Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Cơ cấu tổ chức của chi nhánh NHNo&PTNT Nam Hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.24 KB, 27 trang )

Lời mở đầu
Trong cuộc sống, lý thuyết và thực tiễn ln có một khoảng cách xa.Để
hồn thiện bản thân, mỗi chúng ta phải không ngừng học hỏi, học lý thuyết qua
sách , vở và học trong chính cuộc sống xung quanh chúng ta để biết vận dụng lý
thuyết vào thực tiễn một cách hiệu quả nhất.Nhận thức được tầm quan trọng của
việc kết hợp đó, Trường Đại học Kinh tế quốc dân luôn tạo điều kiện cho sinh
viên tiếp xúc với thực tế ngay khi sinh viên đang còn ngồi trên ghế nhà trường.
Qua gần 2 tuần thực tập tổng hợp tại chi nhánh NHNo&PTNT Nam Hà
Nội, em đã phần nào hiểu thêm về những công việc trong thực tế của một cán bộ
ngân hàng, phong cách, tác phong làm việc cũng như việc chấp hành nội quy của
nhân viên tại chi nhánh NHNo&PTNT Nam Hà nội.
Tất cả những hiểu biết của em về đơn vị thực tập trong thời gian này được
thể hiện trong bản báo cáo tổng hợp này với những nội dung chính :
Chương 1. Khái quan về chi nhánh NHNo&PTNT Nam Hà nội
Chương 2. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh NHNo&PTNT Nam Hà nội
Chương 3. Thực trạng hoạt động kinh doanh& phương hướng mục tiêu của
chi nhánh NHNo& PTNT Nam Hà Nội
Tuy mới tham gia thực tập trong thời gian ngắn, nhưng đựoc sự giúp đỡ
của các cô, chú và các anh, chị tại đơn vị thực tập cũng như sự hướng dẫn tận
tình của giáo viên hướng dẫn và một phần nỗ lực của bản thân, em đã nhận thức
được một cách tổng quan về chi nhánh NHNo&PTNT Nam Hà nội, nắm qua về
tình hình hoạt động của đơn vị để từ đó tích lũy kinh nghiệm cho bản thân và lựa
chọn đề tài nghiên cứu phù hợp.
Chắc rằng bản báo cáo này chưa phải đầy đủ và cịn có nhiều thiếu sót, em
rất mong sự giúp đỡ , hướng dẫn nhiệt tình từ phía cơ , thầy giáo, từ phía đơn vị
thực tập và các bạn để bản báo cáo được đầy đủ và hoàn thiện chuyên đề tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

1



CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN NAM HÀ NỘI
Q trình hình thành và phát triển của Chi nhánh Ngân hàng No&PTNT
Nam Hà Nội
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam thành lập ngày
26/3/1988, hoạt động theo Luật các Tổ chức Tín dụng Việt Nam, đến nay Ngân
hàng Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam(NHNo). Là Ngân hàng
Thương mại Quốc doanh khơng chỉ giữ vai trị chủ đạo và chủ lực trong đầu tư
vốn phát triển kinh tế nơng nghiệp, nơng thơn mà cịn đóng vai trị quan trọng
trong việc thúc đẩy mọi lĩnh vực khác của nền kinh tế Việt Nam.là ngân hàng
lớn nhất Việt nam cả về vốn, tài sản, đội ngũ CBNV, mạng lưới hoạt động và số
lượng khách hàng. Đến cuối 2001, NHNo có 2.275 tỷ VNĐ vốn tự có (theo
quyết định của Thủ tướng Chính phủ, đến 7/02 vốn tự có là 3.775 tỷ VNĐ và
đến tháng 1/2004 là 5.865 tỷ VNĐ); trên 70 ngàn tỷ VNĐ tổng tài sản có; 1568
chi nhánh tồn quốc; 24.000 CBNV và có quan hệ với trên 7.500 doanh nghiệp,
8 triệu hộ sản xuất kinh doanh và trên năm mươi triệu khách hàng giao dịch các
loại.
Là ngân hàng đầu tư tích cực vào đổi mới và ứng dụng công nghệ ngân
hàng phục vụ đắc lực cho công tác quản trị kinh doanh và phát triển mạng lưới
dịch vụ ngân hàng tiên tiến. Hiện NHNo đã kết nối trên diện rộng mạng máy tính
từ trụ sở chính đến hơn 1.500 chi nhánh; và một hệ thống các dịch vụ ngân hàng
gồm dịch vụ thanh toán quốc tế qua mạng SWIFT. Đến nay, NHNo hồn tồn có
đủ năng lực cung ứng các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng hiện đại, tiên tiến, tiện
ích cho mọi đối tượng khách hàng trong và ngoài nước.

2


Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Nam Hà Nội là chi
nhánh cấp 1, là đơn vị phụ thuộc NHNNo&PTNT Việt Nam được thành lập năm

2001 theo quyết định
Có con dấu riêng, thực hiện một phần các hoạt động của NHNNo&PTNT
Việt Nam theo ủy quyền của NHNNo&PTNT Việt Nam
Với tên gọi: Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn
Nam Hà Nội
Có trụ sở đặt tại C3 Phương Liệt, quận Thanh Xuân, Hà Nội.
Năm 2001 là năm đầu tiên NHNo triển khai thực hiện đề án tái cơ cấu với
các nội dung chính sách là cơ cấu lại nợ, lành mạnh hố tài chính, nâng cao chất
lượng tài sản có, chuyển đổi hệ thống kế tốn hiện hành theo chuẩn mực quốc tế
đôi mới sắp xếp lại bộ máy tổ chức theo mơ hình NHTM hiện đại tăng cường
đào tạo và đào tạo lại cán bộ tập trung đổi mới công nghệ ngân hàng, xây dựng
hệ thống thông tin quản lý hiện đại.
Từ khi được cấp phép hoạt động đến nay đã trải qua nhiều giai đoạn khác
nhau cùng với sự thăng trầm của nền kinh tế đất nước, Ngân hàng cũng chịu
nhiều ảnh hưởng của các chính sách kinh tế trong và ngồi nước, tuy nhiên nhờ
có đường lối đúng đắn và lĩnh vực hoạt động đặc trưng riêng và những sản
phẩm cạnh tranh mà ngân hàng vẫn đứng vững qua nhiêu thay đổi, phát triển
mạnh và có những bước đi bền vững khẳng định được thương hiệu tên tuổi của
mình trong ngành ngân hàng cũng như có chỗ đứng ổn dịnh trong nền kinh tế.

3


CHƯƠNG II: CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA NGÂN HÀNG No&PTNT NAM
HÀ NỘI
1. Về cơ cấu tổ chức bộ máy
Với một Giám Đốc và ba Phó Giám Đốc cùng hơn 100 cán bộ công nhân
viên tại chi nhánh được phân bổ vào các phịng ban sau:
 Ban Giám Đốc
 Phịng tín dụng

 Phịng thanh tốn quốc tế và kinh doanh ngoại tệ
 Phịng hành chính nhân sự
 Phịng kế tốn
 Phịng ngân quỹ
 Phòng thẩm định
 Phòng nguồn vốn và kế hoạch
Ngân hàng No&PTNT Nam Hà Nội đầ thiết lập được mạng lưới hoạt động
bao gồm các chi nhánh cấp 2 và các phòng giao dịch sau:
- Chi nhánh ngân hàng No&PTNT Tây Đô
- Chi nhánh ngân hàng No&PTNT Nam Đô
- Chi nhánh ngân hàng No&PTNT Giảng Võ
-

Phòng giao dịch số 4

-

Phòng giao dịch số 5

- Phòng giao dịch số 6
- Phòng giao dịch số 9
2. Chức năng nhiệm vụ của ngân hàng No&PTNT Nam Hà Nội
2.1. Huy động vốn
- Khai thác và nhận tiền gửi của các tổ chức cá nhân và các tổ chức tín dụng dưới
hình thức tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác
4


trong nước và nước ngoài bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ theo quy định của
giám đốc chi nhánh ngân hàng No&PTNT Hà Nội

- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, kỳ phiếu và giấy tờ có giá trị khác để
huy động vốn của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài theo quy định
của ngân hàng No&PTNT Việt Nam
- Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của ngân hàng No&PTNT Việt
Nam
2.2. Cho vay
- Cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất,kinh doanh. dịch vụ,đời
sống của các tổ chức cá nhân và hộ gia đình thuộc mọi thành phần kinh tế theo
phân cấp ủy quyền.
- Cho vay trung ,dài hạn nhằm thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất
kinh doanh, dịch vụ đời sống cho các tổ chức cá nhân và hộ sản xuất thuộc mọi
thành phần kinh tế theo phân cấp ủy quyền.
- Đồng tiền cho vay: Nội tệ(VNĐ): ngoại tệ(USD và các loại ngoại tệ khác theo
quy định của ngân hàng No&PTNT Việt Nam.
2.3. Cung ứng các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ
- Cung ứng các phương tiện thanh toán
- Thực hiện các dịch vụ thanh toán
- Thực hiện các dịch vụ thu hộ chi hộ cho khách hàng
- Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của ngân hàng
2.4. Kinh doanh ngoại hối
Huy động vốn và cho vay,mua bán ngoại tệ,thanh toán quốc tế,bảo lãnh tái
bảo lãnh, chiết khấu tái chiết khấu bộ chứng từ và dịch vụ khác về ngoại hối theo
chính sách quản lý ngoại hối của chính phủ, Ngân hàng nhà nước và của
NHNNo&PTNT Việt Nam.

5


2.5. Kinh doanh các dịch vụ ngân hàng khác
Kinh doanh các dịch vụ ngân hàng theo luật các tổ chức tín dụng, bao

gồm: thu, phát tiền mặt, máy rút tiền tự động, dịch vụ thẻ, các loại giấy tờ có giá,
thẻ thanh toán, dịch vụ ngân hàng khác được ngân hàng Nhà Nước, ngân hàng
No&PTNT Việt Nam cho phép:
- Hướng dẫn khách hàng xây dựng dự án, thẩm định các dự án vay vốn
- Cung ứng các dịch vụ bảo lãnh cho các tổ chức, cá nhân trong nước theo quy
định của ngân hàng No&PTNT Việt Nam
- Kinh doanh các loại ngoại hối theo quy định của ngân hàng No&PTNT Việt
Nam
- Thực hiện các nhiệm vụ khác của giám đốc chi nhánh ngân hàng No & PTNT
Hà Nội
Nhiệm vụ của từng phịng ban cụ thể
2.6. Tư vấn tài chính, tín dụng cho khách hàng dưới hình thức trực tiếp tư vấn
cho khách
2.7. Cân đối, điều hòa vốn kinh doanh đối với các chi nhánh cấp 2 phụ thuộc trên
địa bàn
2.8. Thực hiện hạch toán kinh doanh và phân phối thu nhập theo quy định của
NHNNo&PTNT Việt Nam
2.9. Đầu tư dưới các hình thức như góp vốn mua cổ phần của doanh nghiệp và
các tổ chức kinh tế khác được NHNNo&PTNT Việt Nam cho phép
2.10. Bảo lãnh cho vay, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh
hoàn thanh tốn, bảo lãnh đối ứng và các hình thức bảo lãnh ngân hàng khác cho
các tổ chức, cá nhân theo quy định của NHNNo&PTNT Việt Nam
2.11. Thực hiện kiểm tra, kiểm toán nội bộ việc chấp hành thể lệ, chế độ nghiệp
vụ trong phạm vi địa bàn do NHNNo&PTNT VN

6


2.12. Thực hiện công tác tổ chức, cán bộ, đào tạo, lao động, tiền lương thi đua
khen thưởng theo phân cấp ủy của NHNNo&PTNT VN

2.13. Tổ chức phổ biến, hướng dẫn triển khai thực hiện các cơ chế, quy chế
nghiệp vụ và văn bản pháp luật của nhà nước, ngân hàng nhà nước và
NHNNo&PTNT VN liên quan đến hoạt động các chi nhánh.
Để thực hiện được các chức năng trên các phịng ban và chi nhánh ngân
hàng có nhiệm vụ sau:
a. Ban giám đốc

Chịu trách nhiệm điều hành toàn bộ hoạt động của ngân hàng.
Giám đốc là đại diện pháp nhân cảu ngân hàng trước pháp luật và trong quan
hệ với các doanh nghiệp, các tổ chức, các cá nhân khác trong và ngoài nước,điều
hành mọi hoạt động kinh doanh hàng ngày, có quyền quyết định những phương
án kinh doanh cụ thể, bố trí sắp xếp lao động theo yêu cầu kinh doanh kinh
doanh của ngân hàng.
b. Phịng tín dụng
- Có nhiệm vụ nghiên cữu xây dựng chiến lược khách hàng tín dụng,phân loại
khách hàng và đề xuất chính sách ưu đãi đối với từng loại khách hàng nhằm mở
rộng theo hướng tín dụng khép kín sản xuất, chế biến, tiêu thụ, xuất khẩu và gắn
tín dụng sản xuất lưu thơng và tiêu dùng.
- Phân tích kinh tế theo ngành nghề kinh tế, danh mục khách hàng lựa chọn biện
pháp cho vay an toàn đạt hiệu quả cao.
- Thẩm định và đề xuất cấp tín dụng (cho vay, bảo lãnh, mở L/C…) đối với các
dự án đầu tư.
- Thường xuyên phân loại dư nợ, phân tích nợ q hạn, tìm nguyên nhân và tìm
hướng khắc phục.

7


- Tực hiện các nghiệp vụ thanh toán quốc tế theo yêu cầu, nhu cầu của khách
hàng.

- Tổng hợp, báo cáo và kiểm tra chuyên đề theo quy định.
- Thực hiện các nhiệm khác do ban giám đốc chi nhánh giao.
c. Phịng kế tốn
Chịu trách nhiệm quản lý ngân hàng về mặt tài chính,ghi chép, tính tốn
cập nhật các số liệu phát sinh hàng ngày cung cấp cho ban lãnh đạo để ra quyết
định và tuân thủ chế độ về kế toán của Nhà nước cũng như quy định về quản lý.
d. Phịng hành chính nhân sự
Chịu trách nhiệm quản lý ngân hàng về mặt nhân sự, đôn đốc chấp hành
điều lệ, kỷ luật lao động, giải quyết những chế độ quy định đối với cán bộ công
nhân viên, đào tạo và tuyển mộ nhân viên của ngân hàng
e. Phòng thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại tệ
Chuyên về các giao dịch bằng ngoại tệ,thực hiện các nghiệp vụ hối đoái,
mua bán ngoại tệ phục vụ hoạt động cảu ngân hàng, môi giới cũng như ủy thác
của khách hàng.
Thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ như: mua bán ngoại tệ với sở
quản lý vốn, tổ chức kinh tế khách hàng cá nhân, mua ngoại tệ của tổ chức tín
dụng khác,niêm yết tỷ giá các loại ngoai tệ hàng ngày, cân đối và điều tiết nguồn
ngoại tệ, hạch toán ngoại tệ.
Thực hiện các giao dịch thanh toán quốc tế theo các phương thức: L/C,
nhờ thu, chuyển tiền, bảo lãnh cho tồn bộ chi nhánh.
f. Phịng nguồn vốn và kế hoạch
- Tham mưu cho giám đốc trong việc xây dựng kế hoạch kinh doanh theo định
hướng của ngân hàng No&PTNT Việt Nam.

8


- Xây dựng kế hoạch kinh doanh hàng năm, quý trình ngân hàng No&PTNT Việt
Nam phê duyệt.
- Theo dõi tiến độ thực hiện kế hoạch kinh doanh của các đơn vị trực thuộc trên

cơ sở thông báo chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh đã được giám đốc chi nhánh ngân
hàng No&PTNT Hà Nội phê duyệt.
- Nắm bắt kịp thời diễn biến lãi suất của các tổ chức tín dụng để đề suất các hình
thức giải pháp huy động vốn và xử lý về lãi suất cho phù hợp với mặt bằng
chung của các NHTM trên địa bàn.
- Trực tiếp khai thác, theo dõi,quản lý các loại loại nguồn vốn của các đơn vị trực
thuộc và trực tiếp chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện triển khai huy động
vốn theo chỉ tiêu kế hoạch đã được giao.
g. Phòng thẩm định
- Thu thập, quản lý, cung cấp những thông tin phục vụ cho việc thẩm định và
phòng ngừa rủi ro tín dụng.
- Thẩm định các khoản vay do giám đốc chi nhánh quy định chỉ thị.
- Thẩm định các món vay vượt quyền phán của giám đốc chi nhánh .
- Lưu giữ hồ sơ tài liệu cần thiết để quản lý, mở sổ theo dõi phục vụ cho công tác
thẩm định.

9


Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Giám đốc

Giám đốc

P. Tổ chức cán
bộ
P. K.tra K. tốn
nội bộ

P.Kế tốn ngân

quỹ
P. Hành chính
quản trị
P. tin học

Giám đốc

P. Tín dụng
P. Kế hoạch Nguồn vốn
P. Thẩm định

Các PGD:
PGD số 4
PGD số 5
PGD số 6
PGD số 9

Giám đốc

P. Thanh tốn
quốc tế
P. Nghiệp vụ
thẻ
P. Marketting

Các Chi nhánh:
Tây Đơ
Nam Đô
Giảng Võ


10


CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ
PHƯƠNG HƯỚNG, MỤC TIÊU CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
No&PTNT NAM HÀ NỘI
1. Tình hình kinh tế xã hội tác động đến hoạt động ngân hàng
Năm 2007 là năm thứ 2 Việt Nam ra nhập WTO mở ra nhiều cơ hội cho
sự phát triển kinh tế đất nước. Tuy nhiên đây cũng là năm thất thu trong sản xuất
trồng trọt khi trong năm liên tiếp thiên tai lũ lụt, hạn hán, dịch bệnh … xảy ra ở
nhiều địa phương, giá dầu thô, vật tư chủ yếu trên thế giới tiếp tục tăng cao gây
áp lực lớn đầu vào trong nước. Chỉ số giá tiêu dùng tăng cao so với những năm
trước đây ảnh hưởng xấu đến sản xuất và đời sống.
Trong điều kiện đó năm 2007 nền kinh tế VN vẫn đạt tốc độ tăng trưởng
8.44%, cao nhất trong vòng 10 năm qua với GDP bình quân đầu người 833 USD,
kim ngạch xuất khẩu 2007 cũng đạt 48.387 tỷ USD vượt 3.4% kế hoạch và tăng
21.5% so với năm trước.
2.Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2007
2.1.Công tác huy động vốn
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu
I. Tổng nguồn vốn
1- Nguồn vốn huy động tại
địa phương
+ Nguồn nội tệ
+ Ngoại tệ
2. Huy động trái phiếu TW

31/12/2006
7,953

5,767

KH 2007 31/12/2007
6,686
8,320
4,500
6,134

5,187
580
2,186

3,749
751
2,186

5,562
572
2,186

%So 2006
105%
106%

% So KH
124%
136%

107%
99%

100%

148%
76%
100%

Năm 2007 nguồn vốn chi nhánh Nam HN hoàn thành vượt mức kế hoạch
giao. Tổng nguồn vốn đạt 8320 tỷ,trong đó nguồn vốn huy động tại địa phương
là 6134 tỷ, tăng 6% so với năm 2006 và vượt 36% kế hoạch giao. Nguồn nội tệ

11


đạt 5562 tỷ đồng, tăng 7% so với năm 2006 và vượt 48% kế hoạch giao. Nguồn
ngoại tệ đạt 582 tỷ đồng, bằng 99% so với năm 2006.
-Nguồn vốn phân theo huy động vốn
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu

31/12/2006

31/12/2007

So 2006
+/-

I. Tổng nguồn vốn
+ TG khơng kỳ hạn
+ TG có kỳ hạn< 12 tháng
+ TG có kỳ hạn>,= 12 tháng

Tỷ trọng vốn trung và dài
hạn

7,953
1,189
1,489
5,275
85%

8,320
1,238
1,591
5,491
85%

%
105%
104%
107%
104%
100%

367
49
103
215
0%

Nhìn chung nguồn vốn của Nam HN thay đổi không đáng kể so với năm 2006,
nguồn vốn trung dài hạn vẫn chiếm tỷ trọng chủ yếu chiếm 85% tổng nguồn vốn

và không thay đổi so với 2006)
-Nguồn vốn phân theo tính chất nguồn vốn huy động
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu

31/12/2006

31/12/2007

So 2006
+/-

I. Tổng nguồn vốn
1. Tiền gửi, tiền vay các
TCTD
Trđó: Nguồn ngoại tệ quy đổi
- Tỷ trọng TG TCTD
2. Tiền gửi các TCKT
Trđó: Nguồn ngoại tệ quy đổi
- Tỷ trọng TG TCKT
3. Tiền gửi dân cư
Trđó: Nguồn ngoại tệ quy đổi
- Tỷ trọng TG dân cư

7,953
824

8,320
572


367
-252

%
105%
69%

0
10%
2,903
125
37%
4,226
448
53%

39
7%
3,565
77
43%
4,182
452
50%

39
-3%
662
-47
6%

-43
4
-3%

66%
123%
62%
117%
99%
101%
95%

Thực hiện chủ trương của TSC về việc giảm dần TG, TV TCTD, Chi
nhánh Nam Hà Nội đã chấp hành nghiêm chỉnh. Đến 31/12/2007 TG TCTD là
572 tỷ, chiếm tỷ trọng 7% tổng nguồn vốn và giảm 252 tỷ so với năm 2006.

12


Tiền gửi TCKT có sự tăng trưởng mạnh so với năm 2006 mặc dù trong
năm 2007 TSC có chủ trương giảm TG của TCTC, Cơng ty Chứng khốn và
Cơng ty Bảo hiểm. Đến 31/12/2007, TG TCKT là 3.565 tỷ, tăng 662 tỷ với tốc
độ tăng 23% so với năm 2006.
Tiền gửi dân cư có xu hướng giảm so với năm trước. Năm 2007, tiền gửi
dân cư là 4.182 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 50% tổng nguồn và bằng 99% năm 2006.
Nguyên nhân do sự phát triển của thị trường chứng khoán nên việc thu hút nguồn
tiền nhàn rỗi từ dân cư gặp nhiều khó khăn. Tuy nhiên, nguồn ngoại tệ huy động
từ dân cư có xu hướng tăng so với năm trước, đạt 452 tỷ và tăng 4 tỷ so với năm
2006.
Tình hình tăng trưởng nguồn vốn của các đơn vị

Đơn vị: tỷ đồng
Tên đơn vị
Hội sở
G. Võ
Tây đô
Nam đô
PGD số 4
PGD số 5
PGD số 6
PGD số 9
Tổng

31/12/2006
4,822
1,029
814
766
111
151
113
147
7,953

31/12/2007
4,674
961
835
1,234
59
177

186
192
8,320

+/- so 2006
-148
-67
21
468
-52
25
73
45
367

% so 2006
97%
93%
103%
161%
54%
117%
164%
131%
105%

Trừ PGD số 4, số dư tiền gửi của các đơn vị đều vượt trên 100 tỷ đồng.
Hầu hết các đơn vị đều có nguồn vốn tăng trưởng so với năm trước (trừ Hội Sở,
Giảng Võ và PGD số 4).
Các biện pháp chỉ đạo đã triển khai có hiệu quả về cơng tác nguồn

vốn:
+ Chủ động và tích cực thực hiện chỉ đạo của NHNo&PTNTVN về công
tác huy động vốn. Tổ chức thực hiện tốt các đợt phát hành tiết kiệm dự thưởng,
chứng chỉ, do TSC tổ chức: Ngân hàng Nam Hà Nội đã đẩy mạnh công tác tuyên
13


truyền quảng cáo, kịp thời tặng quà khuyến mãi trực tiếp cho khách hàng có tiền
gửi lớn, phát huy tối đa các mối quan hệ trong và ngoài ngành thu hút khách
hàng có tiềm năng tiền gửi và thanh tốn.
+ Nghiêm chỉnh thực hiện chủ trương “Giảm dần nguồn tiền gửi, tiền vay
của TCTD”. Những năm trước đây, TG TCTD chiếm tỷ trọng khá cao, lúc cao
nhất chiếm đến 35% tổng nguồn. Đến 31/12/2007 TG TCTD chỉ còn 7% tổng
nguồn vốn.
+ Nghiêm chỉnh thực hiện chủ trương giảm tiền gửi của TCTC, cơng ty
Chứng khốn, cơng ty Bảo hiểm … tích cực tìm kiếm nguồn vốn từ các tổ chức
khác để bù đắp.
+ Phát triển mạng lưới, phát triển dịch vụ, tăng cường dao lưu thu hút
khách hàng mới, sử dụng các dịch vụ Ngân hàng để tăng thêm tính cạnh tranh,
vận dụng lãi suất linh hoạt, đúng đối tượng, đúng thời điểm … không để mất
khách hàng đã cớ.
2.2. Cơng tác tín dụng
Đơn vị: Tỷ đồng
Chỉ tiêu
B. Tổng dư nợ
1- Dư nợ tại đp
2- Dư nợ hộ TW

31/12/2006


31/12/2007

3,747
1,601
2,146

2,481
1,945
536

So 2006
+/-1,266
343
-1,609

%
66%
121%
25%

Năm 2007, cơng tác tín dụng của Chi nhánh Nam Hà Nội có sự tăng
trưởng nhanh, tăng 343 tỷ và vượt 21% so với đầu năm. Tuy nhiên, dư nợ cho
vay đối với các đơn vị trực thuộc NHNo&PTNT Nam Hà Nội lại giảm (giảm
1.609 tỷ đồng) do giảm hết dư nợ của Cơng ty Chứng khốn. Điều này dẫn đến
tổng dư nợ toàn chi nhánh năm 2007 là 2.481 tỷ đồng, giảm 1.266 tỷ so với năm
trước.
- Phân tích dư nợ theo loại tiền
14



Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu

31/12/2006

31/12/2007

So 2006
+/-

I. Dư nợ tại đp
1. Nội tệ
Tỷ trọng dư nợ nội tệ
2. Ngoại tệ
Tỷ trọng dư nợ ngoại tệ

1,601
763.5
48%
838
52%

1,945
1,021
53%
924
47%

%
121%

134%
110%
110%
90%

343
257
5%
86
-5%

Cơ cấu dư nợ phân theo loại tiền có sự thay đổi so với năm 2006. Nếu năm
2006 dư nợ ngoại tệ chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng dư nợ (chiếm 52%) thì
năm 2007 dư nợ nội tệ chiếm tỷ trọng chủ yếu (53%). Đây cũng là một trong
những cố gắng của Chi nhánh trong việc giảm dần dư nợ cho vay bằng ngoại tệ
nhằm hạn chế việc sử dụng vốn ngoại tệ của TW và cải thiện chênh lệch lãi suất
đầu vào, đầu ra.
-

Phân tích dư nợ theo thời gian
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu

31/12/2006

31/12/2007

So 2006
+/-


I. Dư nợ tại đp
- Ngắn hạn
- Trung hạn
- Dài hạn
Tỷ trọng vốn trung và dài
hạn

1,601
952
88
561
41%

1,945
863
108
973
56%

343
-89
20
412
15%

%
121%
91%
123%
174%

137%

Năm 2007 cơ cấu dư nợ phân theo thời hạn cho vay của Nam Hà Nội đã
thay đổi đáng kể. Tỷ lệ cho vay trung, dài hạn tăng nhanh gần đạt mức chỉ
đạo của Hội đồng quản trị (thực hiện là 56%, kế hoạch là 57%). Việc tăng dư
nợ trung và dài hạn dó giải ngân dự án mua tầu chở dầu của công ty Vận tải
Biển Đông (tăng 200 tỷ đồng), DA ENZO Việt (77 tỷ), DA Trường đại học
Thăng Long (49 tỷ).
- Phân tích dư nợ các thành phần kinh tế

15


Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu
Doanh nghiệp Nhà
nước
Doanh nghiệp ngoài
quốc doanh
Hợp tác xã
Hộ gia đình
Dư nợ tại địa phương

31/12/2006
TH
Tỷ trọng
989
62%

31/12/2007

TH
Tỷ trọng
1,207
62%

551

34%

475

0%
4%

0
263
1,945

122%

24%

0
61
1,601

% +/-

86%


0%
14%

431%
121%

Như vậy, dư nợ đối với Doanh nghiệp Nhà nước vẫn chiếm tỷ trọng chủ
yếu trong tổng dư nợ của Chi nhánh. Sự khó khăn của các Doanh nghiệp này
trong giai đoạn vừa qua có ảnh hưởng trực tiếp đến cơng tác tín dụng của Chi
nhánh.
Tình hình tăng trưởng dư nợ tại các đơn vị trực thuộc
Đơn vị: trđồng
Đơn vị
Hội sở
G. Võ
Tây đô
Nam đô
PGD số 4
PGD số 5
PGD số 6
PGD số 9
Cộng

31/12/2006
860
161
164
272
66
40

27
10
1,601

31/12/2007
1,055
86
241
372
48
101
34
2
1,938

+/- so 2006
195
-76
76
100
-18
61
7
-8
337

% so 2006
123%
53%
146%

137%
72%
250%
128%
18%
121%

- Tình hình giải ngân các dự án đã được TSC phê duyệt
Đơn vị: trđồng
STT

Tên dự án

A
1
2
3

Vốn nội tệ
DA Thủy điện Bắc Bình
DA Thủy điện Cửa Đạt
DA xây dựng NHiệt điện Hải
Phòng

Tổng mức
đầu tư
16,599
590
1,600
9,670


16

Phần vốn
Nam HN
647
100
197
250

Số tiền đã
giải ngân
212
31
34
55

Dơ nợ đến
31/12/2007
212
31
34
55


4
B
1
2
C

1
D

DA xi măng Cẩm Phả
Vốn USD quy đổi VNĐ
DA Tầu chở dầu Vận tải BĐ
(tr USD)
DA cán nóng thép Cái Lân (tr
USD)
Vốn EUR quy đổi VNĐ
DA nhà máy dệt ENZO Việt
(tr EUR)
Tổng cộng VNĐ + ngoại tệ
quy đổi

4,739
1,949
83.7

100
568
32.7

92
568
32.7

92
549
31.3


38.1

2.8

2.8

2.8

0.0

87.4
3.8

75.0
3.3

77.3
3.3

18,548

1,302

855

839

Nhìn chung, các dự án bằng vốn ngoại tệ đã giải ngân hết và bắt đầu vào
thời gian thu nợ. Các dự án bằng vốn nội tệ vẫn đang trong giai đoạn giải

ngân.
- Tình hình nợ xấu
So với năm 2006 nợ xấu của Nam Hà Nội giảm 25.199 triệu đồng. Tỷ lệ
nợ xấu năm 2007 cũng giảm so với năm 2006 và thấp hơn nhiều mức cho phép
của TSC (năm 2007 thực hiện là 0,18% còn kế hoạch giao là 2%).
Chi tiết nợ xấu của các đơn vị
Đơn vị: trđồng
Tên đơn vị
Hội sở
G. Võ
Tây đô
Nam đô
PGD số 4
PGD số 5
PGD số 6
PGD số 9
Tổng

31/12/2006
2,825
25,828
0
38
0
0
0
0
28,691

31/12/2007

2,424
23
0
1,009
0
0
36
0
3,492

Tỷ lệ
0.23%
0.03%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0.18%

(+/-) so 2006
-401
-25,805
0
971
0
0
36
0

-25,199

Các biện pháp chỉ đạo điều hành trong cơng tác tín dụng
- Xác định thị trường khách hàng của một Chi nhánh mới ra đời trên địa bàn
cạnh tranh gay gắt, NHNo Nam Hà Nội luôn xây dựng định hướng cho
cơng tác tín dụng là: An tồn và hiệu quả, hết sức thận trọng khi cho vay,
17


ln nắm chắc tình hình kinh doanh của khách hàng, tư vấn, giúp đỡ các
đơn vị tháo gỡ khó khăn, đồng thời cương quyết và cứng rắn đối với
những khách hàng có thái độ khơng đúng trong quan hệ tín dụng.
-

Mở rộng tín dụng ln gắn liền với coi trọng chất lượng tín dụng. Kiêm
quyết dừng cho vay đối với những đơn vị, cán bộ (kể cả cán bộ lãnh đạo)
để xảy ra nhiều nợ quá hạn. Kịp thời xử lý trước và khi phát sinh NQH.
Thành lập tổ chuyên thu nợ và dừng cho đơn vị vay them khi có nguy cơ
phát sinh nợ xấu. Đặc biệt coi trọng công tác quản lý và kiểm tra sau giải
ngân. Thường xuyên cử cán bộ tín dụng biệt phái dài ngày tại đơn vị vay
vốn để kịp thời nắm bắt và xử lý thông tin. Đây cũng là cơ hội để cán bộ
Tín dụng nâng cao nghiệp vụ và xâm nhập thực tiễn.

-

Có chính sách khách hàng phù hợp: Phân loại khách hàng, ưu đãi về lãi
suất cho vay, về phí dịch vụ … cho các khách hàng truyền thống, khách
hàng đem lại nhiều lợi ích cho Ngân hàng. Kiên quyết từ chối cho vay đơn
vị khách hàng là doanh nghiệp khơng duy trì tiền gửi và thanh tốn qua hệ
thống NHNo VN, tạo điều kiện phối hợp với các Chi nhánh NHNo bạn

quản lý luồng tiền của khách hàng.

- Tăng cường kiểm sốt chất lượng tín dụng, tăng trưởng dư nợ theo khả
năng quản lý của cán bộ tín dụng và đơn vị.
2.3. Công tác Kinh doanh ngoại hối và phát triển sản phẩm dịch vụ
- Công tác kinh doanh ngoại hối và TTQT.
Chi nhánh Nam Hà Nội luôn chú trọng công tác phát triển kinh doanh
ngoại hối, thu hút khách hàng nhỏ và vừa làm công tác xuất nhập khẩu, luôn đáp
ứng mọi nhu cầu ngoại tệ hợp lý cho khách hàng hoạt động, giải quyết kịp thời
các vướng mắc trong quan hệ thanh tốn Quốc tế, khơng để xảy ra trường hợp sơ

18


xuất đáng tiếc nào. Doanh số hoạt động tiếp tục tăng trưởng, thu phí dịch vụ tăng
44% so năm 2006. Kết quả thể hiện ở bảng dưới đây:
Đơn vị: 1000USD
STT
1
2
3
4
5

Chỉ tiêu
TT hàng nhập
TT hàng xuất
Mua ngoại tệ
Bán ngoại tệ
Thu dịch vụ


TH 2006
SM
Số tiền
1,078 103,447
591
59,099
107,263
109,404
209

TH 2007
SM
Số tiền
1,437 178,228
553
92,967
300

So sánh
SM
Số tiền
359
74,781
(38)
33,868
144%

Nhìn chung, hoạt động TTQT của Chi nhánh đều tăng trưởng so với năm
trước ở cả thanh toán hàng nhập, hàng xuất; mua, bán ngoại tệ và thu dịch vụ.

- Công tác phát triển dịch vụ mới.
Nhận rõ vai trò quan trọng của sản phẩm dịch vụ trong Ngân hàng hiện đại
và tăng cường tính cạnh tranh lành mạnh, Nam Hà Nội đã có nhiều cố gắng
trong việc thực hiện tốt các sản phẩm dịch vụ đã có như: Bảo lãnh, thanh toán
Quốc tế, đại lý Western Union, thanh toán điện tử, thẻ ATM, Ngân hàng đầu
mối, Ngân hàng phục vụ dự án … Bên cạnh đó cịn phát triển 1 số sản phẩm dịch
vụ mới như:
+ Duy trì, hồn thiện dịch vụ cho Trung tâm chuyển tiền Bưu điện.
+ Ngân hàng đầu mối phục vụ các dự án có vốn đầu tư nước ngồi.
+ Duy trì thu tiền mặt tại chỗ của sinh viên, dịch vụ nhận tiền của Tổng
công ty Xi Măng, trả lương qua thẻ ATM.
Nhờ có sự nhận thức đúng và tập trung chỉ đạo phát triển mạnh sản phẩm
dịch vụ nên năm 2007 thu dịch vụ của Chi nhánh đạt 18.899 trđ, tỷ lệ thu dịch vụ
đạt 12,2%.
2.4. Cơng tác Kế tốn – Tài chính
Đơn vị tính: Triệu đồng

19


Chỉ tiêu
Tổng thu 946A
Trđó:- Thu tín dụng
- Thu dịch vụ
Tổng chi 946A
- Chi trả lãi
Trđó: Trả phí
- Chi phí khác
Quỹ thu nhập 946


Năm 2006 Năm 2007 % so KH
556,189
738,093
529,102
691,702
18,288
18,899
461,630
646,409
433,362
555,659
5,181
20,441
0
3,107
94,559
91,684
144%

% so cùng kỳ
181,904
133%
162,600
131%
611
103%
184,779
140%
122,297
128%

15,260
395%
3,107
-2,875
97%

- Tổng thu 946A năm 2007 đạt 738.093 triệu đồng, tăng 181.904 triệu đồng
so năm trước với tốc độ tăng 33%. Trong đó thu lãi cho vay là 691.702
triệu đồng, chiếm 94% tổng thu; Thu dịch vụ: 18.899 trđ, chiếm 2,6% tổng
thu (bằng 12,20% thu nhập ròng).
-

Tổng chi 946A năm 2006 là 646.409 triệu đồng, tăng 184.779 triệu đồng
so năm trước với tốc độ tăng 40%. Trong đó chi trả lãi huy động vốn
555.659 triệu đồng, chiếm 86% tổng chi.

- Chênh lệch thu nhập – Chi phí (chưa có lương) đạt 91.684 triệu đồng,
giảm 2.875 triệu đồng so năm trước, và vượt 44% kế hoạch giao. Trong
năm Chi nhánh đã trích đủ dự phịng rủi ro theo kế hoạch giao của TSC là
57.552 trđ.
- Hệ số tiền lương đạt được là 2.07.
2.5. Các lĩnh vực công tác khác
- Công tác thẩm định, kiểm tra kiểm tốn nội bộ ln được duy trì và ngày
càng đi sâu vào chất lượng.
- Công tác Tổ chức: thực hiện đúng đủ các quy định về bổ nhiệm, nâng
lương, khen thưởng kỉ luật, tuyển dụng.
- Công tác phát triển mạng lưới: năm 2007 thành lập thêm 2 PGD trực thuộc
Chi nhánh cấp 2, chuyển trụ sở mới cho 2 Chi nhánh cấp 2. Đến nay, Chi nhánh
Nam Hà Nội gồm 1 Hội sở, 7 phòng nghiệp vụ, 3 Chi nhánh cấp 2, 4 PGD trực
20



thuộc Chi nhánh cấp 1 và 8 phòng trực thuộc Chi nhánh cấp 2. Đánh giá chung,
các đơn vị đều hoạt động tốt, tự trang trải chi phí và có lãi.
- Công tác đào tạo: Trong năm 2007 Chi nhánh tổ chức nhiều buổi tập huấn
do TSC tổ chức, tham gia liên kết đào tạo với các đơn vị trong cơ sở đào tạo khu
vực tổ chức.
- Công tác thi đua: Đã triển khai các phong trào thi đua do TW và Chi nhánh
phát động. Tổ chức đăng kí thi đua ngay từ đầu năm để tạo khơng khí thi đua sơi
nổi trong đơn vị.
- Cơng tác đồn thể: Mọi chế độ chăm lo đời sống vật chất tinh thần cho
CBNV vẫn được duy trì và đi vào nề nếp, tổ chức nhiều cuộc giao lưu thể thao
và tham quan.
3. Phương hướng, mục tiêu năm 2008
3.1. Mục tiêu phấn đấu
Phát huy tính dân chủ, đồn kết, tự chủ để phấn đấu hoàn thành toàn diện
các chỉ tiêu kế hoạch năm 2008 tạo tiền đề để cuối năm đạt hạng doanh nghiệp
loại AAA.
3.2. Các mục tiêu cụ thể
3.2.1. Công tác huy động vốn
- Phấn đấu tổng nguồn vốn cuối năm đạt 9,563 tỷ đồng.
- Tỷ lệ tiền gửi dân cư giữ mức 50% tổng nguồn vốn.
- Từng bước cải thiện cơ cấu nguồn vốn theo hướng ổn định và hiệu quả.
- Không để xảy ra bất cứ trường hợp vi phạm quy chế điều hành kế hoạch,
quản lý hạn mức dư nợ, quy chế quản lý lãi suất …
3.2.2. Công tác tín dụng
- Phấn đấu đạt mức dư nợ tại địa phương cuối năm là 2,112 tỷ đồng.
- Tỷ lệ cho vay trung và dài hạn là 85% tổng nguồn vốn.

21



- Tỷ lệ nợ xấu tối đa là 2% dư nợ.
- Đáp ứng mọi nhu cầu vay vốn theo chỉ tiêu của TSC phê duyệt cho các
công ty,đơn vị trực thuộc NHNo&PTNT VN
3.3. Một số giải pháp chủ yếu
3.3.1. Về công tác nguồn vốn
- Từng bước giảm triệt để khách hang TCTD,TCTC.Đa dạng hóa các
khách hàng, giảm bớt sự phụ thuộc vào các khách hàng có nguồn vốn lớn
- Tiếp tục duy trì mối quan hệ với các khách hàng lớn, tìm kiếm them
khách hàng, các dự án mới bù đắp cho sự giảm sút nguồn của các đơn vị khác
- Mở rộng mạng lưới,đa dạng hóa các hình thức các hình thức huy đơng để
thu hút nguồn tiền gửi từ dân cư
3.3.2 Về cơng tác tín dụng
- Đáp ứng đủ nguồn vốn cho các dự án dài hạn đã được TSC phê duyệt,
các nhu cầu phục vụ xuất nhập khẩu,nhu cầu phát triển kinh doanh của các
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn
- Tiếp tục duy trì và nâng cao chất lượng cơng tác tín dụng, kiểm tra đi sâu
sát đến các đơn vị, quản lý chặt dư nợ, kiên quyết thu hồi nợ có vấn đề
- Mở rộng tín dụng an tồn và hiệu quả. Kế hoạch tyins dụng được giao
trên cơ sởddawng ký của các đơn vị, tùy thuộc vào khả năng quản lý nợ của các
đơn vị. Dùng cơ chế thi đua khoán lương để khuyến khích tăng trưởng tín
dụng,dành một khoản quỹ khen thưởng thích đáng để thưởng kịp thời thích đáng
cho các đơn vị cá nhân có thành tích tăng trưởng tín dụng an toàn
- Mở rộng thêm khách hàng,nhất là các doanh nghiệp nhỏ và vừa, kinh tế
hộ gia đình. Tích cực nghiên cứu triển khaitheem các hình thức cho vay,dịch vụ
mới an toàn,hạn chế cho vay đầu tư vào bất động sản, đầu tư chứng khoán

22



- Định kỳ phân loại nợ,tổ chức đánh giá phân tích các khoản nợ, xếp hạng
khách hàng tín dụng, nâng cao chất lượng công tác thông tin khách hàng, thong
tin phòng ngừa rủi ro
- Tập chung giải quyết các khoản nợ xấu phát sinh
3.3.3. Giải pháp về phát triển dịch vụ
- Tiếp tục củng cố hoàn thiện,nâng cao các sản phẩm dịch vụ hiện có
như:Bảo lãnh, thanh tốn quốc tế, đại lý western union, thanh toán điện tử, thẻ
ATM,ngân hàng đầu mối, ngân hàng phục vụ dự án để tăng thu dịch vụ và bổ
sung nguồn vốn rẻ
- Tăng nhanh hát hành thẻ ATM, thẻ ghi nợ, thẻ quốc tế visa và Master…
Tăng cương vận dụng thành tưu công nghệ tin học để mở rộng dịch vụ
- Tìm mọi biện pháp tối ưu để tiếp cận với các dự án đầu tư vốn nước
ngồi, xin đăng kí làm ngân hàng phục vụ
3.3.4. giải pháp nâng cao năng lực tài chính
- Hồn thiện cơng tác khốn tài chính cho các đơn vị
- Tăng thu, tiết kiệm chi, triển khai rộng khắp chương trình thực hiện tiết
kiệm chống lãng phí trong chi nhánh
- Kiên quyết chỉ đạo lãi suất theo cơ chế thị trường, từng bước tăng dần
chênh lệch đầu ra đầu vào, trích đủ kịp thời các khoản dự phịng rủi ro
- Tăng cường quản lý theo quy trình nghiệp vụ,xây dựng quy chế kiểm tra
thường xuyên liên tục, hạn chế tối đa mất mát, thất thoát tài sản

3.3.5. Các giải pháp quản lý điều hành khác

23


- Phát huy quyền tự chủ sang tạo của mọi cơ sở đi đôi với tăng cường kỷ
cương điều hành,quản lý tập trung của chi nhánh

- Đầu tư thích đáng vào công tác tự đào tạo nghiệp vụ kinh doanh phù hợp
với chuẩn mực và kinh nghiệp quốc tế
- Tiếp tục phát triển thêm mạng lưới ở những địa điểm có khả năng phất
triển kinh doanh, đi đơi với việc nâng cấp các cơ sở hiệm có
- Gắn cơng tác thi đua với việc thực hiện công tác chuyên môn của chi
nhánh, dành một khoản quỹ khen thưởng thích dáng để động viên kịp thời các
cá nhân đơn vị có thành tích, làm tốt cơng tác tun truyền giáo dục ý thức trách
nhiệm, ý thức truyền thống, tinh thần tương than tương ái hỗ trợ giúp đỡ
nhautrong cơ quan cũng như ngoài xã hội
- Đảm bảo đời sống vật chất tinh thần cho CBNV,tổ chức phong trào văn
hóa, thể thao,gắn giao lưu thể thao với việc tưang them uy tín thương hiệu,thu
hút them khách hàng

Lời kết

24


Trong khoảng thời gian ngắn thực tập tổng hợp tại ngân hàng No&PTNT
Nam Hà Nội, em đã được hiểu thêm về những công việc ngân hàng trong thực
tế mà trước đây chưa được biết.Qua việc quan sát và tìm hiểu tại NHNo&PTNT
Nam Hà nội em cũng đã phần nào biết được thực trạng hoạt động của ngân hàng
để từ đó hướng cho mình trong việc chọn đề tài.
Từ thực trạng hoạt động kinh doanh ngoại tệ& thanh toán quốc tế của
ngân hang mặc dù đã được mở rộng nhiều về quy mô cũng như nâng cao về chất
lượng phục vụ so với vài năm gần đây, tuy nhiên mạng lưới hoạt động vẫn chưa
rộng rãi, nhất là trong điều kiện nền kinh tế hội đang có rất nhiều cơ hội mới.
Từ thực tế đó em dự chọn một trong 3 đề tài sau để nghiên cứu:
- Phát triển hoạt động kinh doanh ngoại tệ& thanh toán quốc tế tại chi
nhánh NHNo& PTNT Nam Hà Nội

- Mở rộng mạng lưới khách hàng trong hoạt động kinh doanh ngoại tệ&
thanh toán quốc tế tại NHNo& PTNT Nam Hà Nội
- Nâng cao chất lượng hoạt động kinh doanh ngoại tệ& thanh toán quốc tế
tại NHN0&PTNT Nam Hà Nội
Thời gian thực tập tổng hợp tuy chưa dài nhưng đã giúp em học tập đựợc
phong cách, tác phong làm việc của các cô, chú và các anh chị tại chi nhánh
NHNo&PTNT Hà nội, nhận thức được đạo đức của một cán bộ ngân hàng:trung
thực, thật thà và ln giữ vững lập trường cho chính mình.
Em rất mong được sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy, cơ hướng dẫn và
đơn vị thực tập để hồn thành tốt chuyên đề cũng như quá trình thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn!

25


×