mươi tám tỷ đồng chẵn) chiếm 29% tổng vốn điều lệ
tương đương với 5.800.000 cổ phần. Đai diện bởi ông Vũ Quang Hội Chức vụ Phó
Tổng Giám Đốc.
SV: Lại Hồng Sơn

14

Lớp: QL11_08


Website: Email : Tel : 0918.775.368

- Công ty cổ phần Sông Đà 7 do ông Đặng Sỹ Cát Chức vụ Giám Đốc làm
đại diện, góp vốn bằng 24.000.000.000 VNĐ (Hai mươi bốn tỷ đồng chẵn) chiếm 12%
vốn điều lệ tương đương với 2.400.000 cổ phần.
- Công ty cổ phần đầu tư phát triển Rạng Đơng góp vốn 16.000.000.000
VNĐ (Mười sáu tỷ đồng chẵn) do ông Nguyễn Đức Hồng Chức vụ Giám Đốc làm đại

diện, Chiếm 8%vốn điều lệ tương đương 11.600.000 cổ phần.
2.

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18

Báo cáo kết quả hoat động kinh doanh năm 2008
Chỉ tiêu
Doanh thu bán hàng và dịch vụ

Kỳ báo cáo
483.680.050.83
7

Các khoản giảm trừ
Doanh thu thuần về bán hàng và dịch 483.680.050.83
vụ
7
Giá vốn hàng bán
177.684.637.332
Lợi nhuận gộp về bán hàng và dịch 305.995.431.50
vụ
5
Doanh thu hoạt động tài chính
100.549.005.37
0
Chi phí tài chính
26.545.200.871
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
1.016.803.018
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh 369.831.184.986
doanh
Thu nhập khác
396.556.477
Chi phí khác
21.066.364
Lợi nhuận khác
375.490.113
Lợi nhuận trước thuế
370.206.675.09
9
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
738.576.152

(Hoãn lại)
Lợi nhuận sau thuế
370.945.251.25
1
Lãi cơ bản trên cổ phiếu
Cổ tức trên mỗi cổ phiếu
-

SV: Lại Hồng Sơn

15

Lớp: QL11_08

Lũy kế năm 2008
483680050837
483.680.050.837
177.684.637.332
305.995.431.505
100.549.005.370
26.545.200.871
1.016.803.018
369.831.184.986
396.556.477
21.066.364
375.490.113
370.206.675.099
738.576.152
370.945.251.251
2.698

1.800


Website: Email : Tel : 0918.775.368

3.

Bảng cân đối kế toán năm 2008

STT
Nội dung
I
Tài Sản ngắn hạn
1
Tiền và các khoản tương đương
tiền
2
Các khoản đầu tư tài chính ngắn
hạn
3
Các khoản phải thu ngắn hạn
4
Hàng tồn kho
5
Tài sản ngắn hạn khác
II
Tài sản dài hạn
1
Các khoản phải thu dài hạn
2

Tài sản cố định
- TSCĐ hữu hình
- TSCĐ vơ hình
- Chi phí XDCB dở dang
3
Bất động sản đầu tư
4
Các khoản đầu tư tài chính dài
hạn
5
Tài sản dài hạn khác
III Tổng tài sản
IV Nợ phải trả
1
Nợ ngắn hạn
2
Nợ dài hạn
V
Nguồn vốn chủ sở hữu
1
Vốn chủ sở hữu
- Vốn đầu tư của chủ sở hữu
- Thặng dư vốn cổ phần
- Vốn khác của chủ sở hữu
- Cổ phiếu quỹ
- Chên lệch đánh giá lại tài sản
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái
- Các quỹ
- Lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối

- Nguồn vốn đầu tư XDCB
2
Nguồn kinh phí và các quỹ
- Quỹ khen thưởng phúc lợi
SV: Lại Hồng Sơn

16

Số dư đầu kỳ
833.437.565.164
22.878.351.465

Số dư cuối kỳ
993.925.785.411
47.989.060.180

510.685.326.000

825.685.326.000

70.557.595.420
23.361.815.088
49.314.000
1.262.011.569.817
1.614.583.801.378
42.041.165.685
10.419.390.818

9.934.990.941
20.832.364.290

69.444.000
1.489.324.555.639
1.478.057.271.097
56.090.444.200
996.870.830

1.008.377.621
2.459.449.134.981
437.162.947.761
123.155.615.830
314.007.331.931
2.022.286.187.220
2.020.949.381.547
1.374.942.580.000
370.660.568.000
14.380.000.000
260.966.233.547

1.298.576.152
2.483.250.341.050
340.832.602.327
115.838.468.947
22.499.413.330
2.142.417.378.723
2.141.119.982.272
1.374.942.580.000
370.660.568.000
85.880.000.000
309.636.834.272


1.336.805.673
662.444.632

1.297.756.451
677.236.047

Lớp: QL11_08


Website: Email : Tel : 0918.775.368

VI

- Nguồn kinh phí
- Nguồn kinh phí đã hình thành
TSCĐ
Tổng nguồn vốn

674.361.041

620.520.404

2.459.449.134.981

2.483.250.341.050

Qua bảng cân đối kế toán cho ta thấy rằng: Tổng tài sản ngắn hạn của công ty
tăng từ 833.437.565.164 lên 993.925.785.411 với mức tăng tương đối là 19.3%. để có
được mức tăng này chủ yếu là do các khoản đầu tư tài chính của doang nghiệp trong
năm đã tăng rất cao tới gần 67% tương dương với mức tăng tương đối là

341.973.000.000 đồng và các khoản phải thu ngắn hạn cung tăng tới hơn 40% . Mặc dù
các khoản tương đương tiền và hàng tồn kho có giảm đặc biệt là khoản mục Tiền và các
khoản tương đương tiền có giảm mạnh tới hơn 180 tỷ đồng tuy nhiên thì điều này vẫn
không làm cho tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp xuống.
Tổng tài sản ngắn hạn có tăng thế nhưng tổng tài sản dài hạn lại giảm. so với đầu
kỳ tài sản khác có tăng thế nhưng các khoản đầu tư tài chính dài hạn và tài sản cố định
lại giảm mạnh làm cho tổng tài sản dài hạn cuối kỳ so với đầu kỳ giảm
136.687.014.200 đồng tương ứng với mức giảm tương đối là 21.8%.
Cân đối giữa tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn cuối kỳ so với đầu kỳ thì tổng tài
sản của doanh nghiệp cuối kỳ so với đầu kỳ dã tăng 5.18% ứng với mức tăng tuyệt đối
là 23.801.206.069 đồng.
Bảng cũng chỉ ra rằng trong cơ cấu nợ của doanh nghiệp cũng khơng có nhiều sự
biến đổi với tỷ lệ chênh lệch giữa đầu kỳ và cuối kỳ không đáng kể.
Nguồn vốn chủ sở hữu cũng tăng tương đối cao tới hơn 120 tỷ đồng và chiếm đa
số trong tổng nguồn vốn, chiếm tới gần 86.3% trong tổng nguồn vốn, tăng hơn 5.18%
so với tổng nguồn vốn đầu kỳ.
4.

Bảng các chỉ tiêu tài chính cơ bản qua các năm (2006 – 2008)

STT
Chỉ tiêu
ĐVT
1 Cơ cấu tài sản
-Tài sản ngắn hạn/Tổng tài sản
%
-Tài sản dài hạn /Tổng tài sản
%
2 Cơ cấu nguồn vốn
-Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn

%
-Nguồn vốn chủ sở hữu/Tổng %
SV: Lại Hồng Sơn

17

2006

2007

2008

31.57
68.43

33.89
66.11

40.03
59.97

15.94
84.06

17.77
82.23

13.73
86.27


Lớp: QL11_08


Website: Email : Tel : 0918.775.368

3
4

nguồn vốn
Khả năng thanh toán
-khả năng thanh toán nhanh
-Khả năng thanh toán hiện hành
Tỷ suất lợi nhuận
-Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Tổng
tài sản
-Tỷ suất lợi nhuận sau
thuế/Doanh thu thuần
-Tỷ suất lợi nhuận sau
thuế/Nguồn vốn chủ sở hữu

Lần
Lần

6.21
6.46

6.58
6.77

8.40

8.58

%

10.23

10.44

14.94

%

68.56

69.39

76.69

%

12.17

12.70

17.31

Nhìn tổng quan chúng ta có thể thấy rằng tất cả các chỉ tiêu đều tăng liên tục và
đều đặn qua các năm.
Trong cơ cấu tài sản thì tài sản ngắn hạn so với tổng nguồn vốn tăng từ 31.57%
lên 40.03%. Đặc biệt là từ năm 2007 đế 2008 tăng hơn 6%. Trái lại so với tài sản ngắn

hạn, so với tổng nguồn vốn thì tài sản dài hạn lại giảm 8.46%. tuy nhiên thì đây khơng
phải là mối lo của doanh nghiệp mà qua đây lại nói lên tốc đọ ln chuyển vốn của
doanh nghiệp cao.
Nợ phải trả tuy năm 2007 có tăng lên tận 17.77% nhưng sang đến năm 2008 lại
giảm xuống 13.73%, thấp hơn cả so với năm 2006 là 15.94%. Đây là một điểm mạnh
của doanh nghiệp, các chỉ số này thấp nói lên tiềm lực về vốn của doanh nghiệp, mối lo
về các khoản phải trả là không nhiều. Năm 2008 vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp là
hơn 2,142 nghìn tỷ đồng, chiếm tới 86,27% tổng nguồn vốn, tăng 4,27% so vơi năm
2007.
Khả năng thanh toán nhanh và khả năng thanh toán hiện hành cũng tăng hơn 2
lần từ 2006 – 2008. Đặc biệt là từ năm 2007 đến 2008, khả năng thanh toán nhanh tăng
1,82% , khả năng thanh toán hiện hành tăng 1,81%.
Cùng với sự tăng lên của các chỉ tiêu trên, chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài
sản, doanh thu thuần và vốn chủ sở hữu cũng tăng lần lượt là 14,94%, 76,96% và
17,31% ở năm 2008. Nhưng từ năm 2007 đến 2008 vẫn có mức tăng cao nhất ở cả 3
chỉ số này.

SV: Lại Hồng Sơn

18

Lớp: QL11_08


Website: Email : Tel : 0918.775.368

PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ CÁC ĐỀ SUẤT
1. Kết quả đạt được trong quá trình thực tập
Lời đầu tiên em xin chân thành cám ơn sự tận tình giúp đỡ của ban lãnh đạo công
ty cổ phần thủy điện Nho Quế 1, tồn thể cán bộ nhân viên trong cơng ty và sự nhiệt

tình chỉ bảo của thầy giáo hướng dẫn.Trong quá trình thực tập tại cơng ty cổ phần thủy
điện Nho Quế 1, kết hợp giữa lý thuyết được học ở nhà trường, thực tế tại doanh nghiệp
và những tổng hợp đánh giá của cá nhân, em đã có được kết quả như sau:
Tổng quan về doanh nghiệp
Được thành lập từ năm 1993, xuất phát từ một công ty xây dựng có quy mơ nhỏ.
Với bề dày hình thành và phát triển gần 20 năm, công ty đã đạt được thành tích khá
cao, đóng góp cho xã hội nhiều cơng trình mang tích chất chiến lược như cơng trình
thủy điện YALY, nhà máy thủy điện Thác Mơ, nhà máy nhiệt điện ng Bí… và nhiều
cơng trình dân dụng khác.
Bằng sự lãnh đạo tài tình của ban lãnh đạo cơng ty, cùng với sự hăng say làm việc
của cán bộ công nhân viên trong công ty, năm 2003 công ty đã đạt được chứng chỉ
quản lý chất lượng ISO9001:2000 số NVQ34099 do tổ chức DAS Vương Quốc Anh
chứng nhận. Song song với sự đi lên của công ty, ban lãnh đạo công ty cũng rất quan
tâm đến đời sống của cán bộ công nhân viên, mức thu nhập của cán bộ công nhân viên
ngày càng được nâng cao.
b. Tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh
a.

SV: Lại Hồng Sơn

19

Lớp: QL11_08


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Trong quá trình kinh tế hiện nay, khi mà đất nước chúng ta đã chính thức là thành
viên tổ chức thương mại thế giới WTO. Cạnh tranh xảy ra ở tất cả mọi lĩnh vực tài
chính, thương mại, dịch vụ,… và xây dựng, đặc biệt là chun ngành về xây dựng thì

các cơng trình thủy như cơng ty cơ thủy điện NQ1 cũng khơng nằm ngồi phạm vi trên.
Đặc điểm về chun ngành của cơng ty là xây dựng các cơng trình mang tính chất
chiến lược của đất nước, hầu như các cơng trình được chỉ định nhà thầu vì vậy sự cạnh
tranh trong ngành càng gay gắt hơn nếu như các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát
triển.
Tuy nhiên trong những năm gần đây tình hình kinh doanh của doanh nghiệp cũng
có rất nhiều khả quan, doanh thu tăng đều đặn theo các năm. Công ty cũng nhận được
rất nhiều các công trình mới sẽ bắt đầu khởi cơng xây dựng trong năm 2010 này. Hiện
nay công ty đang là nhà thầu chính của dự án thủy điện Sơng Miện, Nậm Ly. Nhà thầu
gói thầu số 5 dài 12,6 km đường cao tốc Hà Nội – Lào Cai.
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng nguồn vốn, doanh thu thuần và tổng tài sản cũng tăng
không ngừng. Trong năm 2008, mặc dù chịu áp lực của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn
cầu thế nhưng doanh nghiệp không những không bị giảm sút mà lại có bước tăng vọt
hơn so với các năm trước, cụ thể là năm 2006 và 2007.
Tình hình lao động của doanh nghiệp cũng rất ổn định, đội ngũ công nhân trẻ, đội
ngũ kỹ sư là những người có nhiều kinh nghiệm.
2. Đánh giá chung
Trong thời gian thực tập thực tế tại doanh nghiệp em thấy ở doanh nghiệp cũng tồn
tại nhiều ưu và nhược điểm như sau:
a. Ưu điểm:
- Có lịch sử hình thành và phát triển lâu dài
- Doanh nghiệp có nguồn vốn điều lệ cao
Vốn chủ sở hữu chiếm đa số trong tổng nguồn vốn
- Ban lãnh đạo là những cán bộ có nhiều kinh nghiệm
- Doanh nghiệp đã thi cơng nhiều cơng trình lớn của đất nước
b. Nhược điểm:
- Cơng nghệ cịn lạc hậu
- Tính cạnh tranh cịn yếu
- Khó khăn trong cơng tác chỗ ở của cơng nhân
- An tồn lao động


SV: Lại Hồng Sơn

20

Lớp: QL11_08


Website: Email : Tel : 0918.775.368

4. Các đề suất hoàn thiện
Trước những thực tại tồn tại thực tế tại công ty cổ phần thủy điện Nho Quế 1. Là sinh
viên khoa Quản Lý, là những người sau này có khả năng lãnh đạo một doanh nghiệp.
Em mạnh dạn đưa ra đề suất của mình về cơng ty cổ phần thủy điện Nho Quế 1 để đưa
doanh nghiệp phát triển hơn trong tương lai đó là: “Một số giải pháp nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần thủy điện Nho Quế 1”.

SV: Lại Hồng Sơn

21

Lớp: QL11_08



×