Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Hiệu quả đầu tư phát triển của tổng công ty Điện lực Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (403.74 KB, 29 trang )

§Ị ¸n m«n häc Khoa Qu¶n trÞ kinh doanh

GVHD: PGS. TS. §inh Ngäc Quyªn SVTH: §ång ThÞ Thn

LỜI MỞ ĐẦU
Theo tiến trình phát triển của đất nước và xu hướng hội nhập kinh tế khu vực
và quốc tế, tại Đại hội Đảng tồn quốc lần thứ VI, Đảng Cộng Sản Việt Nam đã
khởi xướng và lãnh đạo đất nước bắt tay vào một thời kì đổi mới tồn diện về
nhận thức và định hướng phát triển kinh tế .Hệ thống kinh tế đã có sự chuyển
hướng rõ rệt trong tất cả các lĩnh vực từ nơng nghiệp đến cơng nghiệp, từ giao
thơng vận tải đến thương mại dịch vụ .
Với định hướng đúng đắn ấy, Nhà nước bắt đầu tách chức năng quản lý nhà
nước ra khỏi chức năng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,thực hiện xây
dựng các đầu kéo phát triển kinh tế đát nước thơng qua việc hình thành các tổng
cơng ty lớn .Trong bối cảnh đó, Tổng Cơng Ty Điện Lực Việt Nam được thành
lập theo Quyết định số 562/TTg và Điều lệ hoạt động của Tổng cơng ty được
Thủ tướng Chính phủ ban hành kèm theo Nghị địng số 14/CP ngày 27/01/1995.
Kể từ khi thành lập,Tổng cơng ty đã thể hiện được vị trí quan trọng của mình
trong phát triển kinh tế-xã hội đất nước. Cơng ty đã thực hiện nhiều dự án quan
trọng để xây dựng nguồn điện và mạng lưới cung cấp điện cho sản xuất kinh
doanh và sinh hoạt cho người dân.Trong q trình đầu tư phát triển, Tổng cơng
ty đã đạt được nhiều kết quả quan trọng và cơ bản đáp ứng được nhu cầu về
điện. Tuy nhiên, Tổng cơng ty vẫn còn những tồn tại như: tiến độ xây dựng các
nhà máy thủy điện vẫn còn chậm, vẫn tình trạng thiếu điện vào mùa khơ, mạng
lưới truyền tải điện chưa hợp lý dẫn đến thất thốt điện năng …Để đứng vững và
phát triển hơn nữa đòi hỏi Tổng cơng ty phải có những giải pháp thiết thực để
khắc phục những tồn tại này. Để hiểu sâu hơn về vấn đề này em chọn đề tài:
“Hiệu quả đầu tư phát triển của Tổng Cơng ty Điện Lực Việt Nam
(EVN)”.Do khả năng thu thập tài liệu và hiểu biết thực tế có hạn nên em chỉ viết
trong phạm vi những vấn đề thực hiện các dự án phát triển nguồn điện và lưới
điện của Tổng cơng ty Điện lực Việt Nam hiện nay.Em xin chân thành cảm ơn


thầy Nguyễn Kế Tuấn đã hướng dẫn thực hiện bài viết này.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Đề án môn học Khoa Quản trị kinh doanh

GVHD: PGS. TS. Đinh Ngọc Quyên SVTH: Đồng Thị Thuận

PHN I: Lí LUN C BN V U T
V HIU QU U T

I.Tng quan v hot ng u t:
1. Khỏi nim v u t:
Hin nay cú nhiu nh ngha v u t nhng mt nh nghó tng quỏt nht
l: u t l vic s dng cỏc ngun lc hin ti tin hnh cỏc hot ng
nhm thu v cỏc kt qu nht nh trong tng lai ln hn cỏc ngun lc ó b
ra thu c cỏc kt qu ú.Cỏc ngun lc ú cú th l ti chớnh, ti nguyờn
thiờn nhiờn,sc lao ng v trớ tu.Cỏc ngun lc ny c s dng mt cỏch
hp lý to ra cỏc kt qu tt vi mt chi phớ thp nht.Cỏc kt qu t c
cú th l s tng thờm ca cỏc ti sn ti chớnh,ti sn vt cht ,ti sn trớ tu v
ngun nhõn lc cao hn cú iu kin lm vic vi nng sut lao ng cao
hn trong nn sn xut xó hi.
Trong u t cú ba loi u t chớnh .u t ti chớnh l loi u t trong ú
ngi cú tin b tin ra cho vay hoc mua cỏc chng t cú giỏ hng lói st
nh trc hoc lói sut tựy thuc vo kt qu hot ng kinh doanh ca cụng ty
phỏt hnh .u t ti chớnh khụng to ra ti sn mi cho nn kinh t m ch tng
ti sn ti chớnh ca t chc, cỏ nhõn u t .u t thng mi l loi u t
trong ú ngi cú tin b tin ra mua hng húa v sau ú bỏn li vi giỏ cao hn
nhm thu li nhun do chờnh lch giỏ khi mua v khi bỏn .Loi u t ny cng
khụng to ra ti sn mi cho nn kinh t m ch tng ti sn ti chớnh ca ngi
u t trong quỏ trỡnh mua i bỏn li, chuyn giao quyn s hu hng húa gia
ngi bỏn v ngi u t v ngi u t vi khỏch hng ca h .u t phỏt

trin trong ú ngi cú tin b tin ra tin hnh cỏc hot ng nhm to ra ti
sn mi cho nn kinh t, lm tng tim lc cho nn sn xut kinh doanh v mi
hot ng xó hi khỏc l iu kin ch yu to vic lm, nõng cao i sng
ca mi ngi dõn trong xó hi .Núi mt cỏch c th hn u t phỏt trin l
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Đề án môn học Khoa Quản trị kinh doanh

GVHD: PGS. TS. Đinh Ngọc Quyên SVTH: Đồng Thị Thuận

vic b tin ra xõy dng,sa cha nh ca v cỏc kt cu h tng, mua sm
trang thit b, lp t chỳng trờn nn b v bi dng o to ngun nhõn lc,
thc hin cỏc chi phớ thng xuyờn gn lin vi s hot ng ca cỏc c s ang
tn ti v o to tim lc mi cho nn kinh t xó hi .
Do phm vi nghiờn cu liờn quan nờn õy ch quan tõm n loi u t phỏt
trin .u t phỏt trin rt a dng v phong phỳ bao gm cỏc hot ng u t
phỏt trin hot ng sn xut, u t phỏt trin c s h tng_k thut, u t
phỏt trin vn húa xut phỏt t c trng k thut ca cỏc hot nh trong mi
xụng cuc u t, u t phỏt trin bao gm cỏc hot ng chuNn b u t, mua
sm cỏc yu t u vo ca quỏ trỡnh u t, thi cụng xõy lp cụng trỡnh, tin
hnh cỏc cụng tỏc xõy dng c bn v xõy lp c bn khỏc cú liờn quan n s
phỏt huy tỏc dng sau ny ca cụng cuc u t phỏt trin .
2. Phõn loi hot ng u t:
*Theo bn cht ca cỏc i tng u t: hot ng u t bao gm u t cho
cỏc i tng vt cht (u t cho ti sn vt cht hoc ti sn thc nh nh
xng, mỏy múc thit b ); u t ti sn ti chớnh nh mua c phiu, trỏi
phiu v cỏc chng khoỏn khỏcv u t cho cỏc i tng phi vt cht khỏc.
*Theo c cu tỏi sn xut cú th phõn loi hot ng u t thnh u t chiu
rng v u t chiu sõu .Trong ú u t theo chiu rng cn vn ln, thi gian
thc hin u t v thi gian hot ng thu hi vn lõu, tỡnh cht k thut
phc tp, mo him cao .Cũn u t theo chiu sõu ũi hi khi lng vn ớt,

thi gian thc hin khụng lõu, mo him thp hn so vi u t theo chiu
rng .
*Theo phõn cp qun lý ,d ỏn u t c chia lm ba nhúm A, B v C tựy
theo tớnh cht v quy mụ ca d ỏn,trong ú nhúm A do Th tng Chớnh ph
quyt nh, nhúm B v C do B trng, Th trng c quan ngang b, c quan
thuc chớnh ph,UBND tnh, thnh ph trc thuc Trung ng quyt nh .
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Đề án môn học Khoa Quản trị kinh doanh

GVHD: PGS. TS. Đinh Ngọc Quyên SVTH: Đồng Thị Thuận

*Theo lnh vc hot ng trong xó hi ca cỏc kt qu u t, cú th chia
thnh u t phỏt trin sn xut kinh doanh, u t phỏt trin khoa hc ki thut,
u t phỏt trin c s h tng
*Theo thi gian thc hin v phỏt huy tỏc dng thu hi vn, cú th chia
thnh u t ngn hn v u t di hn.
*Theo quan h qun lý ca ch u t, cú th chia thnh:
- u t giỏn tip: Trong ngoi b vn khụng trc tip tham gia iu hnh
thc hin v vn hnh cỏc kt qu u t. ú l vic cỏc cớnh ph thụng qua cỏc
chng trỡnh ti tr khụng hon li hocn cú hon li vi lói sut thp cho cỏc
chớnh ph cỏc nc khỏc vay phỏt trin kinh t xó hi
- u t trc tip: Trong ú ngi b vn trc tip tham gia qun lý, iu
hnh quỏ trỡnh thc hin v vn hnh cỏc kt qu u t.
*Theo ngun vn:
+ Vn huy ng trong nc: vn tớch ly ca ngõn sỏch, ca doanh nghip,
tit kim ca dõn c.
+ Vn huy ng t nc ngoi bao gm vn u t giỏn tip v vn u t
trc tip.
Ngoi ra cũn cú th phõn d ỏn u t theo vựng lónh th, phõn chia theo quan
h s hu, theo quy mụ v theo cỏc tiờu thc khỏc na.

II. Hiu qu u t v cỏc ch tiờu ỏnh giỏ:
1. Khỏi nim v phõn loi hiu qu u t:
Hiu qu u t l phm trự kinh t biu hin quan h so sỏnh gia cỏc kt
qu kinh t-xó hi t c ca hot ng u t vi cỏc chi phớ phi b ra cú
cỏc kt qu ú trong mt thi kỡ nht nh.
ỏp ng nhu cc qun lý v nghiờn cu thỡ cú th phõn loi hiu qu u
t theo cỏc tiờu thc sau õy:
- Theo lnh vc hot ng ca xó hi cú hiu qu kinh t, hiu qu xó hi,
hiu qu k thut hiu qu quc phũng.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
§Ị ¸n m«n häc Khoa Qu¶n trÞ kinh doanh

GVHD: PGS. TS. §inh Ngäc Quyªn SVTH: §ång ThÞ Thn

- Theo phạm vi tác dụng của hiệu quả, có hiệu quả đầu tư của từng dự án,
từng doanh nghiệp, từng ngành, địa phương và tồn bộ nền kinh tế quốc dân.
- Theo phạm vi lợi ích có hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế-xã hội .Hiệu
quả tài chình là hiệu quả kinh tế được xem xét trong phạm vi một doanh nghiệp
còn hiệu quả kinh tế-xã hội là hiệu quả tổng hợp được xem xét trong phạm vi
tồn bộ nền kinh tế.
- Theo mức độ phát sinh trực tiếp hay gián tiếp có hiệu quả trực tiếp và hiệu
quả gián tiếp.
-Theo cách tình tốn, có hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả tương đối .Hiệu quả
tuyệt đối là hiệu quả được tính bằng hiệu số giữa kết quả và chi phí. Còn hiệu
quả tương đối được tính bằng tỷ số giữa kết quả và chi phí.
2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đầu tư :
2.1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính của hoạt động đầu tư :
Hiệu quả tài chính (E
tc
) của hoạt động đầu tư là mức độ đáp ứng nhu cầu

phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ và nâng cao đời sống của
người lao động trong các cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ trên cơ sở vốn đầu
tư mà cơ sở đã sử dụng so với các kì khác, các cơ sở khác hoặc so với định mức
chung .
Etc được coi là hiệu quả khi E
tc
>E
tc0
.
Trong đó:
E
tc0
– chỉ tiêu hiệu quả tài chính định mức, hoặc của các kỳ khác mà cơ sở đạt
được chọn làm cơ sở so sánh, hoặc của đơn vị khác đạt tiêu chuNn hiệu quả.
Để đánh giá hiệu quả tài chính chúng ta phải sử dụng một hệ thống các chỉ tiêu.
Mỗi một chỉ tiêu phản ánh một khía cạnh của hiệu quả và sử dụng trong những
điều kiện nhất định. Các chỉ tiêu này được xét trên hai phương diện khác nhau là
đối với dự án đầu tư và đối với doanh nghiệp thực hiện đầu tư.
* Đối với dự án đầu tư:
Các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của hoạt động đầu tư bao gồm :
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Đề án môn học Khoa Quản trị kinh doanh

GVHD: PGS. TS. Đinh Ngọc Quyên SVTH: Đồng Thị Thuận

2.1.1. Ch tiờu li nhun thun, thu nhp thun ca d ỏn:
Ch tiờu ny phn ỏnh hiu qu tuyt i ca d ỏn u t. Ch tiờu li
nhun thun tỡnh cho tng nm ca i d ỏn, phn ỏnh hiu qu hot ng
trong tng nm ca i d ỏn. Ch tiờu thu nhp thun phn ỏnh hiu qu hot
ng ca ton b cụng cuc u t .Cỏc ch tiờu ny phi c tớnh chuyn v

mt bng tin t theo thi gian.
2.1.2. Ch tiờu t sut sinh li ca vn u t:

0
ipv
v
i
I
W
RR =

Trong ú :
RR
i
l mc sinh li ca vn u t nm i
W
ipv
l li nhun nm I tớnh chuyn v thi im hin ti .
I
v0
l vn u t ti thi im hin ti (ti thũi im d ỏn bt u hot ng)
Ch tiờu ny phn ỏnh mc li nhun thu c tng nm trờn mt n v vn
u t (1000, 1000000,).

v0
I
NPV
npv =

Trong ú:

NPV - l thu nhp thun tớnh v thi im hin ti .
Ch tiờu ny phn ỏnh mc thu nhp thun tớnh cho mt n v vn u t.
2.1.3.

Ch tiờu thi gian thu hi vn u t (T)
Ch tiờu ny cho bit thi gian ma d ỏn cn hot ng thu hi vn u t
ó b ra t li nhun v khu hao thu c hng nm . D ỏn cú hiu qu khi
T

T nh mc. Thi gian thu hi vn cng ngn thỡ hiu qu ca d ỏn cng
cao.
2.1.4. Ch tiờu h s hon vn ni b (IRR) :
H s hon vn ni b l mc lói sut nu dựng nú lm t sut chit khu
tớnh chuyn cỏc khon thu, chi ca d ỏn v mt bng thi gian hin ti thỡ tng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Đề án môn học Khoa Quản trị kinh doanh

GVHD: PGS. TS. Đinh Ngọc Quyên SVTH: Đồng Thị Thuận

thu cõn bng vi tng chi. D ỏn cú hiu qu khi IRR

r gii hn .T sut gii
hn c xỏc nh cn c vo cc ngn vn huy ng ca d ỏn .Chng hn
d ỏn vay vn u t thỡ t sut gii hn l lói sut vay; nu s dng vn t cú
u t thi t sut gii hn l mc chi phớ c hi ca vn; nu huy ng vn t
nhiu ngun, t sut gii hn l t sut bỡnh quõn t cỏc ngun huy ng v.v
* i vi doanh nghi thc hin u t:
Cỏc ch tiờu hiu qu ti chớnh c tớnh nh sau:
2.1.1.1. Ch tiờu t sut li nhun ca vn u t:
Tớnh cho tng nm:


i
m
j
n
j
Vhd
ij
vevrvb
ij
i
I
W
III
W
RR








=
+









=

== 11

Trong ú:
Wi l li nhun thun ca d ỏn j
(

=
m
j
j
W
1
) vi j=1,2,,m l tng li nhun thun ca cỏc d ỏn hot ng nm i .
Ivb l vn u t thc hin trong nm i ca doanh nghip .
Ivr l vn u t thc hin cha phỏt huy tỏc dng cui nm ca doanh
nghip.
Ive l vn u t phỏt huy tỏc dng cui nm i.
Tỡnh bỡnh quõn:

vhdpv
pv
I
W
RR

=

Trong ú:
vhdpv
I
l vn u t c phỏt huy tỏc dng bỡnh quõn nm thi kỡ nghiờn cu
tớnh theo mt bng vi li nhun thun .
pv
W
l li nhun bỡnh quõn nm ca thi kỡ nghiờn cu tớnh theo giỏ tr mt
bng hin ti ca tt c cỏc d ỏn hot ng trong kỡ .
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
§Ị ¸n m«n häc Khoa Qu¶n trÞ kinh doanh

GVHD: PGS. TS. §inh Ngäc Quyªn SVTH: §ång ThÞ Thn

2.1.1.2. Chỉ tiêu thời hạn thu hồi vốn đầu tư giảm kì nghiên cứu (t) so với kỳ
trước (t-1):

0
)(
1
<−∆

=
KTTT
tt

K là hệ số mức ảnh hưởng của đầu tư.
2.1.1.3.


Chỉ tiêu mức tăng năng suất lao động của từng năm hoặc bình qn
năm thời kì so trước thời kỳ do đầu tư:

0)(
0)(
1
1
>−∆
>−∆


=
=
KEEE
KEEE
LtLtLt
LiLiLi

Trong đó:
Lt
E∆
là mức tăng năng suất lao động bình qn năm thời kỳ t so với thời kỳ t-1.
Li
E∆
là mức tăng năng suất lao động năm i so với năm i-1.

2.2. Các ch

tiêu

đ
ánh giá hi

u qu

kinh t
ế
- xã h

i:
2.2.1 Giá trị gia tăng thuần túy ký hiệu là NVA (Net value added):
Đây là chỉ tiêu cơ bản phản ánh hiệu quả kinh tế -xã hội của hoạt động đầu
tư .NVA là mức chêng lệch giữa giá trị đầu ra và giá trị đầu vào. Cơng thức tính
tốn như sau:

( )
v
IMIONVA −−
=

Trong đó
NVA lá giá trị gia tăng thuần túy do đầu tư mang lại .
O(Output) là giá trị đầu ra của dự án .
MI(Material input) là giá trị đầu vào vật chất thường xun và dịch vụ mua
ngồi theo u cầu để đạt được đầu ra trên .
Iv là vốn đầu tư bao gồm chi phí xây dựng nhà xưởng, mua máy móc, thiết bị …
NVA bao gồm 2 yếu tố:chi phí trực tiếp trả cho người lao động ký hiệu là
Wg(wage) (tiền lương, tiền thưởng kể cả phụ cấp ).Và thặng dư xã hội ký hiệu là
SS (social surplus). Thặng dư xã hội thể hiện thu nhập của xã hội từ dự án thơng
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Đề án môn học Khoa Quản trị kinh doanh

GVHD: PGS. TS. Đinh Ngọc Quyên SVTH: Đồng Thị Thuận

qua thu giỏn thu, tr lói vay, lói c phn, úng bo him, thuờ tm, tin mua
phỏt minh sỏng ch
i vi cỏc d ỏn cú liờn quan n cỏc yu t nc ngoi (liờn doanh, vay vn
t bờn ngoi, thuờ lao ng nc ngoi ), thỡ giỏ tr gia tng thun tỳy quc gia
(tớng cho c i d ỏn (NNVA) c tớnh nh sau :

[ ]

= =
=
+
n
i
n
i
vipvipv
IMIONNVA
1 1
0
PR)(

Trong ú:
PR l giỏ tri gia tng thun tỳy c chuyn ra nc ngoi.
2.2.2 Ch tiờu s lao ng cú vic lm do thc hin d ỏn:
õy bao gm s lao ng cú vic lm trc tip cho d ỏn v s lao ng
cú vic lm cỏc d ỏn khỏc c thc hin do do ũi hi ca s ỏn ang c

xem xột. Trong khi to vic lm cho mt s lao ng, thỡ s hot ng ca d ỏn
mi cng cú th lm cho mt s lao ng cỏc c s sn xut kinh doanh khỏc
b mt vic do cỏc c s ny khụng cnh tranh ni vi sn phNm ca d ỏn m
phi thu hp sn xut. trong s nhng lao ng ca d ỏn, cú th cú mt s l
ngi nc ngoi .Do ú s lao ng ca t nc cú vic lm t vic s ch bao
gm lao ng trc tip v lao ng giỏn tip phc v cho d ỏn, tr i s lao
ng mt vic cỏc c s cú liờn quan v s ngi nc ngoi lm vic cho d
ỏn.
2.2.3. Ch tiờu mc giỏ tr gia tng ca mi nhúm dõn c:
Ch tiờu ny phn ỏnh tỏc ng iu tit thu nhp gia cỏc nhúm dõn c hoc
vựng lónh th. xỏc nh ch tiờu ny trc ht phi xỏc nh nhúm dõn c
hoc vựng c phõn phi giỏ tr tng thờm (NNVA) ca d ỏn. Sau ú xỏc nh
phn giỏ tr tng thờm do d ỏn to ra m nhúm dõn c hoc vựng lónh th thu
c .Cui cựng tỡnh ch tiờu t l giỏ tr gia tng ca mi nhúm dõn c hoc
mi vựng lónh th thu c trong tng giỏ tr gia tng nm hot ng bỡnh
thng ca d ỏn.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
§Ị ¸n m«n häc Khoa Qu¶n trÞ kinh doanh

GVHD: PGS. TS. §inh Ngäc Quyªn SVTH: §ång ThÞ Thn

III.Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư:
1.Những nhân tố thưộc về mơi trường vĩ mơ :
* Những yếu tố thuộc về tiến bộ khoa học kỹ thuật :
Các hoạt động đầu tư phải đi theo trào lưu cơng nghiệp hố, hiện đại hố nền
kinh tế. Do đó sự tiiến bộ của khoa học kỹ thuật có thể tạo ra nhiều thuận lợi cho
q trinh thực hiện và vận hành dự án nhưng cũng có thể gây ra những rủi ra cho
dự án chẳng hạn như:nếu đối thủ của doanh nghiệp tiếp cân với tiến bộ khoa học
kỹ thuật trước thì họ có khả năng cạnh tranh vè giá cả và chất lượng sản phNm từ
đó đưa đến những rủi ro cho dự án về mặt giá cả hàng hố, tiêu thụ sản phNm.

* Những yếu tố kinh tế:
Những nhân tố kinh tế có thẻ ảnh hưởng đến dự án bao gồm: khả năng tăng
trưởng GDP-GNP trong khu vực thực hiện dự án; tiònh trạng lạm phát; tiền
lương bình qn; tỷ giá hối đối; những lợi thế so sánh của khu vực so với
những nơi khác. Sự thay đổi của một trong những nhân tố này dù ít hay nhiều
cũng tác động đến dự án. Do đó trước lúc đầu tư chủ đầu tư phải đánh giá một
cách tỷ mỉ những yếu tố này để đảm bảo chức năng sinh lời và bảo tồn vốn của
dự án.
Qua việc xem xét, đánh các yếu tố trên ta mới sơ bộ nhận định được hiệu quả
kinh tế của dự án cũng như các yếu tố rủi ro có thể xảy ra để đưa ra biện pháp
phòng ngừa .
* Những yếu tố thuộc về chính sánh của nhà nước:
Chiến lược đầu tư có sự chi phối từ các yếu tố về chính trị và chính sánh của
Nhà nước. Bởi vậy, trong suốt q trình hoạt động đầu tư đều phải bám sát theo
những chủ trương và sự hướng dẫn của Nhà nước: cần chú trọng đến các mối
quan hệ quốc tế đặc biệt là các nhân tố tù sự hội nhập ASEAN và bình thường
hố quan hê Việt Mỹ, các chủ trương chính sách của nhà Nước về thực hiện
cơng cuộc đổi mới và mở cửa xem đó là những nhân tố quyết định đến chiến
lược đầu tư dài hạn của chủ đầu tư.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
§Ị ¸n m«n häc Khoa Qu¶n trÞ kinh doanh

GVHD: PGS. TS. §inh Ngäc Quyªn SVTH: §ång ThÞ Thn

* Những nhân tố thuộc về điều kiện tự nhiên :
Trong q trình xây dựng và triển khai các dự án đầu tư khơng thể khơng chú
trọng đến các điều kiện tự nhiên nơi mà các dự án đi vào hoật động bởi vì trên
thực tế, các dự án đầu tư tại đây đều chịu ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên. Nếu
các điều kiện tự nhiên ở tại dự án khơng thuận lợi sẽ ảnh hưởng đến tiến độ thi
cơng của dự án điều đó có thể gây rủi ra cho khả năng thu hồi vốn. Ngược lại,

nếu các điều kiện thuận lợi thì khả năng thu hồi vốn đầu tư là rất lớn.
* Những nhân tố thuộc về văn hố-xã hội:
Khía cạnh văn hố-xã hội từ lâu đã có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến
cơng cuộc đầu tư : chẳng hạn như khi dự án được triển khai và đi vào hoạt động
thì nó phải được xem xét là có phù hợp với phong tục tập qn văn hố nơi đó
hay khơng, các điều lệ và quy định xã hội có chấp nhận nó hay khơng.

Đây là
một yếu tố khá quan trọng, ảnh hưởng nhiều và lâu dài đối với dụ án. Do đó cần
phân tích một cách kĩ lưỡng trước khi đầu tư để tối ưu hố hiệu quả đầu tư.
2. Các yếu tố thuộc về mơi trường vi mơ của doanh nghiệp:
+ Khả năng tài chính: đây là một yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả đầu tư.
Năng lực tài chính mạnh ảnh hưởng đến vốn, ngun vật liệu, máy móc… cấp
cho dự án và do đó ảnh hưởng đến tiến độ và chất lượng của dự án. Năng lực tài
chính của doanh nghiệp cũng ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn đầu tư tư
các thành phần kinh tế khác.
+ Năng lực tổ chức: có thể coi đây là nhân tố quan trọng nhất ảnh hưởng nhiều
nhất đến hiệu quả đầu tư của doanh nghiệp. Nếu năng lực tổ chức tốt sẽ nâng
cao chất lượng dự án, tiết kiệm chi phí và từ đó nâng cao hiệu quả đầu tư.
+ Chất lượng nhân lực: mọi sự thành cơng của doanh nghiệp đều được quyết
định bởi con người trong doanh nghiệp. Do đó chất lượng của lao động cả về trí
tuệ và thể chất có ảnh hưởng rất quan trọng đến kết quả hoạt động kinh doanh
nói chung và kết quả hoạt động đầu tư nói riêng .
+ Trình độ khoa học-cơng nghệ: xe máy thi cơng hiện đại có ảnh hưởng lớn đến
tiến độ và chất lượng của dự án, do đó ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư. Ngồi ra
nó cũng ảnh hưởng đến uy tín của doanh nghiệp trong việc thu hút vốn đầu tư và
đấu thầu để có các dự án.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

×