Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

quản lý rủi ro lãi suất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (810.32 KB, 84 trang )

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
CHNG 3: XUT XY DNG QUY TR èNH QUN Lí RI RO L I
SUT TI VIET NAM EXIMBANK ................................ ........... 28
3.1 Xõy dng chớnh sỏch qun lý ri ro l ói sut: ................................ ............. 28
3.1.1 Nhim v ca Hi ng Qun tr: ................................ .................... 28
3.1.2 Nhim v ca Ban Giỏm c: ................................ .......................... 29
3.1.3 Nhim v ca phũng qun lý ri ro: ................................ ................. 30
3.1.4 Nhim v ca kim tra ni b: ................................ ......................... 31
3.1.5 Quy nh cỏc hn mc hot ng ................................ ..................... 31
3.1.6 Quy nh v vic duy trỡ vn ch s hu: ................................ ......... 33
3.2 Quy trỡnh qun lý ri ro: ................................ ................................ ............ 33
3.2.1 Nhn dng ri ro ................................ ................................ .............. 33
3.2.1.1 Ri ro nh giỏ li: ................................ ................................ ...........34
3.2.1.2 Ri ro c bn: ................................ ................................ .................. 34
3.2.1.3 Ri ro ng cong li nhun: ................................ ........................... 35
3.2.1.4 Ri ro quyn chn: ................................ ................................ ........... 35
3.2.2 o lng ri ro ................................ ................................ ................ 36
3.2.2.1 Thu thp d liu ................................ ................................ ............... 39
3.2.2.2 Thc hin cỏc kch bn v gi nh: ................................ ................. 42
3.2.2.3 Tớnh toỏn cỏc mc ri ro ................................ ............................. 45
3.2.3 Giỏm sỏt ri ro ................................ ................................ ................. 47
3.2.3.1 Chin lc ỏnh giỏ ................................ ................................ .........48
3.2.3.2 Bỏo cỏo ri ro lói sut ................................ ................................ ......48
3.2.4 Kim soỏt ri ro ................................ ................................ ............... 50
3.2.4.1 Kim toỏn quỏ trỡnh qun lý ri ro lói sut................................ ........50
3.2.4.2 Hn mc ri ro: ................................ ................................ ................ 51
3.3 Phng phỏp o l ng ri ro lói sut: ................................ ....................... 53
3.3.1 Bỏo cỏo Gap: ................................ ................................ ................... 53
3.3.1.1 Gap dng ................................ ................................ ....................... 54
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
3.3.1.2 Gap õm ................................ ................................ ............................ 54


3.3.1.3 Cỏch xõy dng bỏo cỏo Gap ................................ ............................. 56
3.3.1.4 Xõy dng hn mc Gap: ................................ ................................ ..59
3.3.2 Mụ hỡnh mụ phng :................................ ................................ .........60
3.3.2.1 Cỏc thun li ca mụ hỡnh mụ phng ................................ ............... 60
3.3.2.2 Cỏch xõy dng mụ hỡnh mụ phng................................ ................... 60
3.3.2.3 o lng ri ro vi mụ h ỡnh mụ phng................................ ............ 61
3.3.3 Giỏ tr kinh t ca ti sn cú n: ................................ .................... 63
3.3.4 Bỏo cỏo giỏ tr mt im c bn (BVP) ................................ ............ 65
3.3.4.1 Cỏch tớnh BPV ................................ ................................ ................. 66
3.3.4.2 Qun lý ri ro bng BPV: ................................ ................................ .66
3.4 Cỏc bc trong quỏ trỡnh kim toỏn ................................ .......................... 70
3.4.1 Cỏc th tc chung................................ ................................ ............. 71
3.4.2 Xỏc nh phm vi kim tra ri ro l ói sut................................ ..........71
3.4.2.1 Bc 1. ................................ ................................ ............................ 71
3.4.2.2 Bc 2. ................................ ................................ ............................ 71
3.4.2.3 Bc 3. ................................ ................................ ............................ 72
3.4.2.4 Bc 4. ................................ ................................ ............................ 73
3.4.2.5 Bc 5: ................................ ................................ ............................ 73
3.4.2.6 Bc 6. ................................ ................................ ............................ 73
3.4.3 ỏnh giỏ cht lng ca quỏ trỡnh qun lý ri ro lói sut ................. 76
3.4.4 ỏnh giỏ cht lng bỏo cỏo o lng ri ro lói sut ang s dng ..77
3.4.5 ỏnh giỏ cht lng giỏm sỏt ri ro l ói sut: ................................ ....78
3.4.6 ỏnh giỏ cỏc cỏn b trong Ban iu hnh v Hi ng qun tr ........79
3.4.7 ỏnh giỏ mc ri ro lói sut qua cỏc tiờu chớ kim toỏn:.............. 79
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
DANH MỤC CÁC BẢNG BI ỂU
Biểu đồ 1.1: Biến động l ãi suất (kỳ hạn 10 năm)................................ .................... 10
Biểu đồ 1.2:
Biên độ giữa l ãi suất dài hạn và ngắn hạn
................................ ............ 12

Bảng 1.1: Ngân hàng với rủi ro “nghiêm trọng” ................................ .................... 13
Bảng 1.2: Các ngân h àng được phòng ngừa rủi ro ................................ ................. 14
Bảng 1.3: Các ngân h àng chịu rủi ro nghiêm trọng ................................ ................ 15
Biểu đồ 1.3: Lãi suầt tiển gửi và cho vay trung bình ở Zimbabwe, 1983-1993 .......16
Biểu đồ 1.4: Lãi suầt tiển gửi và cho vay trung bình ở Nigeria, 1983-1993............ 17
Biểu đồ 1.5: Biến động l ãi suất trái phiếu chính phủ kỳ hạn 10 năm v à lãi suất liên
ngân hàng VN kỳ hạn 3 tháng ................................ .......................... 19
Bảng 3.1: Báo cáo GAP ................................ ................................ ......................... 57
Bảng 3.2: Mô phỏng kịch bản 1 ................................ ................................ ............. 62
Bảng 3.3: Mô phỏng kịch bản 2,3 ................................ ................................ ..........63
Bảng 3.4: Giá trị kinh tế của t ài sản nợ, tài sản có................................ ................ 64
Bảng 3.5: Bảng báo cáo giá trị 1 điểm c ơ bản(BPV) ................................ ............. 70
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
DANH MC CC Kí HIU, CH VIT TT
1. NH: Ngõn hng
2. BG: Ban giỏm c
3. HQT: Hi ng qun tr
4. EIB: Eximbank
5. TSC TSN: Ti sn cú Ti sn n
6. Gap Gap analysis program Bỏo cỏo phõn tớch chờnh l ch
7. NII : Net interest income
8. MTM: Mark to market Ghi nhn theo th trng
9. Bp: Basic point im c bn
10. PMT: Payment Thanh toỏn
11. PV: Present value Giỏ tr hin ti
12. FV: Future value Giỏ tr tng lai
13. BPV: Basic point value Giỏ tr 1 im c bn
14. RSA: Risk sensitive asset
15. RSL: Risk sensitive liability
16. A: Asset Ti sn cú

17. L: Liability Ti sn n
18. I: Interest Lói sut
19. C: Cost Chi phớ
20. N: number S
21. ALCO: Asset Liability Management Committee : y Ban qun lý ti sn
n -cú
22. RBI: Reserve bank of India (central bank of India): Ngõn hng Trung
ng ca n
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
MỞ ĐẦU
Sự tập trung chính các quy định v à mối quan tâm về sự suy yếu của ngân
hàng theo truyền thống vẫn là rủi ro tín dụng. Hầ u hết các quốc gia tr ên thế
giới đều đã trãi qua thất bại trong hoạt động ngân h àng nghiêm trọng do các
khoản nợ xấu gây ra. Lịch sử hoạt động ng ành ngân hàng từng chứng kiến
trong những năm 1990, đã có không ít ngân hàng th ương mại cổ phần bị rút
giấy phép hoạt động hoặc phải sáp nhập với đ ơn vị khác vì không chịu nổi
tổn thất từ những rủi ro trong hoạt động tín dụng
Những tháng nửa đầu năm 2008, với chính sách thắt chặt tiền tệ của Chính
phủ, thị trường tiền tệ nóng lên chưa từng thấy trong lịch sử nền kinh tế Việt
Nam, vốn VNĐ khan hiếm.
Các ngân hàng sử dụng lãi suất như một vũ khí lợi hại trong “cuộc chiến”
giành giật thị phần., lãi suất huy động rất cao tạo ra nhiều rủi ro cho các ngân
hàng. Thu nhập lãi ròng giảm kéo theo lợi nhuận giảm do thu nhập từ lãi (lãi
tín dụng, lãi tiền gửi, lãi đầu tư...) là nguồn thu chủ yếu.
So với rủi ro tín dụng, rủi ro l ãi suất cũng là nguyên nhân quan tr ọng gây nên
sự yếu kém của ngân h àng. Tài sản nợ và có của ngân hàng bị ảnh hưởng bởi
sự thay đổi lãi suất. Nhìn chung, tác động của sự thay đổi l ãi suất lên tài sản
nợ và có không cần bằng nhau. Điều n ày làm phát sinh một tác động lên
nguồn vốn chủ sở hữu, l ãi hay lỗ (nếu có). Trong cuộc khủng hoảng tài chính
Châu Á diễn ra cuối thập kỷ 90, l ãi suất tại Indonesia đã tăng trên 30%, ngay

sau đó, nhiều ngân hàng theo nhau phá s ản.
Điều này cho thấy tầm quan trọng của công tác quản lý rủi ro l ãi suất của các
ngân hàng, tuy nhiên hi ện nay công tác này chưa được chú trọng đúng mức.
Từ thực tiễn công tác, đề t ài xin đưa ra một số kiến nghị về quy tr ình cũng
như các biện pháp đo lường, quản lý rủi ro l ãi suất tại ngân hàng.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN VÀ NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN
1.1 Lý luận tổng quan:
1.1.1 Định nghĩa rủi ro lãi suất:
Rủi ro lãi suất là rủi ro tài chính của ngân hàng do biến động lãi suất trên thị
trường. Trong hoạt động ngân h àng, chấp nhận loại rủi ro n ày là điều bình
thường và rủi ro này cũng ảnh hưởng đến khả năng sinh lời và giá trị cổ đơng.
Tuy nhiên, rủi ro lãi suất vượt q mức sẽ đe dọa đến lợi nhuận v à vốn của
ngân hàng. Biến động lãi suất trên thị trường sẽ làm thay đổi thu nhập ròng từ
lãi suất của ngân hàng và các thu nhập nhạy cảm lãi suất khác cũng như tác
động đến chi phí hoạt động của ngân h àng. Biến động lãi suất cũng đồng thời
tác động đến các trị giá ẩn (underlying value) của Tài sản nợ - tài sản có (TSC-
TSN) và các cơng cụ ngoại bảng khác do l àm thay đổi hiện giá của các d òng
tiền trong tương lai (hoặc đơi khi là chính các dòng tiền này). Theo đó, vì mục
tiêu hoạt động an tồn và bền vững của ngân h àng, cần phải thiết lập một quy
trình quản trị rủi ro hiệu quả trong đó rủi ro l ãi suất ln nằm trong tầm kiểm
sốt của ngân hàng.
1.1.2 Ngun nhân của rủi ro lãi suất
 Rủi ro do quy định lại mức l ãi suất:
Hình thức cơ bản và phổ biến nhất của rủi ro l ãi suất xuất phát từ sự ch ênh
lệch thời hạn (trường hợp lãi suất cố định) và việc định lại mức l ãi suất
(trường hợp lãi suất thả nổi) đối với các TSN -TSC và các hạng mục ngoại
bảng.
 Rủi ro ảnh hưởng đến đường cong lợi tức:
Xuất hiện khi có sự thay đổi khơng dự đốn tr ước trên đường cong lợi

nhuận làm ảnh hưởng lớn tới lợi nhuận hoặc các giá trị kinh tế đi k èm của
ngân hàng.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Chng 1: Lý lun v nghiờn cu tng quan
8
Ri ro c bn:
L ri ro bt ngun t mi t ng quan khụng hon h o trong vic iu
chnh mc lói sut i vay v cho vay i vi cỏc sn phm t i chớnh cú
cựng c im khi quy nh li mc l ói sut. Khi lói sut thay i, cỏc
chờnh lch ny s dn n thay i khụng mong mun l ờn dũng tin v li
nhun ca cỏc TSN -TSC v cỏc hng mc ngoi bng cú cựng thi hn
hoc cú cựng c im quy nh li mc l ói sut.
Ri ro liờn quan n cỏc sn phm ti chớnh cú tớnh ch t quyn chn:
L ri ro bt ngun t cỏc giao dch quyn la chn ca cỏc loi TSN -TSC
v cỏc hng mc ngoi bng. Giao dch quyn la chn cho phộp ng i
ch giao dch c quyn (ch khụng phi l ngha v) mua, bỏn hay theo
mt cỏch no ú lm thay i tr giỏ dũng tin ca sn phm hay hp ng
ti chớnh.
1.1.3 Tỏc ng ca ri ro lói sut:
Lói sut thay i cú th nh h ng n li nhun v giỏ tr kinh t ca ngõn
hng
1.1.3.1 Khớa cnh li nhun:
Bin ng li nhun l nhõn t quan trng phõn tớch ri ro l ói sut vỡ nu
mc li nhun b gim i hay thit hi tng nhanh s e da mc n nh t i
chớnh ca ngõn hng do lm gim mc d tr vn vỡ mt uy tớn trờn th trng.
Khi núi n li nhun, thu nhp r ũng t lói (l chờch lch gia doanh thu l ói
sut tr i chi phớ lói sut) thng c chỳ ý nhiu nht. Thu nhp r ũng t lói
úng vai trũ quan trng trong tng thu nhp ca ngõn hng v cng cú mi liờn
h trc tip vi bin ng l ói sut trờn th trng. Tuy nhiờn, khi ngõn hng
ngy cng m rng hot ng to th ờm thu nhp t cỏc loi phớ v ngun

thu nhp khụng t lói khỏc thỡ vic tp trung vo xem xột ngun thu nhp rũng
ny hay ngoi lói cng u l nhng vn quan trng.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Chng 1: Lý lun v nghiờn cu tng quan
9
1.1.3.2 Khớa cnh giỏ tr kinh t :
Bin ng lói sut th trng cú th tỏc ng l ờn giỏ tr kinh t ca TSN -TSC
v cỏc hng mc ngoi bng ca ngõn h ng. (Giỏ tr kinh t ca mt ti sn l
hin giỏ ca dũng tin mong i trong t ng lai c tớnh phn ỏnh l ói sut
th trng).
Giỏ tr kinh t ca ngõn hng c xem nh l hin giỏ ca cỏc dũng tin rũng
trong tng lai (bng dũng tin rũng tng lai ca TSC tr i ca TSN cng
vi dũng tin rũng tng lai ca cỏc giao dch ngoi bng).Theo ngha n y,
khớa cnh giỏ tr kinh t phn ỏnh quan im v nhy cm ca giỏ tr r ũng
trc bin ng lói sut.
Vic xem xột tỏc ng ca ri ro l ói sut trờn khớa cnh tr giỏ kinh t cho thy
tỏc ng lõu di ca bin ng lói sut i vi hot ng ca ngõn hng, trong
khi ú khi xem xột trờn khớa c nh li nhun ch cho thy tỏc ng ngn hn v
khụng a ra c d oỏn chớnh xỏc v tỏc ng n y i vi tỡnh hỡnh chung
ca ngõn hng.
1.1.3.3 Thit hi n:
Hai khớa cnh trờn ch bn ti tỏc ng ca bin ng l ói sut lờn hot ng ti
chớnh ca ngõn hng. Khi ỏnh giỏ m c ri ro lói sut, ngõn hng cng cn
xem xột nh hng ca lói sut trong quỏ kh i vi cỏc hot ng trong
tng lai. c bit l cỏc cụng c khụng c nh giỏ theo th tr ng thng
hay n cha thit hi hay li nhun n bt ngun t cỏc bin ng l ói sut
trong quỏ kh. Thit hi hay li nhun n n y ụi khi cng c phn nh trờn
li nhun ca ngõn h ng. Vớ d: khi lói sut cũn thp, ngõn hng cho khỏch
hng vay di hn vi lói sut c nh v gn õy thỡ li phi huy ng vn vi
lói sut cao hn ti tr tip cho khon vay n y v iu ny lm cn kit

ngun lc ca ngõn h ng.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Chng 1: Lý lun v nghiờn cu tng quan
10
1.2 Nghiờn cu tng quan :
1.2.1 Ri ro lói sut ti cỏc ngõn hng n :
Ti n , hot ng giỏm sỏt ri ro truyn thng ca cỏc ngõn h ng vn tp
trung vo ri ro tớn dng l ch yu.
T nm 1993 tr i, cỏc hn ch h nh chớnh i vi ri ro lói sut dn dn ni
lng. iu ny ó dn ti tỡnh trng lói sut bin ng cha tng thy nh
miờu t trong biu 1. 1
Lói sut
(%/nm)14
12
10
8
6
10-09-1997 25-05-1998 28-01-1999 06-10-1999 19-06-2000 07-03-2001 13-11-2001 22-07-2002
Biu 1.1: Bin ng l ói sut (k hn 10 nm)
Do ú cỏc ngõn hng v ban ki m soỏt n hin ti cú nhu cu mi v vic
o lng v kim soỏt ri ro lói sut trong ngõn hng. c bit, lói sut ó
gim nghiờm trng trong vũng 4 nm qua. Nu lói sut tng trong tng lai, nú
s lm tn tht cỏc ngõn hng ó s dng vn ngn hn t i tr cho nhng ti
sn di hn.
Theo chun mc quc t, cỏc ngõn h ng n cú phn ln t i sn di
dng trỏi phiu chớnh ph. S l ng trỏi phiu m cỏc ngõn hng ti n chim
27.2% tng ti sn thi im 31.03.2001. N gc li, trỏi phiu chớnh ph ch
chim 4.6% trong tng t i sn ca cỏc ngõn h ng M v ch cú 0.3% ti cỏc
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Chng 1: Lý lun v nghiờn cu tng quan

11
ngõn hng Anh. T l ny cỏc nc trong khu vc Euro cao h n mt chỳt
l 6.9%.
Hin tng vic cỏc ngõn h ng nm gi lng trỏi phiu chớnh p h ln phn
no c iu chnh bi cỏc y ờu cu v d tr ln nh ang ỏp dng ti n
hin nay. Tuy nhiờn, nhiu ngõn hng i mt vi nhng khú khn khi to quy
trỡnh hp lý qun lý danh mc tớn dng ó t nguyn nm gi trỏi phiu
chớnh ph vt quỏ yờu cu d tr. iu ny ó dn ti hu qu ri ro l ói sut
cho cỏc ngõn hng ny, k t khi phn ln tớn dng doanh nghip cú xu h ng
theo hỡnh thc lói sut th ni (l nhng khon cú thi lng thp), khi s
lng ln trỏi phiu doanh nghip l cỏc sn phm cú lói sut c nh (l
nhng khon cú thi lng di hn danh mc tớn dng in hỡnh)
i vi hu ht h thng ngõn h ng thng mi n , cỏc khon tin gi
cú k hn ngn v tin gi thanh toỏn chim khon 50% tng l ng tin gi.
Xem xột mt ngõn hng in hỡnh, cú trỏi phiu chớnh ph chim 30% trong
tng ti sn. Trong trng hp ny, lói sut tng s thng xuyờn tn tht n
giỏ tr rũng ca nú. Nu lói sut tng, giỏ tr ca c ỏc khon tin gi khụng thay
i, nhng danh mc u t s b gim giỏ tr.
Ri ro lói sut i kốm vi vic nm gi lng ln trỏi phiu chớnh ph b trm
trng hn bi quyt nh ca Ngõn hng Trung ng n ụ (RBI) nm 1998,
m rng ng cong li tc v tng thi lng ca trỏi phiu n c hớnh ph.
iu ny ng nht vi cỏc mc tiờu ca ban qun lý n cng ng, n i phỏt
hnh cỏc khon n di hn gim ri ro ti hn tỏi tc cho chớnh ph. K hn
ti hn trung bỡnh ca cỏc trỏi phiu th cp tng t 5.5 nm nm 1996 -97 n
14.3 nm trong giai o n 2001-02.
nhng quc gia cú yờu cu d tr ớt, cỏc chớnh sỏch cú liờn quan n
qun lý n cng ng cú th c lm th cụng m khụng quan tõm n
h thng ngõn hng.Ti n, yờu cu d tr l rt ln cho thy rng chớnh
sỏch m rng ng cong li tc cú th liờn quan n vic buc ngõn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Chương 1: Lý luận và nghiên cứu tổng quan
12
hàng tăng thời gian đáo hạn tài sản của họ.Trên thế giới, các ngân hàng
có tỷ lệ tài sản là trái phiếu chính phủ nhỏ và họ cũng thường xun sử
dụng các cơng cụ phái sinh để phòng ngừa rủi ro lãi suất. Tại Ấn Độ,
trong khi hướng dẫn của Ngân hàng Trung Ươngkhun ngân hàng sử
dụng các hợp đồng kỳ hạn (forward) và hốn đổi lãi suất (swap) để phòng
ngừa rủi ro lãi suất thì các thị trường các cơng cụ này thật nhỏ. Hợp đồng
tương lai và quyền chọn lãi suất cũng chưa hình thành. Dođó, con đường
đi tới ngăn chặn rủi ro thì chắc chắn khơng có sẳn cho các ngân hàng.
Các tranh luận cho thấy rằng rủi ro l ãi suất là một vấn đề quan trọng đối với
các ngân hàng và cơ quan giám sát ở Ấn Độ. u cầu về đo lường rủi ro hợp
lý và đánh giá các chính sách b an hành kết hợp được đặt ra. RBI đã sử dụng
hai phương pháp để hướng tới việc đo lường và quản lý rủi ro lãi suất tốt hơn.
u cầu bắt buộc tài sản có và tài sản nợ nên được phân loại theo thời gian
định giá lai để tạo báo c áo rủi ro lãi suất được đặt ra. Báo cáo này được u
cầu báo cáo lên Hội đồng quản trị của ngân h àng và RBI (nhưng khơng cơng
khai). Ngồi ra, RBI c ũng u cầu các ngân hàng phải lập dự phòng biến động
đầu tư (IFR) sử dụng lợi nhuận từ việc kinh doanh trái phiếu chính phủ.
Lãi suất
(%/năm)
4
2
0
10-09-1997 25-05-1998 28-01-1999 06-10-1999 19-06-2000 07-03-2001 13-11-2001 22-07-2002
Biểu đồ 1.2:
Biên đ ộ giữa l ãi suất dài hạn và ngắn hạn
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Chương 1: Lý luận và nghiên cứu tổng quan
13

Hình trên cho thấy một dãy biên độ giữa lãi suất ngắn hạn (30 ng ày) và lãi suất
dài hạn (10 năm).Có thể thấy rằng theo quan điểm hiệu quả thống k ê, giai đoạn
lãi suất thuận lợi là thời điểm biên độ này có khác biệt cao.
Bảng dưới đây chỉ ra 7 ngân h àng trong ví dụ chứng minh rằng có rủi r o cực
kỳ “nghiêm trọng”, với khả năng đạt đ ược lợi nhuận cao trong tr ường hợp lãi
suất tăng. Rủi ro được xếp thứ tự từ Global Trust Bank, ngân h àng sẽ đạt
được lợi nhuận 58.9% vốn chủ sở hữu khi l ãi suất tăng 320 bps đến Uco
bank, đạt 21.1%
(%
)

E
/E

E
/
A
STT
Tên Ngân hàng
200
b
ps
320
b
ps
200
b
ps 320
bp
s

1.
G
lobal
Tr
ust
B
an
k
39.
0
58.9 1.3 1.9
2.
S
tate
Ban
k
of
Patiala
35.
0
53.0 2.3 3.5
3.
Ban
k
O
f
Mah
aras h
tra
33.

3
52.1 1.1 1.7
4.
Canara
B
an
k
22.
2
34.4 1.1 1.7
5.
S
tate
Ban
k
of Mysore
17.
3
27.4 0.6 0.9
6. Cen
tu
rion Bank
17.
2
27.0 0.7 1.1
7.
Uco
B
an
k

13.
8
21.1 1.2 1.9
Bảng 1.1: Ngân hàng với rủi ro “nghiêm trọng”
Có thể thấy rằng kết quả của việc mô phỏng các cú sốc lên đường cong lợi
nhuận cho mẫu 42 ngân hàng tại thời điểm 31 tháng 3 năm 2002.Đối với
mỗi ngân hàng, kết quả khảo sát cho thấy
,
tác động thể hiện qua tỷ lệ thay
đổi vốn trên vốn chủ sở hữu (

E
/E)

tác động thể hiện tỷ lệ thay đổi
vốn trên tài sản (

E
/
A)
.
Khảo sát tập trung vào tỷ lệ tác động trên vốn chủ sở hữu đối với cú sốc
lãi suất thay đổi 320 bps, như là một thước đo của rủi ro lãi suất. Điều này
cho thấy trong khi Global Trust lợi nhuận 58.9% còn Indian Overseas
Bank thì lỗ 104.7% trên vốn chủ sở hữu.
Bảng 1.1 cho thấy 7 ngân hàng có vẻ sẽ gặp rủi ro “nghi êm trọng”; có nghĩa là
các ngân hàng sẽ kiếm lợi nhuận cao nếu l ãi suất tăng (và ngược lại).
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Chương 1: Lý luận và nghiên cứu tổng quan
14

Bảng dưới đây cho thấy có 9 ngân h àng trong số các ngân hàng được chọn
khảo sát có vẻ được phòng ngừa rủi ro tương đối khá (có rủi ro nhỏ hơn 25%
vốn chủ sở hữu). Rủi ro được xếp từ ngân hang Punjab National, đ ã đạt được
6.3% vốn chủ sở hữu khi l ãi suất tăng 320 điểm cơ bản, đến ngân hàng Icici,
lỗ 15.4% trên vốn chủ sở hữu.
%

E
/E

E
/
A
STT
Tên Ngân hàng
200
b
ps
320
bp
s
200
bp
s
320
bp
s
8.
P
un

jab
Nat
ional
Bank
3.5 6.3 0.1 0.3
9.
K
arur
V
ys
y
a
Bank
2.1 3.3 0.2 0.3
10.
HDF
C
Bank
0.1 0.5 0.0 0.0
11.
Al
lahab
ad
Bank
-0.7 0.0 -0.0 0.0
12.
UTI
B
a
nk

-0.5 -0.5 -0.0 -0.0
13.
S
yn
dicate
Bank
-0.8 -1.1 -0.3 -0.5
14.
Ban
k
O
f
Ra
j
as
th
an
-7.1 -10.2 -0.3 -0.5
15.
S
tate
Ban
k
of
I
n
di
a
-8.5 -11.2 -0.4 -0.5
16.

icic
i
Bank
-
10.
3
-15.4 -0.7 -1.0
Bảng 1.2:Các ngân hàng được phòng ngừa rủi ro
Trong khi các ngân hàng này có v ẻ sẽ được lợi nhuận cao khi l ãi suất tăng, thì
nó có thể phát sinh lỗ trong tr ường hợp lãi suất tăng như trường hợp giữa giai
đoạn 31/03/2002 và 31/12/2002.
Bảng 1.3 cho thấy có 26 ngân hàng trong s ố các ngân hàng được khảo sát có
vẻ chịu rủi ro lãi suất nghiêm trọng. Các ngân hàng này có thể bị lỗ 25% vốn
chủ sở hữu hay hơn khi lãi suất tăng 320 điểm c ơ bản. Trong số đó, có 15 ngân
hàng có thề bị lỗ hơn 50% vốn chủ sở hữu.
Tóm lại, trong số 42 ngân h àng được khảo sát, có 9 ngân h àng không bị rủi ro
lãi suất nghiêm trọng, còn 34 ngân hàng thì ch ịu rủi ro cao.
Bảng dưới đây cho thấy có 26 ngân h àng trong số các ngân hàng khảo sát có
rủi ro lãi suất nghiêm trọng được xếp từ Ngân hàng Laxshmi Vilas, t ổn thất
24.6% vốn chủ sở hữu khi lãi suất tăng 320 điểm đến ngân h àng Indian
Overseas, tổn thất 104.7%.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Chương 1: Lý luận và nghiên cứu tổng quan
15
(%
)

E
/E


E
/
A
Sr
.No. Ban
k
200
b
ps
320
bp
s
200
bp
s
320
bp
s
17.
Lax
s
hm
i
Vi
las
Bank
-16.8 -24.6 -1.0 -1.4
18.
Un
ion

Bank
of
In
di
a
-18.1 -26.1 -0.9 -1.2
19.
Bharat Ov
ers
eas
Bank
-19.9 -29.4 -1.2 -1.7
20.
Corpor
ation Bank
-20.2 -30.1 -1.8 -2.6
21.
P
un
jab
an
d
Si
nd
Bank
-22.9 -33.6 -0.7 -1.1
22.
Lor
d
Kri

s
h
na
Ltd
.
-23.6 -34.8 -1.5 -2.2
23.
Vy
asa
B
an
k
-23.9 -35.4 -1.5 -2.2
24.
J
am
mu
and
K
as
hm
i
r
B
an
k
Ltd.
-25.4 -37.7 -1.6 -2.4
25.
Ban

k
of
Indi
a
-26.8 -39.8 -1.1 -1.6
26.
Ban
k
of
B
ar
o
da
-27.8 -41.5 -1.5 -2.2
27.
In
du
s
in
d
Bank
-28.2 -42.8 -1.6 -2.4
28.
S
outh
I
n
di
an
B

an
k
Ltd.
-34.0 -49.8 -1.4 -2.1
29.
S
.
B
.
of
Bik
an
e
r
an
d
Jaip
ur
-35.3 -52.6 -1.7 -2.5
30.
An
dhra
Bank
-35.6 -52.7 -1.5 -2.2
31.
IDBI
B
an
k
-35.3 -53.8 -1.6 -2.4

32.
D
hanalakshmi
B
an
k
-37.9 -56.0 -1.7 -2.5
33.
Cit
y
Un
ion
Bank
-37.5 -56.3 -2.4 -3.6
34.
Orien
tal
Bank
of
Comm
erce
-38.6 -57.1 -1.9 -2.9
35.
F
ederal
Bank
-41.6 -61.9 -1.8 -2.7
36.
Ban
k

of
Punjab
-44.5 -66.6 -2.2 -3.3
37.
S
tate
Ban
k
of
T
ra
v
ancore -50.3 -74.7 -1.9 -2.8
38.
S
tate
Ban
k
of
Hyderab
ad
-49.9 -74.9 -2.2 -3.4
39.
K
arnat
ak
a
Bank
-51.7 -77.1 -2.9 -4.4
40.

Vi
ja
y
a
B
an
k
-53.5 -80.1 -2.2 -3.3
41.
D
e
n
a
Bank
-64.6 -95.9 -2.0 -3.0
42.
In
dian
Ov
e
r
s
eas
Bank
-70.3 -104.7 -2.2 -3.4
Bảng 1.3: Các ngân hàng chịu rủi ro nghiêm trọng
1.2.2 Rủi ro lãi suất tại ngân hàng ở các quốc gia thuộc Châu Phi:
Tự do hóa thương mại song song với tự do hóa t ài chính tại các nước Châu Phi
đã ảnh hưởng lớn đến hệ thống ngân h àng của các quốc gia thuộc Châu Phi.
Để thu hút tiền gửi từ khách h àng, đặc biệt để đối mặt với l àn sóng cạnh tranh

gay gắt theo sau quá tr ình tự do hóa tài chính, nhiều ngân hàng tăng lãi suất
tiền gửi đến mức cao dẫn đến chất lượng tín dụng kém trong bối cảnh t ình hình
kinh tế lạm phát cao, tỷ giá bị định giá cao v à thâm hụt ngân sách lớn tạo n ên
các khoản nợ xấu tăng trong nền kinh tế. Trong khi chi phí hoạt động của ngân
hàng gia tăng vì hầu hết các tài sản đều có kỳ hạn đáo hạn ngắn do các khoản
tiền gửi cũng chỉ ngắn hạn (nhỏ h ơn 30 ngày). Thực chất, các ngân h àng ở
Southern Cone gi ống một công ty môi giới h ơn là công ty biến đổi tài sản. Đối
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Chương 1: Lý luận và nghiên cứu tổng quan
16
LS tiển gửi
LS cho vay
với các dự án dài hạn, thì các khoản vay bị đánh giá lại th ường xuyên làm tăng
chi phí giao dịch. Bảng cân đối của các ngân h àng ở Châu Phi chủ yếu l à các
khoản cho vay ngắn hạn v à tiền gửi ngắn hạn. Không có thị tr ường vốn dài
hạn. Để đảm bảo khả năng chi trả, các ngân h àng tăng khoảng cách giữa lãi
suất cho vay và lãi suất huy động. Lãi suất tăng cao cũng làm cho khách hàng
vay tiền thực hiện các dự án có rủi ro cao h ơn. Chi phí vỡ nợ tăng do các
khoản dư nợ xấu chiếm tỷ lệ cao trong tổng t ài sản. Tỷ lệ các ngân h àng phá
sản tăng cao.
83 86 89 92
(nguồn: thống kê tài chính của IMF)
Biểu đồ 1.3: Lãi suầt tiển gửi và cho vay trung bình ở Zimbabwe, 1983 -1993
Biểu đồ 1.3 cho thấy sau khi tự do hóa l ãi suất đầu năm 90 tại Zimbabwe, lãi
suất tiền gửi và cho vay tăng cao, tuy nhiên l ãi suất tiền gửi tăng cao hơn so
với lãi suất cho vay gây tổn thất cho ngân h àng.
Tại Nigeria, tự do hóa t ài chính làm thủ tục mở ngân hàng mới dễ dàng hơn
nên có đến 46 ngân hàng thương mại và chi nhánh được thành lập và 25 ngân
hàng khác được đệ trình cấp giấy phép hoạt động trong giai đoạn từ năm 1986
đến 1990. Các ngân h àng dùng công cụ lãi suất để cạnh tranh

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Chng 1: Lý lun v nghiờn cu tng quan
17
83 88 91
LS tin gi
LS cho vay
Biu 1.4: Lói sut tin gi v cho vay trung bỡnh Nigeria, 1983-1993
Biu 1.4 cho thy l ói sut trung bỡnh tin gi tng cao h n lói sut cho vay
trong khong thi gian ngn nm 1987 sau ú l ói sut tng cao ỏng k, ch ờnh
lch lói sut cho vay v tin gi c m rng. Thỏng 11 nm 1989, chớnh ph
Nigeria ó tỏi lp chớnh sỏch khng ch l ói sut nh ban u. Theo ú khon
cỏch gia lói sut tin gi v cho vay l 7% v gi a lói sut c bn vi lói sut
cho vay cao nht l 4%.
Nhiu ngõn hng ó ri vo tỡnh trng mt kh nng thanh toỏn do cỏc kho n
n xu tng cao. cng c l ũng tin trong h thng ngõn hng, u nm 1990,
Nigeria ó bt u ỏp dng cỏc hng dn thc hin m bo an to n. Cỏc
ngõn hng Chõu Phi ó thc hin cỏc bin phỏp o l ng ri ro lói sut bng
cỏch tớnh giỏ tri th trng ca ngõn hng hay thu nhp lói rũng theo khong
thi gian c th hay tỏc ng ca s thay i lói sut lờn vn ca ngõn hng.
1.2.3 Ti Vit Nam
Ngy 17/5/2008, Ngõn hng Nh n c ó cụng b C ch iu hnh lói sut
c bn bng ng Vit Nam ph ự hp vi quy nh ca Lut Ngõn h ng Nh
nc, Lut Dõn s v c ch lói sut tỏi cp vn, lói sut chit khu.
Theo ú, mc trn lói sut huy ng 12/%/nm theo cụng in s 02/C -
NHNN ngy 26/2/2008 c a NHNN s ht hiu lc thi h nh. iu ny cng cú
ngha, c ch lói sut tha thun trong hot ng tớn dng ca ngõn h ng s ht
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Chương 1: Lý luận và nghiên cứu tổng quan
18
hiệu lực; quyết định h ành chính quy định lãi suất 12% cũng bị loại bỏ. NHNN

cũng đã công bố mức lãi suất cơ bản mới được áp dụng là 12%/năm.Theo đó,
lãi suất huy động và cho vay của các ngân hàng thương mại tối đa sẽ bằng
150% lãi suất cơ bản, tương đương 18%/năm.Cùng với việc quyết định bãi bỏ
trần lãi suất 12%, điểm đáng chú ý nhất của c ơ chế điều hành lãi suất cơ bản
bằng Đồng Việt Nam theo Quyết định 16/2008/QĐ -NHNN đã có sự thay
đổi căn bản. Cơ chế điều hành lãi suất thỏa thuận hiện nay được thay bằng cơ
chế mới thực hiện theo các q uy định của Luật Dân Sự v à Luật NHNN.
Để tiếp tục thực thi chính sách tiền tệ “thắt chặt” nhằm kiềm chế lạm phát, ổn
định kinh tế vĩ mô, Thống đốc Ngân h àng Nhà nước đã ban hành các Quy ết
định có hiệu lực thi h ành kể từ ngày 11/6/2008 (Quy ết định số 1316/Q Đ-
NHNN ngày 10/06/2008 và Quy ết định số 1317/QĐ -NHNN ngày 10/6/2008)
điều chỉnh lãi suất cơ bản từ 12%/năm tăng l ên 14%/năm, lãi suất tái cấp vốn
từ 13%/năm tăng l ên 15%/năm, lãi suất tái chiết khấu từ 11%/năm tăng l ên
13%/năm và có hi ệu lực thực hiện kể t ừ ngày 11/6/2008. Theo đó, các t ổ chức
tín dụng ấn định lãi suất huy động và cho vay bằng Đồng Việt Nam ở mức hợp
lý, để tăng khả năng huy động v à cho vay vốn.
Sau cả thập kỷ, năm 2008 đánh dấu một b ước ngoặt mới trong quá tr ình phát
triển hệ thống ngân hàng Việt Nam. Đó là một loạt ngân hàng mới chính thức
ra đời.
Đầu năm 2008, thị tr ường tài chính tiền tệ Việt Nam chứng kiến một cuộc
chạy đua lãi suất giữa các ngân hàng dẫn đến những biến động l ãi suất chóng
mặt trên thị trường vốn.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Chương 1: Lý luận và nghiên cứu tổng quan
19
Biểu đồ 1.5: Biến động lãi suất trái phiếu chính phủ kỳ hạn 10 năm v à lãi suất liên
ngân hàng VN kỳ hạn 3 tháng
Chính sách thắt chặt tiền tệ của Ngân h àng Nhà nước nhằm hạn chế lạm phát
như tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc v à yêu cầu các ngân hàng thương mại mua tín
phiếu bắt buộc khiến các ngân h àng gặp không ít khó khăn trong việc đảm bảo

tính thanh khoản. Chính những yếu tố này sẽ gây áp lực lớn cho các ngân hàng
về lợi nhuận và cổ tức Thực tế nhiều ngân hàng đã phải điều chỉnh lại mục ti êu
lợi nhuận
Ông Lý Xuân Hải Tổng giám đốc Ngân hàng Á Châu (ACB) cũng thừa nhận:
"Cho vay với mức 21%/năm sẽ lỗ v ì giá vốn sau dự trữ bắt buộc đ ã là
22%/năm”
Trong khi đó, nhiều ngân hàng qui mô nhỏ thừa nhận lợi nhuận giảm sút v à
không đạt kế hoạch đề ra. Một số NH c òn phải cắt giảm các chi phí tiếp thị -
quảng cáo vì kinh doanh không hi ệu quả. Rơi vào trường hợp này là những
NH bị hụt thanh khoản v à đã phải chạy đua tăng l ãi suất huy động cũng nh ư
vay mượn trên thị trường liên ngân hàng với lãi suất rất cao.
Với khó khăn trong hoạt động ngân hàng 6 tháng đầu năm 2008, mặc dù một
số NH công bố vẫn đạt mức lợi nhuận cao, nh ưng nhìn chung thu nhập lãi suất
ròng của các NH đã sụt giảm và xu hướng này sẽ còn ảnh hưởng đến cuối
năm.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Chương 1: Lý luận và nghiên cứu tổng quan
20
Tồn hệ thống vẫn có chênh lệch thu nhập-chi phí khá lớn, nhưng mức lợi
nhuận chắc chắn sẽ thấp h ơn mức kế hoạch dự kiến, nguy ên nhân chủ yếu do
thu nhập lãi ròng giảm sút.
Trước thực trạng trên cho thấy rủi ro lãi suất của các ngân hàng Việt Nam
đang đối mặt là rất cao. Theo đánh giá c ủa Fitch – Tổ chức đánh giá tín nhi ệm,
mặc dù có sự cải thiện vốn hóa, chất l ượng tài sản và sự phức tạp trong thủ tục
quản lý rủi ro của ngân h àng, nhưng các ngân hàng Vi ệt Nam vẫn cần cải thiện
thêm đáng kể. Hệ thống ngân hàng vẫn còn yếu kém, trong đó quan trọng nhất
là chất lượng và tính độc lập của quy định hay giám sát, cơng tác quản lý rủi ro
vẫn còn lỏng lẻo. Theo đánh giá của Fitch, với mơi trường lãi suất cao sẽ dẫn
đến chi phí tín dụng cao h ơn đặc biệt đối với các ngân h àng nhỏ. Xu hướng
khống chế chênh lệch lãi suất vẫn sẽ còn tiếp diễn trong mơi tr ường hiện tại,

do kết qủa của việc cạnh tranh gia tăng.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc quản lý rủi ro l ãi suất, Ngân hàng
Nhà nước cho phép sử dụng sản phẩm hốn đổi l ãi suất (cho phép việc hốn
đổi lãi suất cố định thành lãi suất thả nổi và ngược lại.) từ một vài năm trước .
Tuy nhiên, thị trường sản phẩm này vẫn chưa được phát triển và sử dụng để
phòng ngừa rủi ro lãi suất.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO LÃI SUẤT
TẠI VIỆT NAM EXIMBANK
2.1 Giới thiệu chung về Vi ệt Nam Eximbank:
2.1.1 Lịch sử hình thành:
Eximbank được thành lập vào ngày 24/05/1989 theo quy ết định số 140/CT của
Chủ Tịch Hội Đồng Bộ Tr ưởng với tên gọi đầu tiên là Ngân Hàng Xu ất Nhập
Khẩu Việt Nam (Vietnam Export Import Bank) , là một trong những ngân h àng
thương mại cổ phần đầu ti ên của Việt Nam.
Ngân hàng đã chính thức đi vào hoạt động ngày 17/01/1990. Ngày 06/04/1992,
Thống Đốc Ngân Hàng Nhà nước Việt Nam ký giấy phép số 11/NH -GP cho
phép Ngân hàng hoạt động trong thời hạn 50 năm với số vốn điều lệ đăng k ý là
50 tỷ đồng VN tương đương 12,5 tri ệu USD với tên mới là Ngân Hàng
Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Vietnam Export Import
Commercial Joint - Stock Bank), gọi tắt là Vietnam Eximbank. Đ ến tháng 12
năm 2007 vốn điều lệ của Eximbank l à 2.800.000.000.000 đồng VN. Ngân
hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam có địa b àn hoạt động rộng khắp cả
nước với Trụ Sở Chính đặt tại TP. Hồ Chí Minh v à 64 Chi nhánh.
2.1.2 Quy mô hoạt động
H
H


n

n
g
g
m
m


c
c
(
(
t
t


V
V
N
N
Đ
Đ
)
)
2
2
0
0
0
0
3

3
2
2
0
0
0
0
4
4
2
2
0
0
0
0
5
5
2
2
0
0
0
0
6
6
2
2
0
0
0

0
7
7
T
T


n
n
g
g
t
t
à
à
i
i
s
s


n
n
c
c
ó
ó
6
6
,

,
4
4
0
0
1
1
8
8
,
,
0
0
0
0
0
0
1
1
1
1
,
,
3
3
6
6
9
9 18,327 33,710
V

V


n
n
đ
đ
i
i


u
u
l
l


3
3
0
0
0
0
5
5
0
0
0
0
7

7
0
0
0
0 1,212 2,800
V
V


n
n
h
h
u
u
y
y
đ
đ


n
n
g
g
5
5
,
,
0

0
0
0
0
0
6
6
,
,
0
0
0
0
0
0
8
8
,
,
0
0
0
0
0
0 13,000 23,000
D
D
ư
ư
n

n


4
4
,
,
0
0
0
0
0
0
5
5
,
,
0
0
0
0
0
0
7
7
,
,
0
0
0

0
0
0 10,000 18,000
L
L


i
i
n
n
h
h
u
u


n
n
t
t
r
r
ư
ư


c
c
t

t
h
h
u
u
ế
ế
1
1
4
4
8
8
1
1
0
0
9
9
2
2
3
3
7
7 359 629
M
M


n

n
g
g
l
l
ư
ư


i
i
c
c
h
h
i
i
n
n
h
h
á
á
n
n
h
h 10 13
1
1
5

5 24 66
2.1.3 Các sản phẩm dịch vụ:
 Huy động vốn, tiền gửi thanh tóan, chứng chỉ tiền gửi. Chi tiết các sản phẩm
tiền gửi tại Eximbank nh ư sau:
Tiền gửi không kỳ hạn của khách h àng cá nhân
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Chương 2: Thực trạng quản lý rủi ro l ãi suất tại Việt Nam Eximbank
22
Tiền gửi không kỳ hạn của khách h àng doanh nghiệp
Tiền gửi có kỳ hạn ngắn :
+ Tiền gửi qua đêm – 24h
+ Tiền gửi call 48h
 Tiếp nhận vốn ủy thác đầu t ư.
 Nhận vốn từ các TCTD trong v à ngòai nước.
 Cho vay ngắn, trung & dài hạn.
 Chiết khấu thương phiếu, công trái và các giấy tờ có giá.
 Kinh doanh ngọai tệ, vàng bạc.
 Thanh tóan quốc tế, đầu tư chứng khóan.
 Dịch vụ thanh tóan v à phát hành thẻ nội địa, thẻ quốc tế Visa, Master Card,
Visa Debit.
 Dịch vụ ngân quỹ.
 Dịch vụ tài chính trọn gói dành cho du học sinh.
 Dịch vụ tư vấn tài chính.
 Cung cấp các dịch vụ ngân h àng khác…
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
2.1.4 Cơ cấu tổ chức: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC TỔNG THỂ CỦA EXIMBANK
ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CÁC HỘI ĐỒNG/BAN

VĂN PHÒNG HĐQT
TỔNG GIÁM ĐỐC
CÁC HỘI ĐỒNG/ỦY BAN
Khối khách
hàng cá nhân
Khối khách
hàng DN
Khối ngân quỹ
đầu tư tài chính
Khối hỗ trợ &
phát triển kinh
doanh
Khối
công nghệ
thông tin
Khối
Giám sát
Họat động
Khối
quản trị
nguồn lực
Khối
văn
phòng
SỞ GIAO DỊCH, CHI NHÁNH, CÔNG TY TRỰC THUỘC
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Chương 2: Thực trạng quản lý rủi ro l ãi suất tại Việt Nam Eximbank
24
2.2 Chính sách lãi suất của Viet Nam Eximbank:
Chính sách, cơ ch ế điều hành lãi suất của Việt Nam Eximbank thay đổi theo

từng thời kỳ tuỳ thuộc v ào tình hình kinh doanh, th ị trường và cả chính sách
của Ngân hàng nhà nước. Cơ chế điều hành lãi suất hiện tại của Eximbank nh ư
sau:
2.2.1 Lãi suất huy động:
Mức lãi suất từng loại tiền gửi ti ết kiệm do Eximbank quy định v à công bố
từng thời kỳ.
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm đ ược quy định trên cơ sở tháng (30 ngày) hoặc một
năm (360 ngày).
Eximbank áp dụng các phương thức trả lãi như sau :
Trả lãi trước : tiền lãi được trả cho người gửi tiền một lần vào lúc gửi tiền;
Trả lãi hàng tháng: tiền lãi được tính và trả hàng tháng vào một ngày nhất
định ;
Trả lãi theo định kỳ : tiền lãi được tính và trả theo kỳ hạn nhất định;
(%/tháng tính trên cơ s ở tháng 30 ngày)
Định kỳ trả lãi
Kỳ hạn
Lãnh lãi
trước
Lãnh lãi
hàng tháng
Lãnh lãi
hàng
quý
Lãnh
lãi
hàng
năm
Lãnh lãi
cuối kỳ
Không kỳ hạn

0,250
1 tuần
1,167
2 tuần
1,192
3 tuần
1,208
1 tháng
1,299 1,317
2 tháng
1,298 1,302 1,333
3 tháng
1,281 1,302 1,333
4 tháng
1,266 1,301 1,333
5 tháng
1,236 1,285 1,317
6 tháng
1,199 1,260 1,262 1,292
7 tháng
1,171 1,243 1,275
8 tháng
1,150 1,235 1,267
9 tháng
1,124 1,218 1,220 1,250
10 tháng
1,085 1,185 1,217
11 tháng
1,047 1,151 1,183
12 tháng

1,024 1,135 1,137 1,167
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Chương 2: Thực trạng quản lý rủi ro l ãi suất tại Việt Nam Eximbank
25
13 tháng
1,013 1,135
16,757
1,167
15 tháng
0,963 1,000 1,042 1,125
18 tháng
0,906 0,917 1,000 1,083
24 tháng
0,806 0,833 0,875 0,917 1,000
25 tháng
0,800 0,833 - 0,000 1,000
36 tháng
0,735 0,833 0,875 0,917 1,000
60 tháng
0,625 0,833 0,875 0,917 1,000
Bảng 1.4: Lãi suất tiền gửi VND áp dụng cho khách hàng cá nhân thời
điểm tháng 10/2008
Với mức gửi từ 100 triệu đồng trở lên, khách hàng đư ợc cộng thêm lãi suất
thưởng bậc thang theo số d ư tương ứng như sau:
Mức gửi cho mỗi món gửi
Lãi suất thưởng
(%/tháng)
Từ 100 triệu đến dưới 500 triệu 0,004
Từ 500 triệu đến dưới 2 tỷ 0,008
Từ 2 tỷ đến dưới 5 tỷ 0,012

Từ 5 tỷ đến dưới 10 tỷ 0,014
Từ 10 tỷ trở lên 0,017
Lãi suất rút trước hạn đối với tiền gửi cá nhân, tiền gửi tiết kiệm của
Eximbank:
 Trường hợp thời hạn thực gửi của số tiền rút < 01 tháng, khách h àng được
hưởng lãi suất không kỳ hạn.
 Trường hợp thời hạn thực gửi của số tiền rút ≥ 01 tháng, khách hàng được
hưởng lãi suất rút trước hạn như sau:
- Trường hợp thời hạn thực gửi < 1/3 kỳ hạn ghi tr ên sổ: lãi suất rút trước hạn
bằng 40% lãi suất ghi trên sổ.
- Trường hợp thời hạn thực gửi ≥ 1/3 v à < 1/2 kỳ hạn ghi trên sổ: lãi suất rút
trước hạn bằng 60% lãi suất ghi trên sổ.
- Trường hợp thời hạn thực gửi ≥ 1/2 v à < 3/4 kỳ hạn ghi trên sổ: lãi suất rút
trước hạn bằng 80% l ãi suất ghi trên sổ.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

×