Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

Nghiên cứu nâng quy mô thí nghiệm chế tạo vi nang vitamin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.45 MB, 45 trang )

lỉộ Y TẾ
TRUỜNG ĐẠI nọc Dược IIÀ NỘI
NGHIÊN CỨU NÂNG QUY MÔ THÍ NGHIỆM
CHÊ TẠO VI NANG VITAMIN
ị •
(Klioá luận tốt nghiệp dược sỹ klioá 1997 - 2002)
Ngườỉ hướng dẫn: TS Phạm Ngọc Bùng
ThS Vũ Thị rim Giang
Noi thực hiện: Bộ môn Bào C hế
Viện kiểm ììgĩiiệm
Thời gian lỉiực hiện: 01/2002 - 05/2002
Mà Nội, ngày 23 lliáiig 5 Iiăm 2002
Lời cảm ơn
lin'ii ¿jiliII I il ực í/iệii /ịỊioií 1'iiận LÔÏ lìgíiiệp, ‘Ts '^rítạni iNịỊỌi ^lìùihị,
n^ĩìS ‘T íiỊ ‘TÍiii Ç iâ n g (fã lậii liiiíi íiiiớng cíâii, ßiüp (fỡ tôi iroiiíỊ (ỊUií Iiiiiíi
llíjílicil cứu Cíì íioàll lílíÌỊlíl íịíìo á íllậll.
(ßcii cạnh cfó tôi còìi lĩíìậii diiợc sự qiúp cíỡ c ủ a :l" s ữ ^ quyễii <D(ĨII(] ‘.Hoiì - 'Dò
môn (ßcio cíiê' <ríìỏiụj plìâiì Lícíi Iruiiß iđin trường (Đại íiọc (Dược ‘Jfiì ‘M ội, í ùiitỊ lOiìii
thứ cán ()ộ í/lộ môn (ß iio cíic, ‘P iệ ii íịiể iìi Iig íiiệ in , ế ã tạo mọi d ĩể ii íịiệ ìì íí iii ậ ii íọ i (7/0
lôi IroiKj quá Irỉiiíi. líỉực íiiệii lịíiOíí Luận.
'lôi X]II f)ùy (ỏ lóii¿j fficî ơtì sâii sìíi' (ÍÔI với Iiiiihiß SII'ßiiip tíỡ qiiý íhín (/('.
JCả ììội, lißiiy 2 5 LÍiãiig 5 Iiãiiì 2001
Siníi viên
(Doàìi lũ ị lĩiu cfiuiig
MỤC LỤC
Trang
ĐẶT VẤN Đ Ể

.

1


PHẨN 1 - TỔNG Q U A N

2
1. 1. úiig clụiig bào chế vi ỉiang bằng phương pháp lách phfi đông lụ do (hay
đổi nhiệt đ ộ
.

^
1.1.1. Khái niệm
2
1.1.2. Tỉiành phán vi nang
2
1.1.3. Phương pháp lách pha đông tụ do thay đổi nhiệi đ ộ

3
1.2. Viêii nén sắl (II) sulfal - acid folic 5
‘ 1.2.1. Acid folic 3
1.2.2. sắl (ỉỉ) siilfal 1 ’

7
1.2.3. Tmli liìtih nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật vi nanj; acid folic đổ bào
chế viên nén sắl (li) sLilíal - acicl folic

9
1.3. Độ ổn định của lliuốc


9
1.3.1. Khái luận chung về độ ổn định của thuốc


.

9
1.3.2. Thử nghiệm độ ổn định và dự báo tuổi Ihọ của lịiuốc bằng phương
pháp lão hóa cấp tố c
.

1 1
■ 1.3.3. Phạm vi ứng dụng của phương pháp lão hóa cấp lố c

13
1.3.4. Những quy định VC lác nliíìn lão lióa
14
PHẨN 2 - THỰC NGHIỆM VẢ KẾT Q U Ả


15
2.1. Nguyên vậl liệu và phương pháp Ihực nghiệm 15
2 .1. 1. Nguyên vật liệu và phương tiện thực nghiệm

15
2 .1.2. I^liirííiig pháp Ihực nghiệm I (')
2.2. Kêì quả íhực nghiệm 20
2.2.1. Nghiên cứu tăiig lượng dược chất cần chế tạo vi nang ở quy inô thí
nghiệm


20
2.2.2. Chế lạo vi nang acid íolic ở quy mô pilot 27
2.2.3. Bào chế viên nén sắt (II) Sulfat - acid folic từ vi nang acicỉ folic


3 1
2.2.4. Đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố đã lựa chọn tới sự suy gláiii
hàm lượng acicl folic Irong viên nén sắt (II) Sulfat - acid fo lic

33
PHẦN 3 - KẾT LUẬN VÀ ĐÊ XUẤ T
37
TẢI LIÊU THAM KH ẢO 39
CHÚ GIẢI CHỮ VIẾT TẮT
BP
Dược điển Anh
DĐVN
Dược điển Việt Nam
HPLC
Sắc ký lỏng hiệu năng cao
lĩi
Khối lượng
USP
Dược điển Mỹ
V
Tliể tích
ĐẶT \Ẩ N ĐỂ
lliệ n Iiiiy k ỹ lliiiíìt bìu) c h ế vi Iia iig clưực á p d ụ n g rộ n g lã i, Iiliằ iii IIIỊK- tlíc li
[)à(> chố các lluiốc lác tlụiig kéo clài và biío vô dưực ciiất, làm lăng (lộ un (lỊiili cùa
th u ố c. 'ỈV o iig nh ữ ng Iiă in gần ciíly đã c ó Iiliic u cô n g trìn h Iig liic ii cứu hào cliè vi
Iia iìg vớ i in ụ c c líc li trên như:
- Dùng vỏ l)ao là clhyl ccllulosc, clổ bào cliế vi luuig thci>pliyliii nliain kcu
dài Ihời gian lác dụng của viôn nén lỉieopliylin.
- Dùiig vỏ bao là Caslorwax, dể bào chế vi nang vilainiii BI2 , acid

í"ülic(vltaiiiiii B9), nhằm lăng độ ổn cỉịnli của các vilaiiìin lioĩig các chò
phẩm có tương lác.
Các kếl quả ngliiôii cứu trên dã thành công chế lạo vi naiig ở quy niô nhỏ,
Iroiig phòng tlií nghiệm. Tuy Iiliiên dể Iriổn kliai trong sản xuấl, ílòi hỏi Ịiluii (.(')
sự nílng cao quy mô chế tạo vi nang. Các thông số kỹ thuật đã ngliiên cứu ở tịiiy
mô nhỏ khi níliig ỉôn quy mô lớn có thể bị Ihay đổi.
Xuấl pluU lừ Ihực lế cló cluing tôi liến hành đề lài “ Nghiôn cữu nâng qu} - mò
ilìínghiệm chếÍỊÌO vi imng viũìinin" với các mục tiêu sau:
/- Nghiên cứu tăng khối lượng dược chất cần vỉ nang hoá trong quá
trinh chế tạo vỉ nang ở quy mô thí nghiệm nhỏ ịtỉiiếí bị (ỉĩíug (ích
500m l).
2- ĩA p đặt thiết hị chế tạo vỉ nang ở quy mô pilot (thiết bị. dỉiỉìg tích
lO.OOOml) V(ì (íáiili giả ĩiiệư suất \’ỉ nang hoá.
3- Bước đầu đánh giá độ ổn định của acid folic đã được vi lĩoitíỉ ỉtoá
íroiig viên nén sắí(IJ)snlfat - acid folic.
PHẦN I - TỔNG QUAN
1.1. ứiig tlụng bào cliế vi nang bằng Ị3luiưng pháp tách pha clỏiiỊ» íụ (ỉo íliny
(lối nliiệt dộ
1.1.1. Khái Iiiệiii về vi nang và mục dícli cỉiố lạu vi naiig [1J
a. Khái niệm
VI Iiaiig là những liổii phâii hìtili cđii hoặc kiiông xác clịiili, kích lliiioc^
lliỏiig lliirờiig lừ lOOiTiciii dốn 3(){)mcm . Các vi nang tlược cliế Uio bơi (.|iiá Iiìnlt
bao dược chất lỏng hoặc rắn bằng một lớp màng bao mỏng liên tục.
b. Mục íỉích chế lạo vi nang
- Tăng dộ ổn định của viên, bền vững về mặt lính cliất lý, hỏa của niộl số
dưực châl nhờ hạn cliế quá Irình oxy hóa khử, ihủy pluln, lương lác gilTa các cluoc
ch rú.
- Tliiết lập các điều kiện clể kéo dài lác dụng.
- 1 lạii cliố sự bay liơi các dưực cliấl dõ bay liưi.
- Che dấu inùi vị khó cliịu và lính kích ứng của mội số clưực châì.

- Chuyển các dược chấl ihể lỏng, nhớt sang trạng Ihái rắn.
1.1.2. Tliànli phần cỉia vi nang [7J,[15]
a. Nhân
Gồm Iiìộl iioặc Iiliiều ciirợc cliAÌ: các vilaiiiin (A, Bỉ, B6 , c, acicl Iblic. I),
E, ), các acicl amin (rnethionin), các kháng sinh (nhóm maciolicl, iihtMii
tetracylin, polypêptid, )» tliưốc chống viêm, hạ nhiệt, giảm đau (phcnyl
bulazon, ), Ihuốc lim lĩiạch, các enzym.
b. Vỏ
Pliần vỏ nang llurờng là các hợp chất cao pliíln tử có ngiiồii gốc lliiêii iiliiCii
hoặc lổng hợp, có lúc dụng lạo màng mỏng, bề dày lừ 0,1 dến 2(K)incm. Cíic v;ii
liệii dùng làm vỏ vi nang thường là:
- Các polymer không liòa laii (rong nước: ctliyl ccllulosc (EC), polycthylcii
(PE), silicon
•- Sáp và các chất Ihân dầu: sáp ong, sáp Carnauba, alcol béo cao, acid
stearic, acid palmitic, dầu thđu drill hydrogen hóa,
- Các cliấl không lan Irong dịcli vị: shellac, cellulose acetat-phlalal (CAP),
zcin, cellulosc-acelosuccinat (CAS),
Trong thành phổn vỏ vi nang cũng có thể thêm các chất mầu, chất làm clỏo,
mộl vài lá dưực khác nhằm kiểm tra quá Irình giải phóng hoại cliấl hoặc tăng líiih
hấp dẫn của viên.
Tỷ lệ giữa nhân và vỏ có Ihể dao động từ 0,1: 9 đến 9: 0,1. Tliông Ihườne
kiiối lượng vỏ bao lừ 1 đến 70% so với khối lượng của vi naiig. Trong tliực lế, các
vi nạng lliii dược có kích Ihước khác nhau, có bề dày vỏ không đéư (lừ 0,1 (lôìi
vài micromcl). !
c. Dung mồi hào chế vi nang theo phương pháp tách pha đông tụ do thay đổi
nhiệt độ
- Đơn dung môi; các alcol thấp (melhanol, ethanol, isopropanol, ), các
hydrocarbon no (n-hexan, cyclohexan, ), etlicr, ceton,
- Hỗn liợp dung môi: thường hay sử dụng hỗn liợp dung môi gồm alcol tliấp
và hydrocarbon no.

1.1.3. Phương pliáp tácli pha đông tụ do thay đổi nhiệt độ
a. Nguyên tắc [19]
-Dùng nhiệt để hòa lan các tá dược làm vỏ vi nang vào hệ dung môi tỉiícỉi
hợp.
- PliAii lán các dược cliấl vào dung dịch thu được.
- Làm lạíili hỗiì hợp Ihu được kếl hợp với khuấy trộn để lạo lớp iTiàĩig bao
quanh các liạt dược chất.
- Tách ricng và sấy khô các vi nang (ạo Ihàiili.
h. Cơ chế của quá trinh tách pha do thay đổi nhiệt độ [7],[ ỉ5,422]
Có lliổ hiểu tliễii quá trình lácli pha do Ihay dổi nliiệl tlộ bằiig dồ (liị (liìiih I).
ỉ lìiih 1 - Sự íìioy (ĩổl lìiành pììần của hệ hai pha polymer (ÌUUỊÌ ìììòi
phụ thuộc vào nhiệt độ
Nhiệt độ giam Ihco ctườiig thẳng lừ nliiệt tlộ A xuống Iheo AEB, giới liạii bỏ
inặl pha bị cắl ở Iiliiệl tlộ E và Iiằiii ử vùng liai pha. Quá (rìĩili lácli plia cliiiig mỏi
và cliâì làm vỏ vi nang được biểu hiện bởi sự hìiih Ihành các tiểu phrin châì lỏng
khổng Irộn lÃn. Khi trong hệ có các nhriii dược chấl, troiig quá trình liạ nliiộl (1ộ
kêì liựp với khuấy trộn, các cluìì làm vỏ vi nang sẽ tụ ximg quanh ciìc tiểu Ịih;m
dược chấl làm hình lliành các niđin vi nang. Kiii nhiệt độ giảm, pha lỏng sẽ l)ị
giủíTĩ lượng chất làni vỏ vi nang, còn plia Ihứ hai (pha rắn), sẽ được lăng thêm
(Ircn đồ lliị (a Ihấy ở nhiệt (lộ B, đuừng cắl ngang cho lliẩy plia lỏng lúc Iiàv cliủ
yếu là cluiig môi ckíii tluiầii lại c và ở D chủ yếu lại là chất làin vỏ vi Iiimg).
c. Mọi sô lưu ỷ khi liến ìtài
- Việc liòa tan tá clược vào dung môi (lược Uốn hànli ử gíỉii tliểm sôi cúa
dung môi siV dụng.
- CÀII tiốii hàiili kliiuìy Irộii khi |)hũii tán dưực cliíiì vào dung dịch lá ciuực
cũng như iroiig íỊLiá Irìiilì iàiii hnih hỗn liợp thu dưực để Iránli lìiili Iniiiii lắiig
đọng và kếl lụ các liểu phân dược chấl, đồng Ihời giúp tạo Ihàiili lớp Iiìàiig bao
tỊLiaiili dược cliấl.
- Khi làm lạnli liõn iiựp cần hạ nhiệl độ lừ lừ, nếu làm lạiili quá Iihaiili lioọc
dộl Iigộl sẽ dẫn dến lình Irạiig lách riêng lớp vỏ bao và dược chấl ra khỏi Iiliaii.

- Nhiệl dộ làm lạnh liõii liựp pluìi lliấp hưn Iilũột độ nóng chay của lá cliio'c
lililí vỏ bao.
1.2. Viên nén sắt (II) siilíal - acid folic
Í.2.L Acid Iblic:
a. Đặc (ỉiểììi ìióa học V(ì vật ĩ ý [4]
- Cấu Irúc lioá hoc:
CX)01I
1 í T ''
- Công lliức phâii tử: C|9l I|,,N705
- Ten klioa học: acid N-|4-[(2-amino-4-hyclroxy-6-plcridinyl) niclliylamiiiol
bcii7,oyl| L-gliitainic.
- Tính chất: Acid folic là bột linh thổ mầu vàng, íl tan tmiig Iiưức, không laii
Iroiig cồii, cllicr, cliiiig môi hrrii cơ, lan Iroiig cliiiig dịch kicin, climg (lịch muni
carboiial của kim loại kiềm và diiiig dịcli acid dặc, dung dịch nước không l)cn, tie
bị áiili sáiig pliâii hủy.
h. NiỊiiồn ỊỊÒC Ị21,14Ị
Acid íblic có nhiều lioiig IIICIÌ bia, lliịl, gan, lòng tlỏ Irứiig và rau xaiili, \ i
kliiiẩn đường ruộl cũng có khả năng lổng hựp ra mội lưựng lớn acid Iblic.
c. Dược dộng học Ị¡],[2],Ịl3j
Acid I'olic Uong lliức ăii lổn lại dưới dạng folalpolyglulamal. Dạng này cíiiig
là kho dự irO' Iblal Iroiig lế bào người.
- ở dường tiêu hóa; íolal polyglulamat bị lliủy phân lạo Ihàiili ĩolal
moiioglylaiiiat và bị khử dể lạo ihành melhyl lelra hyclrofolal (MHIP) mIkì
lính của cn/.yni plcroyl-a-gliitamyl-carboxypcpliclasc ở niêm mạc niộl. M i ni-
dirợc hấp lliu và tli vào máu.
- Trong máii: MTMF đưực vẠn chuyển dến mô và dưực dưa vào Irong lC liìu'.
- 'lYong lố bào mô: MTMF dỏng vai Irò chấl cho mclliy! dổ cliiiycii vilaiiiiii
ì3|2 lliành melhylcobalamin. Melhylcobalamin giúp chuyển hoiiiocysiciii lliìinh
nielliioniii. Sau khi inấl melhỳl, MTHF sẽ lliành telrahydroíolat, tliam gia vào
một số quá trình chuyển hóa quan trọng như;

+ Chuyển ccriii lliành glycin với sự lliam gia của vitamin B(,.
+ Chuyổn deoxyuridylat thành Ihymidylat để tạo ra AND-lliymiii.
+ Chuyển hóa hislidiii
+ Tổiig liợp các base purin.
(ì. Chỉ (ĨỊnìi - u ểit (lùng
='= Chỉ cÌỊììIì:
Acid-folic được chỉ định trong các Irường hợp: [2],[14,1263]
- Tliiếii máu hổng CÍỈII lo mà điều trị bằng vitamin B|2 không có hiệu t|uả.
- Phòiig và điều Irị sự llìiếu hụt acid folic do một số thuốc ức chế dihyclro
folatreducla.se (methotrexat, trimetoprim, pyrimethamin) và thuốc làm hạn chế
hấp thu, clự Irĩr acid folic (thuốc uống tránh thai) hoặc khi cơ thể có nhu Cíìu cao
về acicl folic (phụ nữ mang lliai 3 tháng cuối, trẻ sinh thiếu cân, Irc cai sữa lỊiiá
muộn, người bị nhiễm trùng hoặc tiêu chảy quá"3ài).
* Liều dùng: 1
- Người lớn và trẻ em: 0,5 - 1 mg/ngày
- Nếu bị nặng: có thể uống, tiêm dưới da hoặc tiêm bắp
1.2.2. Sắt (II) Sulfat
a. Nguồn gốc [2],[4]
sắl có nhiều trong các Ihức ăn có nguồn gốc từ động vật như các loại lliịl,
cá, chủ yếu clirới clạng sắt - hem. Ngoài ra sắt cũng được tìm thấy ở inộl số SÍỈII
phẩm từ dộng vậl và một số loại rau, đậu, hoa quả với hàm lượng khá cao.
Ngày nay có thể dùng sắt dưới dạng tổng hợp hóa học sắt (II) suHat hoặc sắt
(II) fumaral.
b. rinh chất lý hóa [4]
- Sắt (II) Sulfat có dạng linh liiể hoặc bột tinh thể màu xanh xám, không có
vị kim loại gắt.
- sắl (lỉ) siilfal rấl dỗ bị oxy hóa bởi (ác nhũn oxy lióa và iươiig lác với
pliosphal, benzoat. Vì vậy cần được báo quản Irong đồ bao gói kín và tránh ánh
sáng.
(aii.

c. Dược (lộììỊỊ học [2],[9],[¡3]
- ở clạ dày: loii Fc^'" dưực hấp lliu dỗ dàng qua Iiiôin mạc tlạ clày, niỌl . lon
Fc'' sẽ kcì liựp với albiimiii lìiêni mạc (lưòiig liêu hóa nên khôMí> liAp Ihti (liKíc,
gAy kícli ứng Iiiêni mạc (lirừng licii hóa. Muốn liA'p tliii tlirợc, phai (Itiox-
cluiycii Ihàiili
- 'lại riiộl: Pc^'' (lirợc gắii với aporciTÌliĩi lạo lliìinli rcniliii (li v;u) I)1:Í1I.
Aporcrriliii là cliâl mang sắl, có Iihiộm vụ dưa sắl vào IIUÍU xoiig Cịuay Irứ l:ii
Iiiêni mạc riiộl clể vậii cliiiyển liếp sắl. Khi cư ihể lliiốii sắl ihì số lượng ;i|i{)lciriliii
lăng lên ciể làm lăng hấp Ihu sắt và ngược lại.
- Trong Iiiííu; Fcrrilin nhả sắt ra và sắt dược gắn với ß-glyco|-)r()(ciii. chríl \ Ạii
cliuyểii sắl clặc hiệu gọi là IransíciTÌũii. Thôiig qua Uansleniliii, sát tlifỢc cliii}cii
đến các mổ như lủy xương, một pliđn ở dạng dự Irữ, còn mộl phán dể lạ(.) ra hồng
Cclii và các ciizym.
- ở mô: sắl dưực đưa vào Irong lế bào Iihờ transfenilin reccplor ơ Iiiàim lố
bào. Nhờ quá Irình nhập bào, phức hợp transferritin receptor đi vào Iroim lế bào
giải plióng ra ion sắt và translciTÌũn quay lại màng tế bào dể làiii Iihiệiii vụ \’Ạn
chuyển sắl liếp.
Klii tliiếii liỊil sắl lliì số lữợiig Iraiisfcrrilin rcccplor lăiig và giảm 1'cniliii và
ngirợc lại. Khi lirựiig sắl trong cư íliổ lăng lliì số lưựng traiisfcilililí giíiiii xiióng
và lãng dạng dự Irữ sắt lêu, dồng lliời lăng Ihảllrừ sắl qua [)IiAii, inổ hỏi và inix'íc
liểu.
fỉ. Chỉ (íịnh - u ềỉỉ dùng
* c/ỉỉ cỉỊn/ì:
sắl clưực chỉ clỊiih Irong các Irường hợp sau:
- C o (he kciii liAp lliii sắl: cắl cloạii tlạ dày, viôni Ico niciii mạc clii cỉày, vièiii
IIIÔI niíìii
- Chảy máu kéo clài (.U) loiig kinh, Irĩ, gÌLiii múc.
- I’liụ lúĩ cỏ lliai, clio con bú, cliứiig xaiìli lưới ỏ lliicii nữ.
*' L i e II íỉù iỉìĩ:
- Liều Iriing bình clio người lớn: 200iiig/ngày hoặc 2-3ing/kg/iigriy.

- Trẻ cin uốtig liồLi bằiig nửa Iigưừi lớn.
ũể Iránli kích ứiig dường liêu hóa, thuốc cần uống vào lúc no.
1.2.3.Tìnli hình nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật vi nang acid folic để bào chê
viên ncii sắt - íolic
'IVong Iiirớc dã có Iiiộl số cổng Irìnli nghiên cứu sử clụiig lá ciuợc linli bôl -
(Icxtriii liítp Ihụ iicitl folie, (lể làin tăiig tlộ ổn dịnli cỉia acitl folic I|()I1<; viril IK'H
s,ál(Il) sLinfal - acid I'olic [6 |,Ị 1ƠJ.
Gẩn đây clã có công trìtili ngliiên cứu chế tạo vi nang acid folic ờ t|iiy IIIÔ llií
nghiộm ( với máy khiiíty lừ ), cho íliấy kỹ lliiiẠt cliế lạo vi naiig ncid 1'olic ITim
lăng dộ ổn định của acid I'olic Irong viên nén sắl(II) sulfal - acid Iblic lố( luín kv
Ihuậl dùng lá dược hấp phụ I lOỊ.
1.3. Độ ổn địiih của thuốc
1.3.1. Khái luận cluing về độ ổn định của thuốc
a. Khái niệm [8],[16]
Độ ổn clịiili của (liLiốc là kliả năng của Uiuốc (nguyổii liCu hay Ihĩmli phẩm
bào cliế) cliim bảo các chi liêu chấl lượng quy ílịnh trong dược dicii hay liCii
cỉiiiẩn chấl lượng của nlià sản xuấl trong một khoảng thời gian nliAÌ (lịiili khi
lluiốc dược bảo quán trong các dồ bao gói chuyên dụng.
h. Cae chỉ ííên đánh ỊỊÌấ âộ ổn định của thuốc [8]
- Cliỉ liêu vột lý (màu sắc, mùi vị, liạng Ihái, độ đồng đều, độ rã) phải giữ
dirợc dặc línli ban đììu.
- Chỉ tiêu hóa học: mỗi thành phần hoạt chất phải giữ được trạng thái hóa
liọc nguyên vẹn và hàm lượng Iroiig klioaiig giới hạii cho pỉicp, sảiì pliẩin Ịihfm
hủy dược quy định Irong giới liạn nhấl định.
- Chỉ tiêu vi sinh vật (độ nhiễm khuẩn, nấm mốc, chất gây sốt) phải đạl mức
cliấl lượng cho phép.
- Cliỉ tiêu về độc lính: độc lính lăng kliông đáng kể.
•Khi Iigliiôn cứu một chế phđni thuốc mới hay hoàn Ihiện iiAng cao clìấl
lượng lliiiốc đã dược sử clụiig Irong lAiii sàiig đồii phải ngliiôii cứu clộ ổii clịiili clể
lừ dó quy clịiili hạn dùng, diều kiện báo quản. [2 0]

c. Các yếu tô ảnh hưởng đến độ ổn định của thuốc
Độ ổn định của thuốc chịu ảnh hưởng của hai nhóm yếu tố cơ bản sau:
* Nlióm yếu lố Iiội lại;
- "riìành phẩn của tliuốc: dược chất, các lá dược, chất phụ
- Kỹ thuật bào chế
- Bao bì
* Nhóm yếu tố ngoại lai:
Nhóm yếu lổ này bao gồm: nhiệt độ, ánh sáng, không khí và độ ẩm. Trong
SUỐI quá liinh bảo quản cho lới lưu thông phân phối, thuốc luôn chịu ảnli hưưíig
của các yếu lố ngoại cánh này. Vì Ihế, điều kiện bảo quản có ảnh hưởng lất lớii
lới độ ổn định của lliuốc.
d. Các kiểu lĩiử nghiệm độ ổn định cửa thuốc [8],[12],[20]
Có (hể kliái quát các kiểu Ihử nghiệm độ ổn định của thuốc, đặc diểm và
mục đích của thử nghiệm Iheo bảng ỉ :
Bảng 1 - Các kiểu thử nghiệm độ ổn định
s n
Kiểu
Đặc điểm
Mục đích
1
Nhanli
(rapid trial)
Nhiộl độ và độ í1m cao
Irong vòng 1-12 luẩn
(lão hóa cấp lốc)
Xác định nhanh các yen tố íìiili
hưởng đến độ ổn địnli của thuốc từ
đó lựa chọn công Ihức, quy Irìiili
bào chế thích hợp
2 Đẩy đủ

(lull Irial)
Nhiệt độ và độ ẩm
khác nhau Irong 5 năm
Tim hạn dùng, tuổi thọ của thuốc
3 Ngắn hạn
(sliorl duralion
Irial)
Trong điểu kiện và
thời gian giới hạn
Xem xét khi có sự thay đổi sản
xuất
4 Từng phán
(limited trial)
Đánh giá một số chỉ
liôu
Xem xét một ảnh hưởng đặc lìiệt
nào đó
1.3.2. Thử nghiệm độ ổn định và dụ' báo tuổi thọ của thuốc bằng plurơng
pháp lão hóa cấp tốc [8],[16],[12]
a. Khái niệm
"Lão hóa cấp lốc" là phương pháp nghiên cứu độ ổn định của Ihuốc trong
điồii kiện tăiig cường các tác nỉìAn gủy phan hủy Ihuốc nhằm giảm thời gian cđii
thiết để ctáiili giá độ ổiì định của Ihuốc.
ỉ). Mục tiêu
* Tliiìc đẩy nhanh mức độ pliAii hủy của lỉiiiốc trong các công Ihức bào chế khác
nliau nhằm lựa chọn được công thức tốt nhất.
—Công thức 1 (kém bén)
—Công thức 2
-^^Cồng thức 3 (bén nỉiA^
riiờỉ gian

Hình 2 - Đồ thị lựa chọn công thức bào chế
* Dự đoán tuổi thọ của lliLiốc, đó là thời gian m à ch ế phẩm vãn giữ itưực chất
lượng khi bảo quản ở những điều kiện khác nhau. Đây là một trong những cơ sở
clể xác định hạn dùng của lliiiốc.
-Điồu kiện bảoíỊuiui 2
-Điều kiện bảo quản I
Thời gíiin
Hình 3 - Đồ thị xác định hạn dùng của thuốc
* Lựa chọn được điều kiện bảo quản để có tuổi thọ của thuốc Iheo mong muốn.
-Điều kiện 2 (cđn clìọn)
’ Điều kiện I
-Giới hạn cho phép
Hình 4 - Đồ thị lựa chọn điều kiện bảo quản
1.3.3. Phạm vi ứng (lụng của phương pháp lão hóa cấp tốc
Phương pháp lão hóa cấp tốc chỉ có thể đánh giá tuổi thọ của tliLiốc niỌt
cácli gần đúng với tuổi Ihọ Ihạt của thuốc. Phương pháp này không Ihể ctáiili giá
tuổi lliọ Irêii toàn bộ clií liêu chất lượng thuốc. Một số chỉ tiêu bị ảnh hưởng bơi
nhiệt độ cao như (tộ rã của viôn nén không được coi là tiêu cluiẩii xác dịiili llicd
pliưcíiig pháp lão hóa cấp tốc.
1’lurơiig pháp lão hỏa cấp tốc ở nhiệt độ cao thường được áp dụng dối với
các loại lliiiốc lổng hợp, các kháng sinh, các vitamin, các hoạt chấl tinh khiết
chiết lừ dược liệu. Không áp dụng phương pháp này đối với các dược liệu, men,
nội liết tố và các chế phẩm có nguồn gốc vi sinh vật khác.
Việc dự đoán luổi thọ của Ihuốc Iheo phương pháp lão hóa cấp lốc được liến
hành trôn 3 lô lluiốc.
Tuổi lliọ của thuốc là kết quả tính trung bình trên một số lô lỉiiiốc. Tiong
các số liệu thu được, nếu có tuổi thọ chênh lệch vượt quá 130 ngày thì phải loại
bỏ. Nếu Ihời gian lưu mẫu thuốc kể từ ngày sản xuất đến ngày thử nghiộni lão
hóa vircrt quá 30 ngày, CỔII phải cộng Ihêm vào kết quả tuổi Ihọ số ngày bảo quỉui
ư nliiệl độ lliường. [8J

1.3.4. Nliữiig (ịiiy tlịiiỉi về lác Iiliâii lão lión
a. Nhiệt (ỉộ /,v/
Nhiệ! (lô lliúc (líỉy lốc (lô của phan ứiig phàn liủy (liiiốc: khi lăiig Iihiệl (l(),
lốc dộ phủn ứng lăng Iihaiili. Đối với mõi loại Ihuốc cần phải xác clỊĩih iiliiỌí tlọ
bao quản giới liạn, tránh Ihay dổi Irạiig lliái của tluiớc và gây ra nliững |ihi’m ứng.
kliỏiig xay la ở dicu kiÇii bình llurừiig.
Nhiệl clộ lão hóa cấp lốc dưực đề nghị Iiliir sau:
- K liô n g ca(i liítn 6 0 V (lố i V(1fi nguycn liệ u , viC'11 Iié ti, viOii II.UI;", ('lin i' \ j
cliin g clịcli lic in .
- Khôiig quá 3(y*c tlối với các thuốc dạii, aerosol.
- Khổiig quá 40'’c clối với naiig mồm
b. t)ộ ẩ m [ ỉ 6]
Độ ẩm cao SC tliúc (lẩy sự phân hủy lliiiốc clo pliiíiì ứiig lliủy plifm I Iin
(hay dổi líiih chrú lý, hỏa của thuốc. NIÙII chuiig, dộ ẩin niăii lliiV khòiig (lirợc
hưii yo%.
c. Ánh sáng [16] “
Các nguồn sáng nliAn tạo phải có sự pliAn pliối năng lượng bức xạ IIRÍII” lự
áĩili sáiig iiuỊl Irc'yi clo các phan ứng CỊiiaiig hóa cliử yếu xảy la bởi các l)iic \ạ ct)
bước sóng Iihấl cỉỊnli.
Trong pliạm vi đề tài này, tác nhân kích thích là nhiệt ctộ cao, CÒII dô ẩiii
duy trì thích hợp (75±5%), không xcrn xét đến tác dụng của ánh síHig và mẫu
Ihử.
Cư quan quẠn lý lluiốc và ihực phẩm Mỹ (FDA) hướng dăn về lliực liàiili sail
xiiấl lliuốc lôi (GMP) và hạn dùng của thuốc có nôLi; mội nguyôii lắc (lỏi với (líiim
lliiiốc pliủn lieu rắĩi, cho phép dăng ký lạm thời cổ hạn clìiiig lidug 2 IKÌIII ở Iiliièi
(lộ p liò iig IIỐU Iilu r sau 90 ngày bảo (Iiiả ii (lã o lió a ) ở tiliiệ l (lộ vñ (lô ;iiii
iưưng đối là 75%, hàm lượng dược cliấl của Ihuốc còn lại 90% so với liàni liiợiìu
bail cUìu.
PHẦN 2 - THỤC NGHIỆM VÀ KẾT QUẢ
2.1. Nguyên vật liệu và plurơiig pháp thực Iigliiệm

2.1.1. Nguyên vạt liệu và phưưiig tiện thực ngliiệm
a. Nguyên liệu
s n
Têii nguyên liệu
Nguồn gốc
Đạt tỉêu chiiẩii
1
Aclcl folic
Roche
USP 23
2
Sắt (II) siilfat
Merck
BP98
3 Dẩu thầu dổii
hydrogen lioá
Alwor Oil Co
USP 23
4
Ii-liexan; isopropanol
Trung Quốc
DDTQ
5
Twccn 80
Trung Quốc
BP93
6
Ethanol luyệt dối
Việt Nam
DDVN II (Ạp 3

7
Avicel pH102
Đài Loan
8
Tinh bột (Amidon)
Pháp
BP98
9
Magnesi slearat
Việt Nam
DDVN II
10 KH2PO4
Merck
11
Natri perclorat
Merck
12
Acid íblic chuẩn
Viện kiểm nghiệm
Các nguyên liệu liên đạt tiêu cliuẩii dược dụngr-
b. Phương tiện thực nghiệm
- Máy dập viên ERWEKA (Germany)
- Máy đo độ hòa lan ERWEKA.DT; Vankel 750
- Tủ sấy Heraeiis. Henimert
- Tủ ấm KO'ITERMANN 2771
- Máy khuây, lìr Heiclolị)h MR 3001
- Máy sien Am.
- Máy do lực gây vữ VÌCMI BRWEKA TBH200 - Đức.
- Máy do (,lộ (IƠII chay liRVVI^KA C1WF.
- Máy kliiiấy mỏ uy cliệii 'ÍVung Quốc.

- Cñii pluìn líclí Sarloriiis
- Máy IIPLC: Máy 'I hcriiK) l‘'iiinigaii, Ixtiii cao ỉíp P4()0(), hộ lliốM.u (irp
lự (lộĩig và ổn (lịiili nliiột (lộ CỘI V(')i phÀii Iiiồiii Chiom (^ticsl Vrriiin '.z.'il. ( Ỵ'l
1 lYPLiRrrY Cịị^, kícli lliước CỘI 15{)x4,6mni, kích llurức luil 5mcm.
2 .Í .2 . IMuioiìg pliáp tliực ngliiệni
ỈI. ưhưotìg pỉìáp chếíạo ri naníỉ aci(ì folie
Ảị) clLing phirưng pliáp lách plui dông lụ do lliay dổi ĩiliiôl dọ và Iroim (|n;i
Irìiili có sự kêì lìỢp với pliirơiig píiáp lách pha ck) lliôm vào hệ cliing môi (lui lini.
Ọ i/y írìíìỉi c ỉic íạ o vi nnng:
Bước I: Níìiig nliiệl clộ n-lìcxan (95%) Icii 70"C!
và hòa tan Castor wax trong 30 phút
Bư(|c 2: Phân lán dưực chíl^vào hệ
(70"C; 30 phiU)
Hạ nhiệl dộ lừ lừ
Isopropanol( 5 Bư(|^c 3: Tạo vỏ nang (35'’C; 30 phút)
Tinh bọ>l

► Birớc 4: Làm rắi) vỏ vi Iiaiig 30 phiìl)
Bước 5: 'lách, lục
Bưức 6 : Làm khô vi Iiaiig
Ghi cliiì:
- Tinh bột clio vào dể làm giảm bớl sự kết díiili của vi nang lạo tliàiìli,
dể làm lá dưực độn.
- Từ bước i đến bước 3: khuấy liên lục trong suốt quá Irìiili vói lốc (lọ
khuấy 800 vòiig/ịihút.
- lỉiK Ííc 'I vii 5 : g iá m ló c d ộ k h u â y cò n 3 {)() v ò iig /p lu il clòi V('yi líU cá CÍÍC
niÃu clổ lìnii giam bớl sự kốl ciíiih của vi nang và không gAy Aiili IiikVii!’
clốn lớp vỏ vi ilaiiiỊ.
b. Pìiiiong pÌKÍp dánìi giá (ỉộ Ổii dịnh
Ả|) tlụng |)liư(yiig pháp lão hóa cấp lốc: thuốc dirợc b;í() (|ii:tii (V nhiộl (lo

4()"c, (lộ ẩm luoiig (lối 75% Iihằiiì lăng nhaiili lốc dộ pliAiì hỉiy và riìl llini
g ia n llict) clũi tlá iili g iá .
Cac niẫii viên dược dóng gói (rong hai Ií1n lúi polyelhylcn, hảo (|U:ÌI1 liánli
ánh sáng, kliổiig klií và dược clặl Iroiig lủ ấm (Juy trì ở nỉiiột độ 4ũ±2‘’c. Dimg
dịcli NaCI bão hòa dể lạo dộ ẩin lliực ngliiộin~75±5%. Sau Ihời giaii 43 Iigĩiv.
clịiili lượng acicl Iblic Iroiig vieil và cỉáiih giá các cliỉ ticii Ihco (iCii cluinii chât
krợ n g c ủ a v ie il I1C I1 ln rứ c và sau k h i lã o lió a .
c. PhtKmg pỉìỚỊ) ổịnỉi lượng acid folic
Địiih lưựiig acid folic Iroĩig viên nén sắt (II) sulfat - folic Iheo chuyên luậii
"ViC'11 ncii sắl (II) funiaral - acicl folic" bằng 111’LC llico Dưực clicii Aiili 9(S.
Gk’ diều kiện sắc ký:
- Dung môi plia động: là (lung mồi pliíìii cực bao gồm:
+ 135 lliổ lícli mellianol
+ 800 Ihể lích liỗii hợp gồm: 0,938% m/v của natri pcrcloml và
(),075% Iii/v của kali dihydropliospluu ((.liều cliỉĩili pl Ị CÍÔÌI 7,2
bằng dimg dịch kali liyclroxyd 0 ,1M)
_____
+ Nước cất vừa đủ lOOOml
- Chất chuẩn: dùng acid folic chuẩn của Viện kiểm nghiệm (hàm lượng
98,7%; độ ẩm 8,0%)
* Cách xử lý inău:
Mãu được xử lý như sau: Cân 20 viên, nghiền thành bột mịn. CAn chính xác
một lượng bột viên lương ứng khoảng 0,3ing acid folic, chuyển vào bìnli địnli
mức 50ml. Cho lOml methanol, ngâm trong 10 phút, lắc trong 5 phút để pliá vỡ
vỏ vi nang. Sau đó thêm 30ml dung địch dikali hydrophosphat 0,57%. Lắc siêu
âm trong 30 phút. Để nguội, thêm dung dịch đikali hyđrophosphat 0,57% lởi
vạch, lắc đều. Lọc qua giấy lọc, bỏ lOml dịch lọc đầu. Dịch lọc sau qua giấy lọc
có đường kính lỗ xốp 0,45mcm. Trong cùng điều kiện chạy sắc ký, tiến hành
song song với một inÃu chuẩn, căn cứ vào diện tích peak, so sánh với cliất chuẩn
xác định được hàm lượng acid folic trong viên.

Cách lính kếl quả:
Lượng acid folic trong viên nén được tính theo công Ihírc:
St CC.50.ÌĨĨ
X (ing/viên) =
Sc lOOO.mi
Sl: Diện tích peak thử
Sc: Diện tích peak chuẩn
Cc: Nồng độ (lung dịch acicl folic chuẩn (mcg/ml)
m : khối lượng trung bình viên (g)
mt: khối lượng bột viên đã cân (g)
d. Phương pháp xác định hiệu suất tạo vỉ nang :
Xác định lượng acid folic được vi nang hóa và lượng acid folic loàn pliíln
theo Dược điển Mỹ 24. ^
* Xác định lượng ạcid folic được vi nang hóa:
+ Nguyên tắc: Tiến hànỉi trắc nghiệm hòa tan với các mẫu vi nang acicl

lolic, song soiig liến hànli Irong cùng điều kiện mẫu acid íblic (mẫu dối chứng).
Thời gian lioà lan hết lượng acid folic đối chứng (3 phút), cũng là Ihời gian hoà
lan acitl folic ở Iroiig mÃii vi nang clura được vi nang hoá. Địnỉi lượng acicl folic
Irong mău nghiên cứu và lượng acid folic chưa được vi nang hoá đã lan. Hiệu số
giữa hai kếl quả định lượng là lượng acid folic đã được vi nang hoá ( hiệu suấl lạo
vi nang).
+ Cách liến hànli:
Dùng máy trắc nghiệm hòa tan Valkel 750
Máy cánh khuấy 500 vòng/phíit
Nliiệl clộ 37±2"c
Môi trường hòa tan: dung dịch NaHCOj 0,1M
+ Xác định lượng acid folic giải phóng bằng HPLC theo ƯSP 24.
* Xác định lưựng acid folic loàn phđn:
+Nguyêii lắc: dùng lĩietlianol dể giải phóng hết acicl folic trong vi ĩiaíig và

đem định lượng theo USP 24.
+ Cách liến hành: CAn một lượng bộl vi nang acid folic tương ứiig 0,()3g
acid folic, chuyển và bình định mức 50ml. Cho lOml methanol ngâm Irong 10
phút, lắc cho đến khi phá vỡ hết vỏ vi nang. Cho dung môi hòa tan (dung clịcli
gồm: 2ml NỈỈ4OH + Ig natri pcrcloral + nước vừa đủ lOOml) vừa đủ 50ml. Lọc,
bỏ lOml dịcli lọc đầu. Dịch lọc sau được hút 5ml, cho thêm dung môi hòa tan vừa
đủ lOml. Lọc qua giấy lọc có đường kính lỗ xốp 0,45mcm. Trong cùng điều kiệíì
chạy sắc ký tiến liành song song với mộl mâu chuẩn. Căn cứ vào diện tích peak,
so sánh với cliấl chuẩn xác dịnh được hàm lượng acicl folic loàn phẩn.
e. Phưotig pháp xác định độ hòa tan của acid folic từ viên nén được hào chế từ
vi nang.
Tiến hành đánh giá độ hòa tan sau 45 phíit (Iheo quy định thỉr độ hòa lan
trong USP 24), lưựng acid folic hòa lan tlưực xác định bằng cách địiìli lượng
Irong dung dịch hòa tan bằng phương pháp HPLC theo USP 24.
ỊỊ. PhươiìỊỊ pháp xác định kích thước vỉ nang: sử dụng buồng (tếiii Cioiicv và
kính hiển vi để đo kích lliước hạt [2 0 ],
h. Phương pháp hào chế viên nén từ vỉ nang
áp dụng phương pháp dập Ihẳng với công thức bào chế viên như sau:
Sắl (II) sulfat 0,198g
Vi nang acid íblic iưưng đương 0,0004g acid folic
Ami don 0,06g
Magiiesi steamt 0,004g
Tween 80 2,5% (so với lượng vỏ vi nang)
Avicel PH102 vừa đủ 0,4g
2.2. Kết quíì tliựG ngliiệin —
2.2.1. Ngliiêii cứu tăng lượng cliíợc chất cần chế tạo vi nang ở quy IIIÔ thí
nghiệm.
a. C hế tạo vi nang:
*Vi nang được chế tạo theo phương pháp tách pha đông tụ do thay đổi nhiệt độ.
Công thức chế tạo vi nang được lựa chọn là lỷ lệ nhan/vỏ = 1/2 dựa Ircn Iihfiiig cơ

sở sau;
- Mội số lài liệu ngliiên cứu dã công bố: lỷ lệ nhcln/vỏ =1/2 là lỷ lệ tliícli liựp
cho việc chế tạo vi tiaiig acicl folic bằng pliirơng pháp tách pha đông lụ vói
nguyên liệu (ạo vỏ là clfiu thrÌLi tUÌLi hydrogen hóa [19J.

×