Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Báo cáo khả thi dự án trường mầm non tư thục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.78 MB, 30 trang )

CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI XÂY DỰNG
SAO VIỆT
DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Công trình :
TRƯỜNG MẦM NON TƯ THỤC PHÚ MỸ
THỊ TRẤN PHÚ MỸ – HUYỆN TÂN THÀNH – TỈNH BÀ RỊA VŨNG
TÀU
1
DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Công trình : TRƯỜNG MẦM NON TƯ THỤC PHÚ MỸ

• Địa điểm xây dựng: KHU TÁI ĐINH CƯ 44 HA, THỊ TRẤN PHÚ MỸ – TỈNH BÀ RỊA
VŨNG TÀU
• Đơn vị chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI XÂY DỰNG SAO VIỆT
• Đơn vị lập báo cáo: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KIỂM ĐỊNH XÂY DỰNG NPD
• Nguồn vốn: VỐN TỰ CÓ VÀ VỐN ĐI VAY.
• Tổng vốn đầu tư: 26.086.293.703 đồng.
Chủ đầu tư:
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT
THƯƠNG MẠI XÂY DỰNG
SAO VIỆT
Ngày tháng năm 2012
Giám đốc
2
Đơn vị lập báo cáo :

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KIỂM ĐỊNH
XÂY DỰNG
NPD
Ngày tháng năm 2012


MỤC LỤC
A. NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ:
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH: TÊN DỰ ÁN – CHỦ ĐẦU TƯ – ĐỊA
CHỈ LIÊN LẠC
1. Giới thiệu chung.
2. Tên dự án – Chủ đầu tư – Địa chỉ liên lạc.
3
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ ĐỂ LẬP DỰ ÁN - SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ
III. QUY MÔ ĐẦU TƯ – HÌNH THỨC ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN
IV. ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG VÀ HIỆN TRẠNG
V. PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH & GIẢI PHÁP XÂY DỰNG
VI. NGHIÊN CỨU KẾ HOẠCH SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH CỦA DỰ ÁN
VII. NGUỒN VỐN VÀ KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU
VIII. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN – HÌNH THỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN
IX. HIỆU QUẢ KINH TẾ – XÃ HỘI
X. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
A - NỘI DUNG
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Công trình: TRƯỜNG MẦM NON TƯ THỤC PHÚ MỸ
***
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH: TÊN DỰ ÁN – CHỦ ĐẦU TƯ –
ĐỊA CHỈ LIÊN LẠC
1. Giới thiệu chung:
Theo quy hoạch định hướng phát triển tỉnh Bà rịa Vũng Tàu đã được Thủ
tướng chính phủ phê duyệt tại văn bản số 607/TTCP ngày 20/12/1993. trong đó,
4
Thành phố Vũng Tàu được xác định cụ thể là : “ Thành phố cửa ngõ có kinh tế
mở hướng vào nội địa và ra nước ngoài. Đồng thời là trung tâm du lịch, nghỉ
mát, dịch vụ giao dịch của quốc gia, một trung tâm khai thác du lịch và dịch vụ
dầu khí của cả nước và là đô thị có ý nghĩa về an ninh, quốc phòng của vùng

Nam bộ”.
Theo quy hoạch định hướng phát triển khu đô thị mới Phú Mỹ, huyện Tân
Thành đã được thủ tướng chính phủ phê duyệt tại văn bản số 286/QĐ.TTCP ngày
19/04/2002.
Dự án đầu tư xây dựng công trình “Trường Mầm Non tư thục Phú Mỹ ”tại
Thôn Vạn Hạnh khu tái định cư 44ha thị trấn Phú Mỹ là một trong những mục
tiêu trọng tâm để hiện thực hóa những chủ trương mà chính phủ đã đề ra là nhằm
mục đích xây dựng một trường mầm non tư thục đạt chuẩn quốc gia về công tác
giáo dục, đào tạo song ngữ ( Bao gồm cả tiếng Anh và tiếng Việt), có đầy đủ tiện
nghi cơ sở vật chất hiện đại để đáp ứng nhu cầu học tập và rèn luyện thân thể
cũng như nhu cầu vui chơi giải trí của lứa tuổi mầm non trong địa bàn huyện.
2. Tên dự án – Chủ đầu tư – Địa chỉ liên lạc:
a.Tên dự án:
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
“TRƯỜNG MẦM NON TƯ THỤC
PHÚ MỸ”
b.Chủ đầu tư – Địa chỉ liên lạc: Thôn Vạn Hạnh, khu tái định cư 44ha, Thị trấn Phú
Mỹ, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
- Chủ đầu tư : Công ty TNHH sản xuất thương mại xây dựng Sao Việt
- Địa chỉ : 40 Phạm Văn Dinh, Phường Thắng Nhất, thành phố Vũng Tàu
- Điện thoại : 064.359.1883
- Fax : 0643.796.078
5
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ ĐỂ LẬP DỰ ÁN - SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
1. Cơ sở pháp lý để lập dự án:
- Căn cứ nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính Phủ về việc
ban hành qui chế Quản lý đầu tư và xây dựng công trình.
- Căn cứ thông tư số 05/2005/TT-BXD ngày 1/04/2005 của Bộ Xây Dựng về
hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản.
- Căn cứ thông tư số 16/2005/TT-BXD ngày 13/10/2005 của Bộ Xây Dựng v/v

hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản.
- Căn cứ thông tư số 04/2005/TT-BXD ngày 01/04/2005 của Bộ Xây Dựng v/v
hướng dẫn lập và quản lý chi phí dự án đầu tư công trình.
- Căn cứ thông tư số 08/2005/TT-BXD ngày 15/04/2005 của Bộ Xây Dựng về
hướng dẫn một số nội dung về lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
công trình và xử lý chuyển tiếp thực hiện nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày
07/02/2005 của Chính Phủ.
- Căn cứ quyết định số 957/2009/QĐ-BXD ngày 29/09/2009 của Bộ Xây Dựng
về việc ban hành định mức chi phí quản lí dự án và đầu tư xây dựng công trình.
- Căn cứ thông tư số 06/1999/TT-BXD ngày 24/11/1999, thông tư 07/2000/TT-
BKH và thông tư 01/2000/TT-BKH của Bộ Kế Hoạch Đầu Tư về nội dung tổng
mức đầu tư, hồ sơ thẩm định và báo cáo đầu tư, hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một
số nội dung.
- Căn cứ thông tư số 137/1999/TT-BTC ngày 19/11/1999 của Bộ Tài Chánh về
việc hướng dẫn bảo hiểm công trình XD.
- Căn cứ quyết định số 65/2001/QĐ-UB ngày 31/07/2001 của UBND Thành Phố
Hồ Chí Minh về đơn giá khảo sát xây dựng khu vực Tp.HCM.
- Căn cứ chỉ thị 29/2002/CT-UB ngày 31/12/2002 của UBND Tp.Hồ Chí Minh về
việc tăng cường quản lý nhà nước về đấu thầu.
- Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính Phủ về quản
lý chất lượng công trình xây dựng.
- Căn cứ vào nghị định 16/2005/NĐ-CP về quản lí đầu tư xây dựng công trình.
- Căn cứ vào thông tư 04/TT-BXD ban hành ngày 01/04/2005 về việc hướng dẫn
lập và quản lí dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Căn cứ vào quyết định số 10 và 11/2005/QĐ-BXd ngày 15/04/2005 về việc ban
hành định mức chi phí quản lí dự án đầu tư xây dựng công trình và định mức chi
phí lập dự án, thiết kế công trình xây dựng.
- Căn cứ vào công văn số 4817/UBND-VP ngày 31/06/2008 của UBND tỉnh Bà
Rịa Vũng Tàu về việc cho phép công ty TNHH sản xuất thương mại xây dựng
Sao Việt đầu tư xây dựng trường mần non tại vị trí 2 khu tái định cư 44ha Phú

Mỹ, huyện Tân Thành.
6
- Căn cứ vào công văn số 2947/SX-KTQH ngày 18/11/2008 của sở xây dựng tỉnh
Bà Rịa Vũng Tàu về việc thỏa thuận địa điểm lập dự án đầu tư xây dựng trường
mầm non tại vị trí 2 khu tái định cư 44ha Phú Mỹ, huyện Tân Thành.
- Căn cứ vào quyết định 1044/QĐ-UBND ngày 23/07/2012 về việc phê duyệt giá
đất tính tiền thuê đất dự án :Trường mần non tư thục Phú Mỹ.
- Căn cứ vào biên bản bàn giao thực địa ngày 03/12/2010 của phòng tài nguyên
môi trường huyện Tân Thành về việc giao đất cho dự án xây dựng trường mầm
non tư thục Phú My.
- Căn cứ vào giấy chứng nhận đầu tư số 49121000249 ngày 31 tháng 03 năm
2010 của UBND tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu về việc chấp thuận đầu tư dự án xây
dựng trường mần non tư thục Phú Mỹ.
- Căn cứ vào giấy phép xây dựng số 49/GPXD ngày 15/06/2012 của sở xây dựng
tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu về việc cấp phép xây dựng cho công trình Trường mầm
non tư thục Phú Mỹ.
- Căn cứ vào hồ sơ thiết kế, bản vẽ thi công, các chỉ dẫn kỹ thuật, dự toán, tổng
dự toán được chủ đầu tư phê duyệt do công ty TNHH xây dựng Phú Quang lập
ngày 20/06/2012.
2. Sự cần thiết phải đầu tư:
Huyện Tân Thành là một huyện cửa ngõ của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, được thành
lập theo Nghị định 45/CP ngày 2-6-1994 của Chính phủ. Huyện Tân Thành có tổng
diện tích đất tự nhiên 34.152 ha, phía Đông giáp huyện Châu Đức, Tây giáp huyện
Cần Giờ (TP.Hồ Chí Minh) và thành phố Vũng Tàu. Nam giáp thị xã Bà Rịa, Bắc giáp
tỉnh Đồng Nai. Dân số tính đến năm 2003 có 92.923 người, mật độ trên 268
người/km2. Huyện Tân Thành có 8 xă và thị trấn, gồm các xã Mỹ Xuân, Phước Hạ,
Châu Pha, Hắc Dịch, Tóc Tiên, Sông Xoài và thị trấn Phú Mỹ.
Huyện Tân Thành nằm trong vành đai công nghiệp nối Bà Rịa - Vũng Tàu với
Đồng Nai và thành phố Hồ Chí Minh. Ở Tân Thành hiện có các khu công nghiệp tập
trung như: Khu công nghiệp Mỹ Xuân, Phú Mỹ, Cái Mép Nhiều công trình lớn đã đi

vào hoạt động như: Nhà máy thép Vinakyoei xuất xưởng mỗi năm gần 240.000 tấn
thép; nhà máy nhiệt điện Phú Mỹ II đã hoà vào lưới điện quốc gia với sản lượng điện
thương phẩm trên 1.080 triệu Kwh, nhà máy gạch men Mỹ Đức mỗi năm xuất xưởng
trên 24 triệu viên gạch, cảng Ba Ria Serece có sản lượng bốc dỡ qua cảng mỗi năm đạt
trên 500.000 tấn hàng hóa. Hoạt động công nghiệp trên địa bàn đã tạo ra một diện mạo
mới về kinh tế - xă hội và từ đó, huyện Tân Thành cũng đã xác định cơ cấu phát triển
kinh tế là : Công nghiệp - thương mại, dịch vụ - nông nghiệp.
Ngành công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp của huyện Tân Thành cũng từng bước
phát triển. Nếu như năm 1994, toàn huyện có 235 cơ sở sản xuất công nghiệp và tiểu
thủ công nghiệp với nhiều ngành nghề khác nhau thì đến năm 2002 có 661 cơ sở, giá
trị sản xuất theo đó cũng tăng nhanh (đạt trên 98,7 tỉ đồng trong năm 2000; 146,5 tỉ
đồng năm 2001; 180,340 tỉ đồng năm 2002) và chiếm tỷ trọng trên 38 % tổng sản
phẩm xã hội của địa phương.
7
Mạng lưới thương mại - dịch vu Phát triển rộng khắp từ thị trấn đến các xã. Toàn
huyện có gần 3.153 cơ sở kinh doanh thương mại và dịch vụ. Hàng hóa ngày càng
phong phú và đa dạng đáp ứng được nhu cầu phục vụ sản xuất và tiêu dùng của nhân
dân. Tổng doanh thu thương mại và dịch vụ trên địa bàn trong năm 2001 đạt khoảng
358,687 tỉ đồng, năm 2002 đạt 385,517 tỉ đồng và dự kiến hết năm 2003 sẽ tăng 20 %
so với năm 2002.
Tân Thành có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ trung bình 26 – 27
0
C, số ngày
nắng trung bình trong năm là 261 ngày, lượng mưa trung bình khoảng 1.350 mm/năm,
độ ẩm không khí trung bình đạt 85%, đất nông nghiệp chiếm 37,6%, đất lâm nghiệp
40,6%, còn lại là các loại đất khác. Trồng trọt, chăn nuôi và đánh bắt thủy sản là
những ngành nghề chu yếu trong sản xuất nông nghiệp của huyện. Những năm gần
đây, giá trị sản xuất nông nghiệp của huyện tăng trưởng khá ổn định với tỉ lệ bình quân
hàng năm 28%. Kinh tế trang trại phát triển mạnh trên địa bàn. Đời sống va mức thu
nhập bình quân của người lao động được cải thiện từ 78 USD/năm/người năm 1994

lên đến 623 USD/năm/người năm 2002.
Cùng với sự phát triển kinh tế, lĩnh vực văn hóa - xã hội và an ninh quốc phòng
trên địa bàn cũng có bước tiến bộ. Trong những năm qua, huyện Tân Thành đã quan
tâm đầu tư và xây dựng cơ sở hạ tầng, đường sá, trường học, trạm xá, lưới điện, các
trung tâm văn hóa nên đã góp phần đổi mới bộ mặt nông thôn và nâng cao đời sống
vật chất lẫn tinh thần cho người dân.
Hiện nay, tại địa bàn huyện Tân Thành đă có nhiều khu công nghiệp tập trung
được mọc lên với các loại hình công nghiệp đa dạng như: sản xuất vật liệu xây dựng,
phân bón, hóa chất, kim loại, chế biến thực phẩm, điện năng, cảng, khí đất Đó chính
là thuận lợi lớn cho huyện Tân Thành phát triển kinh tế theo hướng công nghiệp hóa
và hiện đại hóa.
Thị trấn Phú Mỹ là một trong những vùng phát triển kinh tế trọng điểm của Huyện
Tân Thành nói riêng và Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu nói chung, trong các năm trở lại đây
Thị trấn Phú Mỹ được đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng rất mạnh trong đó có khu tái định
cư 44ha đô thị mới Phú Mỹ để làm đòn bẩy để thúc đẩy kinh tế – xã hội phát triển,
đồng thời đây là địa điểm tập trung các khu công nghiệp.
Bên cạnh đó Dân số của huyện đến nay khỏang 500.00 đến 800.000 người trong đó
số trẻ ở độ tuổi mẫu giáo tương đối cao. Dù vậy, hiện nay trên địa bàn huyện chỉ có rải
rác 4-5 trường mẫu giáo với cơ sở vật chất chắp vá, phòng ốc chật chội, tạm bợ hoàn
toàn không đáp ứng được các tiêu chuẩn cơ bản của trường mầm non thành thị. Chỉ số
bình quân của trẻ trên 1 phòng quá lớn (55 em/1 phòng) gây ảnh hưởng tới sức khỏe
cũng như khả năng trí lực của trẻ.
Với tình hình phát triển kinh tế xã hội như trên, việc xây dựng trường mầm non Tư
thục Phú Mỹ nhằm đáp ứng nhu cầu về giáo dục mầm non có chất lượng cao, với
8
chương trình đào tạo song ngữ cho khối dân cư trong khu vực thôn Vạn Hạnh và các
khu dân cư lân cận, đây cũng là nguyện vọng bức thiết của người dân trong khu vực là
tạo ra một môi trường giáo dục chất lượng, một sân chơi lành mạnh cho các trẻ trong
khu vực phát triển thể chất lẫn trí tuệ trong môi trường giáo dục đạt chuẩn quốc gia,
làm tiền đề cho việc phát triển kinh tế – xã hội và nâng cao nhu cầu hưởng thụ văn hoá

của khu vực, tạo cảnh quan đô thị cho khu vực cũng như sự phát triển chung của
ngành giáo dục tỉnh Bà Rịa Vũng tàu, góp phần thực hiện mục tiêu của quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế – xã hội thời kỳ 2002 – 2020.
Trước tình hình trên, nhận thấy việc xây dựng trường mầm non tư thực Phú Mỹ là
hoàn toàn cần thiết và cấp bách trong điều kiện hiện tại. Công ty TNHH sản xuất
thương mại xây dựng Sao Việt nắm bắt được tình hình trên và đã tiến hành lập dự án
đầu tư xây dựng “Trường mầm non tư thục Phú Mỹ”, đến nay chúng tôi đã triển khai
xong giai đoạn chuẩn bị đầu tư và đang trong giai đoạn thực hiện dự án đầu tư.
III. QUY MÔ ĐẦU TƯ – HÌNH THỨC ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN:
3.1 Quy mô đầu tư :
Công trình đầu tư xây dựng hoàn chỉnh Trường Mầm Non tư thục Phú Mỹ (14 nhóm lớp) tại
khu tái định cư 44ha thôn Vạn Hạnh, thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu có cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ.
Trường mầm non tư thục Phú Mỹ (14 nhóm lớp) bao gồm các hạng mục sau:
- Số học sinh dự kiến: 630 cháu, bao gồm các nhóm lớp sau:
+ Nhóm trẻ 03 đến 12 tháng tuổi : 01 lớp, 45 trẻ.
+ Nhóm trẻ 13 đến 24 tháng tuổi : 01 lớp, 45trẻ.
+ Nhóm trẻ 25 đến 36 tháng tuổi : 02 lớp, số trẻ 45 trẻ /1lớp.
+ Nhóm trẻ 03 đến 04 tuổi : 03 lớp, số trẻ 45 trẻ /1lớp.
+ Nhóm trẻ 04 đến 05 tuổi : 03 lớp, số trẻ 45 trẻ /1lớp.
+ Nhóm trẻ 05 đến 06 tuổi : 04 lớp, số trẻ 45 trẻ / 1 lớp.
- Số cán bộ công nhân viên phục vụ dự kiến: 46 người, bao gồm:
+ Hiệu trưởng: 01 người
+ Kế toán: 01 người
+ Thủ quỹ: 01 người
+ Văn thư: 01 người
+ Y tá: 02 người
9
+ Phục vụ bếp nấu, tạp vụ: 06 người
+ Giáo viên: 20 người

+ Bảo mẫu : 14 người
Tổng cộng: 46 người
Khu đất xây dựng : 6.530m
2
. Xây dựng Trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia gồm:
+ Khối nhà chính 2 tầng (khu học, khu hành chính, khu bếp) .
DTXD : 1084 m
2
.
DTSD : 1952 m
2
.
+ Khối phù trợ 01 trệt (nhà bảo vệ, nhà xe, khối lớp học bổ sung).
DTXD : 265 m
2
.
DTSD : 265 m
2
.
Trong đó :
Nhà bảo vệ : 02 nhà x 28,8 = 57,6 m2
Nhà để xe : 32,4 m2
Khối lớp học bổ sung thêm : 175 m2
+ Hệ thống sân vườn nội bộ, cây xanh;
+ Cổng – Hàng rào;
+ Bể nước ngầm;
+ Hệ thống cấp thoát nước;
+ Hệ thống cấp điện;
+ Hệ thống PCCC và chống sét;
3.2 Hình thức đầu tư :

a) Hình thức đầu tư : Xây dựng mới
b) Nguồn vốn : Sử dụng nguồn vốn tự có của doanh nghiệp và vốn đi vay
10
IV. ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG HIỆN TRẠNG
4.1 Địa điểm xây dựng :
Trường Mầm Non tư thục Phú Mỹ (14 nhóm lớp) nằm tại tọa lạc khu TĐC 44ha thôn
Vạn Hạnh, thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Phía Đông : giáp Đường nội bộ .
- Phía Tây : giáp Đường nội bộ.
- Phía Nam : giáp Đường nội bộ.
- Phía Bắc : giáp Đường Quy hoạch số 9
Tổng diện tích khu đất là: 6530 m
2
.
4.2 Hiện trạng khu vực xây dựng :
4.2.1 Hiện trạng sử dụng đất:
Trong khu đất hiện hữu là đất trống.
Địa hình dốc về phía đường Quy hoạch .
Nói chung địa hình khu đất thuận lợi cho xây dựng một Trường Mầm Non tư thục Phú
Mỹ (14 nhóm lớp)
4.2.2 Hiện trạng kỹ thuật hạ tầng :
Điện lưới quốc gia cấp cho khu tái định cư.
Nước máy của Công ty cấp nước Tỉnh.
Hệ thống thoát nước khu đô thị.
Hệ thống thông tin liên lạc của Bưu điện huyện Tân Thành.
4.3 – Điều kiện tự nhiên :
4.3.1 Khí hậu:
Huyện Tân Thành nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa ,mỗi năm có 2 mùa rõ rệt.
a) Nhiệt dộ không khí:
11

Nhiệt độ không khí trung bình : 26,4
0
C
Nhiệt độ không khí cao nhất : 35,0
0
C
Nhiệt độ không khí thấp nhất : 35,0
0
C
Ngày nóng nhất thường xảy ra trong năm vào tháng 4 và tháng 5.
b) Độ ẩm không khí:
Độ ẩm trung bình năm khoảng : 85
0
C
Độ ẩm cao nhất vào tháng 9 khoảng : 85
0
C
c) Chế độ mưa:
- Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 :
Lượng mưa cao nhất : 1961 mm
Lượng mưa bình quân : 1358 mm
Lượng mưa thấp nhất : 815 mm
- Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau :
Số giờ nắng trung bình năm 2.750 giờ
Mùa khô 1200 – 1600 giờ
Mùa mưa 800 – 1200 giờ .
d) Lượng bốc hơi:
Lượng bốc hơi trung bình năm : 1379 mm
e) Chế độ gió và giông bão:
Có hai nguồn gió chủ đạo như sau:

• Mùa khô gió Đông hoặc Đông Bắc.
• Mùa mưa gió Tây hoặc Tây Nam.
Gió Đông với tần suất 11% -Tốc độ gió trung bình là 2,3 m/s.
Gió Đông – Đông Bắc tần suất 8,5% -Tốc độ gió trung bình là 2,7 m/s.
Gió Tây – Tây Nam với tần suất 5,3%-Tốc độ gió trung bình là 1,9 m/s.
f) Thủy triều:
- Chế độ bán nhật triều không đều . Một ngày có 2 lần triều lên xuống . Đỉnh triều ,
chân triều , biên độ của 2 lần triều lên xuống không đều nhau . Trong vòng 1 tháng có 2
lần triều cường và 2 lần triều kém . Ngày triều xuống có biên độ trung bình 220 cm –
269 cm . Ngày có biên độ lớn nhất là 3 – 4 m .
Biên độ giao động khoảng 1,5 m – 2m
Mực nước triều trung bình giao động ở cốt + 0,23 m đến cốt +0,19m ; có tháng cực đại
giao động tới + 1,6m đến 1,65m .
12
. Mực nước biển cao nhất : 1,65
. Mực nước biển thấp nhất :-2,96
. Mực nước biển trung bình : ± 0,2
4.3.2 Địa chất công trình:
Dựa trên kết quả Báo cáo khảo sát địa chất công trình ngày 09/06/2009 của Trung tâm
phát triển công nghệ kỹ thuật Giao thông thực hiện và cấp cho Chủ đầu tư.
V. PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG :
5.1 Phương án quy hoạch :
Căn cứ quy hoạch chung khu vực và vị thế khu đất, công trình được tổ chức 04 hướng giao
thông chính : 02 hướng dành cho các cháu và phụ huynh học sinh (cổng chính), 01 hướng
dành cho phục vụ khu bếp nấu ăn, 01 hướng dành cho cán bộ công nhân viên (cổng phụ).
Giao thông đứng cũng tổ chức 2 cầu thang bộ, 01 thang nâng hàng.
5.2 Giải pháp xây dựng :
5.2.1 Giải pháp kiến trúc :
Trường Mầm Non tư thục Phú Mỹ (14 nhóm lớp) :
*) Khối nhà chính:

Nhà khung bê tông cốt thép. Móng đơn, sàn bê tông cốt thép, mái lợp tôn, tường xây gạch
sơn nước, Cửa kính khung nhôm , nền lát gạch granit 40 x 400 .
Tầng trệt:
+ 05 lớp học
+ Phòng hành chính (phòng Hiệu trưởng, kế toán, y tế, nghỉ giáo viên)
+ Khu bếp nấu và gia công
+ Hành lang, cầu thang bộ, thang nâng hàng
Tầng 1:
+ 04 lớp học
+ Phòng truyền thống
+ Phòng học nhạc
+ Phòng họp
+ Hành lang, cầu thang bộ, thang nâng hàng
- Khối phục vụ: ( bao gồm cả khối 5 phòng học bổ sung thêm)
13
Nhà xe. Nhà thép tiền chế, mái lợp tôn; nhà bảo vệ nhà cấp IV, Móng đơn, dầm giằng bê
tông, mái lợp tôn, trần thạch cao khung nhôm, tường xây gạch sơn nước. Nhà ở cấp IV,
Móng đơn, dầm giàng bê tông, mái lợp tôn, trần thạch cao, tường xây gạch sơn nước.
*) Hạ tầng kỹ thuật :
- Cấp điện và hệ thống chiếu sáng :
Nguồn điện lấy từ đường hạ thế hiện có trong khu tái định cư 44ha. Chủ đầu tư sẽ làm đơn
xin lắp đặt máy biến áp 75KvA và đầu tư máy phát điện dieze dự trù khi mất điện của khu
vực
Sử dụng cáp ngầm C/XLPE/DTA/PVC 2x120 .
Tổng chiều dài tuyến chính : 50 m
Hệ thống chiếu sáng
- Nguồn cấp điện lấy từ trạm biến áp 75KvA dành cho Trường Mầm Non.
- Dây dẫn cấp nguồn cho điện chiếu sáng sử dụng cáp ngầm
C/XLPE/DTA/PVC 2x8 luồn ống PVC D.60 đi ngầm trong rãnh cáp .
- Điểm rẽ dây được thực hiện trên thân trụ đèn hoặc trong hộp nối cáp .

- Chiếu sáng dùng trụ và cần đèn do cơ khí Lữ Gia chế tạo .
- Bóng loại Sodium 250W – ánh sáng vàng .
*) Cấp nước:
Nguồn nước lấy từ đường ống cấp nước trong mạng khu TĐC 44ha thôn Vạn Hạnh, thị trấn
Phú Mỹ, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ∅ 150 hiện hữu. Tuyến chính cấp cho
Trường Mầm Non ∅ 60.
Tiêu chuẩn cấp nước : 300 l/người/ngày đêm .
*)Thoát nước:
* Nước mưa được thu gom về các ống đứng cùng hệ thống mương và hố ga sau đó tập trung
thoát ra cống chung trong khu đô thị.
* Nước thải sinh hoạt trong Trường Mầm Non tất cả thu gom về bể tự hoại sau đó phải qua
bể xử lý nước thải trước khi thoát ra cống chung trong khu đô thị.
Hệ thống gồm 03 bể tự hoại
*)Hệ thống đường nội bộ, cây xanh:
+ Sân + Đường nội bộ. kết cấu 01 lớp lát gạch Tezazo 40x40 dày 30, 01 lớp bê tông đá
4x6 M150 dày 100.
+Trồng cây bóng mát + thảm cỏ
*) Cổng -Hàng rào:
Cổng - Hàng rào thoáng song sắt sơn màu xanh đậm.
14
5.2.2 Các biện pháp bảo vệ môi trường
a. Biện pháp xử lý chất thải rắn
Các loại chất thải rắn không thể tiêu huỷ được thì có biện pháp thu gom và sau đó liên
hệ công Ty công trình Đô thị và dịch vụ Công Cộng để thu gom
b. Biện pháp xử lý chất có dầu mỡ :
Để đảm bảo môi trường vấn đề xử lý nước thải có chứa dầu mỡ rất được chú ý trong
quá trình khai thác đưa vào sử dụng, nhất là những khu vực nằm ở vị trí trung tâm.
Nước có chứa các chất nhiễm dầu cho đi qua bằng các bể tuyển nổi thu dầu mỡ, sau đó
mới được phép thải ra hệ thống thoát nước chung của khu vực.
c. Biện pháp phòng cháy chữa cháy

Công trình phải được cơ quan phòng cháy chửa cháy thẩm duyệt thiết kế trước khi thi
công xây dựng công trình .
*)Hệ thống chống sét :
Dùng kim thu sét SAIN LMO ATIVE 2D . Bán kín bảo vệ Rp = 72 m . Dây dẫn sét
dùng loại đồng trần M.50 . Tiếp địa dùng cọc thép góc ∅ 16 dài 2,4 m .
Điện trở nối đất phải đảm bảo nhỏ hơn hoặc bằng 04 Ω .
*)Hệ thống chữa cháy :
Từ Bể nước dự trữ 80 m
3
dùng máy bơm chuyên dụng Tohatsu V75 cấp vào hệ thống
ống STK đến 9 tủ cứu hỏa và bố trí 05 bình chữa cháy loại đặt ở mỗi tầng .
d. Biện pháp bảo vệ khác
- Trường mầm non tư thục Phú Mỹ (14 nhóm) khu TĐC 44ha tôn Vạn Hạnh, thị Trấn
Phú Mỹ, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu có bảo vệ và chuyên viên kỹ thuật
trực gác nhất là về ban đêm.
- Kiểm tra định kỳ các thiết bị PCCC và cho thực tập đối với các cán bộ công nhân viên
làm việc ở Trường Mầm Non.
- Kiểm tra định kỳ kỹ thuật các thiết bị trong quá trình khai thác.
- Làm bảng quy tắc và hiệu lệnh phòng cháy chữa cháy cheo nơi nhiều người qua lại.
15
VI - NGHIÊN CỨU KẾ HOẠCH SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH CỦA DỰ ÁN :
1. Khái toán nguồn vốn đầu tư :
BẢNG 1 : VỐN ĐẦU TƯ – TIẾN ĐỘ ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN

TT Các Danh Mục Đầu Tư Đvt
Khối
Đơn Gía
Thành Tiền Tiến độ Năm
Các Nguồn Vốn
Lượng Vay TD Tự có

I Chuẩn bị đầu tư

697.546.226 697.546.226
1 Khảo sát + Thiết kế

499.564.824
2 Lập dự án đầu tư
-
XL 105.334.374
3 Thẩm định thiết kế kỵ thuật
-
VĐT 29.623.372
4 Thẩm định dự toán
-
28.847.891
5 Thẩm tra hiệu quả DA ĐT
-
15.845.171
6 Lệ phí thẩm định DA ĐT
-
3.312.870
7 Lệ phí thẩm định thiết kế
-
8.912.676
8 Lệ phí thẩm định Dự toán
-
6.105.048
II Xây lắp + lán trại

15.664.715.073 15.664.715.073

II/1Phần xây dựng

13.135.800.000
1 Hàng rào
m
328 1.000.000 328.000.000
2 Khối nhà chính
M2
1.952 5.500.000 10.736.000.000
3 Khối phụ trợ
M2
288 3.500.000 1.008.000.000
8 Cây xanh, sân đường, vỉa hè
M2
2.364 450.000 1.063.800.000
II/2Hệ thống điện, chống sét tổng thể

1.600.000.000
1 Hệ thống cấp điện
ht
1 900.000.000 900.000.000
2 Hệ thống PCCC + chống sét
ht
1 700.000.000 700.000.000
II/3Hệ thống cấp thoát nước

928.915.073
5 Hệ thống cấp, thoát nước
ht
1 928.915.073 928.915.073

III Phần trang thiết bị

2.496.257.024 2.496.257.024
1 Trang thiết bị

2.496.257.024
IV Chi phí khác

847.702.531 847.702.531
1 Chi phí quản lý dự án - XL+TB 399.190.269
2 Chi phí giám sát xây dựng - XL + TB 394.819.147
3 Chi phí lập HSMT

XL + TB 53.693.115
4 Chí phí kiểm toán

66.473.757
5 Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán

41.729.582
V Tổng hợp chi phí

19.706.220.854
Thuế GTGT

10,00% 2.361.644.579 2.361.644.579
VI Dự phòng

3.910.224.933 3.910.224.933
16

Tổng vốn đầu tư tài sản cố định chưa có lãi vay

26.086.293.705 25.978.090.366
Cơ cấu nguồn vốn

18.260.405.593 7.825.888.111
2. Tổng hợp nguồn vốn đầu tư :
BẢNG 1A : TỔNG HỢP NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ

TT Tổng Hợp Danh mục Đầu Tư

Gía trị
Ghi Chú
I Chuẩn bị đầu tư 697.546.226Phục vụ cho việc xin cấp phép đầu tư
II Xây lắp 15.664.715.073 Xây dựng công trình
III Phần trang thiết bị 2.496.257.024 Xây dựng công trình
IV Chi phí khác 847.702.531 Các phần công việc tư vấn đầu tư
V Thuế GTGT 2.361.644.579
VI Dự phòng 3.910.224.933
VII Chí phí kiểm toán 66.473.757 Dự trù
VIII Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán 41.729.582
Tổng cộng 26.086.293.705
3. Tổng mức đầu tư bao gồm cả vốn cố định và vốn lưu động :
A TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
39.183.063.540
Bao gồm :

I/
Vốn cố định
28.642.750.487,98

( Gồm cả lãi vay KTCB )
I/1 Xây lắp 15.664.715.073

I/2 Thiết bị 2.496.257.024
I/3 Chuẩn bị đầu tư 697.546.226
I/4 Chi phí khác 847.702.531
I/5 Dự phòng 3.910.224.933
I/6
Chí phí kiểm toán
66.473.757
I/7
Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán
41.729.582
I/8
Thuế GTGT
2.361.644.579
I/9 Lãi vay KTCB 2.556.456.783
II/ Vốn lưu động 10.540.313.052 ( Xem bảng tính )
17
Trong đó nhu cầu vốn lưu động được tính như sau :
BẢNG 12 : TÍNH NHU CẦU VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DỰ ÁN
( Dự kiến đạt 6 vòng quay vốn lưu động / năm)

Đvt : đồng
Năm Tổng chi Phí Số vòng quay Dự phòng tăng Nhu cầu vốn
Dự án (Trừ k. hao, lãivay) Vốn LĐ/năm LĐ hàng năm
1 2 3 4 = (2/3+2*4)
Năm 1 3.435.988.752 6 4% 595.571.384
Năm 2 3.626.615.502 6 5% 634.657.713
Năm 3 3.721.928.877 6 5% 651.337.553

Năm 4 3.817.242.252 6 6% 674.379.464
Năm 5 4.007.869.002 6 6% 708.056.857
Năm 6 4.103.182.377 6 6% 724.895.553
Năm 7 4.103.182.377 6 8% 738.572.828
Năm 8 4.103.182.377 6 8% 738.572.828
Năm 9 4.103.182.377 6 6% 724.895.553
Năm10 4.103.182.377 6 6% 724.895.553
Năm11 4.103.182.377 6 6% 724.895.553
Năm12 4.103.182.377 6 6% 724.895.553
Năm13 4.103.182.377 6 6% 724.895.553
Năm14 4.103.182.377 6 6% 724.895.553
Năm15 4.103.182.377 6 6% 724.895.553
Tổng 39.125.556.265 10.540.313.052
GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH 10.540.313.052


Từ kết quả tính tóan trên ta xác định được vốn lưu động cần cho dự án bình quân hàng năm là:




Vốn lưu động = 10.540.313.052 (đồng)


Bao gồm:

18

Vốn lưu đông từ nguồn tự có của DN 7.378.219.136,5 70%


Vốn lưu đông vay ngắn hạn ngân hàng và các
nguồn khác
3.162.093.915,6 30%


Lãi suất vay vốn LĐ
14,00%
/năm

4) Kế hoạch nguồn vốn và cơ cấu vay :
B NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
B
Nguồn Vốn
Tổng số Tỉ lệ Nguồn Vốn
* Tổng cộng: 26.086.293.705
1 Vốn vay TD
18.260.405.593
70%
2 Vốn tự có
7.825.888.111
30%

Vốn tự có để trả lãi vay
2.556.456.783


C CƠ CẤU VỐN VAY
Tổng vay TD
18.260.405.593,4
Tổng vốn tự có

7.825.888.111,5
1) Nguồn vốn :

BẢNG 2: NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH


VÀ NGUỒN LƯU ĐỘNG HÀNG NĂM






TT CƠ CẤU ĐẦU TƯ THÀNH TIỀN NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ

Vốn vay Vốn tự có

70,00% 30,00%

A Vốn cố định
28.642.750.488
18.260.405.593 7.825.888.111

19

B Vốn lưu động
10.540.313.052




( Xem chi tiết bảng tính )



Vốn lưu động tự có 7.378.219.137 70,00%



Vốn lưu động vay 3.162.093.916 30,00%




Ghi Chú: A- Vốn đầu tư TSCĐ

+Vốn tự có:

Theo tính toán trên nhu cầu vốn tự có cần có là: 7.825.888.111 bao gồm các hạng mục đã đầu tư
và nguồn tự có sẽ đầu tư của công ty ( theo bảng 1 )


Nguồn vốn tự có sẽ đầu tư từ vốn tích luỹ qua các năm của DN, từ quỹ phát triển kinh doanh. Khả năngvề
vốn tự có của DN là hoàn toàn đẩm bảo



+Vốn vay dài hạn:

Thời gian vay 7 năm gồm 1 năm ân hạn + 6 năm trả nợ lãi vay hàng năm, bắt đầu trả nợ từ năm hoạt động thứ nhất
B- Vốn lưu động hàng năm gồm: 10.540.313.052 (1 Triệu đồng )


+ Vốn lưu động vay ngân hàng 3.162.093.916 30,00%

+ Vốn lưu động tự có của DN 7.378.219.137 70,00%

1.1) Cách tính doanh thu từ các khoản thu hàng năm :
BẢNG 3: TÍNH TOÁN DOANH THU CÁC DỊCH VỤ HÀNG NĂM
(THEO QUI MÔ THIẾT KẾ)


Đvt: đồng
TT CÁC KHOẢN THU DIỄN GIẢI DOANH THU
1 Thu phí cơ sỡ vật chất 500,000 đồng/1học sinh x 45 hs x 14 lớp x 1 năm 315.000.000
2 Thu học phí nhóm lớp ( chồi, lá) 1,600,000 đồng/1học sinh x 45 hs x 10 lớp x 10 tháng/năm 7.200.000.000
3
Thu học phí nhóm trẻ ( lớp mầm, mẫu
giáo)
1,800,000 đồng/1học sinh x 45 hs x 4 lớp x 10 tháng/năm 3.240.000.000
20
TỔNG DOANH THU THEO QUI MÔ THIẾT KẾ
10.755.000.000
1.2) Công suất và sản lượng hạng năm : ( khả năng khai thác hàng năm)
BẢNG 4 : XÁC ĐỊNH KHẢ NĂNG KHAI THÁC
HÀNG NĂM
A/ DOANH THU THEO
10.755.000.000 (đồng/năm)

B/ DỰ KIẾN DOANH THU HÀNG NĂM ( Đvt: đồng )
CÁC NĂM
HOẠT ĐỘNG

CÔNG SUẤT THIẾT KẾ

1 2 3 4 = 2 * 3
Năm 1 10.755.000.000 65,0% 6.990.750.000
Năm 2 10.755.000.000 75,0% 8.066.250.000
Năm 3 10.755.000.000 80,0% 8.604.000.000
Năm 4 10.755.000.000 85,0% 9.141.750.000
Năm 5 10.755.000.000 95,0% 10.217.250.000
Năm 6 10.755.000.000 100,0% 10.755.000.000
Năm 7 10.755.000.000 100,0% 10.755.000.000
Năm 8 10.755.000.000 100,0% 10.755.000.000
Năm 9 10.755.000.000 100,0% 10.755.000.000
Năm 10 10.755.000.000 100,0% 10.755.000.000
Năm 11 10.755.000.000 100,0% 10.755.000.000
Năm 12 10.755.000.000 100,0% 10.755.000.000
Năm 13 10.755.000.000 100,0% 10.755.000.000
Năm 14 10.755.000.000 100,0% 10.755.000.000
Năm 15 10.755.000.000 100,0% 10.755.000.000
Trung bình
10.755.000.00
0 96.795.000.000
1.3) Các khản mục chi phí :
1.3.1 Lương giáo viên và nhân viên :
21
BẢNG 6: BẢNG XÁC ĐỊNH TIỀN LƯƠNG GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN


Đvt: đồng
TT DIỄN GIẢI SỐ L.Đ
LƯƠNG/THÁNG

LƯƠNG/ NĂM TỔNG LƯƠNG
1 2 3 4 5 6 =3*5
1 Hiệu trưởng 1 5.000.000 60.000.000 60.000.000
2 Kế toán 1 3.500.000 42.000.000 42.000.000
3 Thủ quỹ 1 2.500.000 30.000.000 30.000.000
4 Văn thư 1 2.500.000 30.000.000 30.000.000
5 Y tá 2 3.500.000 42.000.000 84.000.000
6 Bếp 6 2.500.000 30.000.000 180.000.000
7 Giáo viên chính 20 3.500.000 42.000.000 840.000.000
8 Bảo mẫu 14 2.500.000 30.000.000 420.000.000

Cộng Chi Phí lương hàng năm 1.686.000.000
1.3.2 Nguyên liệu sản xuất :
BẢNG 7 : TÍNH TÓAN CHI PHÍ NGUYÊN LIỆU , NHIÊN LIỆU
Đvt : Đồng
TT NGUYÊN NHIỆN TIÊU HAO NĂM
ĐV
T S.L ƯỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN
1 2 3 4 5 6=4*5
1 CP dịch vụ giảng dạy 6% 645.300.000
2 CP dịch vụ giảng dạy ngoại khoá 2% 215.100.000
3 CP dịch vụ chăm sóc y tế cho trẻ 5% 537.750.000
4 CP n.nhiên liệu phục vụ nhà bếp =15%doanh thu 15% 1.613.250.000
5 Điện KW 50000 2.100,000 105.000.000
6 Nguyên nhiên liệu khác 5% 155.820.000
22
Chi Phí Nguyên,nhiên liệu trong 1 năm 3.272.220.000
1.3.3 Khấu hao trong sản xuất :
BẢNG 9 : BẢNG TÍNH TÓAN KHẤU HAO BÌNH QUÂN HÀNG NĂM



Đvt ( đồng )
STT
DANH MỤC
ĐVT
Nguyên giá KHCB
Số năm định mức(%)
II Xây lắp + lán trại
II/1 Phần xây dựng
1 Hàng rào m 328.000.000 10 10,0% 32.800.000
2 Khối nhà chính m2 10.736.000.000 15 6,7% 715.733.333
3 Khối phụ trợ m2 1.008.000.000 15 6,7% 67.200.000
4 Cây xanh, sân đường, vỉa hè m2 1.063.800.000 5 20,0% 212.760.000
II/2 Hệ thống điện, chống sét tổng thể
1 Hệ thống cấp điện ht 900.000.000 15 6,7% 60.000.000
2 Hệ thống PCCC + chống sét ht 700.000.000 15 6,7% 46.666.667
II/3 Hệ thống cấp thoát nước
1 Hệ thống cấp, thoát nước ht 928.915.073 15 6,7% 61.927.672
III Phần trang thiết bị 2.496.257.024 7 14,3% 356.608.146
1 Trang thiết bị 2.496.257.024 3 33,3% 832.085.675
IV Chi phí khác 847.702.531 5 20,0% 169.540.506
VI Dự phòng 3.910.224.933 5 20,0% 782.044.987
VI Phần lãi vay thời kỳ xay dựng XDCB 2.556.456.783 6 16,7% 426.076.131
TỔNG GIÁ TRỊ KHẤU HAO BÌNH QUÂN HÀNG NĂM 3.763.443.116
1.3.4 Chi phí marketing hàng năm :
BẢNG 10 : CHI PHÍ MARKETING HÀNG NĂM CỦA DỰ ÁN
Đvt : đồng
Năm Chi Phí Marketting trong nước Tổng Chi phí
D.án Doanh Thu Tỷ lệ Maketting
23

1 2 3 4 =2*3
Năm 1 6.990.750.000 0,50% 34.953.750
Năm 2 8.066.250.000 0,50% 40.331.250
Năm 3 8.604.000.000 0,50% 43.020.000
Năm 4 9.141.750.000 0,50% 45.708.750
Năm 5 10.217.250.000 0,25% 25.543.125
Năm 6 10.755.000.000 0,25% 26.887.500
Năm 7 10.755.000.000 0,25% 26.887.500
Năm 8 10.755.000.000 0,25% 26.887.500
Năm 9 10.755.000.000 0,25% 26.887.500
Năm10 10.755.000.000 0,25% 26.887.500
Năm11 10.755.000.000 0,25% 26.887.500
Năm12 10.755.000.000 0,25% 26.887.500
Năm13 10.755.000.000 0,25% 26.887.500
Năm14 10.755.000.000 0,25% 26.887.500
Năm15 10.755.000.000 0,25% 26.887.500
Gía trị TB 9.679.500.000 458.431.875
1.3.5 Chi phí quản lí :
BẢNG 11: TÍNH TÓAN CHI PHÍ QUẢN LÝ HÀNG NĂM


Đvt: đồng
TT Nội dung chi phí ĐVT SL
Cphí / tháng
Số tháng/năm
Cphí / năm
1 2 3
4
5 6 7
1 Chi Phí điện thoại Tháng 1 3.500.000 12 42.000.000

2 CP điện chiếu sáng Tháng 1 8.000.000 12 96.000.000
3 Chi phí văn phòng phẩm Tháng 1 5.000.000 12 60.000.000
4 CP sửa chữa thường xuyên ( 0,7% thiết bị) tháng 1 0,7% 12 209.685.590
5 BHXH 15% Quĩ lương Đồng 15% 252.900.000
6 CP khác 5% 33.029.280
Tổng Chi Phí quản lý hàng năm 693.614.877
24
Tổng hợp các khoản chi phí trên ta có bảng tổng hợp chi phí hàng năm :
BẢNG 8: TỔNG HỢP CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG HÀNG NĂM


Đvt : Đồng
Năm
dự án
Nguyên
nhiên liệu
Lương
xs
Sản
lượng Chi phí Nguyên, nhiên vật liệu & lương SX Khấu hao Tổng Chi phí
Dự kiến Nguyên liệu Lương SX Cộng TSCĐ SX hoạt động
1 2 3 4 5 6 7 = 5+6 8 9=7+8
Năm 1 3.272.220.000 1.686.000.000 65% 2.126.943.000 1.095.900.000 3.222.843.000 3.763.443.116 6.986.286.116
Năm 2 3.272.220.000 1.686.000.000 75% 2.454.165.000 1.264.500.000 3.718.665.000 3.763.443.116 7.482.108.116
Năm 3 3.272.220.000 1.686.000.000 80% 2.617.776.000 1.348.800.000 3.966.576.000 3.763.443.116 7.730.019.116
Năm 4 3.272.220.000 1.686.000.000 85% 2.781.387.000 1.433.100.000 4.214.487.000 3.763.443.116 7.977.930.116
Năm 5 3.272.220.000 1.686.000.000 95% 3.108.609.000 1.601.700.000 4.710.309.000 3.763.443.116 8.473.752.116
Năm 6 3.272.220.000 1.686.000.000 100% 3.272.220.000 1.686.000.000 4.958.220.000 3.763.443.116 8.721.663.116
Năm 7 3.272.220.000 1.686.000.000 100% 3.272.220.000 1.686.000.000 4.958.220.000 3.763.443.116 8.721.663.116
Năm 8 3.272.220.000 1.686.000.000 100% 3.272.220.000 1.686.000.000 4.958.220.000 3.763.443.116 8.721.663.116

Năm 9 3.272.220.000 1.686.000.000 100% 3.272.220.000 1.686.000.000 4.958.220.000 3.763.443.116 8.721.663.116
Năm10 3.272.220.000 1.686.000.000 100% 3.272.220.000 1.686.000.000 4.958.220.000 3.763.443.116 8.721.663.116
Năm11 3.272.220.000 1.686.000.000 100% 3.272.220.000 1.686.000.000 4.958.220.000 3.763.443.116 8.721.663.116
Năm12 3.272.220.000 1.686.000.000 100% 3.272.220.000 1.686.000.000 4.958.220.000 3.763.443.116 8.721.663.116
Năm13 3.272.220.000 1.686.000.000 100% 3.272.220.000 1.686.000.000 4.958.220.000 3.763.443.116 8.721.663.116
Năm14 3.272.220.000 1.686.000.000 100% 3.272.220.000 1.686.000.000 4.958.220.000 3.763.443.116 8.721.663.116
Năm15 3.272.220.000 1.686.000.000 100% 3.272.220.000 1.686.000.000 4.958.220.000 3.763.443.116 8.721.663.116


Gía trị TB
49.083.300.000 25.290.000.000 45.811.080.000 23.604.000.000 69.415.080.000 56.451.646.737 125.866.726.737
BẢNG 14 : TỔNG HỢP CHI PHÍ VÀ KINH DOANH HÀNG NĂM CỦA DỰ ÁN

( ĐVT: đồng)
25

×