Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

THPT chuyên lê khiết quãng ngãi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.37 KB, 8 trang )

Tỉnh Quảng Ngãi
Trường THPT chuyên Lê Khiết
Môn: Hoá học khối : 10
Giáo viên biên soạn: Vũ Thị Liên Hương
Số mật mã Phần này là phách
Số mật mã
ĐỀ THI MÔN HOÁ HỌC 10
Câu 1:
Cho hai nguyên tử A và B có tổng số hạt là 65 trong đó hiệu số hạt mang điện và không
mang điện là 19. Tổng số hạt mang điện của B nhiều hơn của A là 26.
a) Xác định A, B; viết cấu hình electron của A, B và cho biết bộ 4 số lượng tử ứng với electron
sau cùng trong nguyên tử A, B.
b) Xác định vị trí của A, B trong HTTH.
c) Viết công thức Lewis của phân tử AB
2
, cho biết dạng hình học của phân tử, trạng thái lai hoá
của nguyên tử trung tâm?
d) Hãy giải thích tại sao phân tử AB
2
có khuynh hướng polime hoá?
Câu 2:
1) Mg(OH)
2
có kết tủa được không khi thêm 1ml dung dịch MgCl
2
1M vào 100ml dung dịch
NH
3
1M và NH
4
Cl 1M. Biết:


2
Mg(OH)
T
= 1,5.10
-10,95
và pK
b
= 4,75.
2) Tính pH và nồng độ mol của Cr
−2
4
O
, Cr
2
−2
7
O
trong dung dịch K
2
Cr
2
O
7
0,01M và CH
3
COOH
0,1M. Cho:
OHCOCH
3
K

= 1,8.10
-5
HCr

4
O
+ H
2
O Cr
−2
4
O
+ H
3
O
+
pK
2
= 6,5
2HCr

4
O
Cr
2
−2
7
O
+ H
2

O pK
1
= -1,36
Câu 3:
1) Cân bằng các phản ứng oxi hoá - khử sau theo phương pháp cân bằng ion-electron:
a) KMnO
4
+ FeS
2
+ H
2
SO
4
→ Fe
2
(SO
4
)
3
+ K
2
SO
4
+ MnSO
4
+ H
2
O.
b) M + HNO
3

→ M(NO
3
)
n
+ N
x
O
y
+ H
2
O.
2) Tính thế tiêu chuẩn E
1
của bán phản ứng:
H
2
SO
3
+ 6H
+
+ 6e → H
2
S + 3H
2
O
Cho biết thế tiêu chuẩn của các bán phản ứng sau:
H
2
SO
3

+ 4H
+
+ 4e → S + 3H
2
O
0
2
E
= +0,45V
S + 2H
+
+ 2e → H
2
S
0
3
E
= +0,141V
3) Giải thích tại sao Ag kim loại không tác dụng với dung dịch HCl mà tác dụng với dung dịch
HI để giải phóng ra hiđrô
1
Biết:
0
/AgAg
E
+
= +0,8V; T
AgCl
= 10
-9,75

; T
AgI
= 10
-16
Câu 4:
Cho cân bằng: PCl
5 (K)
PCl
3(K)
+ Cl
2(K)
1) Trong một bình kín dung tích Vl chứa m(g) PCl
5
, đun nóng bình đến nhiệt độ T(
0
K) để xảy ra
phản ứng phân li PCl
5
. Sau khi đạt tới cân bằng áp suất khí trong bình là P. Hãy thiết lập biểu
thức của K
p
theo độ phân li α và áp suất P.
2) Người ta cho vào bình dung tích Vl 83,4g PCl
5
và thực hiện phản ứng ở nhiệt độ T
1
(
0
K). Sau
khi đạt tới cân bằng đo được áp suất 2,7 atm. Hỗn hợp khí trong bình có tỉ khối so với hiđrô

bằng 69,5. Tính α và K
p
.
3) Trong một thí nghiệm khác giữ nguyên lượng PCl
5
như trên, dung tích bình vẫn là V (l)
nhưng hạ nhiệt độ của bình đến T
2
= 0,9T
1
thì áp suất cân bằng đo được là 1,944 atm. Tính K
p
và α. Từ đó cho biết phản ứng phân li PCl
5
thu nhiệt hay phát nhiệt.
Cho Cl = 35,5; P = 31; H = 1.
Câu 5:
Cho hỗn hợp X gồm bột Fe và S đun nóng trong điều kiện không có không khí, thu được
hỗn hợp A. Cho A tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl thu được sản phẩm khí Y có
2
Y/H
d
=13. Lấy 2,24l (đktc) khí Y đem đốt cháy rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy đó đi qua 100ml dung
dịch H
2
O
2
5,1% (có khối lượng riêng bằng 1g/ml), sau phản ứng thu được dung dịch B. Biết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

b) Tính % khối lượng các chất trong X?
c) Xác định nồng độ % của các chất trong dung dịch B?
Cho Fe = 56; S = 32; H = 1; O = 16
Số mật mã
ĐÁP ÁN CHI TIẾT MÔN HOÁ HỌC 10
Câu 1
2
a) Gọi Z
A
, Z
B
lần lượt là số proton trong nguyên tử A, B.
Gọi N
A
, N
B
lần lượt là số notron trong nguyên tử A, B.
Với số proton = số electron
Ta có hệ :



=
=




=−
=+







=−
=+−+
=+++
17Z
4Z
13ZZ
21ZZ
262Z2Z
19)N(N)2Z(2Z
65)N(2Z)N(2Z
B
A
AB
BA
AB
BABA
BBAA
(0,5đ)
Z
A
= 4 ⇒ A là Be Cấu hình e : 1s
2
2s
2

Bộ 4 số lượng tử: n = 2, l = 0, m = 0, m
s
=
2
1

Z
B
= 17 ⇒ B là Cl Cấu hình e : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5

Bộ 4 số lượng tử: n = 3, l = 1, m = 0, m
s
=
2
1

b) Ta có Z = 4 ⇒ Be ở ô thứ 4, có 2 lớp e ⇒ Be ở chu kỳ 2.
Nguyên tố s, có 2e ngoài cùng ⇒ phân nhóm chính nhóm II.
Tương tự cho Cl: ô thứ 17, chu kỳ 3, phân nhóm chính nhóm VII.
c)
:

Cl


:Be:
Cl


:
(1đ)
Hình dạng hình học của phân tử: đường thẳng
Trạng thái lai hoá : sp
d) Khi tạo thành phân tử BeCl
2
thì nguyên tử Be còn 2 obitan trống; Cl đạt trạng thái bền vững
và còn có các obitan chứa 2 electron chưa liên kết do đó nguyên tử clo trong phân tử BeCl
2
này
sẽ đưa ra cặp electron chưa liên kết cho nguyên tử Be của phân tử BeCl
2
kia tạo liên kết cho-
nhận. Vậy BeCl
2
có khuynh hướng polime hoá: (1đ)
Câu 2:
1) Khi thêm 1ml dung dịch MgCl
2
1M vào 100ml dung dịch đệm thì
+2
Mg
C

ban đầu
= 10
-2
(M).
Ta có:
2
Mg(OH)
T
= [Mg
2+
][OH

]
2
= 10
-10,95
Để kết tủa Mg(OH)
2
thì [Mg
2+
][OH

]
2
≥ 10
-10,95
(0,5đ)
⇒ [OH

]

2

[ ]
2
10


+

=
10,95
2
10,95
10
Mg
10
= 10
-8,95
. Hay [OH

] ≥ 10
-4,475
* Dung dịch đệm: NH
4
Cl 1M + NH
3
1M.
Ta có: p
+
4

NH
K
= 14 - p
3
NH
K
= 14 - 4,75 = 9,25.
3
Cl
Cl
Be


Cl
Be
Cl
Cl
Be
Cl
Cl
Be
Cl
Cl
Be
Cl
Cl
Be
Cl
(0,5đ
)

(0,5đ
)
(0,5đ
)
Do đó: [H
+
]
sơ bộ
= K
a

b
a
C
C
= 10
-9,25
.
1
1
= 10
-9,25
< 10
-7
Suy ra cân bằng chủ yếu là:
NH
3
+ H
2
O

+
4
NH
+ OH

3
NH
K
= K
b
= 10
-4,75
1 1
1-x 1+x x
K
b
=
( )
x1
x1x

+
= 10
-4,75
Điều kiện: x << 1 ⇒ 1-x →1 ⇒ x = 10
-4,75
x+1 →1 (1đ)
Hay [OH

] = 10

-4,75

< 10
-4,475
.
Vậy khi thêm 1 ml dung dịch MgCl
2
1M vào 100ml dung dịch NH
3
1M và NH
4
Cl 1M thì không
xuất hiện kết tủa Mg(OH)
2
. (0,5đ)
2) Ta có các cân bằng:
CH
3
COOH + H
2
O CH
3
COO

+ H
3
O
+
K
a

= 1,8.10
-5
(1)
Cr
2
−2
7
O
+ H
2
O 2HCr

4
O
K
1
= 10
-1,36
(2)
HCr

4
O
+ H
2
O H
3
O
+
+ Cr

−2
4
O
K
2
= 10
-6,5
(3)
Vì K
1
>>K
a
, K
2
⇒ cân bằng (2) chiếm ưu thế. Tính nồng độ Cr
2
−2
7
O
và HCr

4
O
dựa vào
cân bằng (2).
Cr
2
−2
7
O

+ H
2
O 2HCr

4
O
K
1
= 10
-1,36

BĐ 0,010
TTCB 0,010-x 2x
Áp dụng định đ/l t/d k/l.
K
1
=
x)(0,010
(2x)
2

= 10
-1,36
(x < 0,01) ⇒ x = 6,33.10
-3
.
Vậy : [Cr
2
−2
7

O
] = 0,010 - 6,33.10
-3
= 3,7.10
-3
(M) ; [HCr

4
O
] = 6,33.2.10
-3
= 1,27.10
-3
(M) (1đ)
So sánh cân bằng (3) và (1): K
a
.C
a
>> K
2
[HCr

4
O
] ⇒ cân bằng (1) chiếm ưu thế:
CH
3
COOH + H
2
O CH

3
COO

+ H
3
O
+
K
a
= 1,8.10
-5

BĐ 0,1
TTCB 0,1-a a a
K
a
=
a0,1
a
2

= 1,8.10
-5

ĐK a<<0,1 ⇒ a = 1,34.10
-3
.
Vậy: [H
3
O

+
] = 1,34.10
-3
⇒ pH = 2,87. (0,5đ)
Để tính [Cr
−2
4
O
] ta dùng cân bằng (3)
HCr

4
O
+ H
2
O Cr
−2
4
O
+ H
3
O
+
K
2
= 10
-6,5

TTCB 1,27.10
-3

-b b 1,34.10
-3
4
Ta có:
3
6,53
6,5
3
3
1,34.10
.101,27.10
b10
1,27.10
b.1,34.10

−−



=⇒=
= 3.10
-6
ĐK: b<< 1,27.10
-3
Vậy: [Cr
−2
4
O
] = 3.10
-6

(M). (0,5đ)
Câu 3:
1a) 6KMnO
4
+ 2FeS
2
+ 8H
2
SO
4
= Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3K
2
SO
4
+ 6MnSO
4
+ 8H
2
O.
1 x FeS
2
+ 8H
2
O -15e → Fe

3+
+ 2S
−2
4
O
+ 16H
+

3 x Mn

4
O
+ 8H
+
+ 5e → Mn
2+
+ 4H
2
O (0,5đ)
FeS
2
+ 3Mn

4
O
+ 8H
+
→ Fe
3+
+ 2S

−2
4
O
+ 3Mn
2+
+ 4H
2
O
b) M + HNO
3
→ M(NO
3
)
n
+ N
x
O
y
+ H
2
O.
(5x-2y) x M - ne → M
n+
(0,5đ)
n x xN

3
O
+ (6x-2y)H
+

+ (5x-2y)e → N
x
O
y
+ (3x-y)H
2
O
(5x-2y)M + nxN

3
O
+ (6x-2y)nH
+
→ (5x-2y)M
n+

+ nN
x
O
y
+ (3x-y)nH
2
O
(5x-2y)M + (6nx-2ny)HNO
3
= (5x-2y)M(NO
3
)
n
+ nN

x
O
y
+ (3nx-ny)H
2
O.
2) H
2
SO
3
+ 6H
+
+ 6e → H
2
S + 3H
2
O ∆
0
1
G
(1)
H
2
SO
3
+ 4H
+
+ 4e → S + 3H
2
O ∆

0
2
G
(2)
S + 2H
+
+ 2e → H
2
S ∆
0
3
G
(3)
Lấy (2) + (3) ⇒ (1). Do đó: ∆
0
1
G
= ∆
0
2
G
+ ∆
0
3
G
. (1đ)
Mà: ∆G
0
= - n.E
0

.F. Suy ra: - n
1
.
0
1
E
.F = - n
2
.
0
2
E
.F - n
3
.
0
3
E
.F

0
1
E
=
1
0
33
0
22
n

EnEn +
=
6
2.0,141 4.0,45 +
= 0,347 V
Vậy :
0
1
E
= 0,347 V
3) * Tính thế oxi hoá-khử tiêu chuẩn điều kiện của hệ Ag
+
/Ag khi có dư Cl

và I

.
Ta có: Ag - 1e = Ag
+
K
1
=
/0,059E
0
1
10

(1)
Ag
+

+ Cl

= AgCl↓
1
t
T

(2)
Ag + Cl

- 1e = AgCl K
2
=
/0,059E
0
2
10

(3)
Cộng (1)(2) ta được (3) ⇒ K
2
=
/0,059E
0
2
10

= K
1
.

1
t
T

=
/0,059E
0
1
10

1
t
T


0,059
E
0,059
E
0
1
0
2

=

- lgT
t

0

2
E
=
0
1
E
+ 0,059 lgT
t
. (1đ)
Hay :
0
AgCl/Ag
E
= 0,8 + 0,059 lg10
-9,75
= 0,225 (V) Tương tự:
0
AgI/Ag
E
= 0,8 +
0,059 lg10
-16
= - 0,144 (V)
5
Hay:
0
AgCl/Ag
E
>
0

/H2H
2
E
+
⇒ ∆E
0
phản ứng < 0 : phản ứng không xảy ra.

0
AgI/Ag
E
<
0
/H2H
2
E
+
⇒ ∆E
0
phản ứng = 0 - (-0,144)>0 : phản ứng xảy ra.
Vậy Ag không tác dụng với dung dịch HCl mà tác dụng với dung dịch HI giải phóng H
2
. (1đ)
Câu 4:
1) PCl
5 (K)
PCl
3(K)
+ Cl
2(K)

TTCB 1-α α α
Áp suất:
P.
1
1
α
α
+


α
α
+1
.P

α
α
+1
.P
Ta có: K
p
=
P
P
PP
P
.PP
5
23
PCl

ClPCl
.
α1
α
.
α1
α1
α1

.
α1

2
2

=
+

++
=
(1đ)
Vậy: K
p
=
P.
1
2
2
α
α


2) Theo đề:
5
PCl
n
ban đầu

=
4,0
5,208
4,83
=
mol, P = 2,7atm
Tổng số mol khí của hỗn hợp tại TTCB: n
S
.
2
S/H
d
= 69,5 ⇒
S
M
= 69,2.2 = 139.
Áp dụng BTKL: m
S
=
5
PCl
m
ban đầu


= 83,4 (g) ⇒ n
S
=
139
4,83
= 0,6 mol. (0,5đ)
PCl
5 (K)
PCl
3(K)
+ Cl
2(K)
BĐ 0,4
TTCB (0,4-x) x x
n
S
= 0,4 - x + x + x = 0,6 ⇒ x = 0,2.
Do đó: α =
0,4
0,2
0,4
x
=
= 0,5.
Vậy: K
p
=
P.
1

2
2
α
α

=
( )
( )
9,07,2.
5,01
5,0
2
2
=

(1đ)
3) Gọi áp suất của hệ tại nhiệt độ T
1
là P
1
= 2,7atm, số mol n
1
= n
S
= 0,6 mol.
Áp suất của hệ tại nhiệt độ T
2
= 0,9 T
1
là P

2
, số mol n
2
.
Với P
2
= 1,944 atm.
Ta có:
2222
1111
RTn VP
RTn VP
=
=

22
11
22
11
RTn
RTn
VP
VP
=

12
11
2
1
R.0,9.Tn

RTn
VP
VP
=⇔
⇒ n
2
=
2,7.0,9
0,6.1,944
.0,9P
Pn
1
21
=
= 0,48. (0,5đ)
6
PCl
5 (K)
PCl
3(K)
+ Cl
2(K)
BĐ 0,4
TTCB (0,4-x′) x′ x′
n
2
= 0,4 - x′ + x′ + x′ = 0,48 ⇒ x = 0,08.
Do đó: α′ =
0,4
0,08

0,4
x
=
= 0,2. (0,5đ)
Vậy: K
p
′ =
P.
'1
'
2
2
α
α

=
( )
( )
081,0944,1.
2,01
2,0
2
2
=

Vì giảm nhiệt độ thì độ phân li PCl
5
giảm, do đó phản ứng phân li PCl
5
là phản ứng thu nhiệt.

(0,5đ)
Câu 5:
a) Viết phương trình:
Fe + S → FeS (1)
FeS + 2HCl → FeCl
2
+ H
2
S↑ (2)
Với
Y
M
= 13.2 = 26 ⇒ Y có H
2
S và H
2
, do Fe dư phản ứng với HCl.
Fe

+ 2HCl → FeCl
2
+ H
2
↑ (3)
2H
2
S + 3O
2
→ 2SO
2

+ 2H
2
O (4) (1,5đ)
2H
2
+ O
2
→ 2H
2
O (5)
SO
2
+ H
2
O
2
→ H
2
SO
4
(6)
b) Đặt
SH
2
n
= a (mol);
2
H
n
= b (mol)


Y
M
=
1
3
b
a
26
ba
2b34a
=⇒=
+
+
Giả sử
2
H
n
= 1 (mol) ⇒
SH
2
n
= 3 (mol)
(1)(2) ⇒
Fe
n
phản ứng
= n
S
= n

FeS
=
SH
2
n
= 3 (mol)
(3) ⇒ n
Fe dư
=
2
H
n
= 1 (mol)

Fe
n
ban đầu
= 1 + 3 = 4 (mol) (1đ)
Vậy: %m
Fe
=
%70
32.356.4
%100.56.4
=
+
%m
S
= 100% - 70% = 30%
c) n

Y
=
4,22
24,2
= 0,1(mol) ⇒
SH
2
n
=
4
3
.0,1 = 0,075 (mol).

2
H
n
= 0,1 - 0,075 = 0,025 (mol).
0,15(mol)
100.34
5,1.1.100
n
22
OH
==
Từ (4)(6) ⇒
2
SO
n
=
SH

2
n
= 0,075 (mol)
7
Từ (6) ⇒
42
SOH
n
=
2
SO
n
= 0,075 (mol) ⇒ H
2
O
2
dư.
22
OH
n
phản ứng
=
2
SO
n
= 0,075 (mol) ⇒ H
2
O
2
dư = 0,15 - 0,075 = 0,075 (mol)

Áp dụng BTKL ta có: (1,5đ)
m
ddB
=
22
OddH
m
+
2
SO
m
+
OH
2
m
= 100.1 + 0,075.64 + 0,1.18 = 106,6 (g)
Vậy: C%H
2
SO
4
=
6,106
100.98.075,0
= 6,695 (%).
C%H
2
O
2
dư =
6,106

100.34.075,0
= 2,392 (%).
8

×