Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Bài giảng hóa sinh dịch sinh vật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (583.12 KB, 14 trang )

Nguyễn Thị Thanh Hải
BM Hóa Sinh, ĐHYHN
Hóa sinh dịch sinh vật
Dịch não tủy
 Dịch não tủy được chứa trong các khoang
dưới màng cứng của não và tủy sống, được
hình thành từ đám rối màng nhện và quay về
xoang tĩnh mạch não và đám rối tĩnh mạch
sống lưng
 Thể tích: 100 – 150ml, đổi mới sau 3 – 4h
 Vai trò: bảo vệ não bộ và tủy sống
Dịch não tủy
Tính chất vật lý:
 Trong suốt, không màu
 Tỷ trọng: 1,003 – 1,008
 Thành phần dịch não tủy ở não thất và tủy sống
lưng khác nhau
 Áp lực dịch não tủy ở thắt lưng 80 – 180mmH
2
O
ở tư thế nằm
 Không rút dịch não tủy quá 10%
Dịch não tủy
 Tế bào: 1-3 tế bào lympho, tế bào nội mô/ml
 Thành phần hóa học
- Protein: thấp 0,2– 0,5 g/l, A/G = 3/1.
- 80% nguồn gốc từ huyết tương, còn lại từ não
Tăng: - sinh lý: ở trẻ sơ sinh (0,7g/l)
- bệnh lý: viêm màng não, viêm não, u não,
chèn ép tủy sống, tăng globulin huyết


Dịch não tủy
Protein đặc biệt
 Protein phản ứng C (C reactive protein - CRP): tổng
hợp ở gan, tăng tổng hợp nhờ cytokin tiết từ đại
thực bào, chỉ điểm quá trình viêm không đặc hiệu
 Neopterin chỉ điểm viêm nhiễm có đáp ứng miễn
dịch tế bào (virus, nấm…)
 b
2
-microglobulin: tăng khi u lympho di căn
 Enzym: Enolase, CK-BB, LDH
Dịch não tủy
- Glucose: thấp hơn máu 60 – 80% HT (thắt lưng)
Tăng: viêm não, áp xe não, u não,, xuất huyết não, tăng huyết áp,
đái đường
Giảm: viêm màng não mủ, hoặc do lao
Viêm màng não do virus, glucose gần như bình thường
- Lipid: Hầu như không có
- Lactat: 1,1-2,4mmol/l
Tăng: > 3,5mmol/l: VMN do vi khuẩn
< 3 mmol/l: VMN do virus
Dịch não tủy
 Chất điện ly:
- Clo: cao hơn huyết thanh 120 – 130 mEq/l
Giảm: trong các trường hợp viêm não, màng não, đặc biệt viêm
màng não do lao
- Ca
+2
duy trì ổn định không thay đổi theo
nồng độ huyết tương.

Tăng: Viêm màng não, chấn thương, xuất huyết não
Giảm: co giật, còi xương
Bạch huyết
 Bạch huyết là dịch huyết tương được thu lại vào hệ
thống bạch mạch sau khi đi vào tổ chức kẽ ngoài tế
bào cung cấp dinh dưỡng
 Thành phần
- Các chất không điện ly (glucose, urê…): giống huyết
tương
- Các chất điện ly: hơi khác với huyết tương
- Protein: thấp hơn huyết tương, khác nhau tùy từng vị
trí. VD: chân 2-3%, ruột 4-6%, gan 6-8%
- Lipid: chủ yếu là lipid trung tính, thay đổi tùy vị trí
Sữa
 Sữa là chất dinh dưỡng hoàn hảo nhất cho
mọi lứa tuổi đặc biệt cho trẻ mới sinh, màu
trắng đục, mùi vị đặc biệt, có tính hơi acid
 Thành phần sữa động vật giống nhau nhưng
tỷ lệ khác nhau
 Thành phần chứa lượng lipid, protein, glucid,
chất khoáng cao
Thành phần hóa học sữa
Thành phần
(g%)
Sữa người
Sữa bò
Nước
87,5
87
Chất khô

12,5
13
Protein
1-1,5
3-4
Lipid
3-4
3,5-4
Glucid
7-7,5
4,5-5
Cặn vô cơ hóa
0,2
0,7
Thành phần hóa học sữa
 Protein: casein (nhiều P), lactoalbumin,
lactoglobulin (nhiều S). Casein chứa nhiều acid amin
cần thiết.
 Lipid: triglicerid tỷ trọng thấp ở trạng thái nhũ hóa,
nhiều acid béo chưa no cần thiết, cholesterol
 Glucid: 7g lactose : 1g glucose/100ml ,
oligosaccharid giúp vi khuẩn L-bifidus phát triển
 Các chất khoáng
 Vitamin, enzym
 Kháng thể: có nhiều trong sữa non
Dịch vị
 Tính chất vật lý: trong suốt, vàng nhạt, pH ≈ 1
 Thành phần:
- HCl: do tế bào viền tiết
- Pepsin, cathepsin

- Rennin: đông vón sữa chuyển casein thành
paracasein
- Lipase:
- Mucin
- Các thành phần khác
Bài tiết HCl

×