Gi¸o ¸n LÞch sö 9
Ngày soạn: 11/01/2015
CHƯƠNG II .Tiết 22-23-24.
CHỦ ĐỀ : VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1930 – 1939.
Xác nhận của tổ :
I Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Hoàn cảnh, nội dung, ý nghĩa lịch sử của Hội nghị thành lập Đảng. Ý nghĩa lịch sử
to lớn của việc Đảng ra đời
- Nội dung chính của Luận cương chính trị tháng 10/1930.
- Nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa của phong trào cách mạng1930-1931, với đỉnh cao
là Xô Viết - Nghệ Tĩnh
- Bản chất của chính quyền Xô Viết Nghệ Tĩnh - chính quyền kiểu mới. Quá trình hồi
phục lực lượng cách mạng (1931-1935)
- Những nét chính về tình hình thế giới và trong nước trong những năm 1936-1939.
Ảnh hưởng của nó đối với p trào cách mạng Việt Nam
- Chủ trương của Đảng và phong trào đấu tranh công khai thời kỳ 1936-1939. Ý nghĩa
của phong trào
2. Tư tưởng:
-Giáo dục lòng yêu Đảng và yêu Bác Hồ người đã có công sáng lập ĐCS- Giáo dục
lòng khâm phục tinh thần chiến đấu anh dũng của quần chúng công – nông và các
chiến sĩ cách mạng -Giáo dục h/s lòng tin vào sự lãnh đạo của Đảng
3. Kỹ năng:
-Rèn kỹ năng sử dụng tranh ảnh lược đồ, phân tích, đánh giá- so sánh đánh giá sự kiện
lịch sử.
II. Năng lực cần đạt :
* Năng lực chung :
- Năng lực tự học và sáng tạo qua việc tìm tòi, phân tích. Cách đánh giá , cách
nhìn nhận về sự kiện lịch sử.
- Năng lực giải quyết vấn đề, tìm hiểu và phân tích sâu nguyên nhân dẫn tới sự
thành lập ĐCSVN
- Năng lực hợp tác tập thể thông qua hình thức hoạt động.
1
Gi¸o ¸n LÞch sö 9
- Năng lực nhận xét, đánh giá và phát biểu cảm nghĩ, tình cảm của bản thân về
một sự kiện lịch sử
* Năng lực chuyên biệt :
- Lòng yêu Đảng và yêu Bác Hồ người đã có công sáng lập ĐCS
- Lòng khâm phục tinh thần chiến đấu anh dũng của quần chúng công – nông và
các chiến sĩ cách mạng -Giáo dục h/s lòng tin vào sự lãnh đạo của Đảng
III. Ma trận
Cấp độ tư duy
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Thấp Cao
- Hoàn cảnh, nội dung, ý
nghĩa lịch sử của Hội nghị
thành lập Đảng
- Những nét chính về tình
hình thế giới và trong
nước trong những năm
1936-1939. Ảnh hưởng
của nó đối với p trào cách
mạng Việt Nam thành lập
Đảng
. Ý nghĩa lịch sử to
lớn của việc Đảng ra
đời
- Nội dung chính của
Luận cương chính trị
tháng 10/1930.
Chủ
trương của
Đảng và
phong trào
đấu tranh
công khai
thời kỳ
1936-1939.
- Bản chất
của chính
quyền Xô
Viết Nghệ
Tĩnh chính
quyền
kiểu mới.
IV. Thiết bị, đồ dùng, tài liệu dạy học:
- Chân dung: Nguyễn Ái Quốc, Trần Phú. LĐ: Nguyễn Ái Quốc với quá trình
thành lập Đảng
- Lược đồ về phong trào Xô Viết - Nghệ Tĩnh .Tranh ảnh về Xô viết Nghệ Tĩnh
- Lược đồ knghĩa Bắc Sơn, knghĩa Nam Kỳ và binh biến Đô Lương
2
Giáo án Lịch sử 9
V. Tin trỡnh t chc dy hc :
1.n nh :
Lp Th Ngy ging Tit S s HS ngh
9C
9D
2.Kim tra bi c :
Quỏ trỡnh thnh lp 3 t chc cỏch mng Vit Nam ?
Tr li:* Quỏ trỡnh thnh lp:
- Ngy 17/6/1929, ụng Dng cng sn thnh lp
- Thỏng 8/1929, An Nam cng sn ra i
- Thỏng 9/1929, ụng Dng CSL thnh lp
Chng t iu kin thnh lp CS ó chớn mui Vit Nam
3. Dy hc bi mi:
BI 18. NG CNG SN VIT NAM RA I (T1 )
Hoạt động của thầy & của trò
Ni dung
HS. c on u mc 1 (SGK trang 69)
Hi ngh thnh lp ng din ra trong
hon cnh nh th no?
GV. Trc yờu cu bc thit lỳc ny, Nguyn
i Quc ó ng ra t chc Hi ngh hp nht
cỏc t chc cng sn thnh lp CS duy
nht Vit Nam
Nờu thi gian, a im, thnh phn
tham d Hi ngh?
GV. Nguyn i Quc kờu gi cỏc t chc
cng sn xoỏ b mi him khớch thng nht
thnh t chc cng sn duy nht ng cng
sn Vit Nam.
I. Hi ngh thnh lp ng cng
sn Vit Nam (03/02/1930)
* Hon cnh:
- Ba t chc cng sn ra i
phong tro cỏch mng. phỏt trin
- Hot ng riờng r, tranh ginh
nh hng nguy c chia r ln
Yờu cu phi cú 1 ng cs
thng nht trong c nc
* Ni dung:
- T 3-7/2/1930, Hi ngh din ra
ti Hng Cng Trung Quc, do
Nguyn i Quc ch trỡ
- Thnh d Hi ngh:2 biu
DCS, 2 biu ANCS, 2 i
biu ngoi nc
3
Gi¸o ¸n LÞch sö 9
Nêu nội dung chính của Hội nghị?
(Quyết định hợp nhất các tổ chức CS → ĐCS
Việt Nam, thông qua: Chính cương…)
GV. Phân tích nội dung: Chính cương vắn tắt,
sách lược vắn tắt
Hội nghị t lập Đảng có ý nghĩa như thế
nào?
GV. Yêu cầu h/s nhận xét về vi trò của NAQ
đối với việc thành lập ĐCS Việt Nam
- Nội dung:
+ Quyết định hợp nhất các tổ chức
CS → ĐCS Việt Nam
+ Thông qua: Chính cương, sách
lược vắn tắt, điều lệ tóm tắt
⇒
Đại hội thành lập Đảng,Chính
cương, sách lược vắn tắt - Cương
lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
- 24/2/1930, ĐDCSLĐ gia nhập
ĐCS Việt Nam
Luận cương tháng 10/1930 được thông
qua trong hoàn cảnh nào?
(Hội nghị lần 1 của Đảng tại Hương Cảng –
Trung Quốc…)
GV. Yêu cầu h/s trình bày hiểu biết về Tổng bí
thư Đảng đầu tiên: Trần Phú
Luận cương chính trị 1930 của Đảng có
những điểm chủ yếu nào?
(chỉ rõ tính chất, nhiệm vụ, lực lượng,….Việt
Nam)
Em có nhận xét gì về nội dung Luận
cương chính trị 1930 của Đảng?
(nhiều hạn chế: xác đinh lực lượng, nhiệm
vụ…)
Gv. Hạn chế Luận cương được đảng khắc phục
trong quá trình lãnh đạo cách mạng
II. Luận cương chính trị
(10/1930)
* Hội nghị lần thứ nhất của Đảng
(10/1930)
- Đổi tên Đảng Cộng sản Việt
Nam→ Đảng Cộng sản Đông
Dương.
- Bầu BCHTƯ – cử đ/c Trần Phú
làm Tổng bí thư
- Thông qua Luận cương chính trị
* Nội dung:
+ Tính chất cách mạng: CMTS dân
quyền bỏ qua TBCN → CNXH
+ Nhiệm vụ: Đánh đổ đế quốc –
phong kiến
+ Lãnh đạo: Đảng cộng sản.
+ Lực lượng: công nhân và nông
dân.
+ Cách mạng Việt Nam: là một bộ
phận của cách mạng thế giới
+ Phương pháp cách mạng: vũ
trang, bạo động
4
Gi¸o ¸n LÞch sö 9
ĐCS Việt Nam ra đời có ý nghĩa như
thế nào?
(là kết quả của sự kết hợp 3 yếu tố: CN Mác –
Lê-nin + Ptrào công nhân + Ptrào yêu nước;
…)
Tại sao nói đảng ra đời là bước ngoặt vĩ
đại trong lịch sử Việt Nam?
III. Ý nghĩa lịch sử của việc
thành lập Đảng
- Đảng ra đời là kết quả của sự kết
hợp: CN Mác – Lê-nin + Ptrào
công nhân + Ptrào yêu nước
- Là bước ngoặt vĩ đại của cách
mạng Việt Nam:
+ Chấm dứt thời kỳ khủng hoảng
về đường lối và giai cấp lãnh đạo
cách mạng Việt Nam.
+ Khẳng định g/c Công nhân đã
trưởng thành và đủ sức lãnh đạo
cách mạng
+ Cách mạng Việt Nam gắn liền
khăng khít với cách mạng thế giới
BÀI 19. PHONG TRÀO CÁCH MẠNG
TRONG NHỮNG NĂM 1930 -1935 (T2 )
Ho¹t ®éng cña thÇy & cña trß
Nội dung
Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới
(1929-1933) đã ảnh hưởng như thế nào tới
Việt Nam?
(VN chịu ảnh hưởng nặng nề: KT –XH )
HS. Đọc tư liệu “Nhân dân lao động bùng
nổ”
(SGK trang 72)
Em có nhận xét gì về đời sống của nhân
dân trong thời gian này?
GV. Ảnh hưởng khủng hoảng, chính sách đàn
áp khủng bố cảu Pháp → nguyên nhân bùng
nổ của phong trào cách mạng (1930-1931)
GV. Yêu cầu h/s nhắc lại nguyên nhna làm
bùng nổ phong trào cách mạng 1930 -1931
I. Việt Nam trong thời kỳ khủng
hoảng kinh tế thế giới (1929-
1933)
- Kinh tế: Suy sụp, xuất nhập khẩu
đình đốn, hàng hoá khan hiếm đắt
đỏ
- Xã hội: Các giai cấp đều điêu
đứng, khốn khổ
- Pháp tăng cường khủng bố, đàn
áp
⇒
Mâu thuẫn dân tộc sâu sắc →
bùng nổ phong trào đấu tranh
II. Phong trào cách mạng 1930-
1931 với đỉnh cao Xô Viết - Nghệ
5
Gi¸o ¸n LÞch sö 9
HS. Đọc tư liệu: “Phong trào đấu tranh Chợ
Lớn v.v.” (SGk trang 73. 74)
Em có nhận xét gì về phong trào đấu
tranh của quần chúng những năm 1929
-1930?
GV. Yêu cầu h/s xác định trên LĐ những nơi
nổ ra phong trào đấu tranh của công nhân và
nông dân
Nêu nét mới phong trào đấu tranh đầu
năm 1930? (xuất hiện truyền đơn, cờ Đảng;
nhiều h thức )
Trình bày phong trào đấu tranh của
nhân dân Nghệ Tĩnh trong những năm 1930-
1931?
(Tháng 9/1930, phong trào công – nông phát
triển tới đỉnh cao, đấu tranh: chính trị kết hợp
với kinh tế…)
GV. Sử dụng tranh kết hợp thơ ca về Xô viết
Nghệ Tĩnh giới thiệu về các hình thức đấu
tranh của phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh
Tại sao nói chính quyền Xô viết là chính
quyền kiểu mới?
(chính quyền của quần chúng, thi hành chính
sách phục vụ nhân dân lao động)
Phong trào Xô Viết - Nghệ Tĩnh có ý
nghĩa lịch sử như thế nào?
Tĩnh
1. Phong trào đấu tranh trên toàn
quốc
- Phong trào đấu tranh của công-
nông bùng lên mạnh mẽ trên cả 3
miền
- Trên khắp cả nước xuất hiện
truyền đơn, cờ Đảng, biểu tình…
- Ngày 1/5/1930, công nhân, nông
dân Đông Dương biểu tình tuần
hành thị uy
2. Phong trào ở Nghệ Tĩnh
* Diễn biến:
- Tháng 9/1930, phong trào công –
nông phát triển tới đỉnh cao
- Khẩu hiệu đấu tranh: chính trị kết
hợp với kinh tế
- Hình thức: mít tinh, biểu tình có
vũ trang tự vệ → chính quyền địch
nhiều địa phương bị tê liệt, tan rã
* Chính quyền Xô viết Nghệ Tĩnh
- BCH Nông hội do chi bộ Đảng
lãnh đạo đảm đương nhiệm vụ
chính quyền mới
- Thi hành các chính sách phục vụ
quyền lợi quần chúng
⇒
Chính quyền kiểu mới
- Pháp khủng bố tàn bạo → phong
trào thất bại
* Ý nghĩa:
+ Chứng tỏ tinh thần và năng lực
cách mạng của nhân dân, khả năng
lãnh đạo của đảng
+ Cuộc diễn tập chuẩn bị Cách
mạng tháng Tám 1945
BÀI 20. CUỘC VẬN ĐỘNG DÂN CHỦ
TRONG NHỮNG NĂM 1936-1939(T3 )
6
Gi¸o ¸n LÞch sö 9
Ho¹t ®éng cña thÇy & cña trß
Nội dung
HS. Đọc mục 1 (SGK trang 76,77)
Tình hình thế giới và trong nước
trong những năm 1936 -1939 như thế
nào?
(khủng hoảng kinh tế → xuất hiện CNFX
→ nguy cơ ctranh, tháng 7/1935, Đại hội
VII…)
Tình hình thế giới và trong nước đã
ảnh hưởng như thế nào đến cách mạng
Việt Nam?
(thuận lợi cho phong trào cách mạng việt
Nam phát triển)
I. Tình hình thế giới và trong nước.
* Thế giới:
- Khủng hoảng kinh tế → xuất hiện
CNFX → nguy cơ c tranh
- Tháng 7/1935, Đại hội VII của Quốc
tế csản họp chủ trương tlập Mặt trận
ndân ở mỗi nước
- Năm 1936, Mặt trận nhân dân Pháp
lên nắm quyền, tchính sách tiến bộ
→Thuận lợi cho ptrào c mạng
* Trong nước:
- Khủng hoảng kinh tế → đời sóng ndân
điêu đứng
- Pháp tiếp tục chính sách bóc lột, đàn
áp khủng bố
→ Mâu thuẫn dân tộc gay gắt
GV. Đưa ra bảng so sánh, yêu cầu h/s
điền vào bảng chủ trương của Đảng thời
kỳ 1936 -1939
Em có nhanạ xét gì về chủ trương
của Đảng trong thời kỳ 1936 -1939?
(Đảng có sự chuyển hướng trong chỉ đạo
sách lược)
Vì sao chủ trương của Đảng thời
kỳ 1936 -1939 thay đổi?
(do tình hình thế giới và trong nước thay
đổi)
II. Mặt trận dân chủ Đông Dương và
phong trào đấu tranh đòi tự do, dân
chủ.
1. Chủ trương của Đảng:
- Nhận định kẻ thù: bọn phản động Pháp
và bè lũ tay sai
- Nhiệm vụ: Chống phát xít, chống
ctranh, đòi tự do dân chủ, cơm áo hoà
bình
- Chủ trương: lập Mặt trận nhân dân
phản đế Đông Dương (1936) → Mặt
trận DCĐD (1938)
- Hình thức và phương pháp đấu tranh:
hợp pháp và nửa hợp pháp, công khai
7
Gi¸o ¸n LÞch sö 9
Nêu những sự kiện tiêu biểu trong
phong trào dân chủ 1936 -1939?
GV. Hướng dẫn h/s khai thác H. 33 (SGK
trang 79)
nửa công khai.
Cuộc vận động dân chủ 1936-1939
có ý nghĩa như thế nào?
(Qchúng được tập dượt đtranh, Đảng
được rèn luyện, )
III. Ý nghĩa của phong trào
- Quần chúng được tập dượt đtranh .
- Đảng được rèn luyện, uy tín của Đảng
được nâng cao
- CN Mác cùng chính sách cảu đảng
được truyền bá sâu rộng trong quần
chúng
→ Cuộc diễn tập lần 2 chuẩn bị cho
cách mạng tháng Tám
VI. Câu hỏi bài tập :
* Câu hỏi nhận biết :
1.Hội nghị thành lập Đảng diễn ra trong hoàn cảnh như thế nào?
2.Nêu thời gian, địa điểm, thành phần tham dự Hội nghị?
3.Tình hình thế giới và trong nước trong những năm 1936 -1939 như thế nào?
*Câu hỏi thông hiểu :
1.Luận cương chính trị 1930 của Đảng có những điểm chủ yếu nào?
2.ĐCS Việt Nam ra đời có ý nghĩa như thế nào?
*Câu hỏi vận dụng :
- Mđ thấp :
1.Em có nhanạ xét gì về chủ trương của Đảng trong thời kỳ 1936 -1939?
2.Vì sao chủ trương của Đảng thời kỳ 1936 -1939 thay đổi?
-Mđ cao :
1.Tại sao nói chính quyền Xô viết là chính quyền kiểu mới?
8
Gi¸o ¸n LÞch sö 9
2.Phong trào Xô Viết - Nghệ Tĩnh có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
Đáp án
Câu hỏi nhận biết 1. Tối đa :- Ba tổ chức cộng sản ra đời → phong
trào cách mạng. phát triền
- Hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng → nguy
cơ chia rẽ lớn
2. Tối đa - Từ 3-7/2/1930, Hội nghị diễn ra tại
Hương Cảng – Trung Quốc, do Nguyễn Ái Quốc chủ
trì
- Thành dự Hội nghị:2 đbiểu ĐDCSĐ, 2 đbiểu
ANCSĐ, 2 đại biểu ở ngoài nước
3.Tối đa :* Thế giới:
- Khủng hoảng kinh tế → xuất hiện CNFX → nguy
cơ c tranh
- Tháng 7/1935, Đại hội VII của Quốc tế csản họp
chủ trương tlập Mặt trận ndân ở mỗi nước
- Năm 1936, Mặt trận nhân dân Pháp lên nắm quyền,
tchính sách tiến bộ
→Thuận lợi cho ptrào c mạng
* Trong nước:
- Khủng hoảng kinh tế → đời sóng ndân điêu đứng
- Pháp tiếp tục chính sách bóc lột, đàn áp khủng bố
→ Mâu thuẫn dân tộc gay gắt
Chưa dạt : nắm nội dung còn thiếu chưa đầy dủ
các sự kiện.
Câu hỏi thông hiểu 1. Tối đa :+ Tính chất cách mạng: CMTS dân quyền
bỏ qua TBCN → CNXH
+ Nhiệm vụ: Đánh đổ đế quốc – phong kiến
+ Lãnh đạo: Đảng cộng sản.
+ Lực lượng: công nhân và nông dân.
+ Cách mạng Việt Nam: là một bộ phận của cách
9
Gi¸o ¸n LÞch sö 9
mạng thế giới
+ Phương pháp cách mạng: vũ trang, bạo động
2.Tối đa:- Đảng ra đời là kết quả của sự kết hợp: CN
Mác – Lê-nin + Ptrào công nhân + Ptrào yêu nước
- Là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam:
+ Chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối và
giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
+ Khẳng định g/c Công nhân đã trưởng thành và đủ
sức lãnh đạo cách mạng
+ Cách mạng Việt Nam gắn liền khăng khít với cách
mạng thế giới
Chưa dạt : nắm nội dung còn thiếu chưa đầy dủ
các sự kiện.
Câu hỏi vận dụng Mđ thấp :
1 Tối đa :.Đảng có sự chuyển hướng trong chỉ đạo
sách lược
2. Tối đa :do tình hình thế giới và trong nước thay
đổi
Mđ cao :
1.Tối đa :chính quyền của quần chúng, thi hành
chính sách phục vụ nhân dân lao động.
2.Tối đa :+ Chứng tỏ tinh thần và năng lực cách
mạng của nhân dân, khả năng lãnh đạo của đảng
+ Cuộc diễn tập chuẩn bị Cách mạng tháng Tám
1945
Chưa dạt : nắm nội dung còn thiếu chưa đầy dủ
các sự kiện.
VII. Kết thúc chủ đề :
1. Củng cố :
. So sánh ctrương của Đảng qua 2 tkỳ 1930 1931 và 1936 -1939
2. Dặn dò :
10
Gi¸o ¸n LÞch sö 9
- Đọc, soạn Bài. 21. Việt Nam trong những năm 1939 -1945
VIII. Rút kinh nghiệm chủ đề :
1. Ưu điểm :
2. Nhược điểm :
______________________________________________
11
Gi¸o ¸n LÞch sö 9
Ngày soạn: 31/01/2012
Ngày giảng: 03/02/2012
Tiết 25
Chương III. CUỘC VẬN ĐỘNG TIẾN TỚI CÁCH MẠNG
THÁNG TÁM NĂM 1945
BÀI 21. VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1939-1945
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Sau khi CTTG 2 bùng nổ, Nhật vào Đông Dương, Pháp - Nhật cấu kết với nhau để
thống trị và bóc lột Đông Dương, làm cho nhân dân ta vô cùng khốn khổ
- Những nét chính về diễn biến của khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kỳ và Đô Lương. Ý
nghĩa lịch sử của 3 cuộc khởi nghĩa
2. Tư tưởng: Giáo dục h/s lòng căm thù đế quốc Pháp, FX Nhật, khâm phục tinh thần
dũng cảm của nhân dân ta
3. Kỹ năng: Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ và phân tích, tổng hợp, đánh giá các sự kiện
lịch sử
B. Chuẩn bị:
- Lược đồ knghĩa Bắc Sơn, knghĩa Nam Kỳ và binh biến Đô Lương
C. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, vấn đáp
D. Tiến trình dạy học
I. Ổn định tổ chức: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ : (5’)
Diễn biến, ý nghĩa của phong trào dân chủ thời kỳ 1936-1939 ?
* Đáp án:+ Diễn biến - Giữa 1936, cuộc vận động Đông Dương Đại hội
- Đầu 1937, ptrào đón phái đoàn Chính phủ Pháp và toàn quyền mới của Đông Dương
- Phong trào đấu tranh của quần chúng:
12
Giáo án Lịch sử 9
+ 11/1936, bói cụng CN cụng ty than Hũn Gia
+ 7/1937, bói cụng CN xe la Trng Thi
- 1/5/1938, mớt tinh btỡnh ca 2,5 vn qun chỳng khu u Xo (H Ni)
- Phong tro bỏo chớ tin b tuyờn truyn Cn Mỏc Lờ-nin
- T9/1939, phong tro chm dt
+ í ngha - Qun chỳng c tp dt u tranh
- ng c rốn luyn, uy tớn ca ng c nõng cao
- CN Mỏc cựng chớnh sỏch ca ng c truyn bỏ sõu rng trong qun chỳng
Cuc din tp ln 2 chun b cho cỏch mng thỏng Tỏm
III. Dy hc bi mi: (35)
Hoạt động của thầy & của trò Ghi bảng
* Hot ng 1. (10)
Tỡnh hỡnh th gii v ụng
Dng nhng nm 1939 -1945 cú gỡ
khỏc so vi thi k 1936 1939?
(c tn cụng Phỏp, chớnh ph Phỏp
u hng, Nht xõm lc TQuc tin
sỏt)
Vỡ sao TD Phỏp v FX Nht tho hip
vi nhau cựng thng tr ụng
Dng?
GV. gii thớch v s cu kt ca Phỏp -
Nht
Nờu nhng th on ca Phỏp -Nht?
Hu qa ca nhng th on ú?
I. Tỡnh hỡnh th gii v ụng Dng :
* Th gii
- Thỏng 9/1939, CTTG 2 bựng n
- Thỏng 6/1940, c tn cụng Phỏp
Chớnh ph Phỏp u hng
- vin ụng: Nht xlc TQuc, tin sỏt
biờn gii Vit Trung.
* ụng Dng
- Phỏp ng trc 2 nguy c: cmng ụng
Dng, Nht lm le ht cng
- Thỏng 9/1940, Nht Dng Nht
- Phỏp cu kt vi nhau, ỏp bc búc lt
ndõn Dng
+ Phỏp thi hnh chớnh sỏch gian xo
thu li nhiu nht
+ Nht ụng Dng thnh thuc a,
cn c ctranh
Nhõn dõn chu 2 tng ỏp bc
* Hot ng 2. ( 20)
Khi ngha Bc Sn din ra
trong hon cnh no?
(ch tan ró, tsai hmang ng b
Bc Sn lo ndõn kngha)
II. Nhng cuc ni dy u tiờn
1. Khi ngha Bc Sn (27/9/1940)
* Din bin:
- Ngy 22/9/1940,NhtLng Sn, Phỏp
b chy qua chõu Bc Sn
13
Gi¸o ¸n LÞch sö 9
GV. Sử dụng LĐ tường thuật diễn biến
khởi nghĩa
Vì sao cuộc knghĩa thất bại?
(Đkiện tlợi mới chỉ xhiện tại một
đphương, kẻ địch có đkiện tập trung
llượng đàn áp)
Nguyên nhân bnổ khởi nghĩa Nam Kỳ?
(Do việc Pháp bắt lính Việt → Lào,
CPC…)
GV. Sử dụng LĐ tường thuật dbiến k
nghĩa
HS. Xác định vị trí Pháp ném bom tàn
sát → giáo dục ý thức bảo vệ môi
trường
Vì sao cuộc khởi nghĩa thất bại?
(Chưa có thời cơ thuận lợi như ở Bắc
Sơn, khởi nghĩa bị lộ, Pháp chuẩn bị
đối phó)
Nguyên nhân bùng nổ cuộc binh
biến?
GV. Sử dụng LĐ tường thuật diễn biến
Em có nhận xét gì về hình ảnh
Đội Cung khi bị Pháp xử bắn?
GV.Cuộc binh biến: nổi dậy tự phát
của binh lính, không có sự lãnh đạo của
Đảng và phối hợp của quần chúng
* Hoạt động 3. (5’)
Ý nghĩa, bài học kinh nghiệm rút
ra từ 3 cuộc nổi dậy trên?
- Nhân dân Bắc Sơn nổi dậy → giải tán
chính quyền địch, lập chính quyền cách
mạng (27/9/1940)
- Nhật – Pháp cấu kết → đàn áp
* Kết quả:
+ Khởi nghĩa thất bại
+ Một bộ phận n quân → Đội du kích Bắc
Sơn
2. K nghĩa Nam Kỳ (23/11/1940)
* Nguyên nhân: Do việc Pháp bắt lính Việt
→ Lào, Cam-pu-chia chết thay cho chúng
* Diễn biến:
- Đêm 22 rạng 23/11/1940, knghĩa bùng
nổ khắp các tỉnh Nam Kỳ
- Chính quyền cách mạng được thành lập ở
nhiều vùng, cờ đỏ sao vàng lần đầu xuất
hiện
- Pháp đàn áp → cách mạng tổn thất nặng
3. Binh biến Đô Lương (13/01/1941)
* Nguyên nhân: Bất bình trước csách của
TD Pháp, blính Việt trong qđội Pháp nổi
dậy
* Diễn biến:
- Ngày 13/01/1941, binh lính đồn Chợ
Rạng - Đội Cung chỉ huy nổi dậy chiếm
đồn Đô Lương → thành Vinh nhưng bị lộ
- TD Pháp đàn áp, Đội Cung và 10 đồng
chí bị xử tử.
4. Ý nghĩa lịch sử, bài học kinh nghiệm
- Chứng tỏ tinh thần yêu nước của ndân ta
- Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý:
+ Về khởi nghĩa vũ trang.
+ Xây dựng lực lượng vũ trang.
+ Chiến tranh du kích.
IV. Củng cố bài: (3’)
1. Vì sao TD Pháp và FX Nhật thỏa hiệp với nhau để cùng thống trị Đông Dương?
14
Gi¸o ¸n LÞch sö 9
- Pháp yếu không đủ sức chống Nhật, phải chấp nhận những yêu cầu của Nhật, Pháp
muốn dựa vào Nhật để chống cách mạng Đông Dương.
- Nhật: Muốn lợi dụng Pháp để kiếm lời và chống phá cách mạng Đông Dương.
→ Cấu kết với nhau để chống phá cách mạng
2. Lập bảng niên biểu thống kê về 3 cuộc nổi dậy:Khởi nghĩa Bắc sơn, Nam Kỳ, binh
biến Đô Lương
V. Hướng dẫn học tập: (1’)
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc, soạn Bài. 22. Cao trào cách mạng tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám
năm 1945
E. Rót kinh nghiÖm:
Ngày soạn: …………….
Ngày dạy: …………….
Tiết 26
BÀI 22. CAO TRÀO CÁCH MẠNG
TIẾN TỚI TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM NĂM 1945
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Hoàn cảnh ra đời, chủ trương và hoạt động của Mặt trận Việt Minh. Vai trò cảu Việt
Minh đối với sự phát triển của cách mạng
2. Tư tưởng: Giáo dục lòng kính yêu Chủ tịch Hồ Chí Minh và lòng tin vào Đảng.
3. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử, sử dụng tranh ảnh
B. Chuẩn bị:
Lược đồ khu giải phóng Việt Bắc
Ảnh đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.
C. Ph ¬ng ph¸p:
15
Giáo án Lịch sử 9
- Hỏi đáp, Phân tích,So sánh,Đánh giá các sự kiện lịch sử,Miêu tả, Kể chuyện-
Thảo luận nhóm
D. Tin trỡnh dy hc
I. n nh t chc : (1)
II. Kim tra bi c : (5)
Câu hỏi: Trình bày cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn trên lợc đồ?
Bài tập trên bảng phụ:Nối sự kiện tơng ứng với mốc thời gian?
Thời gian Sự kiện
1.Tháng 6/1940 A.Hiệp ớc phòng thủ chung Đông Dơng đợc kí kết
2.Ngày 23/7/1941 B.Khởi nghĩa Bắc Sơn
3.Tháng 9/1940 C.Quân đội phát xít Đức kéo vào nớc Pháp
4.Tháng 11/1940 D.Binh biến Đô Lơng
5.Tháng 1/1941 E.Khởi nghĩa Nam Kì
Yêu cầu: Học sinh trình bày diễn biến trên lợc đồ
Bài tập trắc nghiệm:1- C ,2- A ,3- B ,4- E ,5- D
III. Dy hc bi mi: (35)
Bớc sang năm 1941, chiến tranh thế giớithứ hai chuyển sang giai đoạn mới
quyết liệt hơn.Tháng 6/1941 đức tấn công Liên Xô cuộc chiến tranh thế giới thứ II
thay đổi tính chất.Trớc tình hình đó Hồ Chí Minh đã về nớc trực tiếp lãnh đạo cách
mạng Việt Nam đã có những thay đổi mới
I. MT TRN VIT MINH RA I (19/5/1941)
Hoạt động của thầy & của trò Ghi bảng
Hot ng 1. (10)
ng ch trng thnh lp Mt
trn Vit Minh trong hon cnh nh th
no?
(T6/1941, c tn cụng Liờn Xụ th gii
chia 2 trn tuyn, )
GV. Nhc li hnh trỡnh ca NAQ t
1911.Ngy 28/1/1941, v nc triu tp
Hi ngh T 8
1. Hon cnh ra i ca Mt trn Vit
Minh
* Th gii:
- Thỏng 6/1941, c tn cụng Liờn Xụ
th gui hỡnh thnh 2 trn tuyn
- Cuc u tranh ca ndõn ta l 1 b
phn ca trn tuyn Dõn ch
* Trong nc:
- Nhõn dõn rờn xit di 2 tng ỏp bc
ca Phỏp -Nht mõu thun dõn tc
sõu sc
- Ngy 28/1/1941, NAQ v nc trc
tip lónh o cỏch mng.
16
Gi¸o ¸n LÞch sö 9
Hoạt động 2. (10’)
Thời gian, địa điểm của Hội nghị
TƯ 8?
GV. Giới thiệu về Pác Bó, qua đó giáo
dục h/s ý thức bảo vệ di tích lịch sử cách
mạng
Nêu nội dung chủ yếu của Mặt trận
Việt Minh?
(xác định kẻ thù, khẩu hiệu đấu tranh, Mặt
trận )
Em có nhận xét gì về chủ trương
của Đảng trong thời kỳ này?
(tiếp tục ctrương chuyển hướng HN VI,
chuyển hướng kịp thời, )
Hoạt động 3.(15’)
Sau khi thành lập Mặt trận Việt
Minh đã làm gì?
(xây dựng lực lượng, chuẩn bị k/n)
Để xây dựng, phát triển lực lượng
chính trị Việt Minh đã làm gì? Kết quả
đạt được?
GV. Cao -Bắc -Lạng là nơi Hội cứu quốc
phát triển nhất. Vì ở đây có sự chỉ đạo
trực tiếp của NAQ
Việt Minh đã làm gì để từng bước
xây dựng lực lượng vũ trang, chuẩn bị
k/n?
GV. Hướng dẫn học sinh khai thác H. 37
(SGK trang 88)
2. Hội nghị TƯ lần thứ 8
- Thời gian: 10 đến 19/5/1941
- Địa điểm: Pác Bó (Cao Bằng)
- Nội dung:
+ Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc
+ Khẩu hiệu: “Tạm gác khẩu hiệu cách
mạng ruộng đất”
+ Chủ trương thành lập: Mặt trận Việt
Minh
- Ngày 19/5/1941, Mặt trận Việt Minh
chính thức thành lập
→ Hoàn chỉnh chủ trương chuyển
hướng chỉ đạo chiến lược
3. Hoạt động của Mặt trận Việt Minh
* Xây dựng lực lượng chính trị:
- Lập các Hội cứu quốc → tập hợp quần
chúng
- Các đoàn thể cứu quốc được xây dựng
khắp cả nước nhất là ở Cao - Bắc - Lạng
- Đẩy mạnh công tác báo chí cách mạng
của Đảng, Việt Minh → tuyên truyền
đường lối chính sách của Đảng
* Xây dựng lực lượng vũ trang, chuẩn
bị k/n:
- Năm 1941, thành lập Cứu quốc quân
→ phát động ctranh du kích ở Bắc sơn –
Vũ Nhai
- Tháng 5/1944, ra chỉ thị sửa soạn khởi
nghĩa
17
Gi¸o ¸n LÞch sö 9
Em có nhận xét gì về hình ảnh của
Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng
quân?
(ảnh lễ tuyên thệ của 34 chiến sỹ do đ/c
Võ Nguyên Giáp làm Đội trưởng - Tại
khu rừng Trần Hưng Đạo - Cao Bằng).
- Ngày 22/12/1944, lập Đội Việt Nam
TTGPQ
* Xây dựng căn cứ cách mạng:
Mở rộng căn cứ Cao -Bắc - Lạng
IV. Củng cố bài: (3’)
1. Nhận xét về chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng trong
Hội nghị TƯ 8?
2. Những hoạt động chủ yếu của Mặt trận Việt Minh từ khi thành lập đến trước cách
mạng tháng Tám 1945
V. Hướng dẫn học tập: (1’) + Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc, soạn Bài. 22. Cao trào năm 1945 (tiếp)
E. Rót kinh nghiÖm:
Ngày soạn: …………….
Ngày dạy: …………….
Tiết 27
BÀI 22. CAO TRÀO CÁCH MẠNG TIẾN TỚI TỔNG KHỞI NGHĨA
THÁNG TÁM NĂM 1945 (tiếp)
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Chủ trương của Đảng sau khi Nhật đảo chính Pháp và diễn biến của cao trào kháng
Nhật cứu nước tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
2. Tư tưởng: Giáo dục: Lòng kính yêu Chủ tịch Hồ Chí Minh và lòng tin vào Đảng.
3. Kỹ năng: Rèn kỹ năng sử dụng LĐ, phân tích tổng hợp sự kiện
B. Chuẩn bị: GV:
18
Giáo án Lịch sử 9
- Luợc đồ khu giải phóng Việt Bắc
- Bức tranh phóng to về sự ra đời của Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân
- Tài liệu về hoạt động của chủ tịch Hồ Chí Minh ,Cứu quốc quân,VN tuyên truyền
giải phóng quân
HS: Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi trong SGK, su tầm t liệu
C. Ph ơng pháp:
- Hỏi đáp, Phân tích, So sánh, Đánh giá các sự kiện lịch sử, Miêu tả, Kể chuyện-
Thảo luận nhóm
D. Tin trỡnh dy hc
I. T chc lp: (1)
II. Kim tra bi c: (5)
HS 1: Trình bày hoạt động của mặt trận Việt Minh?
* ỏp ỏn:
a. Xây dựng lực l ợng vũ trang
+ Thành lập đội du kích Bắc Sơn->1941 chuyển thành cứu quốc quân thực hiện
chiến tranh du kích.
- Tháng 5/1944 Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị sắm sửa vũ khí đuổi thù chung
- Ngày 22/12/1944 Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân ra đời.
b. Xây dựng lực l ợng chính trị.
- Cao bằng là nơi thí điểm xây dựng hội cứu quốc quân
- Uỷ ban Việt Minh liên tỉnh Cao Bắc Lạng đợc thành lập
- 1943 thành lập 19 ban xung phong Nam Tiến
- Đảng chú trọng xây dựng lực lợng chính trị trong công nông và các tầng lớp nhân
dân khác
- Báo chí của đảng lu hành rộng rãi
III. Dy hc bi mi: (35)
Đến những năm 1940 nhân dân ta phải chịu sự đô hộ của thực dân Pháp và phát
xít Nhật đời sống nhân dân vô cựng cơ cực. Sang những năm 1941 đến 1945 tuy cùng
cấu kết với nhau nhng Pháp và Nhật luôn tìm mọi cách để loại bỏ nhau
Hoạt động của thầy & của trò Ghi bảng
Hot ng 1. (17)
Ti sao Nht o chớnh Phỏp?
(Nht ng trc tỡnh th tht bi gn kờ
o chớnh lt Phỏp c chim
ụng Dng)
1. Nht o chớnh Phỏp (9/3/1945)
* Hon cnh
- Th gii:
+ u 1945, CTTG 2 giai on kt
thỳc, Phỏp c gii phúng
+ Nht khn n Thỏi Bỡnh Dng
- ụng Dng Phỏp rỏo rit hot ng
õm mu ginh li a v thng tr
19
Gi¸o ¸n LÞch sö 9
Nhật đảo chính Pháp như thế
nào? Kết quả ra sao ?
GV. Sau khi độc chiếm Đông Dương
Nhật tuyên bố giúp đỡ nền độc lập của
Đông Dương. Nhưng tiếp tục tăng
cường bóc lột, bắt nhổ lúa trồng đay, tấn
công căn cứ cách mạng
Em có nhận xét gì về hành động
của quân Nhật?
(giả nhân giả nghĩa, )
Hoạt động 2.(18’)
Khi Nhật đảo chính Pháp, Đảng
ta đã có chủ trương ntn để thúc đảy
cách mạng ptriển?
Ra Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và
hành động của chúng ta”:xác định kè thù
chính: FX Nhật )
Tại sao Đảng ta quyết định phát
động cao kháng Nhật cứu nước?
(Căn cứ vào tình hình thế giới và trong
nước; Nhật > < Pháp)
Cao trào kháng Nhật cứu nước đã
diễn ra như thế nào?
(từ giữa tháng 3, k/n từng phần xuất hiện
ở nhiều địa phương, )
Giữa lúc cao trào kháng Nhật
dâng cao, Đảng đã có chủ trương gì?
Tác dụng chủ trương đó?
GV. Hướng dẫn h/s khai thác H.38
→ Nhật đảo chính Pháp →độc chiếm
Đông Dương
* Diễn biến
- Đêm 9/3/1945, Nhật đảo chính Pháp
trên toàn Đông Dương
- Pháp chống cự yếu ớt → đầu hàng
- Sau khi độc chiếm Đông Dương, Nhật
tăng cường chính sách áp bức, bóc lột
→ Nguyên nhân bùng nổ cao trào kháng
Nhật cứu nước
2. Tiến tới tổng khởi nghĩa tháng Tám
năm 1945
* Chủ trương của Đảng:
- Ngày 9/3/1945, Hội nghị mở rộng của
Đảng
+ Ra Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và
hành động của chúng ta”:
+ Xác định kè thù chính: FX Nhật
- Phát động cao trào “Kháng Nhật cứu
nước”
* Diễn biến cao trào kháng Nhật
- Giữa tháng 3/1945,khởi nghĩa từng
phần ở nhiều địa phương
+ Cao - Bắc - Lạng và nhiều châu huyện
được giải phóng
+ Ở nthôn –thành thị, Việt Minh diệt bọn
tay sai Việt gian
- Ngày 15/4/1945, Hội nghị quân sự Bắc
Kỳ (Hiệp Hòa):
+ Thống nhất llượng vũ trang → VNGPQ
+ Lập ủy ban quân sự Bắc Kỳ
20
Gi¸o ¸n LÞch sö 9
(SGK trang 91)
Em có nhận xét gì về cao trào
kháng Nhật cứu nước trước ngày tổng
khởi nghĩa?
(sôi nổi, quyết liệt, làm tê liệt bộ máy
chính quyền bù nhìn, tạo nên khí thế sẵn
sàng khởi nghĩa trong cả nước)
- Ngày 4/6/1945, khu giải phóng Việt Bắc
ra đời
- Phong trào “Phá kho thóc, giải quyết
nạn đói”
→ Tạo khí thế sục sôi, chuẩn bị cho Tổng
khởi nghĩa trong cả nước
IV. Củng cố bài: (3’)
1. Mặt trận Việt Minh ra đời đã có t động như thế nào đến cao trào kháng
Nhật cứu nước?
(Lãnh đạo cao trào, tổ chức các cuộc đấu tranh vũ trang khởi nghĩa từng phần ở
các địa phương cùng với nhiều hoạt động như phá kho thóc để tập dượt cho quần
chúng đấu tranh, giác ngộ quần chúng xây dựng căn cứ địa cách mạng làm nòng cốt
trong việc xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng)
2. Cao trào kháng Nhật đã chuẩn bị những gì cho cách mạng tháng Tám năm
1945?
V. Hướng dẫn học tập: (1’)
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc, soạn Bài. 23. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 …. nước VNDC
cộng hòa
E. Rót kinh nghiÖm:
Ngày soạn: …………….
Ngày dạy: …………….
Tiết 28
BÀI 23. TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM 1945 VÀ SỰ THÀNH LẬP
NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
21
Giáo án Lịch sử 9
- Nht u hng ng minh to ra thi c ht sc thun li cho ta kngha ginh chớnh
quyn.
- Ch trng ca ng, din bin chớnh Tng khi ngha thỏng Tỏm nm 1945 v s
thnh lp nc Vit Nam dõn ch cng ho
- í ngha lch s v nguyờn nhõn thng li ca cỏch mng thỏng Tỏm nm 1945
2. T tng: Giỏo dc lũng kớnh yờu ng v lónh t, nim tin vo thng li ca cỏch
mng, nim t ho dõn tc
3. K nng: Rốn k nng s dng tranh nh, bn lch s
B. Chun b:
nh: Cuc mớt tinh ti Nh hỏt ln H Ni (19/8/1945)
H Chớ Minh c tuyờn ngụn c lp (2/9/1945)
Bn : Tng khi ngha thỏng Tỏm nm 1945
C. Ph ơng pháp:
- Hỏi đáp, Phân tích, So sánh, Đánh giá các sự kiện lịch sử, Miêu tả, Kể chuyện-
Thảo luận nhóm
D. Tin trỡnh dy hc
I. T chc lp: (1)
II. Kim tra bi c : (5 )
Trình bày diễn biến cao trào kháng Nhật cứu nớc?
* Yêu cầu TL:
- Giữa tháng 3/1945 khởi nghĩa xuất hiện ở nhiều địa phơng
- ở Cao- Bắc Lạng VNTTGPQ và cứu quốc quân phối hợp với lực lợng vũ trang
giải phóng nhiều châu xã.
- Quần chúng cách mạng đấu tranh mạnh mẽ ở các địa phơng.
- Nhiều thành phố ,thị xã trừ khử tay sai cảu địch
- Hội nghị quân sự cách mạng Bắc kì thống nhất các lực lợng vũ trang ở VN thành
VN giải phóng quân.
- Phát triển lực lợng vũ trang và nửa vũ trang.đào tạo cán bộ chính trị ,quân sự ,phát
triển chiến tranh du kích,xây dựng căn cứ địa
- Thành lập uỷ ban quân sự cách mạng Bắc kì
- Khu giải phóng Việt Bắc thành lập
- Uỷ ban lâm thời khu giải phóng đợc thành lập thi hành 10 chính sách của Việt
Minh.
- Phong trào phá kho thóc của Nhật, giải quyết nạn đói phát triển mạnh mẽ.
III. Dy hc bi mi: (35)
Giữa những năm 1945, phe phát xít bắt đầu thua cuộc trên các chiến trờng. Nhật
đầu hàng đồng minh vô điều kiện.Trớc tình hình thế giới nhiều thuận lợi Đảng quyết
định ban bố lệnh Tổng khởi nghĩa
Hoạt động của thầy & của trò Ghi bảng
Hot ng 1.(10) I. Lnh tng khi ngha c
22
Gi¸o ¸n LÞch sö 9
Lệnh tổng khởi nghĩa được ban bố trong
hoàn cảnh nào?
(Thời cơ cách mạng đã xuất hiện: Nhật đầu hàng,
kẻ thù hoang mạng dao động,…)
Em có nhận xét gì về thời cơ của cách mạng
tháng Tám năm 1945?
(thời cơ ngàn năm có một, chỉ tồn tại từ khi Nhật
đầu hàng → quan Đồng minh vào ĐDương)
GV. Chớp thời cơ, Đảng đã kịp thời phát động
lệnh Tổng khởi nghĩa giành chính quyền
Lệnh Tổng khởi nghĩa được ban bố ntn?
(Hội nghị toàn quốc ở Tân Trào:Phát động Tổng
khởi nghĩa ,lập Uỷ ban khởi nghĩa toàn quốc,…)
Sau khi Lệnh Tổng knghĩa được ban bố
Đảng đã lgì để t tới Tổng knghĩa giành cquyền?
(tổ chức ĐH Quốc dân Tân Trào → thống nhất ý
chí toàn quân và toàn dân)
Thực hiện lệnh của Uỷ ban khởi nghĩa, quân
giải phóng đã làm gì?
ban bố
* Hoàn cảnh:
- Thế giới: CNFX bị tiêu diệt,
15/8/ 1945 Nhật đầu hàng Đồng
minh
- Trong nước:
+ FX Nhật cùng tay sai hoang
mang cực độ
+ Không khí cách mạng sục sôi
⇒ Tạo đk tlợi để giành chính
quyền
* Lệnh khởi nghĩa được ban bố
- Ngày 14 - 15/8/1945, Hội nghị
toàn quốc ở Tân Trào:
+ Phát động Tổng khởi nghĩa
+ Lập Uỷ ban khởi nghĩa toàn
quốc
- Ngày 16/8/, Quốc dân Đại hội
họp ở Tân Trào:
+ Tán thành lệnh Tổng khởi
nghĩa
+ Thông qua 10 chính sách của
Việt Minh.
+ Lập Uỷ ban dân tộc giải phóng
- Chiều 16/8/1945 quân giải
phóng → Thái Nguyên → Hà
Nội
Hoạt động 2. (7’)
GV. Thông báo 14/8 đến 18/8 nhiều địa phương đã
giành chính quyền
HS. Đọc tư liệu: “Ở Hà Nội…tận gốc rễ” (SGK
trang 92, 93)
Em có nhận xét gì không khí cách mạng ở
Hà Nội trước khởi nghĩa?
(sục sôi, ctác chuẩn bị được tiến hành gấp rút…)
Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội đã
diễn ra như thế nào?
II. Giành chính quyền ở Hà
Nội
- Đầu tháng 8, không khí cách
mạng sục sôi khắp Hà Nội
- Ngày 19/8/1945, mít tinh của
quần chúng ở Nhà hát lớn
- Mít tinh nhanh chóng → biểu
tình chiếm các công sở của
chính quyền bù nhìn
23
Gi¸o ¸n LÞch sö 9
(diễn ra hết sức nhanh chóng và ít đổ máu)
GV. Hướng dẫn h/s khai thác H. 39 (trang 93)
Cuộc khởi nghĩa ở Hà Nội thắng lợi có có ý
nghĩa như thế nào?
(Cổ vũ cả nước, kẻ thù hoang mang, dao động).
- Khởi nghĩa thắng lợi hoàn toàn
Hoạt động 3.(5’)
HS. Xác định các tỉnh đã giành chính quyền trước
19/8/1945
GV. Sử dụng LĐ tường thuật khởi nghĩa giành
chính quyền trong cả nước
Em có nhận xét gì về cuộc Tổng khởi nghĩa
giành chính quyền trong cả nước?
(Khởi nghĩa thành công nhanh chóng (15 ngày),
toàn dân xuống đường, lực lượng chính trị, vũ
trang)
GV. Hướng dẫn h/s khai thác H. 40(SGK 94)
III. Giành chính quyền trong
cả nước
- Ngày 14 đến 18/8, Hải Dương,
Bắc Giang, Hµ Tĩnh, Quảng
Nam giành chính quyền
- Ngày 23/8, Huế khởi nghĩa
thắng lợi
- Ngày 25/8, Sài Gòn giành
chính quyền
- Ngày 28/8, cách mạng thành
công trong cả nước
- Ngày 2/9/1945, HCT đọc tuyên
ngôn độc lập→ nước Việt Nam
Dân chủ Cộng hoà
Hoạt động 4.(12’)
HS. Thảo luận:
Ý nghĩa l sử của cách mạng tháng Tám?
Tại sao cách mạng tháng Tám thành công
nhanh chóng và ít đổ máu?
GV. Phân tích dẫn chứng nguyên nhân thắng lợi
của CM tháng Tám
IV. Ý nghĩa lịch sử và nguyên
nhân thành công của cách
mạng tháng Tám
1. Ý nghĩa lịch sử
- Đập tan ách thống trị: Pháp,
Nhật, phong kiến
- Đưa Việt Nam trở thành quốc
gia độc lập
- Cổ vũ phong trào cách mạng
thế giới
2. Nguyên nhân thắng lợi
- Truyền thống đấu tranh của
dân tộc
- Sự lãnh đạo kịp thời sáng suốt
của Đảng
- Nhờ đkiện quốc tế thuận lợi, sự
ủng hộ lực lượng tiến bộ thế giới
IV. Củng cố bài:
24
Giáo án Lịch sử 9
S lónh o sỏng sut ca ng cng sn ụng Dng v Ch tch H Chớ
Minh trong cỏch mng thỏng Tỏm th hin nhng im no?
Lp niờn biu nhng skin chớnh trong din bin CM thỏng Tỏm 1945
V. Hng dn hc tp:+ Hc bi c theo cõu hi SGK
+ c, son Bi. 24. Cuc u tranh bo v v xõy dng chớnh quyn (1945-1946)
E. Rút kinh nghiệm:
Ngy son: .
Ngy dy: .
Tit 29
BI 24. CUC U TRANH BO V V XY DNG
CHNH QUYN DN CH NHN DN (1945-1946)
A. Mc tiờu bi hc
1. Kin thc: Giỳp hc sinh hiu:
- Thun li v khú khn ca nc VNDCCH sau cỏch mng thỏng Tỏm 1945
- Di s lónh o ca ng v H Ch Tch chỳng ta ó phỏt huy thng li, khc
phc khú khn gi vng v cng c chớnh quyn nhõn dõn
2. T tng: Giỏo dc lũng yờu nc, tinh thn c mng, nim tin vo s lónh o ca
ng
3. K nng: Rốn k nng phõn tớch, ỏnh giỏ vn lch s
B. Chun b:
- GV: Su tầm t liệu, tranh ảnh giai đoạn lịch sử 1945-1946.
- HS: Đọc và nghiên cứu bài học theo câu hỏi trong SGK.
C. Ph ơng pháp:
- Hỏi đáp, Phân tích, So sánh, Đánh giá các sự kiện lịch sử, Miêu tả, Kể chuyện-
Thảo luận nhóm
D. Tin trỡnh dy hc
I. n nh t chc lp: (1)
II. Ki m tra b i c : (5 )
Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của Tổng khởi nghĩa
tháng Tám 1945?
* Yêu cầu TL:
+ Nguyên nhân thắng lợi:
25