Tải bản đầy đủ (.doc) (175 trang)

GIAO AN HOA HOC LOP 8 CHUAN NHAT DAY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (779.96 KB, 175 trang )

PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC 8 : ( 2011 – 2012)

Cả năm : 70 tiết ( Học kì I : 36 tiết / 19 tuần , Học kì II : 34 tiết / 18 tuần )

Tên bài giảng Tên bài giảng PPCT
CHƯƠNG TRÌNH HỌC KÌ I .
Mở đầu môn hóa học .
Chương I :Chất , nguyên tử , phân
tử .
Chất .
Bài thực hành số 1 .
Nguyên tử .
Nguyên tố hóa học –Bài Tập
Đơn chất , hợp chất , phân tử - BTập
Bài thực hành số 2 .
Bài luyện tập 1 .
Công thức hóa học .
Hóa trị .
Bài luyện tập 2 .
Kiêm tra 1 tiết .
Chương II : Phản ứng hóa học .
Sự biến đổi của chất .
Phản ứng hóa học .
Bài thực hành số 3 .
Định luật bảo toàn khối lượng .
Phương trình hóa học .
Bài luyện tập 3 .
Kiêm tra 1 tiết .
Chương III : Mol và tính toán hóa
học .
Mol .


Chuyển đổi giữa khối lượng , thể tích
và lượng chất – luyện tập .
Tỉ khối của chất khí .
Tính theo công thức hóa học .
Tính theo phương trình hóa học .
Bài luyện tập 4 .
Ôn tập học kì I
Kiểm tra học kì I .
Điểm Bài thực hành ( HKI ) lấy hệ
số 1 ( tùy vào từng bài bài) .
T
1
T
2
+T
3
T
4
T
5
T
6
+T
7
T
8
+T
9
T
10

T
11

T
12

T
13
+T
14
T
15
T
16
T
17
T
18
+T
19
T
20
T
21
T
22
+T
23
T
24

T
25
T
26
T
27
+T
28
T
29
T
30
+T
31
T
32
+T
33
T
34
T
35
T
36
CHƯƠNG TRÌNH HỌC KI II .
Chương IV :Oxi – không khí .
Tính chất của oxi .
Sự oxi hóa , phản ứng hóa hợp ,
ứng dụng của oxi .
Oxit .

Điều chế oxi , phản ứng phân hủy.
Bài Tập
Không khí và sự cháy .
Bài luyện tập 5.
Bài thực hành số 4 .
Kiêm tra 1 tiết .
Chương V: Hiđro – Nước .
Tính chất , ứng dụng của Hiđro.
Luyện Tập .
Điều chế Hiđro , phản ứng thế .
Bài Tập
Bài luyện tập 6 .
Bài thực hành số 5 .
Kiêm tra 1 tiết .
Nước .
Axit – BaZơ – Muối .
Bài luyện tập 7 .
Bài thực hành số 6 .
Chương V: Dung dịch .
Dung dịch .
Độ tan của 1 chất trong nước .
Nồng độ của dung dịch .
Pha chế dung dịch .
Bài luyện tập số 8 .
Bài thực hành số 7 .
Ôn tập học kì I
Kiểm tra học kì I .
Điểm Bài thực hành ( HKII ) lấy

T

37
+T
38
T
39
T
40
T
41
T
42
+T
43
T
44
T
45
T
46

T
47
+T
48
T
49
T
50
T
51

T
52
T
53
T
54
+T
55
T
56
+T
57
T
58
T
59
T
60
T
61
T
62
+T
63
T
64
+T
65
T
66

T
67
T
68
+T
69
T
70
hệ số 1 ( tùy vào từng bài bài) .
Ngày soạn : 22 – 8 – 2010 . Tuần : 1
Ngày giảng : 23 – 8 – 2010 Tiết : 1
MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC
A) Mục Tiêu :
1. Kiến thức : - Học sinh biết Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và
ứng dụng của chúng. Hoá học là môn học quan trọng và bổ ích.
Bước đầu HS biết rằng hoá học có vai trò trong cuộc sống của chúng ta, do đó cần phải có
kiến thức Hoá học về các chất và sử dụng chúng trong cuộc sống.
2. Kỹ năng : - Bước đầu học sinh biết phải làm gì để học tốt môn Hoá học, trước hết là phải
có hứng thú say mê học tập, biết quan sát, biết làm thí nghiệm, ham thích đọc sách, chú ý rèn
luyện óc tư duy sáng tạo.
3. Thái độ : - Nghiêm túc, cẩn thận, thật thà.
B) Trọng tâm : Hiểu được khái niệm về hóa học , và vai trò hóa học trong cuộc sống .
C)Chuẩn bị :
1. Giáo viên : - Sách giáo khoa và giáo án .
- Dụng cụ : Khay nhựa , giá thí nghiệm , ống nghiệm nhỏ , ống hút hóa chất ….
- Hóa chất : Nước cất , Natrihđroxit ( NaOH ) , AxitClohđric ( HCl ) , đinh sắt , Đồng (II)
sunphat
2. Học sinh : - Nghiên cứu trước bài, nghiên cứu các thí nghiệm trong sách giáo khoa.
- Cùng với giáo viên chuẩn bị chuẩn bị các hóa chất , dụng cụ trước buổi học .
* Phương pháp : - Sử dụng chủ yếu phương pháp thực hành thí nghiệm , phương pháp trực

quan , phương pháp thuyết trình .
D) Tiến trình dạy học :
I) Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút )
II) Nêu vấn đề bài mới: Hoá học là gì ? Hoá học có vai trò gì trong cuộc sống của chúng ta ?
Phải làm gì để học tốt môn Hoá học ? ( 2 phút )
III) Các hoạt động học tập :
Hoạt động I : Nghiên cứu hóa học là gì ? (15 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Hoá học là gì ?
- Biểu diễn thí nghiệm cho HS quan
sát .
- Yêu cầu HS nêu hiện tượng quan sát
được, nhận xét sự thay đổi trong thí
nghiệm 1.
- Bổ sung, nhận xét đánh giá.

+ Qua thí nghiệm 2 em có nhận xét gì
về môn hoá học ?
- Hướng dẫn học sinh rút ra kiến thức
cần lĩnh hội .
- Quan sát thí nghiệm :
+Thí nghiệm 1: Khi cho Natrihiđroxit vào ống
nghiệm đựng dung dịch Đồng (II) sunPhat ,
thấy có kết tủa không tan trong nước .
+ Nhận xét : Xuất hiện có chất mới tạo thành ,
không tan trong nước .
+ Thí nghiệm 2 : Cho đinh sắt nhỏ vào ống
đựng dung dịch axit clohiđric thấy có chất khí
tạo thành và bay lên quanh đinh sắt .
+ Nhận xét : Có chất mới tạo thành , tan trong

chất lỏng .
– Rút ra kiến thức cần lĩnh hội .
*) Tiểu kết : - Khái niệm hóa học .
+ Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất , sự biến đổi của chất .
Hoạt động II : Nghiên cứu vai trò của Hoá học trong cuộc sống của chúng ta. ( 10 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Cho HS trả lời câu hỏi trong SGK
+ Hoá học có vai trò gì trong cuộc sống
của chúng ta?

- Đặt câu hỏi yêu câu học sinh rút ra
kiến thức .
+ Vậy môn hoá học có tầm quan trọng
như thế nào ?
- Cá nhân trả lời câu hỏi :
- lấy ví dụ:
+ Đồ dùng trong nhà : Soong, nồi, ấm
+ Sản phẩm hoá học : Thuốc trừ sâu, thuốc trừ
cỏ, phân đạm
+ Sản phẩm hoá học phục vụ gia đình và học tập:
Mực, thuốc cảm, bút bi
- Môn hoá hoc có vai trò rất quan trọng trong
cuộc sống của chúng ta.
*) Tiểu kết : - Hóa học có vai trò rất lớn , trong cuộc sống hàng ngày , sản xuất …
+ Cuộc sống hàng ngày : Quần áo , thuốc chữa bệnh …
+ Sản xuất : Máy móc , phân bón …
Hoạt động III : Cần phải làm gì để học tốt môn hoá học ? (6 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Cho HS nghiên cứu SGK và trả lời câu
hỏi:


+ Trả lời:
Có 4 bước: - Thu thập và tìm kiếm thông tin. -
+ Các em cần phải làm gì để học tốt
môn Hoá học ?
Em hãy cho biết các bước hoạt động
học tập môn Hoá học?
+Theo em học tập môn hoá học như thế
nào là tốt ?
- Nhận xét, đánh giá
Xử lí thông tin. - Vận dụng. - Ghi nhớ.
- Học tập môn Hoá học như thế nào cho tốt
Trả lời :
- Biết làm thí nghiệm.
- Có hứng thú say mê, chủ động, sáng tạo.
- Nhớ kiến thức một cách chọn lọc thông minh.
- Thường xuyên rèn luyện lòng ham thích đọc
sách.
*) Tiểu kết : - Các phương pháp để học tốt môn hóa học .
+ Thu thập kiến thức , xử lí thông tin , vận dụng nghi nhớ .
+ Biết làm thí nghiệm , quan sát thí nghiệm , và vận dụng kiến thức .
* Kết luận : - giáo viên cần hệ thống lại 1số nội dung chính cần lĩnh hội .
IV) Cũng cố : ( 3 phút ) - Giaó viên đặt câu hỏi .
+ Em hãy nêu khái niệm về hóa học ? cần làm gì để học tốt môn hóa học ?
- Hướng cũng cố bài :
+ Hóa học là khoa học , nghiên cứu về chất , sự biến đổi và ứng dụng của chất .
+ Để học tốt môn hóa học , cần thực hiện tốt các hoạt động sau .
Thu thập và tìm kiếm thông tin. - Xử lí thông tin. - Vận dụng. - Ghi nhớ.
* Kiểm tra đánh giá : ( 3 phút ) - Giaó viên đặt câu hỏi :
+ Hóa học có vai trò như thế nào , trong đời sống hàng ngày ?

- Hướng trả lời :
+ Hóa học có vai trò rất lớn , trong cuộc sống hàng ngày , sản xuất …
+ Cuộc sống hàng ngày : Quần áo , thuốc chữa bệnh , sách vở …
+ Trong nông nghiệp , công nghiệp : phân bón , thuốc trư sâu , các loại máy móc …vì vậy có
hóa học , con người đã tạo ra nhiều chất theo ý muốn .
V) Dặn dò : ( 3 phút ) - Các em về nhà tìm hiểu thêm 1số vai trò hóa học trong cuộc sống ,
tứ đó cần có ý thức bảo vệ các sản phẩm từ hóa học .
- Nghiên cứu trước nội dung bài mới ,chương I : Chất , nguyên tử , phân tử , “ CHẤT ” ,
tìm hiểu về chất của 1 số vật dụng , trong đời sống hàng ngày .
Ngày soạn : 23 – 8 - 2010 Tuần : 1
Ngày giảng : 24 – 8 - 2010 Tiết : 2
CHƯƠNG I : CHẤT , NGUYÊN TỬ , PHÂN TỬ .
BÀI 2: CHẤT (Tiết 1 )
A) Mục tiêu.
1. Kiến thức : - Phân biệt được vật thể (vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo), vật liệu và chất.
Biết được ở đâu có vật thể là ở đó có chất. Các vật thể tự nhiên được hình thành từ các chất,
các vật thể nhân tạo được hình thành từ vật liệu, mà vật liệu đều là chất hay hỗn hợp các chất.
- Biết cách (quan sát, làm thí nghiệm) để nhận ra các chất, mỗi chất có những tính chất vật lí
và tính chất hoá học nhất định.
2. Kỹ năng : - Bhân biệt được chất và hỗn hợp, nhận biết được đâu là chất, đâu là vật thể.
3. Thái độ : - Nghiêm túc, cẩn thận, thật thà.
B) Trọng tâm : - Tính chất của chất .
C) Chuẩn bị :
1. Giáo viên : - Sách giáo khoa và giáo án .
- Dụng cụ : Các đồ dùng hàng ngày , ấm chén , nguồn pin , đèn cồn ….
- Hóa chất : Bột lưu huỳnh , nước , muối ăn , mẫu sắt …
2. Học sinh : - Nghiên cứu trước nội dung bài mới .
- Tìm hiểu 1 số vật thể , tạo nên các chất khác nhau ( gỗ làm bàn gỗ , nhựa làm cốc nhựa )
- làm 1 số thí nghiệm đơn giản , nấu nước , quan sát nước đọng trên vun xoong .
* Phương pháp : - Chủ yếu sử dụng phương pháp trực quan , phương pháp thực hành

thí nghiệm , kết hợp phương pháp đàm thoại gợi mở .
D) Tiến trình dạy học :
I) ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút )
II) Nêu vấn đề bài mới: Theo em chất có ở đâu ? Làm thế nào để phân biệt, nhận biết tính
chất của chất ? ( 2 phút )
III) Các hoạt động học tập :
Hoạt động I : Nghiên cứu chất có ở đâu ? (18 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Nêu câu hỏi nêu vấn đề :
Chất có ở đâu ?
+ Em hãy kể một số vật thể mà em biết
xung quanh em.
– Đặt câu hỏi :
+ Em hãy phân loại các vật thể trên theo
quá trình hình thành của chúng ?
+ Thông báo về một số chất tạo nên vật
thể tự nhiên và vật thể nhân tạo.
- Đặt câu hỏi
+ Vật thể nhân tạo được làm từ những
vật liệu cụ thể như : Nhôm, sắt, thép,
đồng, nhựa, cao su Em hãy kể một vài

- Trả lời câu hỏi :
+ Một số vật thể : Cây, núi, sông, đá núi, bàn,
ghế, sách

- Phân loại theo 2 loại:

+ Vật thể tự nhiên : Cây, núi, sông, đá núi.
+ Vật thể nhân tạo : Bàn, ghế, sách


+ Nồi làm từ nhôm,cửa sổ làm từ thép, dây điện
làm từ đồng, lốp làm từ cao su
vật thể được làm từ những vật liệu trên.
- Hướng dẫn học sinh tổng kết thành sơ
đồ.
– Đặt câu hỏi : Qua những ví dụ trên và
sơ đồ em hãy cho biết chất có ở đâu ?
( Vật thể nhân tạo được tạo nên từ những vật
liệu , Nhôm ,Sắt , Đồng …)

Vật thể tự nhiên , nhân tạo một số chất vật liệu
Chất hay hỗn hợp chất
- Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi như SGK.
*) Tiểu kết : - Sự tồn tại của chất .
+ Ở đâu có vật thể ở đó có chất .( chất tồn tại trong vật thể , và tạo nên vật thể )
Hoạt động II : Nghiên cứu tính chất của chất. (16 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Mỗi chất có nhũng tính chất nhất định,
khác nhau. Những tính chất không làm
thay đổi chất là tính chất vật lí .
- Những tính chất làm biến đổi chất là
tính chất hoá học.
- Nêu câu hỏi :
+Em hãy lấy ví dụ về tính chất vật lí của
chất, cho biết làm thế nào để xác định
được tính chất đó?
- Giải thích học sinh rõ : ( sgk )
- Lấy câu hỏi để học sinh liên hệ :
+Em hãy lấy ví dụ một số tính chất hoá

học diễn ra ở ngoài đời sống xung quanh
chúng ta.
- Vậy việc hiểu biết tính chất của chất
có lợi gì ?
- Hướng học sinh rút ra nhận xét, đánh
giá, kết luận .
1. mỗi chất có những tính chất nhất định. 1) Mỗi chất có những tính chất nhất định :
- Nghiên cứu trả lời câu hỏi. + + Để xác định các tính chất đó ta có thể làm TN .
( Quan sát , dùng dụng cụ đo , quan sát … ) .
dụng dụng cụ đo.
+ Học sinh suy nghĩ lấy ví dụ.
2. Hiểu biết tính chất của chất có lợi gì ?
- Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi:
+ Giúp phân biệt chất này với chất khác, nhận biết
chất .
Biết cách sử dụng chất.
Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống và
sản xuất.
* ) Tiểu kết : - Tính chất của chất :
+ Mỗi chất có những tính chất nhất định : Tính chất vật lí (Những tính chất không làm thay
đổi chất ) , tính chất hóa học (Những tính chất làm biến đổi chất ) .
+ Sự hiểu biết về tính chất của chất , giúp vào quá trình nhận biết các chất , biết cách sử dụng
, áp dụng vào đời sống , sản xuất .
* Kết luận T1 : - Giáo viên cần hệ thống lại 1số nội dung chính cần lĩnh hội .
IV) Cũng cố T1: ( 3phút ) - Giaó viên đặt câu hỏi :
+ Hãy so sánh các tính chất : màu , mùi , vị , tính tan trong nước , tính cháy của các chất ,
muối ăn , đường , và than .
- Hướng cũng cố T1 :
+ Giống nhau : trạng thái của chất ( rắn ) .
+ Khác nhau :

Muối Đường Than
Màu Trắng Trắng Đen
Vị Mặn Ngọt Không có
Tính tan Tan được trong nước Tan được trong nước Không tan
Tính cháy Không có Không có Có
V) Dặn dò : ( 3 phút ) - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà , làm bài tập từ bài 3 đến bài tập 6
SGK trang 11, nghiên cứu phần còn lại của bài
- Hướng dẫn bài tập 6 : Lấy một cốc nước vôi trong, dùng ống thổi thổi hơn thở sục vào trong
cốc nước vôi trong đó. Nếu có xuất hiện kết tủa trắng chứng tỏ trong hơi thở có khí cacbonic.
- Nghiên cứu tiếp bài " Chất" và cho biết : Tính chất của chất tinh khiết có gì khác tính chất
của hỗn hợp ?

Ngày soạn : 30 – 8 – 2010 Tuần : 2
Ngày giảng : 31 – 8 – 2010 Tiết : 3
BÀI 2 : CHẤT ( Tiết 2 )
A) Mục tiêu.
1. Kiến thức : - Biết được như thế nào là chất tinh khiết, hợp chất, một chất chỉ khi không
trộn lẫn chất nào mới có tính chất nhất định, còn hỗn hợp thì không.
2. Kỹ năng : - Biết cách tách các chất ra khỏi hỗn hợp bằng thí nghiệm, quan sát thí nghiệm
nhận xét và đánh giá kết quả đạt được.
3. Thái độ : Nghiêm túc, cẩn thận, trung thực, có tinh thần học tập cao.
B) Trọng tâm : Chất tinh khiết .
C) Chuẩn bị :
1. Giáo viên : - Sách giáo khoa và giáo án .
Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập, làm thử trước các thí nghiệm.
- Dụng cụ : Ống nghiệm nhỏ , 1đèn cồn, 1lọ thuỷ tinh, 1nhiệt kế …
- Hóa chất : Muối ăn , nước cất …
2. Học sinh : - Nghiên cứu trước bài, nghiên cứu các thí nghiệm trong sách giáo khoa.
- Cùng với giáo viên đem các dụng cụ , hóa chất lên lớp trước buổi học .
* Phương pháp : - Chủ yếu sử dụng phương pháp trực quan , phương pháp thực hành thí

nghiệm .
D) Tiến trình dạy học :
I) ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút )
II) Kiểm tra bài cũ : (5Phút) Em hãy cho biết chất có ở đâu ? Lấy 2 ví dụ về vật thể tự
nhiên, 2 ví dụ vật thể nhân tạo ?
III) Nêu vấn đề bài mới: + Theo em chất tinh khiết là chất như thế nào? Làm thế nào để
tách các chất ra khỏi nhau ? ( 2 phút )
IV) Các hoạt động học tập :
Hoạt động I : Nghiên cứu chất tinh khiết (17 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Cho học sinh quan sát chai nước
khoáng và ống nước cất .
- Đặt câu hỏi:
+ Em hãy quan sát thành phần hoá học
ghi trong chai nước khoáng và nước cất
nêu sự giống và khác nhau của chúng ?
Giới thiệu :
- Nước cất gọi là chất tinh khiết còn
nước khoáng là hỗn hợp.
+ Theo em hỗn hợp là gì? Chất tinh
khiết là gì?
- Đặt câu hỏi học sinh liên hệ thực tế . +
+ Theo em nước ao, hồ, sông suối là loại
nước gì ?
+ Cho học sinh quan sát sơ đồ chưng cất
nước trong SGK.
– Đặt câu hỏi :
+ Dựa vào yếu tố nào người ta có thể
1. Hỗn hợp :
- quan sát và trả lời câu hỏi theo nhóm. ( đại diện

nhóm )
- Sự giống nhau: Đều là nước , không màu .
- Sự khác nhau : Nước cất chỉ có một chất là
nước, còn nước khoáng có thêm các chất khoáng.
- Trả lời câu hỏi theo nhóm.
+ Hỗn hợp là hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau.
+ Chất tinh khiết là chất chỉ bao gồm một chất tạo
thành.

2 )Chất tinh khiết.
- Trả lời câu hỏi.
- Dựa vào nhiệt độ bay hơi khác nhau của các
chưng cất nước tự nhiên để thu nước
tinh khiết.
- Cho học sinh nghiên cứu SGK trả lời
câu hỏi:
+ Làm thế nào để khẳng định nước cất
là nước tinh khiết ?
-Theo em chất như thế nào mới có
những tính chất nhất định.
- Cho học sinh quan sát hỗn hợp muối
ăn và cát .
+Làm thế nào ta tách được muối ăn ra
khỏi cát ?
- Biểu diễn thí nghiệm cho học sinh
quan sát- yêu cầu học sinh nhận xét.
- Lấy vài giọt dung dịch muối thu được
đun cho bay hơi hết nước
Cho học sinh quan sát chất rắn thu được
chất người ta thu được nước từ nước tự nhiên.

- Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi.
- Dựa vào tính chất của nước: Sôi ở 100
0
C, nóng
chảy ở 0
0
C.
+ Chỉ những chất tinh khiết mới có những tính
chất nhất định.
3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp.
- Liên hệ thực tế , quan sát thí nghiệm của giáo
viên .
– Trả lời câu hỏi :
+ Dựa vào độ tan , nhiệt độ khác nhau ta có thể
tách các chất ra khỏi hỗn hợp.
( Học sinh cần nắm vững nhiệt độ sôi của nước ,
và nhiệt độ sôi của muối )
*)Tiểu kết : - Chất tinh khiết .
+ Hỗn hợp : Là bao gồm 2 hay nhiều chất trộn lẫn với nhau .
+ Chất tinh khiết : Là không có lẫn với chất nào khác . ( chỉ có duy nhất 1 chất )
+ Tách chất ra khỏi hỗn hợp : Dựa vào tính chất riêng của từng chất trong hỗn hợp ( tính chất
vật lí , tính chất hóa học ) , để tách các chất ra khỏi nhau .
Vậy chất tinh khiết , là chất chỉ thể hiện tính chất của 1 chất .
Hoạt động II : Vận dụng (10 phút)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Cho học sinh làm bài tập 6 SGK trang
11 theo nhóm.
- Nhận xét, đánh giá, kết luận
+ Cho học sinh làm bài tập 7 SGK.

- Cho cả lớp nhận xét, đánh giá kết quả
bài tập , rút ra kiến thức .
- Đại diện học sinh lên bảng làm bài tập .( trình
bày củ thể trên lớp .
+ Bài tập 6 và bài tập 7 ở sgk .
( Học sinh cần phải nắm được các phương pháp
giải các bài tập ) .
*) Tiểu kết : - Vận dụng .
+ Học sinh vận dụng các kiến thức của chất , để giải các bài toán có liên quan .
* Kết luận T2 : - giáo viên cần hệ thống lại 1số nội dung chính cần lĩnh hội .
V) Cũng cố T1 : ( 3 phút ) + Chất tinh khiết và chất hỗn hợp ,có thành phần và tính chất
khác nhau như thế nào ? ví dụ minh họa ?

- Hướng cũng cố bài :
Chất tinh khiết Hỗn hợp
- Là 1 chất không có lẫn các chất khác ,
vì vậy chỉ thể hiện tính chất của 1 chất
nhất định nào đó .
+ Muối ăn chỉ thể hiện tính chất mặn
của muối , trạng thái rắn .
- Bao gồm 2 chất trộn lẫn với nhau , vì
vậy không thể hiện tính chất nhất định
của 1 chất ( thể hiện tính chất của nhiều
chất trong hỗn hợp )
+ Ví dụ : Dung dịch muối thể hiện tính
chất mặn của muối , trạng thái lỏng của
nước .

* Kiểm tra đánh giá : ( 2 phút ) - Giaó viên làm bài tập trắc nghiệm .
+ Khoanh tròn vào ý đúng trong câu sau .

Cách hợp lí nhất để tách muối từ nước biển là :
a) Lọc . b) Chưng cất đun nóng . c) Bay hơi bằng nhiệt độ cao . d) Không tách được .
Đáp án : c
VI) Dặn dò : ( 3 phút ) - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Nghiên cứu kỹ lại bài.
- Bài tập : Làm bài tập 8 SGK trang 11.
- Chuẩn bị thực hành:
HS : Chuẩn bị một bản báo cáo thực hành theo mẫu
- Chuẩn bị mỗi nhóm một số dụng cụ , hóa chất cho buổi thực hành tiết học sau .

Ngày soạn : 31 – 8 – 2010 Tuần : 2
Ngày giảng : 1 – 9 – 2010 Tiết : 4
Bài 3: THỰC HÀNH SỐ 1 : TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT
TÁCH CHẤT TỪ - HỖN HỢP
A) Mục tiêu .
1. Kiến thức : - Làm quen với một số dụng cụ, biết cách sử dụng một số dụng cụ trong phòng
thí nghiệm.
2. Kỹ năng : - Nắm được quy tắc trong phòng thí nghiệm, thực hành so sánh nhiệt độ nóng
chảy của một số chất, biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp.
3. Thái độ : - Nghiêm túc, cẩn thận, nhiệt tình tham gia thực hành với nhóm, trung thực,
hăng hái .
B) Trọng tâm : thực hành thí nghiệm 1, 2 , viết tường trình .
C)Chuẩn bị :
1. Giáo viên : - Sách giáo khoa và giáo án .
- Dụng cụ : Mỗi nhóm : 3 ống nghiệm, 1đèn cồn, 1cốc thuỷ tinh, 1phễu lọc, giấy lọc, đũa
thuỷ tinh, kẹp gỗ.
- Hoá chất : Paraphin, lưu huỳnh, muối ăn, cát, nước
2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài, nghiên cứu các thí nghiệm trong sách giáo khoa, chuẩn
bị báo cáo thực hành, hoá chất được phân công .
* Phương pháp : - Chủ yếu sử dụng phương pháp thực hành thí nghiệm . phương pháp trực

quan .
D) Tiến trình dạy học .
I) ổn định lớp : - Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút )
- Giáo viên cho học sinh kiểm tra chuẩn bị và báo cáo nhóm mình.
II) Các hoạt động học tập :
Hoạt động I : Tìm hiểu quy tắc phòng thí nghiệm (7 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Cho học sinh tìm hiểu một số dụng cụ,
cách sử dụng chúng trong thí nghiệm.
+ Cho học sinh nghiên cứu trang 154-155
SGK để tìm hiểu một số quy tắc an toàn
trong phòng thí nghiệm.
- Nghiên cứu trang 154-155 SGK để hiểu một số
quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.
Hoạt động II : Thí nghiệm theo dõi sự nóng chảy của paraphin và lưu huỳnh. (12 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Cho học sinh nêu mục tiêu, các bước tiến
hành thí nghiệm 1.
+ Hướng dẫn học sinh lắp dụng cụ, cho hoá
chất để tiến hành thí nghiệm.
+ Cho học sinh tiến hành thí nghiệm , quan
sát hiện tượng .
- Nhận xét nhiệt độ nóng chảy của 2 chất.
+ Nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh khoảng
113
0
C nên khi nước sôi nó vẫn chưa nóng
chảy.
- Nêu mục tiêu, các bước tiến hành thì
nghiệm 1

+ Lắp dụng cụ và hoá chất theo hướng dẫn
của giáo viên.
+ Quan sát hiện tuợng thí nghiệm : ở nhiệt độ
khoảng 42
0
C paraphin bắt đầu nóng chảy.
+ Khi nước sôi~100
0
C lưu huỳnh vẫn chưu
nóng chảy
- Nhận xét : Nhiệt độ nóng chảy của lưu
huỳnh > nhiệt độ nóng chảy của paraphin.
Hoạt động III : Thí nghiệm tách riêng từng chất trong hỗn hợp muối ăn và cát. (15 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Cho học sinh nêu mục tiêu của thí nghiệm
và các bước tiến hành thí nghiệm.
+ Cho các nhóm tiến hành thí nghiệm theo
hướng dẫn của giáo viên .
- Vậy dựa vào độ tan trong nước của một số
chất ta có thể tách các chất ra khỏi nhau, để
tách một muối ra khỏi nước ta có thể cô cạn
dung dịch chứa muối đó.
- Đại diện một nhóm nêu mục tiêu các bước
tiến hành thí nghiệm.
+ Các nhóm còn lại bổ sung.
+ Tiến hành thí nghiệm theo sự hướng dẫn
của giáo viên , quan sát và nhận xét hiện
tượng .
+ Khi hoà hỗn hợp vào nước thì muối tan còn
cát không tan, lọc kết tủa ta thu được cát và

dung dịch muối .
+ Cô cạn dung dịch muối thấy có kết tinh
+ đó chính là muối ăn.
- Nhận xét: Muối ăn tan trong nước còn cát
không tan trong nước.
+ Nhiệt độ nóng chảy , bay hơi của muối ăn
cao hơn nước .
III) Cũng cố : ( 4 phút ) - Giáo viên cho học sinh viết tường trình thí nghiệm , thu dọn thí
nghiệm, lau rửa dụng cụ thí nghiệm, cho học sinh các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm của
nhóm mình .
IV) Dặn dò : ( 4 phút ) - Hướng dẫn học sinh trình bày báo cáo thí nghiệm và nạp báo cáo
thí nghiệm.
Về nhà , nghiên cứu kỹ lại bài .
- Nghiên cứu lại các thao tác thí nghiệm, cách sử dụng dụng cụ và hoá chất.
- Nghiên cứu trước bài " Nguyên tử " chuẩn bị cho tiết học sau .
Ngày soạn : 5 – 9 - 2010 Tuần : 3
Ngày giảng : 6 – 9 – 2010 Tiết : 5
BÀI 3 : NGUYÊN TỬ
A)Mục tiêu :
1. Kiến thức : - Biết nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hoà về điện và từ đó tạo ra mọi chất.
+ Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và lớp vỏ tạo bởi các electron mang điện
tích âm.
Electron kí hiệu là e, có điện tích âm nhỏ nhất, ghi bằng dấu (-)
- Biết được trong hạt nhân tạo bởi 2 loại hạt: nơtron không mang điện và proton mang điện
tích dương (+). Những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân. Khối lượng của
hạt nhân được coi là khối lược nguyên tử
2. Kỹ năng : - Biết được trong nguyên tử số hạt e = sô hạt proton (p).
Electron luôn luôn chuyển động và phân thành từng lớp. Nhờ e mà nguyên tử có khả năng
liên kết đựơc với nhau.
3. Thái độ : - Nghiêm túc, trung thực, có tinh thần học tập cao.

B) Trọng tâm : Hạt nhân nguyên tử .
C) Chuẩn bị :
1. Giáo viên : - Sách giáo khoa và giáo án .
- Sơ đồ nguyên tử của 1 số nguyên tố : Hiđro , Oxi , Natri .
2. Học sinh : - Nghiên cứu trước bài .
- Phân tích các hình vẽ ở sgk (Sơ đồ nguyên tử của 1 số nguyên tố : Hiđro , Oxi , Natri ) .
* Phương pháp : - Chủ yếu sử dụng phương pháp trực quan ( quan sát sơ đồ ) , kết hợp
phương pháp thuyết trình .
D) Tiến trình dạy học :
I) ổn định lớp : - Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút )
II) Kiểm tra bài cũ - Nêu vấn đề (5 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Em hãy nêu cách sử dụng kẹp gỗ nêu
cách đun ống nghiệm ?
+ Theo em nguyên tử là gì , Nó có cấu
tạo như thế nào?
- Để biết điều này chúng ta cùng nghiên
cứu bài " nguyên tử "
- Suy nghĩ trả lời câu hỏi. .
III) Các hoạt động học tập :
Hoạt động I : Nghiên cứu nguyên tử là gì ( 10 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Cho học sinh nghiên cứu SGK.
+ Em hãy cho biết các chất được cấu tạo
như thế nào ?
+ Những hạt nhỏ đó được gọi là nguyên
tử , vậy nguyên tử có cấu tạo như thế
nào?
- Cho lớp nhận xét, đánh giá , giáo viên
bổ sung và kết luận .

- Trả lời câu hỏi.
+ Các chất được cấu tạo từ những hạt vô cùng
nhỏ , trung hoà về điện ( nguyên tử ) .
- Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi theo nhóm.
+ Nguyên tử có cấu tạo từ hạt nhân mang điện
tích dương và lớp vỏ tạo bởi các electron mang
điện tích âm.
*) Tiểu kết : - Khái niệm về nguyên tử .
+ Là những hạt vô cùng nhỏ , trung hoà về điện .
Hoạt động II : Nghiên cứu cấu tạo hạt nhân nguyên tử. (11 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK .
+Từ đó cho biết cấu tạo hạt nhân nguyên tử ?
- Nhận xét, đánh giá, kết luận .
Giáo viên cung cấp thông tin .
( Những nguyên tử cùng loại thì có cùng số p
trong hạt nhân ) .
+ Em hãy nhận xét sơ đồ cấu tạo nguyên tử
hiđro, oxi, Natri.
- Nhận xét số hạt e và số hạt p trong nguyên
tử.
( Trong nguyên tử m
n
= m
p
, m
e
<<m
n
;m

p
)
+ Em có nhận xét gì về khối lượng nguyên tử
so với khối lượng hạt nhân.
- Cho cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Hoạt động nhóm trả lời câu hỏi.
+ Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi các
hạt nơtron(n) không mang điện và các hạt
proton (p) mang điện tích dương.
(làm việc cá nhân .)
+ Hiđro : Số e = số p = 1
+ Oxi : Số e = số p =8
+ Natri : Số e = số p =11
- Vậy trong nguyên tử số hạt e = số hạt p
- Nhận xét: Khối lượng nguyên tử được coi là
khối lượng hạt nhân.
*) Tiểu kết : - Hạt nhân nguyên tử .
+ Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt nơtron(n) không mang điện và các hạt proton
(p) mang điện tích dương .
+ Những nguyên tử cùng loại thì có cùng số p trong hạt nhân . (Số e = số p)
+ Khối lượng nguyên tử được coi là khối lượng hạt nhân . (Trong nguyên tử m
n
= m
p
, m
e

<<m
n
, m

p
)
Hoạt động III : Nghiên cứu lớp electron. ( 8 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Em có nhận xét gì về sự chuyển động của
các (e) trong nguyên tử .
+ Em có nhận xét gì về sự xắp xếp các
electron quanh hạt nhân và đặc điểm của sự
xắp xếp đó.
+ Theo em tại sao các hạt e lại quay quanh
hạt nhân mà không bị hút vào nó ?
- Cho HS nhận xét câu trả lời của nhóm, bổ
- Nhận xét.
+ Các (e) luôn chuyển động quanh hạt nhân
rất nhanh.
- Hoạt động nhóm.
+ Các (e) xếp thành từng lớp quanh hạt nhân ,
mỗi lớp có một số e nhất định .
+ Lớp thứ nhất gần hạt nhân nhất có tối đa 2
(e) . (đạt mức độ bão hòa )
sung. + Lớp thứ hai : Tối đa 8 e (mức độ bão hòa )
*) Tiểu kết : - Lớp electron .
+ Được tạo thành từ các (e) , các (e) luôn chuyển động quanh hạt nhân rất nhanh .
+ Các (e) xếp thành từng lớp quanh hạt nhân , mỗi lớp có một số e nhất định .
( Các nguyên tử có thể liên kết với nhau , chính nhờ các (e) ngoài cùng ( nếu số electron chưa
đạt mức độ bão hòa ) .
* Kết luận : - giáo viên cần hệ thống lại 1số nội dung chính cần lĩnh hội .
III) Cũng cố : ( 3 phút ) - Giaó viên đặt câu hỏi :
+ Vì sao khối lượng hạt nhân nguyên tử được coi là khối lượng của nguyên tử ?
- Hướng cũng cố bài :

+ Trong nguyên tử khối lượng các (e) vô cùng nhỏ , ( gần bằng 0,0005 lần khối lượng của p)
vì vậy khối lượng hạt nhân có thể coi gần bằng khối lượng của nguyên tử . ( KL p + KL n )
( Khối lượng của p và n có cùng khối lượng gần bằng : 1,6726*10
-24
(g) ) .
* Kiểm tra đánh giá : ( 2phút ) - Giaó viên sử dụng câu hỏi trắc nghiệm .
+ Khoanh tròn vào ý đúng trong câu sau .
Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau , do nhờ có loại hạt nào ?
a) Electron . b) Proton . c) Nơtron . d) Proton và Nơtron .
Đáp án : a
IV) Dặn dò : ( 3 phút ) - Học kỹ lại bài , làm bài tập ( 1;2;3;4;5 SGK trang 15;16 ) , hướng
dẫn học sinh học bài ở nhà .
- Hướng dẫn bài tập 5 :
Nguyên tố Số p Số e Số lớp e Số e lớp ngoài cùng
Heli 2 2 1 2
Cacbon 6 6 2 4
Nhôm 13 12 3 3
Canxi 20 20 4 2
- Nghiên cứu trước bài " Nguyên tố hóa học". Hãy cho biết nguyên tố hoá học là gì, có bao
nhiêu nguyên tố hoá học ?
Ngày soạn : 9 – 9 – 2010 Tuần : 3
Ngày giảng :10 – 9 – 2010 Tiết : 6
BÀI 4 : NGUYÊN TỐ HÓA HỌC ( Tiết 1)
A) Mục tiêu :
1. Kiến thức : - Biết được : Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có
cùng số proton trong hạt nhân.
- Biết kí hiệu hoá học dùng để biểu diễn nguyên tố hoá học; mỗi kí hiệu còn dùng để chỉ một
nguyên tử của nguyên tố.
- Biết được khối lượng của mỗi nguyên tố có trong vỏ trái đất không đồng đều, oxi là nguyên
tố phổ biến nhất.

2. Kỹ năng : - Biết cách ghi và nhớ được những kí hiệu đã biết ở bài 4, 5 kể cả phần bài tập.
- Biết dựa vào bảng 1 trong SGK để : tìm kí hiệu nguyên tử khi biết tên nguyên tố.
3. Thái độ : Nghiêm túc, có tinh thần học tập cao, hăng say xây dựng bài .
B) Trọng tâm : Định nghĩa về nguyên tố hóa học .
C) Chuẩn bị :
1. Giáo viên : - Sách giáo khoa và giáo án .
- Bảng phóng to “ 1 số nguyên tố hóa học ” ( bảng 1 trang 42 và bảng hệ thống tuần hoàn )
- Tranh vẽ : “ tỉ lệ % về thành phần khối lượng của các nguyên tố trong vỏ trái đất .
2. Học sinh : - Nghiên cứu trước bài mới , tìm hiểu trước bảng 42 .
* Phương pháp : - Chủ yếu sử dụng phương pháp thuyết trình . phương pháp trực quan .
D) Tiến trình dạy học :
I) ổn định lớp : - Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút )
II) Kiểm tra bài cũ - Nêu vấn đề (5 phút)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Em hãy cho biết nguyên tử là gì ?
+ Những nguyên tử như thế nào thì cùng
loại?
+ Cấu tạo nguyên tử ?
+ Theo em nguyên tố là gì?
+ Nguyên tố phân bố như thế nào trên vỏ
trái đất?
- Trả lời câu hỏi :
+ Lớp nhận xét, bổ sung cho đúng.
- Suy nghĩ bài mới.
III) Các hoạt động học tập :
Hoạt động I : Nghiên cứu nguyên tố hoá học là gì (15 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Cho học sinh nghiên cứu SGK.
+ Em hãy cho biết nguyên tố hoá hoc là

gì?
( Vậy số (p) trong hạt nhân là số đặc
trưng cho mỗi nguyên tố .)
Vì mỗi (p) mang một điện tích dương,
nên khi biêt số điện tích hạt nhân ta cũng
1) Định nghĩa :
- Trả lời câu hỏi theo nghiên cứu của cá nhân.
+ Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử
cùng loại, có cùng số proton trong nguyên tử.
- Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi theo nhóm.
tính được số (p) .
+ Vậy em nào phát biểu lại định nghĩa về
nguyên tố hoá học theo cách khác.
+ Để thống nhất tên gọi trên toàn thế giới
và viết tên nguyên tố hoá học ngắn gọn
người ta đã dùng kí hiệu hoá học.
-Vậy kí hiệu hoá học của nguyên tố được
viết như thế nào ?
+ Kí hiệu nguyên tố còn được coi là biểu
diễn 1 nguyên tử.
+ Vậy em hãy cho biết 2 nguyên tử
hiđro, 3 nguyên tử đồng, 7 nguyên tử
nhôm được kí hiệu như thế nào ?
+ ( Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên
tử cùng loại, có cùng điện tích hạt nhân.)
2. Kí hiệu hoá học.
- Nghiên cứu SGK trả lời.
+ Nguyên tố hoá học được kí hiệu bao gồm một
hoặc hai chữ cái, trong đó chữ cái đầu được quy
ước viết bằng chữ in hoa.

+ Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi. - 2H, 3Cu,
7Al.
*) Tiểu kết : - Nguyên tố hoá học là gì ?
+ Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số ( p) trong nguyên tử.
+ Nguyên tố hoá học được kí hiệu bao gồm một hoặc hai chữ cái, trong đó chữ cái đầu được
quy ước viết bằng chữ in hoa.
Hoạt động II : Nghiên cứu có bao nhiêu nguyên tố hoá học ? (10 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Em hãy nghiên cứu SGK
+ Cho biết có bao nhiêu nguyên tố hoá
học đã được tìm thấy ?
- Nhận xét, đánh giá, kết luận
+ Em hãy nhận xét sơ đồ h.1.8 SGK nhận
xét sự phân bố các nguyên tố trên bề mặt
trái đất.
- Cho cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi.
+ Hiện nay đã có trên 110 nguyên tố hóa học đã
được tìm thấy.
+ Có 92 nguyên tố có trong tự nhiên, còn lại do
con người tổng hợp nên.
- Nhận xét:
+ Trên bề mặt trái đất oxi chiếm khối lượng lớn
nhất(49,4%), sau đó đến silic(25,8%), còn lại là
các nguyên tố khác .
- Nhìn chung chúng phân bố không đều.
*) Tiểu kết : - Có bao nhiêu nguyên tố hoá học ?
+ Hiện nay đã có trên 110 nguyên tố hóa học đã được tìm thấy. (Có 92 nguyên tố có trong tự
nhiên, còn lại do con người tổng hợp nên ) .
IV : Luyện tập - cũng cố. ( 8 phút)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Cho HS làm bài tập 1, 3 SGK trang 20.
- Cho cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Hoạt động cá nhân làm bài tập. BT1:
a nguyên tử nguyên tử
nguyên tố nguyên tố
b proton những nguyên tử
-nguyên tố hoá học
+ BT 3: a) (2C) nghĩa là 2 nguyên tử cacbon.
(3Ca) nghĩa là ba nguyên tử canxi
(5O) nghĩa là 5 nguyên tử oxi.
b)3N, 7Ca, 4Na.
* Kết luận T1 : - giáo viên cần hệ thống lại 1số nội dung chính cần lĩnh hội .
V) Dặn dò : ( 4 phút )
-Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà , nghiên cứu kỹ lại bài 4 “ tiếp theo nguyên tố hóa học ”
- Bài tập : Làm bài tập 2/8 SGK trang 20 SGK.
+ Câu D đúng. Vì nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số p
trong hạt nhân .
Ngày soạn : 12- 9 - 2010 Tuần : 4
Ngày dạy : 13 – 9 – 2010 Tiết : 7
BÀI 4 : NGUYÊN TỐ HÓA HỌC ( tiết 2 )
A) Mục tiêu :
1. Kiến thức : - Biết được : Nguyên tử khối là khối lượng nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.
HS biết mỗi đơn vị cacbon bằng 1\12 khối lượng của nguyên tử C.
HS biết được mỗi nguyên tố hoá học có một nguyên tử khối riêng biệt.
2. Kỹ năng : - Biết dựa vào bảng 1 trong SGK để : Tìm nguyên tử khối khi biết tên nguyên
tố. Và ngược lại khi biết nguyên tử khối thì biết tên nguyên tố và kí hiệu hoá học.
3. Thái độ : Nghiêm túc, có tinh thần học tập cao,hăng say xây dựng bài .
B) Trọng tâm : Nguyên tử khối .
C) Chuẩn bị :

1. Giáo viên : - Sách giáo khoa và giáo án .
- Bảng phóng to “ 1 số nguyên tố hóa học ” ( bảng 1 trang 42 và bảng hệ thống tuần hoàn )
2. Học sinh : - Nghiên cứu trước bài mới .
* Phương pháp : - Chủ yếu sử dụng phương pháp thuyết trình , phương pháp trực quan .
D) Tiến trình dạy học :
I) ổn định lớp : - Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút )
II) Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút ) Em hãy cho biết nguyên tố hoá học là gì ? Kí hiệu của
nguyên tố hoá học được viết ra sao ?
III) Nêu vấn đề bài mới: ( 2 phút) - Theo em nguyên tử khối là gì? Nguyên tử khối có đơn
vị là gì ?
IV) Các hoạt động học tập :
Hoạt động I : Nghiên cứu nguyên tử khối. ( 16 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Cho học sinh nghiên cứu SGK.
+ Khối lượng nguyên tử của 1 nguyên tố
tính bằng gam có giá trị vô cùng nhỏ ,
không thể dùng các dụng cụ để cân được.
+ Để tiện so sánh các giá trị khối lượng
với nhau người ta dùng một đơn vị khối
lượng gọi là đvC .
+ Từ đó khi so sánh khối lượng của các
nguyên tố khác với cacbon người ta đã
tính được tương ứng các khối lược theo
đvC của các nguyên tố khác.
+ Chúng ta có thể viết Ca=40 được
không .
+ Các giá trị trên là những "Nguyên tử
khối" của nguyên tử ?
+ Vậy theo em nguyên tử khối là gì.
+ Mỗi nguyên tử có một nguyên tử khối

riêng biệt.
+ Hướng dẫn học sinh nghiên cứu bảng 1
trang 42 SGK để tra nguyên tử khối của
một số nguyên tố.
* Định nghĩa.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
+ Quy ước: Lấy 1\12 khối lượng nguyên tử C làm
đơn vị cacbon(đvC).
+ Từ đó ta có: m
C
= 12 (đvC), có thể viết C = 12
đvC .
+ Nghiên cứu VD SGK .
VD: H=1đvC;Ca = 40 đvC;O= 16 đvC.
+ Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
+ Có thể viết Ca =40 được vì đây chỉ là sự so
sánh khối lược với nhau , đvC chỉ là một hư số.
- Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi.
+ Nguyên tử khối là khối lượng nguyên tử tính
bằng đơn vị cacbon.
*) Tiểu kết : - Nguyên tử khối .
+ Nguyên tử khối là khối lượng nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon .
+ Quy ước: Lấy 1\12 khối lượng nguyên tử C làm đơn vị cacbon(đvC) .
IV : Luyện tập - cũng cố. (11 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Cho học sinh làm tại lớp bài tập 4,6
SGK trang20 theo nhóm.
- Hoạt động nhóm làm bài tập 4,6.
BT 4 : + Lấy 1\12 khối lượng C làm đơn vị
+ Cho học sinh các nhóm nhận xét, bổ

sung
- Giáo viên đánh giá, kết luận.
cacbon.
+ Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính
bằng đơn vị cacbon.
BT 6 : + X nặng gấp hai lần nguyên tử N, nên
nguyên tử khối X=2N= 2. 14 = 28 .
Vậy X là nguyên tử Silic: Si.

*) Kiểm tra đánh giá : ( 4 phút ) - Giaó viên sử dụng câu hỏi trắc nghiệm .
Khoanh tròn vào ý đúng trong câu sau .
Câu 1 ) Nguyên tố hóa học là
a) Phân tử cơ bản tạo nên chất . b) Những nguyên tử cùng loại , cùng số (p) .
c) Yếu tố cơ bản , cấu tạo nên nguyên tử . d) Phân tử chính cấu tạo nên nguyên tử .
câu 2 ) Nguyên tố X có nguyên tử khối 3,5 lần nguyên tử khối của Oxi , X là nguyên tố nào
sau đây ?
a) Ca . b) Na . c) Cu . d) Fe .
Đáp án : d
* Kết luận T2 : - giáo viên cần hệ thống lại 1số nội dung chính cần lĩnh hội .
V) Dặn dò : ( 4 phút ) - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà .
- Nghiên cứu kỹ lại bài.
- Bài tập : Làm bài tập 2, 5, 7 SGK trang 20.
- Nghiên cứu trước bài "Đơn chất - Hợp chất - Phân tử và cho biết đơn chất là gì, hợp chất là
gì, chúng khác nhau ở điểm nào ?
Ngày soạn : 17 – 9 – 2010 , Tuần : 4
Ngày giảng : 18 - 9 – 2010 Tiết : 8
BÀI 5 : ĐƠN CHẤT , HỢP CHẤT , PHÂN TỬ . ( Tiết 1)
A) Mục tiêu :
1. Kiến thức : - Biết được : Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hoá học, hợp
chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hoá học trở lên.

2. Kỹ năng : - Phân biệt được đơn chất kim loại và đơn chất phi kim
3. Thái độ : - Nghiêm túc, có tinh thần học tập cao, hăng say xây dựng bài .
B) Trọng tâm : Đặc điểm cấu tạo của đơn chất , đặc điểm cấu tạo của hợp chất .
C) Chuẩn bị :
1. Giáo viên : - Sách giáo khoa và giáo án .
- Tranh vẽ phóng to : h1.9 đến h 1.13 và mô hình 1.10 đến h 1.13 /sgk .
- Mẫu vật : 1 mẫu đơn chất đồng ( hoặc sắt ) , 1 mẫu hợp chất muối , 1mẫu hợp chất muối ăn.
2. Học sinh : - Ôn lại phần kiến thức về chất “ tính chất của chất ” .
- Nghiên cứu trước nội dung bài mới “ Đơn chất và hợp chất – phân tử ” , từ đó biết khai thác
kiến thức từ mô hình sgk .
* Phương pháp : - Chủ yếu sử dụng phương pháp trực quan ( quan sát mô hình , tranh vẽ )
và phương pháp thuyết trình với phương pháp đàm thoại gợi mở .
D) Tiến trình dạy học :
I) ổn định lớp : - Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút )
II) Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút ) Em hãy cho biết nguyên tố hoá học là gì ? Nguyên tử khối là
gì ?
III). Nêu vấn đề bài mới: ( 2 phút ) Theo em đơn chất là gì? Hợp chất là gì ?
IV) Các hoạt động học tập :
Hoạt động I : Nghiên cứu đơn chất (14 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Cho học sinh nghiên cứu ví dụ SGK.
+ Em hãy cho biết đơn chất là gì ?
+ Vậy em hãy lấy ví dụ về những đơn
chất ở tự nhiên mà em biết ?
- Cho lớp nhận xét, đánh giá , giáo viên
bổ sung và kết luận.
- Dựa vào mô hình 1.10 và 1.11 trong
SGK em hãy cho biết sự khác nhau về
cấu tạo giữa đơn chất kim loại và đơn
chất phi kim.

- Cho học sinh nghiên cứu SGK lấy ví
dụ về các đơn chất kim loại và phi kim.
1. Đơn chất là gì ?
- Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi theo cá nhân.
+ Đơn chất là những chất được tạo nên từ 1
nguyên tố hoá học.
+ Lấy ví dụ. Đơn chất đồng, đơn chất nhôm, đơn
chất vàng, đơn chất bạc
2. Đặc điểm cấu tạo.
- Nghiên cứu mô hình trả lời.
+ Đơn chất kim loại: Các nguyên tử liên kết với
nhau xắp xếp khít nhau theo trật tự nhất định.
+ Đơn chất phi kim : Các nguyên tử của đơn chất
thường liên kết với nhau theo một số nhất định,
thường là hai.
- Lấy ví dụ theo yêu cầu của giáo viên.
*) Tiểu kết : - Đơn chất .
+ Khái niệm về đơn chất : Đơn chất là những chất được tạo nên từ 1 nguyên tố hoá học.
+ Đặc điểm cấu tạo : Đơn chất kim loại (Các nguyên tử liên kết với nhau xắp xếp khít
nhau… ) và đơn chất phi kim (Các nguyên tử của đơn chất thường liên kết với nhau theo
một số nhất định … ) .
Hoạt động II : Nghiên cứu Hợp chất là gì ? (13 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Cho học sinh nghiên cứu ví dụ của
muối ăn, nước, đá vôi
- Yêu cầu học sinh nhận xét về thành
phần nguyên tố của các hợp chất.
+ Từ ví dụ trên em hãy cho biết hợp chất
là gì.
+ Cho học sinh nghiên cứu h1.12- h1.13

SGK nhận xét đặc điểm cấu tạo của các
nguyên tử trong hợp chất.
- Cho cả lớp nhận xét, bổ sung
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
1. Hợp chất là gì
- Học sinh nghiên cứu ví dụ .
- Nhận xét.
+ Các hợp chất đều được tạo nên từ 2 nguyên tố
hoá học trở lên.
2. Đặc điểm cấu tạo.
- Nghiên cứu mô hình
- Nhận xét.
+ Mỗi hạt nước được tạo bởi 1 nguyên tử oxi liên
kết với 2 nguyên tử hiđro.
+ Mỗi hạt muối ăn được tạo nên từ 1 nguyên tử Na
với 1 nguyên tử Cl .
- Nhận xét: Trong hợp chất nguyên tử của các
nguyên tố kế hợp với nhau theo tỉ lệ nhất định.

*) Tiểu kết : - Hợp chất .
+ Khái niệm về hợp chất : Hợp chất là những chất được tạo nên từ 2 nguyên tố hoá học trở
lên .
+ Đặc điểm cấu tạo : Hợp chất vô cơ (Trong hợp chất nguyên tử của các nguyên tố kế hợp
với nhau …) và Hợp chất hữu cơ .
* Kết luận T1 : - giáo viên cần hệ thống lại 1số nội dung chính cần lĩnh hội .
V) Cũng cố T1: ( 4 phút ) - Giaó viên cho học sinh làm bài tập sau .
+ Trong số các chất dưới đây , hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất , chất nào là hợp
chất .
a) Kim loại Magie , được tạo nên từ nguyên tố ( Mg ) .
b) AxitClohiđric , được tạo nên từ nguyên tố ( H ) và ( Cl ) .

- Hướng cũng cố bài :
a) Kim loại Magie là đơn chất , vì được tạo nên từ 1 nguyên tố ( Mg ) .
b) AxitClohiđric là hợp chất , vì được tạo nên từ 2 nguyên tố ( H ) và ( Cl ) .
VI) Dặn dò : ( 4 phút ) - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà .
- Bài tập : Làm bài tập 2 SGK trang 25.
- Nghiên cứu trước phần còn lại của bài "Đơn chất và hợp chất- phân tử.". Em hãy nghiên
cứu phần còn lại của bài học và cho biết phân tử là gì ? Phân tử khối là gì ?
Ngày soạn : 19 – 9 – 2010 , Tuần : 5
Ngày giảng : 20 - 9 – 2010 Tiết : 9
BÀI 5 : ĐƠN CHẤT , HỢP CHẤT , PHÂN TỬ . ( Tiết 2 ) A)
Mục tiêu :
1. Kiến thức : - Hiểu được : Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết
với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của một chất. Các phân tử của một chất thì
đồng nhất với nhau. Phân tử khối là khối lượng phân tử tính bằng đơn vị cacbon
- Biết được các chất có hạt hợp thành từ phân tử hoặc nguyên tử, biết một chất có thể có ba
trạng thái( rắn, lỏng, khí).
2. Kỹ năng : - Biết cách tính phân tử khối của một chất.
3. Thái độ : - Nghiêm túc, có tinh thần học tập cao , hăng say xây dựng bài, có tinh thần tập
thể cao.
B) Trọng tâm : Phân tử .
C) Chuẩn bị :
1. Giáo viên : - Sách giáo khoa và giáo án .
- Tranh vẽ phóng to : h1.9 đến h 1. 14 và mô hình 1.10 đến h 1.14 /sgk .
2. Học sinh : - Ôn lại phần kiến thức về chất “ tính chất của chất ” .
- Nghiên cứu tiếp theo bài “ Đơn chất và hợp chất – phân tử ” , từ đó biết khai thác kiến thức
từ hình sgk .
* Phương pháp : - Chủ yếu sử dụng phương pháp trực quan ( quan sát tranh vẽ ) và phương
pháp thuyết trình .
D) Tiến trình dạy học :
I) ổn định lớp : - Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút )

II) Kiểm tra bài cũ - Nêu vấn đề (5 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Nêu câu hỏi :
+ Em hãy cho biết đơn chất là gì ?
+ Hợp chất là gì ?
-Lấy ví dụ minh hoạ
- Theo em đơn chất khác hợp chất ở
- Lên bảng trả lời câu hỏi của giáo viên.
+ Lớp nhận xét, bổ sung cho đúng.
điểm nào ?
+ Theo em phân tử là gì?
+ Cách tính phân tử khối như thế nào ? - Suy nghĩ tìm cách trả lời
III) Các hoạt động học tập :
Hoạt động I : Nghiên cứu phân tử (12 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Cho học sinh nghiên cứu ví dụ SGK.
+ Em hãy cho biết phân tử là gì ?
( Với đơn chất kim loại nguyên tử là hạt
hợp thành và có vai trò như phân tử )
- Cho HS nghiên cứu SGK
+ Nêu khái niệm phân tử khối(PTK).
+ Vậy theo em làm thế nào để tính
được khối lượng phân tử ?
- Cho học sinh các nhóm nhận xét, bổ
sung.
1. Định nghĩa.
- Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi theo cá nhân.
+ Phân tử là hạt đại diện cho chất, được tao thành
từ một số nguyên tử liên kết với nhau, mang đầy
đủ tính chất hoá học của một chất.

2. Phân tử khối.
- Nghiên SGK trả lời.
+ Phân tử khối là khối lượng phân tử tính bằng
đơn vị cacbon.
- Trả lời câu hỏi :
+ Vì phân tử được tạo nên từ những nguyên tử nên
phân tử khối của nó bằng tổng nguyên tử khối của
các nguyên tử trong phân tử đó.
*) Tiểu kết : - Phân tử .
+ Phân tử là hạt đại diện cho chất, được tao thành từ một số nguyên tử liên kết với nhau,
mang đầy đủ tính chất hoá học của một chất .
+ Phân tử khối là khối lượng phân tử tính bằng đơn vị cacbon .
Hoạt động II : Trạng thái của chất. (11 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Cho học sinh nghiên cứu sơ đồ 1.14
SGK nhận xét về trạng thái của các chất.
+ Hãy nghiên cứu sơ đồ 1.14 cho biết đặc
điểm xắp xếp các hạt trong chất ở các
trạng thái rắn, lỏng, khí ?
- Chất có thể tồn tại ở ba trạng thái rắn, lỏng, khí
tuỳ điều kiện nhiệt độ và áp suất.
- Hoạt động nhóm trả lời câu hỏi :
+ Trạng thái rắn :
Các hạt xắp xếp khít nhau và dao động tại chỗ.
+ Trạng thái lỏng :
Các hạt ở gần sát nhau và chuyển động trượt lên
nhau.
+ Trạng thái khí :
Các hạt ở rất xa nhau , chuyển động nhanh hơn
và chuyển động về mọi phía.

- Cho học sinh các nhóm bổ sung, đánh
giá , giáo viên nhận xét, đánh giá.
*) Tiểu kết : - Trạng thái của chất.
Chất có thể tồn tại ở ba trạng thái rắn (Các hạt xắp xếp khít nhau ….) , lỏng (Các hạt ở gần
sát nhau…) , khí (Các hạt ở gần sát nhau … ) , tuỳ điều kiện nhiệt độ và áp suất.
IV) Luyện tập - củng cố. ( 7 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Cho HS làm bài tập 4, 6 SGK trang 26.
+ BT4: a. Học sinh trả lời được phân tử
là gì ? nêu ví dụ minh họa .

+ BT 6/ ( sgk )
- Cho cả lớp nhận xét, bổ sung
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá.
– Cho các nhóm nhận xét, bổ sung.

- Hoạt động nhóm làm bài tập.
+ Phân tử của hợp chất được cấu tạo từ các
nguyên tử của các nguyên tố khác nhau.
VD: Phân tử nước tạo nên từ 1(O) liên kết với
2(H) .
VD: Phân tử khí oxi được tạo nên tử 2
nguyên tử O liên kết với nhau.
+ PTK:KhíCacbonđioxit=12+16+16=44
+ PTK: Khí Metan =12+4 =16
+PTK: axit Nitric = 1+14+48 =63
*) Kiểm tra đánh giá : ( 3 phút ) - Giaó viên sử dụng câu hỏi trắc nghiệm .
Khoanh tròn vào ý đúng trong câu sau .
+ Dựa vào dấu hiệu nào sau đây, để phân biệt phân tử của hợp chất với phân tử của đơn chất .
a) Số loại nguyên tử của nguyên tố có trong phân tử . b) Hình dạng của phân tử .

c) Số lượng nguyên tử có trong phân tử . d) Trật tự các nguyên tử liên kết với nhau .
Đáp án : a
V) Dặn dò : ( 4 phút ) - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà , làm bài tập 5, 7, 8 SGK trang 26.
- Nghiên cứu trước bài "Thực hành : Sự lan toả của chất ".
- Chuẩn bị cho thực hành :
+ Mỗi nhóm một bản báo cáo thí nghiệm theo mẫu đã cho.
+ Nghiên cứu kĩ mục tiêu, các bước tiến hành thí nghiệm.
Ngày soạn : 24 – 9 – 2010 . Tuần : 5
Ngày giảng : 25 – 9 – 2010 Tiết : 10
BÀI 7 : BÀI THỰC HÀNH 2 – SỰ LAN TỎA CỦA CHẤT
A) Mục tiêu :
1. Kiến thức : HS nhận biết được phân tử là hạt hợp thành của đơn chất và hợp chất phi kim.

×