Tải bản đầy đủ (.doc) (115 trang)

Giáo án vật lý 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (596.75 KB, 115 trang )

Ngày soạn: Tuần: 01
Ngày dạy: Tiết: 01
Bài 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN
I- MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
- Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
giữa hai đàu dây dẫn.
- Vẽ và sử dụng được đồ thò biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.
- Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
2- Kỹ năng:
- Mắc mạch điện theo sơ đồ.
- Sử dụng các dụng cụ đo: Vôn kế, Ampe kế.
- Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện.
- Kỹ năng vẽ và xử lý đồ thò.
3- Thái độ:
- Yêu thích môn học.
- Trung thực, cẩn thận, nghiêm túc, làm việc khoa học, tuân thủ kỷ luật trong quá trình làm thí nghiệm
II- CHUẨN BỊ:
1- Đối với Giáo viên:
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 (trang 4 – sgk), bảng 2 (trang 5 – sgk)
- Nội dung bài giảng.
- Các tài liệu có liên quan.
2- Đối với Học sinh:
- Một điện trở mẫu.
- Một ampe kế có GHĐ 3A, ĐCNN 0,1A
- Một vôn kế có GHĐ 15V, ĐCNN 0,5V
- Một công tắc.
- Một nguồn điện AC\DC
- 7 đoạn dây nối.
III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


TR GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Ổn đònh tổ chức lớp – yêu cầu môn học
Gv:
- Kiểm tra sỹ số lớp.
- Nêu yêu cầu đối với môn học về sách, vở, đồ
dùng học tập.
- Giới thiệu chương trình Vật lý 9.
- Thống nhất cách chia nhóm và làm việc theo
nhóm trong lớp.
- Đại diện tẩp thể lớp báo cáo sỹ số lớp.
- Lắng nghe, chú ý nhưng nhắc nhở của Gv
- Nắp bắt thông tin về chương trình Vật lý 9.
- Bàn thảo cách chia nhóm học tập, hoạt động nhóm.
Hoạt động 2: Kiểm tra kiến thức cũ, tổ chức tình huống học tập
- Gv yêu cầu:
+ Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: 1 nguồn điện, 1 bóng
đèn, một vôn kế, 1 ampe kế, một công tắc k. trong
đó vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn,
ampe kế đo cường độ dòng điện qua đèn.
- Hs hoạt động theo yêu cầu của Giáo viên.
+ Vẽ sơ đồ mạch điện.
GV: Lê Đức Tư
- 1 -
+ Giải thích cách mắc vôn kế, ampe kế trong
mạch điện đó.
- Gọi một em có tinh thần xung phong để lên
bảng vẽ.
- Yêu cầu học sinh khác nhận xét, giáo viên
sửa chữa nếu cần.
- Nếu Hs trả lời tốt, Gv cho điểm hoặc có lời

khen ngợi để động viên.
- Gv đặt vấn đề:
+ Ở lớp 7, ta đã biết khi hiệu điện thế dặt vào hai
đầu bóng đèn càng lớn thì cường độ dòng điện
chạy qua bóng đèn càng lớn và đèn càng sáng.
+ Vậy cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có tỷ
lệ với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây hay
không? nếu có thì tỷ lệ như thế nào?
+ Để đi tìm câu trả lời cho câu hỏi này, chúng ta
cùng nghiên cứu bài học hôm nay.
- Gv ghi mục đề bài lên bảng.
+ Giải thích cách mắc vôn kế, mpe kế.
- Đại diện một số học sinh lên bảng vẽ sơ đồ mạch
điện, các Hs khác quan sát, nhận xét bài làm của bạn.
Chú ý đến nhắc nhở của Gv nêu có.
- Hs nhớ lại kiến thức cũ, suy nghỉ câu trả lời cho vấn
mà giáo viên đưa ra.
- Hoàn thành ghi mục bài vào vở ghi.
Hoạt động 3: Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫân
- Gv: Giơi thiệu sơ dồ mạch điện hình 1.1 sgk,
yêu cầu học sinh quan sát,vẽ vào vở và trả lời
câu hỏi mà sgk đưa ra.
- Mời một số Hs trả lời cho câu hỏi của sgk,
yêy cầu học sinh khác nhận xét câu trả lời
- Gv chốt lại câu trả lời cho học sinh hoàn
thành vở ghi.
- Yêu cầu học sinh đọc mục 2 – tiến hành thí
nghiệm, nêu các bước tiên hành thí nghiệm.
- Gv: Yêu cầu học sinh nêu lại cách đọc chỉ số
của dụng cụ đo.

- Gv: Nhắc nhở lại nếu học sinh có sai sót trong
câu trả lời. Lưu ý cho học sinh các thao tác
khi thay đổi hiệu điện thế.
- Gv: Cùng với học sinh tiến hành thí nghiệm
cho cả lớp quan sát, yêu cầu học sinh dọc và
ghi kết quả vào bảng. Lưu ý cho học sinh về
sự sai khác giữa số chỉ của nguồn và của vôn
kế đo được.
- Yêu cầu Hs thảo luận để nêu cách tìm sự phụ
thuộc của I vào U
+ Yêu cầu Hs trả lời.
+ Yêu cầu Hs
+ Gv chốt lại vấn đề.
- Yêu cầu Hs tính, so sánh:
U
3/
U
2
với I
3
/ I
2

U
4
/U
2
với I
4
/I

2

I- Thí nghiệm:
1- Sơ đồ mạch điện:
- Quan sát sơ đồ mạch điện hình 1.1 sgk, ve vào vở và
trả lời câu hỏi của sgk đưa ra
- Một số học sinh trả lưòi câu hỏi, học sinh khác nhận
xét câu trả lời của bạn
- Học sinh hoàn thành vỏ ghi:
+ Ampe kế, đo cường độ dòng điện chạy trong mạch điện,
mắc nối tiếp với mạch điện.
+ Vôn kê, đo hiệu điện thê đặt vào hai đâu dây dẫn đang
xét, mắc song song vơi mạch điện,
2- Tiến hành thí nghiệm:
- Hs đọc mục 2, nêu các bước tiến hành.
- Hs nêu cách đọc kết quả đo trên dụng cụ đo.
- Hs lưu ý đến những nhắc nhở của giáo viên nếu cần.
- Học sinh cùng vơi Gv làm thí nghiệm, đọc kết quả đo,
hoàn thành bảng 1 vào vở ghi.
- Hs tham gia thảo luận về tìm hiểu sự phụ thuộc của I
vào U.
- Hs tinh toán, so sánh cac tỷ số trên theo yêu cầu của
Gv.
- Học sinh tham gia thảo luận, hoàn thành vở ghi sau
GV: Lê Đức Tư
- 2 -
. . .
- Yêu cầu Hs trả lời câu C
i
vào vở ghi sau khi Hs đã

thảo luận câu trả lời.
khi đã chuẩn kiến thức: Khi tăng hiệu điện thế đặt
vào hai đầu dây dân bao nhiêu lần thì cường độ dòng
điện chạy qua dây dẫn do cũng tăng bay nhiêu lần và
ngược lại.
Hoạt động 4: Vẽ và sử dụng đồ thò để rút ra kết luận
- Yêu cầu Hs đọc thông báo mục 1- Dạng đồ
thò, trả lời câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm đường biểu diễn sự phụ thuộc
của I vằo U
+ Dựa vào đồ thò cho biết:
U = 0 (V)  I = ?
U = 1,5 (V)  I = ?
U = 3 (V)  I = ?
. . .
- Gv hướng dẫn lại cách vẽ đồ thò và yêu cầu
từng học sinh trả lời câu C
2
vào vở.
- Gọi Hs nêu nhận xét về đồ thò của mình.
- Gv giải thích: kết quả đo còn mắc sai số, do
đo đường biểu diễn đi qua gần tất cả các điểm
biểu diễn.
- Nêu kết luận về mối quan hệ giữa I và U.
II- Đồ thò biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện
vào hiệu điện thế:
1- Dạng đồ thò:
- Hs đọc mục thông báo mục 1- Dạng đồ thò, trả lời câu
hỏi của Giáo viên.
+ Cõ thể là: là đường thẳng đi qua gốc toạ độ.

+ Hs trả lời:
U = 0 (V)  I = 0 (A)
U = 1,5 (V)  I = 0,3 (A)
U = 3 (V)  I = 0,6 (A)
. . .
- Hs chú ý đên hướng dẫn cách vẽ đồ thò của Gv, hoàn
thành việc vẽ đồ thò vào vở.
- Hs nêu nhận xét về đồ thò của mình.
- Hs chú ý đến lưu ý của Giáo viên.
2- Kết luận:
- Hs hoàn thành kết luận vào vở ghi: Hiệu điện thế
giữa hai đầu dây dẫn tăng (hoặc giảm) bao nhiêu
lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó
cũng tăng (hoặc giảm) bay nhiêu lần.
Hoạt động 5: Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn về nhà
1- Vận dụng:
- Yêu cầu cá nhân hoàn thành C
3
.
- Gọi Hs hoàn thành C
3
, học sinh khác nhận xét,
hoàn thành C
3
.
- Cá nhân hoàn thành C
4
theo nhóm, gọi 1 Hs
lên bảng hoàn thành trên bảng phụ.
2- Củng cố:

- Yêu cầu Hs phát biểu kết luận về:
+ Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu
điện thế giưũa hai đầu dây dẫn.
+ Dạng đồ thò biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U
giữa hai đầu dây dẫn.
- Yêu cầu Hs đọc phần ghi nhớ cuối bài.
3- Hướng dẫn về nhà:
- Yêu cầu Hs
+ Học thuộc phàn ghi nhớ.
+ đọc phần “có thể em chưa biết”
+ Hoàn thành những câu trả lời chưa hoàn
thiện.
+ Học kỹ và làm bài tập về nhà.
III- Vận dụng:
- Cá nhân Hs hoàn thành C
3
.
- Một Hs nêu cách xác đònh I.
- Xác đònh U,I ứng với một điểm bất kỳ
- Trả lời câu hỏi của Gv.
- Một số Hs đọc ghi nhớ trước lớp
- Lưu ý đến những nhắc nhở của Gv.
GV: Lê Đức Tư
- 3 -
Rút kinh nghiệm sau bài dạy Xác nhận của
tổ trưởng tổ chuyên môn
Xác nhận của BGH

Ngày soạn: 7/9/2007 Tuần: 02
Ngày dạy: 10/9/2007 Tiết: 02

Bài 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔM
I- MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
- Nhận biết được đơn vò của điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài tập.
- Phát biểu và viết được hệ thức đònh luật Ôm.
- Vận dụng được đònh luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản
2- Kỹ năng:
- Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện.
- Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng các dụng cụ đo để xác đònh điện trở của một dây dẫn.
- Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện.
- Kỹ năng tính toán, biến đổi công thức.
3- Thái độ:
- Yêu thích môn học.
- Trung thực, cẩn thận, nghiêm túc, kiên trì trong học tập.
II- CHUẨN BỊ:
1- Đối với Giáo viên:
- Kẻ sẵn bảng phụ ghi giá trò thương số U/I cho bảng 1(trang 4 – sgk), bảng 2 (trang 5 – sgk)
- Nội dung bài giảng.
- Các tài liệu có liên quan.
2- Đối với Học sinh:
- Học kỹ bài trước và làm đầy đủ bài tập.
III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TR GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức cũ, tổ chức tình huống học tập
1- Kiểm tra bài cũ:
- Nêu câu hỏi:
+ Nêu kết luận về mối quan hệ giữa hiệu điện thế
giữa hai đầu dây dẫn và cường độ dòng điện chạy qua
dây dẫn đó.
+ Từ bảng kết quả số liệu bảng 1 ở bài trước hãy xác

đònh thương số U/I. Từ kết quả đó hãy nêu nhận xét.
(có treo bảng phụ đã chuẩn bò sẵn).
- Gọi học sinh nhận xét câu trả lời của bạn
- Giáo viên nhận xét, đánh giá cho điểm Hs.
- Hocï sinh lắng nghe, suy nghó trả lời câu hỏi của
Gv.
+ Học sinh nêu kết luận về mối quân hệ giữa hiệu
điện thế và cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó.
+ Tìm thương số U/I, đua ra nhận xét.
- Học sinh khác nhận xét câu trả lời của bạn.
- Lưu ý đến những nhận xét của Gv.
GV: Lê Đức Tư
- 4 -
2- Tổ chức tình huống học tập:
- Đặt vấn đề:
+ Với dây dẫn trong thí nghiệm ở bngr 1 cho ta thấy:
nếu bỏ qua sai số thì thương số U/I có giá trò như nhau.
+ Vậy với các dây dãn khác kết quả trên có như vậy
không ?
- Yêu cầu học sinh dự đoán kết qua xây ra.
- Để tìm được câu trả lời cho câu hỏi đó, chúng ta
cùng tìm hiểu sang bài học hôm nay.
- Gv: Ghi đề bài học lên bảng.
- Học sinh chú ý, lắng nghe, suy nghó về tình huống
học tập mà Gv đưa ra.
- Học sinh dự đoán kết quả của thương số U/I đối
với các dây dẫn khác.
- Ghi mục bài vào vở ghi.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm điện trở.
- Treo bảng phụ có vẽ sẵn bảng 2 lên bảng, yêu

cầu Hs quan sát.
- Yêu cầu từng Hs dựa vào bảng 2, xác đònh thương
số U/I của dây dẫn đó
- Yêu cầu một số Hs thông báo kết quả trước lớp.
Một số Hs khác nhận xét.
- Yêu cầu cá nhân hoàn thành câu C
1
vào vở ghi.
- Chỉ đạo Hs thảo luận, hoàn thành câu C
2
.
- Gv: chốt lại vấn đề cần nắm ở câu C
2
, yêu cầu Hs
hoàn thành vở ghi.
- Yêu cầu Hs đọc phần thông báo của mục 2- điện
trở.
- Gv: giới thiệu ký hiệu, công thức tính, đơn vò tính
của điện trở.
- Yêu cầu Hs vẽ sơ đồ mạch điện để xác đònh điện
trở của một dây dẫn và nêu cách tính.
- Gọi một số Hs lên bảng vẽ sơ đồ mạch điêïn, Hs
khác nhận xét. Gv sửa chữa nếu cần.
- Hướng dẫn Hs cách quy đổi đơn vò thường gặp của
điện trở.
- Yêu cầu so sánh điện trở của dây dẫn ở bảng 1 và
bảng 2 , qua đó khắc sâu cho Hs về ý nghóa của
điện trở
I- Điện trở của dây dẫn:
1- Xác đònh thương số U/I đối với mỗi dây dẫn:

- Quan sát bảng phụ ghi kết quả ở bảng 2.
- Hs tiến hành tính thương số U/I dựa vào bảng 2.
- Một số Hs thông báo kết quả tính toán được. Một
số Hs khác nhận xét.
- Hs hoàn thành vở ghi.
- Hs tham gia thảo luận để hoàn thành câu C
2
.
- Hs hoàn thành câu C
2
vào vở ghi:
+ Với mỗi dây dẫn thì thương sô U/I có giá trò xác
đònh, không đổi.
+ Với hai dây dẫn khác nhau thì thương số U/I có giá
trò khác nhau.
2- Điện trở:
- Hs đọc thông báo mục 2- điện trở.
- thu thập thông tin về ký hiệu, công thức tính, đơn
vò tính của điện trở.
- Hs vẽ sơ đồ mạch điện dùng các dụng cụ đo xác
đònh điện trở của dây dẫn.
- 1 Hs lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện dùng các dụng
cụ đo xác đònh điện trở của dây dẫn.
- Hs khác nhận xét bài làm của bạn mình ở trên
bảng.
- Nắm bắt cách quy đổi đơn vò thường gặp của điện
trở.
- Hs so sánh điện trở của 2 dây. Qua đó nêu ý nghóa
của điện trở. (là biểu thò mức độ cản trở dòng
điện nhiều hay ít của dây dẫn)

Hoạt động 3: Phát biểu và viết biểu thức đònh luật Ôm
- Gv: hướng dẫn Hs từ công thức: R = U/I  I = U/R
và thông báo đây chính là biểu thức của đònh luật
Ôm.
- Yêu cầu nêu tên gọi, đơn vò của các đại lượng
trong biểu thức đó.
II- Đònh luật Ôm:
1- Hệ thức đònh luật Ôm:
- Hs thu thập thông tin mới về biểu thức đònh luật
Ôm.
- Hs nêu tên gọi, đơn vò của các đại lượng trong
biểu thức ònh luật Ôm
GV: Lê Đức Tư
- 5 -
- Gv: chỉnh sửa cho những học sinh phát biểu còn
chưa chuẩn về thuật ngữ Vật lý.
- Yêu cầu Hs ghi biểu thức dònh luật Ôm vào vở
- Yêu cầu Hs dựa vào biểu thức đònh luật Ôm hãy
phát biểu đònh luật Ôm.
- Gv: chỉnh sửa cho những học sinh phát biểu còn
chưa chuẩn về thuật ngữ Vật lý.
- Yêu cầu Hs chép chính xác nội dung đònh luật Ôm
vào vở ghi và học thuộc ngay tại lớp.
- Gv: có thể ghi điểm cho những Hs đã phát biểu
sát với đáp án.
- Lưu ý tới những nhắc nhở của Gv.
- Hs ghi biểu thức vào vở ghi:
I = U/R
Trong đó: U: đo bằng vôn (V).
I: đo bằng ampe (A)

R: đo bằng Ôm (Ω)
2- Phát biểu đònh luật:
- Dựa vào biểu thức đònh luật Ôm, phát biểu nội
dung đònh luật Ôm
- Lưu ý đến những chónh sửa của Gv.
- Hoàn thành nôi dung đònh luật Ôm vào vở, học
thuộc nội dung đònh luật ở trên lớp để lấy điểm
(nếu có thể được).
-
Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn về nhà
1- Vận dụng:
- Yêu cầu Hs trả lời câu C
3
(trang 8 – sgk).
+ Đọc và tốm tắt.
+ Nêu cách giải.
- Giáo viên cho các Hs khác nhận xét bổ sung câu
trả lời của bạn mình (nếu cần).
- Gv: chốt lại vấn đề, nhận xét và ghi điểm cho Hs
(nếu được).
2- Củng cố:
- Gv có thể nêu câu hỏi: từ công thức R = U/I, một
Hs phá biểu như sau: “Điện trở của một dây dẫn
tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây
dẫn và tỷ lệ nghòch với cường độ dòng điện chạy
qua dây dẫn đó” phát biểu đó đúng hay sai?Tại
sao?.
- Gv gọi một số Hs trong lớp trả lời, đánh giá, ghi
điểm.
- Gọi Hs dưới lớp nhận xét câu trả lời của bạn

- Gv: sửa chữa (nếu cần) và ghi điểm cho Hs.
3- Hướng dẫn về nhà:
- Yêu cầu Hs
III- Vận dụng:
- Hs tiến hành làm câu C
3
:
+ Một Hs đọc và tóm tắt.
+ Một Hs nêu cách giải.
- có thể là như sau:
Tóm tắt: Bài giải
R = 12(Ω) Áp dụng biểu thức dònh luật Ôm:
I = 0,5(A) I = U/R  U = I.R = 12.0,5 = 6(V)
U = ? (V)  U = 6(V)
Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc
bóng đèn là 6(V).
- Hs khác nhận xét, bổ sung bài làm của bạn mình
(nếu cần).
- Lưu ý đễn những nhậ xét, đánh giá của Gv.
- Hs suy nghỉ trả lời câu hỏi của Gv.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
- Học sinh nhận xét câu trả lời của bạn mình
- Lưu ý đến nhắc nhở của Gv (nếu có). Hoàn thành
vở ghi: “phát biểu trên là sai. Vì tỷ số U/I không
đổi với một dây dân. Không thể noi R tỷ lệ thuận
với U, tỷ lệ nghòch với I”
- Học sinh lưu ý đến những nhắc nhở của Gv.
GV: Lê Đức Tư
- 6 -
+ Tiếp tục hoàn thành C

4
(trang 8–sgk).
+ Ôn lại bầi 1, học kỹ bài 2.
+ Chuẩn bò mẫu báo cáo thực hành. (trang 10-sgk).
+ Làm bài tập trong SBT.
Rút kinh nghiệm sau bài dạy Xác nhận của
tổ trưởng tổ chuyên môn
Xác nhận của BGH

Ngày soạn:12/9/2007 Tuần: 02
Ngày dạy: 15/9/2007 Tiết: 03
Bài 3: THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ
CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPE KÊ VÀ VÔN KẾ
I- MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
- Nêu cách xác đònh điện trở từ công thức tính điện trở.
- Mô tả được cách bó trí và tiến hành thí nghiệm xác đònh điện trở của một dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế.
2- Kỹ năng:
- Mắc mạch điện theo sơ đồ.
- Sử dụng đúng các dụng cụ đo: Vôn kế, Ampe kế.
- Kỹ năng làm bài thực hành và báo cáo thực hành.
3- Thái độ:
- Cẩn thận, kiên trì, trung thực, chú ý an toàn trong sử dụng điện.
- Hợp tác trong các hoạt động nhóm.
- Yêu thích môn học.
II- CHUẨN BỊ:
1- Đối với Giáo viên:
- Một đồng hồ đa năng.
2- Đối với Học sinh:
- Một dây dẫn điện trở chưa biết giá trò.

- Một bộ nguồn AC\DC.
- Một ampe kế có GHĐ: 3A; ĐCNN: 0,1A.
- Một vôn kế có GHĐ: 15V; ĐCNN: 0,5.
- Một công tắc điện.
- 7 đoạn dây dẫn.
III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TR GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức cũ < 5 phút >
- Yêu cầu lớp phó học tập báo cáo tình hình chuẩn
bò bài của các bạn trong lớp.
- Gọi 1 Hs lên bảng trả lời câu hỏi:
+ Câu hỏi của mục 1 trong mẫu báo cáo thực hành.
+ Vẽ sơ đồ thí nghiệm xác đònh điện trở của một dây
- Lớp phó học tập báo cáo việc chuẩn bò bài cảu
các bạn trong lớp.
- 1 Hs lê bảng trả lời câu hỏi theo yêu cầu của Gv.
GV: Lê Đức Tư
- 7 -
dẫn bằng vôn kế và ampe kế.
- Gv: kiểm tra phần chuẩn bò của Hs trong vở.
- Gọi Hs nhận xét câu trả lời của bạn.
- Gv đánh giá phần chuẩn bò bài của Hs cả lớp nói
chung và đánh giá cho điểm Hs được kiểm tra.
- Hs trình phần chuẩn bò của mình ở nhà để Gv
kiểm tra.
- Hs nhận xét phần trả lời câu hỏi của bạn.
- Hs lưu ý đến những nhận xét, đánh giá của Gv.
Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm < 30 phút >.
- Gv chia nhóm, phân công nhóm trưởng. Yêu cầu
nhóm trưởng của các nhóm phân công nhiệm vụ

của các bạn trong nhóm của mình.
- Gv nêu yêu cầu chung của tiết thực hành về thái
độ học tập, ý thức kỷ luật.
- Giao dụng cụ cho các nhóm.
- Yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm theo nội
dung mục II (trang 9- sgk).
- Gv theo dõi, giúp đỡ Hs mắc mạch điện, kiểm tra
các điểm tiếp xúc, đặc biệt là cách mắc vôn kế,
ampe kế vào mạch trước khi đóng công tắc. Lưu ý
cách đọc kết quả đo, đọc trung thực ở các lần đo
khác nhau
- Yêu cầu Hs các nhóm đều phải tham gia thực
hành.
- Hoàn thành báo cáo thực hành. Trao đổi nhóm để
nhận xét về nguyên nhân gây ra sự khác nhau của
các trò số điện trở vừa tính được trong mỗi lần đo.
- Hs lưu ý đến sự phân nhóm của Gv. Nhóm trưởng
của đại diện hoặc chính mình lên nhận dụng cụ thí
nghiệm, phân công bạn thư ký ghi chép kết quả
và ý kiến thảo luận của cac bạn trong nhóm.
- Lưu ý đến những dặn dò của Gv.
- Đại diện của nhóm lên nhận dụng cụ thí nghiệm.
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm.
- Tât cả Hs trong nhóm đều thamgia mắc hoặc theo
dõi, kiểm tra cách mắc của các bạn trong nhóm.
Đọc kết quả đo đúng quy tắc.
- Cá nhân hoàn thành bản báo cáo thực hành. Trao
đổi nhóm hoàn thành nhận xét.
Hoạt động 3: Tổng kết, đánh giá thái độ học tập của học sinh < 5 phút >
- Gv thu báo cáo thực hành.

- Nhận xét, rút kinh nghiệm về:
+ Thao tác thí nghiệm.
+ Thái độ học tập của nhóm.
+ Ý thức kỷ luật.
- Hs nộp bài báo cáo thực hành.
- Lưu ý đến những nhận xét, đánh giá của Gv.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà < 2 phút >
- Ôn lại kiến thức về mạch mắc nối tiếp, song song
đã học ở lớp 7.
- Lưu ý đến những dặn dò của Gv.
Rút kinh nghiệm sau bài dạy Xác nhận của
tổ trưởng tổ chuyên môn
Xác nhận của BGH

GV: Lê Đức Tư
- 8 -
Ngày soạn:14/9/2007 Tuần: 03
Ngày dạy: 17/9/2007 Tiết: 04
Bài 4: ĐOẠN MẠH NỐI TIẾP
I- MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
- Suy luận để xay dựng được công thức tính điện trở tương đương của đọn mạch gồm hi điện trở mắc nối tiếp: R


= R
1
+ R
2
và hệ thức U
1

/U
2
= R
1
/R
2
từ các kiến thức đã học.
- Mô tả được cách bố trí thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thứuc suy ra từ lý thuyết.
- Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài tạp về đọn mạch nối tiếp.
2- Kỹ năng:
- Kỹ năng thực hành sử dụng các dụng cụ đo điện: Vôn kế, ampe kế.
- Kỹ năng bố trí, tiến hành lắp ráp thí nghiệm.
- Kỹ năng suy luận, lập luận lôgíc
3- Thái độ:
- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan trong thực tế.
- Yêu thích môn học.
II- CHUẨN BỊ:
1- Đối với Giáo viên:
- Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 4.2 (trang 12-sgk)
2- Đối với Học sinh:
- 3 điện trở mẫu lần lượt có giá trò là: 6Ω, 10Ω, 16Ω.
- 1 ampe kế có GHĐ là 3A và ĐCNN là 0,1A.
- 1 vôn kế có GHĐ là 15V và có ĐCNN là 0,5V.
- 1 bộ nguồn điện AC\DC.
- 1 công tắc.
- 7 đoạn dây dẫn.
III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TR GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – tổ chức tình huống học tập < 5 phút >
- Gv đặt một số câu hỏi sau:

+ Phát biểu và viết biểu thức của đònh luật Ôm?
+ Chữa bài tập 2.1 (SBT).
- Yêu cầu Hs khác nhận xét, bổ sung (nếu cần). Gv
chốt lại vấn đề, ghi điểm cho Hs.
- ĐVĐ: Như các em đã học ở bài trước: Với một diện
trở cho trước xác đònh, một hiệu điện thế xác đònh thì
ta có một giá trò cường độ dòng điện chạy qua nó là
xác đònh. Liệu có thể thay thế hai điện trở mắc nối
tiếp bằng một điện trở để dòng điện chạy qua mạch là
không thay đổi không?
Bài học hôm nay sẽ giúp các em có thể tìm được câu
trả lời cho câu hỏi đó.
- Hs chuẩn bò kiến thức để trả lời câu hỏi của Gv.
+ Hs phát biểu đònh luật Ôm.
+ Hs chữa bài tập 2.1 (SBT).
- Hs chú ý lắng nghe, nêu nhận xét cau trả lời của
bạn.
- Hs suy nghó về tình huống đưa ra của Gv.
Hoạt động 2: Ôn lại kiến thức có liên quan đếùn bài mới < 8 phút >
I- Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn
mạch mắc nối tiếp:
1- Nhớ lại kến thứuc lớp 7:
GV: Lê Đức Tư
- 9 -
- Yêu cầu một số Hs trả lời câu hỏi: Trong một
mạch gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp, cường độ
dòng điện chạy qua mỗi đèn có mối quan hệ như
thế nào với cường độ dòng điện mạch chính?
- Yêu cầu các Hs khác nhận xét câu trả lời của bạn.
- Gv: chốt lại vấn đề cần nắm lại.

- Yêu cầu một số Hs trả lời câu hỏi: Hiệu điện thế
giữa hai đầu đoạn mạch liên hệ như thế nào với
hiệu điện thếgiữa hai đầu mỗi bóng đèn?
- Yêu cầu các Hs khác nhận xét câu trả lời của bạn.
- Gv: chốt lại vấn đề cần nắm lại.
- Gv ghi tóm lược vài thông tin quan trọng lên
bảng:
I
1
= I
2
= I (1)
U
1
+ U
2
= U (2)
- Yêâu cầu cá nhân Hs giải quyết trả lời C
1
.
- Yêu cầu một số Hs trả lời C
1
.
- Gv thông báo: hệ thức (1), (2) vẫn đúng đối với
đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp.
- Gọi Hs nêu mối quan hệ giữa U,I trong đoạn
mạch gồm điện trở R
1
nt R
2

.
- Yêu cầu cá nhân hoàn thành C
2
. Gv quan sát Hs
làm bài, gợi ý (nếu cần).
- Yêu cầu 1 Hs lên bảng trình bày câu C
2
và có thể
kết hợp với phần vâïn dụng cuối bài để đánh giá,
ghi điểm cho Hs.
- Gv: kiểm tra phần trình bày của Hs dưới lớp.
- Hs lắng nghe, suy nghó câu hỏi của Gv. Một số Hs trả lời
câu hỏi của Gv.
- Các Hs khác tham gia nhận xét câu trả lời củ bạn.
- Hs lưu ý đến những vấn đề được chốt lại từ Gv.
- Hs lắng nghe, suy nghi câu hỏi của Gv
- Các Hs khác tham gia nhận xét câu trả lời củ bạn.
- Hs lưu ý đến những vấn đề được chốt lại từ Gv.
- Ghi một số thông tin quan trọng vào vở
2-Đoạn mạch gầm hai điện trở mắc nối tiếp:
- Cá nhân giải quyết C
1
.
- Một số Hs trả lời C
1
.
- Hs thu thập thông tin mới từ Gv.
- Hs trả lời câu hỏi của Gv.
- Hs hoạt động cá nhân hoàn thành C
2

.
- Một Hs lên bảng trình bày bài làm của mình.
- Hs hoàn thành câu C
2
vào vở sau khi đã chuẩn
kiến thức. Có thể làm như sau:
I
1
= U
1
/R
1
 U
1
= I
1
.R
1
(*)
I
2
= U
2
/R
2
 U
2
= I
2
.R

2
(**)
I
1
= I
2
Lấy (*) chia cho (**) vế theo vế, ta được:
U
1
/U
2
= R
1
/R
2
(3)
Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp < 25 phút >
- Gv thông báo khái niệm điện trở tương đương.
- Yêu cầu cá nhân Hs triển khai C
3
. Gv có thể hướng dẫn
(nếu cần).
- Có thể lây tinh thần xung phong giải quyết câu hỏi này,
yêu cầu Hs khác nhận xét.
- Nếu Hs làm đúng Gv ghi điểm cho Hs.
II- Điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp:
1- Điện trở tương đương:
- Hs tiếp nhận thông tin mới từ Gv, Hs hoàng thành
vở ghi: Diện trở tương đương ( R


) của một đoạn
mạch là điện trở có thể thay thế cho đoạn mạch
này, sao cho với cùng hiệu điện thế thì cường độ
dòng điện qua đoạn mạch vẫn có giá trò như trước.
2- Công thức tính điện trở tương đương của đoạn
mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp:
- Hs hoàn thành câu C
3
.
- Hs lên bảng hoặc đứng tại chổ hoàn thành C
3
, Hs
khác nhận xét, bổ sung câu trả lời cho bạn của
mình(nếu cần).
- Hs lưu ý đến nhận xét, nhắc nhở, đánh giá của
Gv. Để hoàn thành vở ghi hoàn thiện hơn. Có thể
làm như sau:
U
AB
= U
1
+ U
2
GV: Lê Đức Tư
- 10 -
• Chuyển ý: Công thức (4) đã chứng minh bằng lý thuyết.
Để khẳng đònh công thức này chúng ta tiến hành thí
nghiệm kiểm tra.
- Yêu cầu Hs đọc thông tin sgk (trang 12), yêu cầu hs
tiến hành thí nghiệm.

- Hướng dẫn Hs tiến hành thí nghiệm kiểm tra hệ thức
(4). (nếu cần)
- Yêu cầu Hs đưa ra kết luận từ kết quả thí ngiệm có
được.
- Gv thông báo: các thiết bò điện có thể mắc nối tiếp với
nhau khi chúng chòu được cùng một cường độ dòng
điện.
- Gv thông báo: khái niệm giá trò cường độ đònh mức.
 I
AB
.R

= I
1
.R
1
+ I
2
.R
2
mà I
AB
= I
1
= I
2
 R

= R
1

+ R
2
(4)
3- Thí nghiệm kiểm tra:
- Hs đọc thông tin sgk, tiên hành thí nghiệm theo yêu cầu.
- Hs làm thí nghiệm theo hướng dẫn của Gv (nếu
cần).
4.Kết luận:
- Hs rút ra kết luận từ kết quả thí nghiệm. Hoàn
thành vở ghi sau khi đã chuẩn kiến thức.
Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp có điện trở
tương đương bằng tổng các điện trở thành phần:
R

= R
1
+ R
2
- Hs tiếp nhận thông tin mới. Hs lưu ý đến những
thông báo của Gv và ghi vở.
Hoạt động 4: Củng cố – Vận dụng - Hướng dẫn về nhà < 7 phút >
1- Vận dụng – củng cố:
- Yêu cầu cá nhân Hs hoàn thành C
4
.
- Gọi Hs trả lời C
4
. Gv làm Thí nghiệm kiểm tra
câu trả lời của Hs.
- Gv mở rộng kiến thức: chỉ cần một công tắc điều

khiển mạch nối tiếp.
- Yêu cầu Hs hoàn thành C
5
.
- Từ kết quả C
5
, Gv mở rộng: Điện trở tương đương
của Đoạn mạch gòm 3 điện trở mắc nối tiếp bằng
các tổng 3 điện trở thành phần.
 Trong đoạn mạch gồm n điện trở R giống nhau mắc
nối tiếp thì điện trở tương đương bằng n.R.
- Yêu cầu Hs yếu đọc lại phần ghi nhớ cuối bài.
2-Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và làm bài tập bài 4 (SBT).
- Ôn lại kiến thức về mạch mắc song song đã học ở
lớp 7.
III- Vận dụng:
- Cá nhân Hs quan sát, suy nghó hoàn thành C
4
.
- Hs trả lời C
4
.
- Hs tiếp nhận thông tin mở rộng từ Gv.
- Hs tính toán, hoàn thành C
5
.
- Hs tiếp nhận thông tin mở rộng từ Gv.
- Lưu ý đến những nhắc nhở, dặn dò của Gv.
Rút kinh nghiệm sau bài dạy Xác nhận của

tổ trưởng tổ chuyên môn
Xác nhận của BGH

GV: Lê Đức Tư
- 11 -
Ngày soạn:20/9/2007 Tuần: 04
Ngày dạy: 24/9/2007 Tiết: 05
Bài 5: ĐOẠN MẠCH SONG SONG
I- MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
- Suy luận để xay dựng được công thức tính điện trở tương đương của đọn mạch gồm hai điện trở mắáiong song:
1/R

=1/R
1
+ 1/R
2
và hệ thức I
1
/I
2
= R
2
/R
1
từ các kiến thức đã học.
- Mô tả được cách bố trí thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thứuc suy ra từ lý thuyết.
- Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài tâïp về đoạn mạch song song.
2- Kỹ năng:
- Kỹ năng thực hành sử dụng các dụng cụ đo điện: Vôn kế, ampe kế.

- Kỹ năng bố trí, tiến hành lắp ráp thí nghiệm.
- Kỹ năng suy luận, lập luận lôgíc
3- Thái độ:
- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan trong thực tế.
- Yêu thích môn học.
II- CHUẨN BỊ:
1- Đối với Giáo viên:
- Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 5.1 (trang 14-sgk)
2- Đối với Học sinh:
- 3 điện trở mẫu lần lượt có giá trò là: 6Ω, 10Ω, 16Ω.
- 1 ampe kế có GHĐ là 3A và ĐCNN là 0,1A.
- 1 vôn kế có GHĐ là 15V và có ĐCNN là 0,5V.
- 1 bộ nguồn điện AC\DC.
- 1 công tắc.
- 7 đoạn dây dẫn.
III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TR GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – tổ chức tình huống học tập < 5 phút >
- Gv gọi HS1 lên bảng giải quyết vấn đề sau:
+ Chứng minh công thức: R

= R
1
+ R
2
+ Chữa bài tập 4.7 (SBT).
- Gv gọi HS2 lên bảng giải quyết vấn đề sau:
+ Chứng minh công thức: U
1
/U

2
= R
1
/R
2

+ Chữa bài tập 4.4 (SBT).
- Yêu cầu Hs khác nhận xét, bổ sung (nếu cần). Gv
chốt lại vấn đề, ghi điểm cho Hs.
- ĐVĐ: Như các em đã học ở bài trước: Đối với đoạn
mạch mắc nối tiếp, chúng ta đã biết R
td
bằng tổng các
điện trở thành phần. Với đoạn mạch song song điện
trở tương đương của đoạn mạch có bằng tống các
điện trở thành phần không?Mời tất cả chúng ta cùng
tìm hiểu điều đó qua bài học hôm nay.
Bài học hôm nay sẽ giúp các em có thể tìm được câu
trả lời cho câu hỏi đó.
- Hs 1 chuẩn bò kiến thức để giải quyết vấn đề của
Gv đưa ra.
+ Hs chúng minh công thức.
+ Hs chữa bài tập 4.7 (SBT).
- Hs 2 chuẩn bò kiến thức để giải quyết vấn đề của
Gv đưa ra.
+ Hs chúng minh công thức.
+ Hs chữa bài tập 4.4 (SBT).
- Hs chú ý lắng nghe, nêu nhận xét cau trả lời của
bạn.
- Hs suy nghó về tình huống đưa ra của Gv.

GV: Lê Đức Tư
- 12 -
Hoạt động 2: Ôn lại kiến thức có liên quan đếùn bài mới < 8 phút >
- Yêu cầu một số Hs trả lời câu hỏi: Trong một
mạch gồm hai bóng đèn mắc song song, cường độ
dòng điện chạy qua mỗi đèn có mối quan hệ như
thế nào với cường độ dòng điện mạch chính?
- Yêu cầu các Hs khác nhận xét câu trả lời của bạn.
- Gv: chốt lại vấn đề cần nắm lại.
- Yêu cầu một số Hs trả lời câu hỏi: Hiệu điện thế
giữa hai đầu đoạn mạch liên hệ như thế nào với
hiệu điện thếgiữa hai đầu mỗi bóng đèn?
- Yêu cầu các Hs khác nhận xét câu trả lời của bạn.
- Gv: chốt lại vấn đề cần nắm lại.
- Gv ghi tóm lược vài thông tin quan trọng lên
bảng:
I = I
1
+ I
2
(1)
U = U
1
= U
2
(2)
- Yêâu cầu cá nhân Hs giải quyết trả lời C
1
.
- Yêu cầu một số Hs trả lời C

1
.
- Gv thông báo: hệ thức (1), (2) vẫn đúng đối với
đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song.
- Gọi Hs nêu mối quan hệ giữa U,I trong đoạn
mạch gồm điện trở R
1
// R
2
.
- Yêu cầu cá nhân hoàn thành C
2
. Gv quan sát Hs
làm bài, gợi ý (nếu cần).
- Yêu cầu 1 Hs lên bảng trình bày câu C
2
và có thể
kết hợp với phần vâïn dụng cuối bài để đánh giá,
ghi điểm cho Hs.
- Gv: kiểm tra phần trình bày của Hs dưới lớp.
I- Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn
mạch mắc song song:
1- Nhớ lại kến thức lớp 7:
- Hs lắng nghe, suy nghó câu hỏi của Gv. Một số Hs trả lời
câu hỏi của Gv.
- Các Hs khác tham gia nhận xét câu trả lời củ bạn.
- Hs lưu ý đến những vấn đề được chốt lại từ Gv.
- Hs lắng nghe, suy nghi câu hỏi của Gv
- Các Hs khác tham gia nhận xét câu trả lời củ bạn.
- Hs lưu ý đến những vấn đề được chốt lại từ Gv.

- Ghi một số thông tin quan trọng vào vở
2-Đoạn mạch gầm hai điện trở mắc nối tiếp:
- Cá nhân giải quyết C
1
.
- Một số Hs trả lời C
1
.
- Hs thu thập thông tin mới từ Gv.
- Hs trả lời câu hỏi của Gv.
- Hs hoạt động cá nhân hoàn thành C
2
.
- Một Hs lên bảng trình bày bài làm của mình.
- Hs hoàn thành câu C
2
vào vở sau khi đã chuẩn
kiến thức. Có thể làm như sau:
I
1
= U
1
/R
1
(*)
I
2
= U
2
/R

2
(**)
U
1
= U
2
Lấy (*) chia cho (**) vế theo vế, ta được:
I
1
/I
2
= R
2
/ R
1
Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song < 25 phút >
- Yêu cầu cá nhân Hs triển khai C
3
. Gv có thể hướng dẫn
(nếu cần).
- Có thể lấy tinh thần xung phong giải quyết câu hỏi này,
yêu cầu Hs khác nhận xét.
- Nếu Hs làm đúng Gv ghi điểm cho Hs.
II- Điện trở tương đương của đoạn mạch song song:
1- Công thức tính điện trở tương đương của đoạn
mạch gồm hai điện trở mắc song song:
- Hs hoàn thành câu C
3
.
- Hs lên bảng hoặc đứng tại chổ hoàn thành C

3
, Hs
khác nhận xét, bổ sung câu trả lời cho bạn của
mình(nếu cần).
- Hs lưu ý đến nhận xét, nhắc nhở, đánh giá của
Gv. Để hoàn thành vở ghi hoàn thiện hơn. Có thể
làm như sau:
I
B
= I
1
+ I
2
 U
AB
/ R

= U
1
/R
1
+ U
2
/R
2
GV: Lê Đức Tư
- 13 -
• Chuyển ý: Công thức (4) đã chứng minh bằng lý thuyết.
Để khẳng đònh công thức này chúng ta tiến hành thí
nghiệm kiểm tra.

- Yêu cầu Hs đọc thông tin sgk (trang 15), yêu cầu hs
tiến hành thí nghiệm.
- Hướng dẫn Hs tiến hành thí nghiệm kiểm tra hệ thức
(4). (nếu cần)
- Yêu cầu Hs đưa ra kết luận từ kết quả thí ngiệm có
được.
- Gv thông báo: các thiết bò điện có thể mắc song
song với nhau khi chúng chòu được cùng một hiệu
điện thế.
- Gv thông báo: khái niệm giá trò hiệu điện thế đònh
mức
Mà: U
AB
= U
1
= U
2
 1/R

= 1/R
1
+ 1/R
2
(4)
R

= R
1
.R
2

/(R
1
+ R
2
) (4’)
2- Thí nghiệm kiểm tra:
Hs đọc thông tin sgk, tiên hành thí nghiệm theo yêu cầu.
- Hs làm thí nghiệm theo hướng dẫn của Gv (nếu
cần).
3.Kết luận:
- Hs rút ra kết luận từ kết quả thí nghiệm. Hoàn
thành vở ghi sau khi đã chuẩn kiến thức.
Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song có điện
trở tương đương bằng tổng các điện trở thành phần:
1/R

= 1/R
1
+ 1/R
2
- Hs tiếp nhận thông tin mới.
- Hs lưu ý đến những thông báo của Gv và ghi vở.
Hoạt động 4: Củng cố – Vận dụng - Hướng dẫn về nhà < 7 phút >
1- Vận dụng – củng cố:
- Yêu cầu Hs thảo luận hoàn thành C
4
.
- Hướng dãn Hs trả lời C
4
 ghi vở đáp án đúng.

- Yêu cầu Hs hoàn thành C
5
.
- Từ kết quả C
5
, Gv mở rộng:
+ Điện trở tương đương của Đoạn mạch gòm 3 điện
trở mắc song song.
1/R

= 1/R
1
+ 1/R
2
+ 1/R
3
+ Nấu có n điện trở R giống nhau mắc song song
R

= R/n



Lưu ý

: Biểu thức (4’) chỉ đúng cho đoạn mạch gồm
2 điện trở mắc song song. Yêu cầu Hs giải thích tại
sao với 3 điện trở mắc song song thì:
R


≠ R
1
. R
2
. R
3
/(R
1
+ R
2
+ R
3
)
để Hs tránh nhầm lẫn khi làm bài tập.
2-Hướng dẫn về nhà:
III- Vận dụng:
- Cá nhân Hs thảo luận C
4
.
- Hs trả lời C
4
:
+ Vì quạt trần và đèn dây tóc có cùng HĐT đònh mức
là 220V

Đèn và quạt được mắc song song vào
nguồn 220V để chúng hoạt động bình thường.
+ Sơ đồ mạch điện:



+ Nếu đèn không hoạt động thì quạt vẫn hạot dộng vì
quạt vẫn được mắc vào HĐT đã cho.(chúng hoạt dộng độc
lập nhau).
- Hs tính toán, hoàn thành C
5
.
- Hs tiếp nhận thông tin mở rộng từ Gv.
- Lưu ý đến những nhắc nhở, dặn dò của Gv.
GV: Lê Đức Tư
- 14 -
- Học bài và làm bài tập bài 5(SBT).
- Ôn lại kiến thức bài 2,3,4
Rút kinh nghiệm sau bài dạy Xác nhận của
tổ trưởng tổ chuyên môn
Xác nhận của BGH

Ngày soạn:26/9/2007 Tuần: 04
Ngày dạy: 29/9/2007 Tiết: 06
Bài 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
I- MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
- Vận dụng kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất là 03 điện trở.
2- Kỹ năng:
- Giải BT vật lý theo đúng các bước giải.
- Rèn kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin.
- Sử dụng đúng các thuật ngữ.
3- Thái độ:
- Cẩn thận, trung thực, tuân thủ quy cách làm việc.
II- CHUẨN BỊ:
- Phiếu học tập hoặc trình bày lên bảng phụ.

III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TR GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – tổ chức tình huống học tập < 5 phút >
- Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi HS1: Phát biểu và viết biểu thức đònh luật Ôm.
+ Gọi Hs 2: Viết công thức biểu diễn mối quan hệ
giữa U, I, R trong đoạn mạch có 2 điện trở mắc nối
tiếp, song song.
+ Yêu cầu các Hs ở dưới lớp nhận xét từng câu trả lời
của bạn mình.
+ Gv chốt lại câu trả lời, ghi điểm cho Hs.
- Gv: Các tiết trước, chúng ta đã được nghiên cứu, tìm
hiểu các kiến thức về đònh luật Ôm, mối quan hệ giữa
U, I, R trong đoạn mạch có 2 điện trở mắc nối tiếp,
song song. Tiết hôm nay chúng ta sẽ vận dụng những
kiến thức đã học để giải quyết một số bài tập đơn giản
vận dụng đònh luật Ôm.
- Hs lên bảng, Hs dưới lớp nhận xét câu trả lời của
bạn mình.
Hoạt động 2: Giải bài tập 1 < 12 phút >
- Gọi 1 Hs đọc đề bài bài 1.
- Gọi 1 Hs tóm tắt đề bài.
- Hs đọc đề bài bài 1.
- Hs làm bài tập vào giấy nháp theo sự hướng dẫn
GV: Lê Đức Tư
- 15 -
- Yâu cầu cá nhân Hs giải bài tập 1 ra giấy nháp.
- Gv hùng dẫn chung cả lớp giải bài tập 1 bằng
cách trả lời các câu hỏi:
+ Theo sơ đồ mạch điện thì R

1
, R
2
được mắc với nhau
như thế nào?, Ampe kế, vôn kế đo đại lượng nào trong
mạch điện?
+ Với những dữ kiện đã cho ta tìm R

bằng cách nào ?
+ Tính R
2
bằng cách nào khi đã có R

?
- Yêu cầu Hs chữa bài tập vào vở (nếu chưa làm
được).
- Yêu cầu Hs nêu cách giải khác, có thể đưa ra
cách như sau: tính U
1
, từ R
1
, I đã biết. Sau đó tìm
U
2
dựa vào U, U
1
đã biết. Cuối cùng là tìm R
2
, R


.
của Gv.
Cá nhân Hs tóm tắt vào vở và giải bài tập 1.Có thể là:
Tóm tắt:
• Cho: R
1
= 5Ω
U = 6V
I = 0,5A
* Tìm: a) R

= ? (Ω)
b) R
2
= ?(Ω)
Giải:
a) Điện trở tương đương của mạch là:
I = U/R

 R

= U/I = 6/0,5 = 12(Ω)
b) Giá trò điện trở của R
2
là:
Vì đây là đạon mạch mắc nối tiếp nên:
R

= R
1

+ R
2
 R
2
= R
td
– R
1
= 12 – 5 = 7(Ω)
- Hs chữa bài tập vào vở (nếu chưa làm được).
- Hs nêu ra cách giải khác.
Hoạt động 3: Giải bài tập 2 < 12 phút >
- Gọi một Hs đọc đề bài tập 2.
- Yêu cầu cá nhân Hs tóm tắt, giải bài 2 (có thể
tham khảo gợi ý cách giải trong SGK) theo đúng
các bước giải.
- Sau khi Hs giải xong, Gv thu bài của một số em
để kiểm tra.
- Gọi một Hs lên sửa bài tập phần a; một Hs lên sửa
phần b.
- Gọi Hs khác nêu nhận xét.
- Yêu cầu Hs hoàn thành vở ghi nếu giải bò sai.
- Yêu cầu Hs nêu cách giải khác.
- Hs đọc đề bài bài tập 2.
- Hs tóm tắt, giải bài tậïp 2.
Có thể giải như sau:
Bài 2:
Tóm tắt:
* Cho: R
1

= 10 Ω
I
1
= 1,2A
I = 1,8A
* Tìm: a) U
AB
= ?(V)
b) R
2
= ?( Ω)
Giải:
a) Hiệu điện thế đặt vào hai đầu R
1
là:
I
1
= U
1
/R
1
 U
1
= I
1
. R
1
= 1,2 . 10 = 12( V)
mà đây là đoạn mạch song song, nên:
U = U

2
= U
1
= 12V
 U = 12(V)
b) Giá trò điện trở của R
2
là:
Ta có: I = I
1
+ I
2
 I
2
= I – I
1
= 1,8 – 1,2 = 0,6A
mà: I
2
= U
2
/R
2
 R
2
= U
2
/I
2
= 12/0,6 = 20(Ω)

- Một số Hs nộp bài làm của mình theo yêu cầu của
Gv.
- Hs lên bảng sửa các phần của bài tập 2 theo yêu
cầu của Gv.
- Hs nêu nhận xét về bài làm của bạn.
- Hs hoàn thành bài giải vào vở (nếu giải sai).
- Hs nêu cách giải khác.
GV: Lê Đức Tư
- 16 -
Hoạt động 4: Giải bài tập 3 < 12 phút >
- Gọi một Hs đọc đề bài tập 3.
- Yêu cầu cá nhân Hs tóm tắt, giải bài 3 (có thể
tham khảo gợi ý cách giải trong SGK) theo đúng
các bước giải.
- Sau khi Hs giải xong, Gv thu bài của một số em
để kiểm tra.
- Gọi một Hs lên sửa bài tập phần a; một Hs lên sửa
phần b.
- Gọi Hs khác nêu nhận xét.
- Yêu cầu Hs hoàn thành vở ghi nếu giải bò sai.
- Yêu cầu Hs nêu cách giải khác.
- Hs đọc đề bài bài tập 3.
- Hs tóm tắt, giải bài tậïp 3.
Có thể giải như sau:
Bài 3:
Tóm tắt:
* Cho: R
1
= 15 Ω
R

2
= R
3
= 30Ω
U
AB
= 12V
* Tìm: a) R

= ?(Ω)
b) I
1
= ?(A); I
2
= ?(A); I
3
= ?(A)
Giải:
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch MB
là:
vì đoạn mạch MB là đoạn mạch gồm R
2
và R
3
mắc nối
tiếp, nên:
1/R
MB
= 1/R
2

+ 1/R
3

 R
MB
= R
2
. R
3
/(R
2
+ R
3
) = 30.30/(30 + 30) = 15(Ω).
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là:
R

= R
MB
+ R
1
= 15 + 15 = 30(Ω)
b) Cường độ dòng điện qua R
1
là:
I
1
= I = U
AB
/ R


= 12/30 = 0,4(A)
Hiệu điện thế đặt vào hai đầu R
1
là:
I
1
= U
AM
/R
1
 U
AM
= I
1
. R
1
= 0,4. 15 = 6(V).
Hiệu điện thế đặt vào hai đầu R
2
, R
3
là:
U
2
= U
3
= U
MB
= U

AB
– U
AM
= 12 – 6 = 6(V).
Cường độ dòng điện chạy qua R
2
, R
3
là:
I
2
= U
2
/R
2
= 6/30 = 0,2(A)
I
3
= U
3
/R
3
= 6/30 = 0,2(A)
- Một số Hs nộp bài làm của mình theo yêu cầu của
Gv.
- Hs lên bảng sửa các phần của bài tập 2 theo yêu
cầu của Gv.
- Hs nêu nhận xét về bài làm của bạn.
- Hs hoàn thành bài giải vào vở (nếu giải sai).
- Hs nêu cách giải khác.

Hoạt động 4: Củng cố – Vận dụng - Hướng dẫn về nhà < 7 phút >
- Gv củng cố lại: Bài 1 vận dụng với đoạn mạch
gồm 2 điện trở mắc nối tiếp; Bài 2 vận dụng với
đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song; Bài 3
vận dụng cho đoạn mạch hổn hợp. Lưu ý cách tính
điện trở tương đương với mạch hổn hợp.
- Về nhà làm bài tập của bài 6 (SBT)
- Hs lắng nghe những thông tin chốt lại của Gv cung
cấp.
- Hs lưu y, triển những dặn dò của Gv.
Rút kinh nghiệm sau bài dạy Xác nhận của
tổ trưởng tổ chuyên môn
Xác nhận của BGH

GV: Lê Đức Tư
- 17 -
Ngày soạn:29/9/2007 Tuần: 05
Ngày dạy: 01/10/2007 Tiết: 07
Bài 7: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ
VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN
I- MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
- Nêu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.
- Biết cách xác đònh sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố (chiều dài, tiết diện, vật liệu làm dây
dẫn)
- Suy luận và tiến hành thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài.
- Nêu được điện trở của dây dẫn coa cùng tiết diện và được làm từ cùng một vật liệu thì tỷ lệ thuận với chiều dài
của dây.
2- Kỹ năng:
- Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo điện trở của dây dẫn.

3- Thái độ:
- Nghiêm túc, trung thực, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.
II- CHUẨN BỊ:
1- Đối với học sinh:
+ Một ampe kế coa GHĐ là 3,0A và có ĐCNN 0,1A.
+ Một vôn kế có GHĐ 15V và có ĐCNN 0,5V.
+ Một nguồn điện AC\DC.
+ Một công tắc, 08 đoạn dây dẫn bằng đồng có vỏ bọc cách điện.
+ 03 dây điện trở có cùng tiết diện, được làm cùng một loại vật liệu: 01 dây có chiều dài l, 01
dây có chiều dài 2l, 01 dây có chiều dài 3l. Một dây được quấn quanh một lõi làm bằnd vật liệu
cách điện.
2- Đối với Giáo viên:
Chuẩn bò bảng phụ, kẽ sẵn bảng 1 (trang 20 – SGK).
III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TR GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – tổ chức tình huống học tập < 7 phút >
- Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi HS1: Chữa bài tập 6.2 phần a (SBT).
+ Gọi 02 Hs: : Chữa bài tập 6.5 (SBT).
- Yêu cầu Hs khác nhận xét bài làm của bạn.
- Gv đánh giá, ghi điểm cho Học sinh.
- ĐVĐ: chúng ta đã biết với mỗi dây dẫn thì R là
không đổi, nếu biết U, biết I có thể tìm được R.
liệu có cách nào để tìm R nữa không mà không có
U, I cho trước. Để giải quyết chúng ta cùng
nghiên cứu sang bài học hôm nay.
- Hs lên bảng, Hs dưới lớp nhận xét câu trả lời của
bạn mình.
- Hs khác nhận xét bài làm của bạn.
- Hs lưu ý đánh giá của Gv.

Hoạt động 2: Tìm hiểu điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào ? < 10 phút >
- Yêu cầu Hs quan sát các đoạn dây dẫn ở hình 7.1,
cho biết chúng khác nhau ở yếu tố nào? Điện trở
I- Xác đònh sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào mọt
trong nhứng yếu khác nhau:
- Hs quan sát hình 7.1, cho biết các dây dẫn kể trên
khác nhau ở yếu tố nào? Đưa ra ý kiến về giá trò
GV: Lê Đức Tư
- 18 -
của các dây dẫn này liệu có như nhau không?
 Yêú tố nào có thể gây ảnh hưởng đến điện trở của
dây dẫn.
- Yêu cầu thảo luận nhóm đề ra phương án kiểm tra
sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài
của dây.
- Gv có thể gợi ý cách kiểm tra sự phụ thuộc của
một đại lượng vào 1 trong các yếu tố khác nhau
để học ở lớp dưới.
- Yêu cầu đưa ra phương án thí nghiệm tổng quát
để có thể kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vào 1
trong 3 yếu tố của bản thân dây dẫn.
của các điện trở này.
- Hs thảo luận, đưa ra phương án thí nghiệm kiểm
tra khảo sát sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào
chiều dài của dây.
- Hs lắng nghe sự gợi ý của Gv (nếu cần).
- Hs đưa ra phương án thí nghiệm tổng quát để có
thể kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vào 1 trong
3 yếu tố của bản thân dây dẫn.
Hoạt động 3: Xác đònh sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài < 25 phút >

- Dự kiến cách tiến hành thí nghiệm.
- Yêu cầu Hs nêu dự đoán về sự phụ thuộc của điện
trở vào chiều dài dây bằng cách trả lời C
1
.
- Gv thống nhất phương án thí nghiệm, mắc mạch
điện theo sơ đồ 7.2a  Yêu cầu Hs chọn dụng cụ
thí nghiệm theo nhóm, ghi kết quả vào bảng 1.
làm thí nghiệm tương tự theo sơ đồ hình 7.2b,
7.2c.
- Yêu cầu nêu kết luận qua thí nghiệm kiểm tra dự
đoán.
- Gv hỏi: điện trở và chiều dài của dây có quan hệ
tỷ lệ như thế nào?
- Gv: Với 02 dây dẫn có điện trở tương ứng R
1
, R
2

có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại
vật liệu, chiều dài của dây dẫn tương ứng l
1
và l
2

thì:
R
1
/R
2

= l
1
/l
2
II- Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài của dây:
1- Dự kiến cách làm:
- Hs nêu dự kiến cách tiến hành thí nghiệm.
- Hs hoàn thừnh C
1
. có thể là: Dây dẫn dài 2l có điện
trở 2R, day dẫn dài 3l có điện trở 3R.
2- Thí nghiệm kiểm tra:
- Hs tiến hành thí nghiệm theo sơ đồ hình 7.2a, 7.2b, 7.2c.
hoàn thành kết quả vào bảng.
- Hs nêu kết luận qua kết quả thí nghiệm.
3-Kết luận:
- Học sinh trả lời câu hỏi của Gv.
- Hs hoàn thành vở ghi sau khi đã thống nhất vấn
đề: Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và
được làm từu cùng một loại vật liệu thì tỷ lệ thuận
với chiều dài của mỗi dây.
Hoạt động 4: Củng cố – Vận dụng - Hướng dẫn về nhà < 7 phút >
- Yêu cầu cá nhn Hs hoàn thành C
2
.
- Hướng dẫn Hs thảo luận C
2
.
- Hướng dẫn Hs thảo luận C
4

.
- Nếu còn thời gian Gv cho Hs trẩ lời C
3
và đọc
phần “ Có thể em chưa biết “
III- Vận dụng:
- Cá nhân hoàn thành C
2
.
- Hs tham gia thảo luận, hoàn thành C
2
- Hs tham gia thảo luận, hoàn thành C
4
, có thể là:
Vì hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây không đổi nên
I tỷ lệ nghòch với R do. I
1
= 0,25I
2


R
2
= 0,25R
1

hay R
1
= 4R
2

.
Mà: R
1
/R
2
= l
1
/l
2


l
1
= 4l
2
- Hs triển khai câu C
3
và đọc phần “Có thể em chưa
biết “.
Rút kinh nghiệm sau bài dạy Xác nhận của
tổ trưởng tổ chuyên môn
Xác nhận của BGH
GV: Lê Đức Tư
- 19 -

Ngày soạn:03/9/2007 Tuần: 05
Ngày dạy: 06/10/2007 Tiết: 08
Bài 8: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ
VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN
I- MỤC TIÊU:

1- Kiến thức:
- Suy luận được rằng các day dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một loại vật liệu thì điện trở của chúng tỷ lệ
nghòch với tiết diện của dây.
- Bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra mối quan hệ giữa điện trở và tiết diện dây dẫn
- Nêu được điện trở của các dây dẫn coa cùng chiều dài và làm từ cùng một loại vật liệu thì tỷ lệ nghòch với tiết
diện dây dẫn.
- Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một vật liệu thì tỷ lệ nghòch với tiết diện
của dây.
2- Kỹ năng:
- Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo điện trở của dây dẫn.
3- Thái độ:
- Nghiêm túc, trung thực, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.
II- CHUẨN BỊ:
1- Đối với học sinh:
+ Một ampe kế coa GHĐ là 3,0A và có ĐCNN 0,1A.
+ Một vôn kế có GHĐ 15V và có ĐCNN 0,5V.
+ Một nguồn điện AC\DC.
+ Một công tắc, 08 đoạn dây dẫn bằng đồng có vỏ bọc cách điện.
+ 02 dây điện trở có cùng chiều dài, được làm cùng một loại vật liệu: 01 dây có tiết diện S
1
, 01
dây có tiết diện S
2
(tương ứng có đường kính tiết diện là d
1
và d
2
).
2- Đối với Giáo viên:
Chuẩn bò bảng phụ, kẽ sẵn bảng 1 (trang 23 – SGK).

III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TR GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – tổ chức tình huống học tập < 7 phút >
- Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi HS1: Nêu công thức tính điện trở tương đương
của đạon mạch mắc song song. Chữa bài tập 7.1(SBT).
+ Gọi Hs2: Chữa bài tập 7.2 (SBT).
- Yêu cầu Hs khác nhận xét bài làm của bạn.
- Gv đánh giá, ghi điểm cho Học sinh.
- ĐVĐ:Bài học hôm trước ta đã biết mối quan hệ
giữa điện trở và chiều dài. Vậy điện trở của dây
dẫn phu thuộc như thế nào vào tiết diện của dây.
Để giải quyết vấn đề này mời các em tìm hiểu
qua bài học hôm nay.
- Hs lên bảng, Hs dưới lớp nhận xét câu trả lời của
bạn mình.
- Hs khác nhận xét bài làm của bạn.
- Hs lưu ý đánh giá của Gv.
Hoạt động 2: Nêu dự đoán về sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây < 10 phút >
GV: Lê Đức Tư
- 20 -
- Yêu cầu Hs vận dụng kiến thức về điện trở tương
đương trong đoạn mạch mắc song song để trả lời
câu hỏi C
1
.
- Yêu cầu Hs trả lời, các học sinh khác nhận xét.
- Yêu cầu Hs hoàn thành vở ghi dau khi đã chuẩn
kiến thức.
- Từ câu trả lời C

1
 Dự đoán sự phụ thuộc của R
vào S qua câu C
2
.
I- Dự đoán sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây:
- Hs vận dụng kiến thức về điện trở tương đương
trong đoạn mạch mắc song song để trả lời câu hỏi
C
1
.
- Hs trả lời, các Hs khác nhận xét.
- Hs hoàn thành C
1
: R
2
= R/2
R
3
= R/3
- Hs nêu dự đoán sự phụ thuộc của R vào S, hoàn
thành C
2
. có thể là: Trường hợp hai dây dẫn có
cùng chiều dài và cùng được làm từ cùng một
loại vật liệu, thì điện trở của chúng tỷ lệ nghòch
với tiết diện dây.
Hoạt động 3: Thí nghiệm kiểm tra dự đoán < 25 phút >
- Gv hướng dẫn Hs cách chọn dây dẫn, cách mắc
mạch điện.

- Yêu cầu Hs đọc kết quả đo được, hoàn thành bảng
kết quả thí nghiệm.
- Từ bảng kết quả thí nghiệm, dụng cụ thí nghiệm
có được, yêu cầu Hs hoàn thành nhận xét ở SGK.
- Mời một số Hs đọc kết quả, chỉ đạo Hs giải thích
sự “ gần bằng “ của hai phân thức đó.
- Yêu cầu Hs nêu kết luận qua thí nghiệm kiểm tra
dự đoán.
II- Thí nghiệm kiểm tra:
- Hs tìm hiểu cách chọn dụng cụ và cách tiến hành
thí nghiệm.
- Hs đọc kết quả đo đươc, hoàn thành bảng kết quả.
- Hs hoàn thành nhận xét ở SGK dưới sự chỉ đạo,
hướng dẫn của v.
- Hs tham gia thảo luận về sự “ gần bằng” của hai
phân thức dưới sự chỉ đạo của Gv.
- Hs kết luận về sự phụ thuộc của R vào S: Điện trở
của dây dẫn tỷ lệ nghòch với tiết diện của dây.
R
1
/R
2
= S
2
/S
1
= d
2
2
/d

1
2
Hoạt động 4: Củng cố – Vận dụng - Hướng dẫn về nhà < 7 phút >
- Yêu cầu cá nhân Hs hoàn thành C
3
, C
4
.
- Gọi 2 Hs lên bảng chữa bài, gọi Hs khác nhận xét
 Yêu cầu Hs chữa bài vào vở.
- Hướng dẫn Hs thảo luận bài 8.2 (SBT).
- Dựa vào kết quả bài 8.2 (SBT), Gv yêu cầu Hs
hoàn thành câu C
5
.
- Gv yêu cầu Hs đưa ra cách khác để giải quyết C
5
.
- Yêu cầu Hs làm C
6
(nếu còn thời gian.
- Yêu cầu Hs về nhà học bài và làm bài tập trong
SBT.
III- Vận dụng:
- Cá nhân hoàn thành C
3
, C
4
.
- Hs lên bảng giải bài, Hs khác nhận xét, hoàn

thành vở ghi sau khi đã chuẩn kiến thức.
- Hs tham gia thảo luận, hoàn thành bài 8.2(SBT).
- Hs triển khai câu C
5
theo các cách khác nhau.
- Hs giải quyết C
6
(nếu còn thời gian).
- Hs lưu ý đến những dặn dò của Gv.
Rút kinh nghiệm sau bài dạy Xác nhận của
tổ trưởng tổ chuyên môn
Xác nhận của BGH


GV: Lê Đức Tư
- 21 -
Ngày soạn:05/9/2007 Tuần: 06
Ngày dạy: 08/10/2007 Tiết: 09
Bài 9: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ
VÀO VẬT LIỆU LÀM DAY DẪN
I- MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
- Bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra chứng tỏ rằng điện trở của các dây ẫn có cuùng chiều dài, tiết diện và
được làm từ các vật liệu khác nhau thì khác nhau.
- So sánh được mức độ dẫn điện của các chất hay các vật liệu căn cứ vào bảng gia trò điện trở suất của chúng.
- Vận dụng công thức R = ρ.ℓ/S để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại.
2- Kỹ năng:
- Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo điện trở của dây dẫn.
- Sử dụng bảng điện trở suất của một só chất.
3- Thái độ:

- Nghiêm túc, trung thực, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.
II- CHUẨN BỊ:
1- Đối với học sinh:
+ Một ampe kế có GHĐ là 3,0A và có ĐCNN 0,1A.
+ Một vôn kế có GHĐ 15V và có ĐCNN 0,5V.
+ Một nguồn điện AC\DC.
+ Một công tắc, 08 đoạn dây dẫn bằng đồng có vỏ bọc cách điện.
+ 02 dây điện trở có cùng chiều dài, được làm cùng tiết diện: 01 dây được làm từ Constantan, 01
dây được làm từ Nicrôm.
2- Đối với Giáo viên:
- Chuẩn bò bảng phụ, kẽ sẵn bảng 2 (trang 26 – SGK).
- tranh phóng to bảng điện trở suất của một số chất.
III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TR GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – tổ chức tình huống học tập < 7 phút >
- Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi HS1: Qua bài học sô 7, 8 ta đã biết được
điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào yếu tố nào?
Phụ thuộc như thế nào?. Chữa bài tập 8.3 (SBT).
+ Gọi Hs2: Muốn kiểm tra sự phụ thuộc của điện
trở vào vật liệu làm dây dẫn ta phải tiến hành thí
nghiệm như thế nào? Chữa bài tập 8.4 (SBT).
- Yêu cầu Hs khác nhận xét bài làm của bạn.
- Gv đánh giá, ghi điểm cho Học sinh.
- ĐVĐ:Bài học hôm trước ta đã biết mối quan
hệ giữa điện trở và chiều dài, điên trở vào
tiết diện của dây. Vậy điện trở của dây dẫn
phu thuộc như thế nào vào vật liệu của dây.
- Hs lên bảng, Hs dưới lớp nhận xét câu trả lời
của bạn mình.

- Hs khác nhận xét bài làm của bạn.
- Hs lưu ý đánh giá của Gv.
GV: Lê Đức Tư
- 22 -
Để giải quyết vấn đề này mời các em tìm
hiểu qua bài học hôm nay.
Hoạt động 2: Tìm hiểu xem điện trở suất có phụ thuộc vào
vật liệu làm dây dẫn hay không < 10 phút >
- Yêu cầu Hs nêu cách tiến hành thí nghiệm kiểm
tra sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây
dẫn.
- Yêu cầu Hs trả lời, các học sinh khác nhận xét.
- Yêu cầu Hs hoàn thành vở ghi C
1
khi đã chuẩn
kiến thức.
- GV: giới thiệu dụng cụ, cách tiến hành thí
nghiệm, hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm.
- Yêu cầu Hs đưa ra nhận xét, rút ra kết luận từ kết
quả thí nghiệm có được.
- Yêu cầu Hs khác nhận xét. Yêu cầu Hs hoàn
thành vở ghi.
a. I- Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn:
- Hs vận dụng kiến thức ở những bài đã học để trả
lời câu hỏi C
1
.
- Hs trả lời, các Hs khác nhận xét.
Hs hoàn thành C
1

: các dây dẫn có cùng chiều dài,
cùng tiết diện nhưng khác nhau về vật liệu.
1- Thí nghiệm:
- Hs tiến hành thí nghiệm dưới sự chỉ đạo của Gv.
- Hs đưa ra nhận xét rút ra kết luận từ kết quả thí
nghiệm.
2- Kết luận:
- Các Hs khác nhận xét câu trả lời của bạn, hoàn
thành vở ghi sau khi đã chuẩn kiến thức.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về điện trở suất < 14 phút >
- Gv: Yêu cầu Hs đọc thông tin mục 1- Điện trở
suất, trả lời câu hỏi:
+ Điện trở suất của một vật liệu (hay một chất) là gì?.
+ Ký hiệu của điẹn trở suât?
+ Đơn vò của điện trở suất?
- Gv:treo lên bảng bảng điện trở suất của một số
chất ơ 20
o
C. Gọi Hs tra bảng để xác đònh điện trở
suất của một số chất và giải thích ý nghóa con số.
- Yêu cầu cá nhân hoàn thành C
2
.
- Gọi Hs trình bày C
2
. Nếu Hs thấy khó khăn, Gv có
thể gợi ý để Hs trả lời, hoàn thành C
2
.
II- Điện trở suất – Công thức điên trở:

1- Điện trở suất:
- Hs đọc thông tin mục 1, tiếp nhận thông tin mới.
Hs trả lời câu hỏi của Gv  hoàn thành ghi vở.
- Hs quan sát bảng, tìm hiểu thông tin qua SGK và
sự hướng dẫn của Gv.
- Hs hoàn thành C
2
theo sự hướng dẫn của Gv.
Hoạt động 4: Xây dựng công thức tính điện trở < 7 phút >
- Hướng dẫn Hs hoàn thành C
3
.
- Yêu cầu Hs ghi công thức tính R và giải thích ý
nghóa các ký hiệu, đơn vò của từng đại lượng trong
công thức vào vở.
2- Công thức điện trở:
- Cá nhân hoàn thành C
3
.
- Hs ghi công thức tính R và giải thích ý ngiã của
các ký hiệ, đơn vò của từng dại lượng trong cong
thức vào vở.
Hoạt động 5: Vận dụng – củng cố – Hướng dẫn cề nhà < 7 phút >
- Yêu cầu cá nhân Hs làm bài tập 9.1 (SBT) giải
thích lý do chọn phương án đúng.
- Gv: hướng dẫn Hs hoàn thành C
4
.
III- Vận dụng:
- Cá nhân hoàn thành bài 9.1 (SBT).

- Hoàn thành C
4
.
GV: Lê Đức Tư
- 23 -
- Từ kết quả thu được ở câu C
4
 Điện trở của dây
đồng trong mạch điện là rất nhỏ, vì vậy người ta
thường bỏ qua điện trở của dây nối trong mạch
điện.
- Hs tiếp nhận thông tin mới.
Rút kinh nghiệm sau bài dạy Xác nhận của
tổ trưởng tổ chuyên môn
Xác nhận của BGH

Ngày soạn:10/10/2007 Tuần: 06
Ngày dạy: 13/10/2007 Tiết: 10
Bài 10: BIẾN TRỞ
ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KỸ THUẬT
I- MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
- Nêu được biến trở là gì và nêu được nguyên tắc hoạt động của biến trở.
- Mắc được biến trở vào mạch điện để điều chỉnh cường độ dòng điện chạy qua mạch.
- Nhận ra được các điện trở dùng trong kỹ thuật.
2- Kỹ năng:
- Mắc và vẽ sơ đồ mạch điện có sử dụng biến trở.
3- Thái độ:
- Ham hiểu biết, sử dụng an toàn điện.
II- CHUẨN BỊ:

1- Đối với học sinh:
- Một biến trở con chạy (20Ω - 2A).
- Một bộ nguồn AC\DC.
- Một bóng đèn 2,5V – 1W.
- Một công tắc.
- 7 đoạn dây nối.
- 3 điện trở kỹ thuật có ghi trò số.
- 3 điện trở kỹ thuật loại có các vòng màu.
2- Đối với Giáo viên:
- Một số loại biến trở: Tay quay, con chạy, chiết áp.
- Tranh phóng to các loại biến trở.
III_ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TR GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – tổ chức tình huống học tập < 7 phút >
- Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi HS1: Viết công thức tính điện trở. Chữa
bài tập 9.4(SBT).
+ Gọi Hs2:Chữa bài tập 9.5(SBT).
- Yêu cầu Hs khác nhận xét bài làm của bạn.
- Gv đánh giá, ghi điểm cho Học sinh.
- ĐVĐ:
- Hs lên bảng, Hs dưới lớp nhận xét câu trả lời
của bạn mình.
- Hs khác nhận xét bài làm của bạn.
- Hs lưu ý đánh giá của Gv.
GV: Lê Đức Tư
- 24 -
+ Từ công thức điện trở, theo em có nhứng cách
nào để làm thay đổi điện trở của dây dẫn.
+ Từ câu trả lời của học sinh giáo viên đặt vấn

đề vào bài mới: trong 2 cách thay đổi trò số của
điện trở, theo em cách nào dễ thực hiện được?
+ Điện trở có thể thay đổi trò số được gọi là biến
trở.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở < 10 phút >
- Gv treo tranh vẽ các loại biến trở. Yêu cầu Hs
quan sát ảnh chụp các loại biến trở, kết hợp với
hình 10.1 (trang 28 – sgk), trả lời câu C
1
.
- Gv cho Hs quan sát các loại biển trở thật, gọi Hs
nhận dạng các loại biến trở, gọi tên chúng.
- Yêu cầu Hs đọc và trả lời câu C
2
, C
3
. hướng dẫn
học sinh trả lời theo từng ý:
+ Cấu tạo chính của biến trở.
+ Chỉ ra 2 chốt nối với 2 đầu cuộn dây của các biến
trở, chỉ ra con chạy của biến trở
+ Nếu mắc hai đầu A, B của cuộn dây này nối tiếp
vào mạch điện thì khi dòch chuyển con chạy C, biến
trở có tác dụng thay đổi điện trở không?
+ Nếu muốn biến trở con chạy này có tác dụng làm
thay đổi điện trở phải mắc nó vào mạch điện qua các
chốt nào?
- Gv: gọi Hs nhận xét, bổ sung. Nếu Hs không nêu
được đủ cách mắc, Gv bổ sung.
- Gv giới thiệu các ký hiệu của biến trở trên sơ đồ

mạch điện, Hs ghi vở.
- Gọi Hs trả lời C
4
.
- Yêu cầu Hs trả lời, các học sinh khác nhận xét.
b. I- Biến trở:
c. 1- Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở:
- Hs quan sát tranh vẽ, hình chụp về biến trở, trả lời
câu hỏi C
1
.
- Hs quan sát vật thật về biến trở nhận dạng chúng.
- Hs đọc và triển khai câu C
2
, C
3
theon hướng dẫn
của Gv.
- Hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Hoàn
thành vở ghi.
- Hs tiếp nhận thông tin mới, hoàn thành vở ghi.
- Cá nhân Hs trả lời C
4
. Hoàn thành vở ghi sau khi
đã chuẩn kiến thức.
Hoạt động 3: Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện < 14 phút >
- Gv:.Yêu cầu Hs quan sát biến trở của nhóm mình,
cho biết số ghi trên biến trở và giải thích ý nghóa
con số đó.
- Yêu cầu Hs trả lời C

5
. Hướng dẫn Hs thảo luận 
Sơ đồ chính xác.
- Yêu cầu các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ,
làm thí nghiệm theo hướng dẫn ở câu C
6
. Thảo
luận và trả lời câu C
6
.
- Gv có thể làm thí nghiệm đó với biến trở tay quay
và chiết áp cho Hs quan sát và nêu nhận xét về
cường độ dòng điện trong mạch khi thay đổi trò số
biến trở.
22- Sử dụng biến trở để điều chỉnh dòng điện:
- Hs quan sát biến trở, trả lời câu hỏi của Gv.
- Hs trả lời C
5
.
- Hs mắc mạch điện theo sơ đồ, hoàn thành C
6
.
- Hs quan sát kết quả thí nghiệm, nêu nhận xét về
cường độ dòng điện trong mạch khi thay đổi trò số
biến trở.
GV: Lê Đức Tư
- 25 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×