Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

Tổng quan về tài chính doanh nghiệp Vốn cố định của Doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.2 MB, 71 trang )

Sở giáo dục và đào tạo
Trờng THDL Kinh tế - Kỹ thuật Hà Nội I
Câu hỏi và bàI tập
TàI chính Doanh nghiệp
Chủ biên: GV. Nguyễn Thị Bích Vợng
Hà nội - 2006
Lời nói đầu
Để phục vụ cho việc giảng dạy môn học Tài chính Doanh nghiệp tại trờng,
khoa Kinh tế tổ chức biên soạn và xuất bản cuốn Câu hỏi và bài tập Tài chính
Doanh nghiệp .
Trong lần xuất bản này, ngoài việc kế thừa những nội dung khoa học, chính
xác của các trờng đại học, cao đẳng và THCN khác, cuốn sách đã đợc sửa chữa và
bổ sung thêm những nội dung mới phù hợp với trình độ của học sinh THCN và
phù hợp với yêu cầu môn học của trờng. Đồng thời cũng có thêm phần đáp án bài
tập để giúp ngời học có thể tự kiểm tra đợc kết quả làm bài tập của mình.
Cuốn sách do tập thể các giáo viên khoa Kinh tế của trờng biên soạn với sự
tham gia, đóng góp của các đồng chí sau:
1. GV.Nguyễn Thị Bích Vợng - Chủ biên
2. TS. Vũ Duy Hào, Lu Thị Hơng - Trờng ĐH Kinh tế quốc dân
3. TS. Nguyễn Đăng Nam - Giảng viên Học viện Tài chính kế toán
4. GS. Mai Siêu - Cố vấn tài chính Trờng ĐH Kinh tế quốc dân
5. GV Phạm Thu Trang, Nguyễn Thanh Xuân, Hoàng Gia Cửu, Phạm Ngọc
Đằng, Phạm Thị Mỹ Hạnh, Trần Đình Nam, Phí Văn Trọng, Nguyễn Văn
Cờng, Vũ Thế Phớc và một số GV giảng dạy bộ môn khác.
Chúng tôi rất mong đợc sự góp ý của các bạn đọc để lần xuất bản sau đợc
hoàn thiện hơn!
Hà Nội, tháng 2 năm 2006
Chủ
biên
GV. Nguyễn Thị Bích Vợng
2


Phần I
Hệ thống câu hỏi ôn tập
Chơng I
Tổng quan về tàI chính Doanh nghiệp
1. Tài chính Doanh nghiệp và vai trò của tài chính Doanh nghiệp trong hoạt
động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp ?
2. Nội dung của công tác tổ chức tài chính trong các Doanh nghiệp ?
3. Các nhân tố chủ yếu ảnh hởng tới tổ chức tài chính trong các Doanh
nghiệp ?
Chơng II
Vốn cố định của Doanh nghiệp
1. Vốn cố định (VCĐ) của Doanh nghiệp ? Đặc điểm luân chuyển của
VCĐ?
2. Các phơng pháp khấu hao TSCĐ trong Doanh nghiệp ? Ưu, nhợc điểm
của các phơng pháp khấu hao đó?
3. Các phơng pháp lập kế hoạch khấu hao TSCĐ trong Doanh nghiệp ?
4. Nội dung của quản trị vốn cố định trong các Doanh nghiệp ? Các chỉ tiêu
đánh giá hiệu quả sử dụng VCĐ của Doanh nghiệp ?
Chơng III
Vốn lu động của Doanh nghiệp
1. Vốn lu động (VLĐ) và đặc điểm vốn lu động của Doanh nghiệp ?
2. Các phơng pháp xác định nhu cầu VLĐ của Doanh nghiệp ? Ưu, nhợc
điểm của các phơng pháp đó?
3. Phơng pháp lập kế hoạch nhu cầu VLĐ của Doanh nghiệp ?
4. Các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ của Doanh nghiệp?
3
Chơng IV
Chi phí SXKD và giá thành sản phẩm của Dn
1. Chi phí sản xuất kinh doanh (SXKD) và nội dung các loại chi phí SXKD
của Doanh nghiệp ?

2. Giá thành sản phẩm của Doanh nghiệp , phơng pháp lập kế hoạch giá
thành sản phẩm Doanh nghiệp ? Biện pháp hạ giá thành sản phẩm ?
Chơng V
Tiêu thụ sản phẩm và phơng pháp lập
kế hoạch tiêu thụ sản phẩm
1. Doanh thu của Doanh nghiệp và nội dung doanh thu tiêu thụ sản phẩm
của Doanh nghiệp ? Các nhân tố ảnh hởng đến doanh thu tiêu thụ sản phẩm của
Doanh nghiệp ?
2. Phơng pháp lập kế hoạch doanh thu tiêu thụ sản phẩm của Doanh
nghiệp ?
3. Các phơng pháp xác định điểm hoà vốn (BEP) của Doanh nghiệp (Phơng
pháp đồ thị và phơng pháp tính toán)?
4. Phơng pháp xác định các loại thuế chủ yếu của Doanh nghiệp (VAT, Thu
nhập Doanh nghiệp, Tiêu thụ đặc biệt, Xuất - nhập khẩu....)?
Chơng VI
Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận của DN
1. Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận của Doanh nghiệp? Phơng hớng và biện
pháp tăng lợi nhuận của Doanh nghiệp?
2. Nội dung của phân phối lợi nhuận Doanh nghiệp? Các loại quỹ chuyên
dùng của Doanh nghiệp?
4
Chơng VII
Kế hoạch hoá tàI chính trong DN
1. Nhiệm vụ công tác kế hoạch hoá tài chính trong doanh nghiệp?
2. Phân tích tài chính Doanh nghiệp? Trình tự các bớc tiến hành phân tích
tài chính Doanh nghiệp?
3. Nội dung đánh giá khái quát tình hình tài chính của Doanh nghiệp thông
qua bảng Cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh của Doanh nghiệp?
4. Nội dung và cách đánh giá của các chỉ tiêu đặc trng tài chính Doanh
nghiệp?

Chơng VIII
đầu t dàI hạn của Doanh nghiệp
1. Đầu t dài hạn của Doanh nghiệp và các nhân tố ảnh hởng đến quyết định
đầu t dài hạn của Doanh nghiệp?
2. Nội dung cơ bản của các phơng pháp thẩm định dự án đầu t của Doanh
nghiệp?
Chơng IX
Huy động vốn qua thị trờng tàI chính
1. Các đặc điểm của cổ phiếu thờng, cổ phiếu u đãi và trái phiếu Doanh
nghiệp? Những lợi thế và bất lợi khi Doanh nghiệp sử dụng các công cụ này để
huy động vốn trên thị trờng tài chính?
2. Sự khác biệt giữa thuê vận hành và thuê tài chính của Doanh nghiệp?
Những điểm lợi và bất lợi khi Doanh nghiệp sử dụng hình thức thuê tài chính?
3. Khi Doanh nghiệp tham gia vào thị trờng chứng khoán thì có những điểm
lợi và bất lợi gì? Những khía cạnh nào thu hút sự quan tâm của Doanh nghiệp khi
tham gia vào thị trờng chứng khoán?
5
Phần II
Hệ thống bàI tập
BàI tập chơng II
Bài 1:
Để đáp ứng yêu cầu quản lý sản xuất kinh doanh cuối năm báo cáo DNX
mua một dây truyền công nghệ với giá mua theo hoá đơn là 145.000.000đ. Chi phí
vận chuyển, lắp đặt và chạy thử là 5.000.000đ. Thời gian sử dụng về mặt kỹ thuật
theo thiết kế là trên 12 năm trong đó thời gian sử dụng kinh tế Doanh nghiệp dự
kiến là 10 năm.
Yêu cầu:
Tính mức khấu hao trung bình hàng năm và tỷ lệ khấu hao trung bình hàng
năm của TSCĐ này theo phơng pháp tuyến tính?
Bài 2:

Một DNX cuối năm báo cáo nhập khẩu một thiết bị động lực với giá mua
theo hoá đơn là 18.000.000đ trong đó đợc chiết khấu 2% so với giá mua. Chi phí
lắp đặt , chạy thử là 600.000đ. Thuế nhập khẩu là 20%. Thời gian sử dụng về mặt
kỹ thuật là 13 năm trong đó thồi gian sử dụng kinh tế mà Doanh nghiệp dự kiến là
10 năm.
Yêu cầu:
Tính mức khấu hao trung bình hàng năm và tỷ lệ khấu hao trung bình hàng
năm của TSCĐ này?
Bài 3:
Một DNX cuối năm báo cáo nhập khẩu một dây truyền công nghệ với giá
mua theo hoá đơn là 22.000.000đ trong đó đợc chiết khấu 3% so với giá mua. Chi
phí lắp đặt , chạy thử là 600.000đ. Thuế nhập khẩu là 30%. Thời gian sử dụng về
mặt kỹ thuật là 22 năm trong đó thồi gian sử dụng kinh tế mà Doanh nghiệp dự
kiến là 20 năm.
Yêu cầu:
6
Tính mức khấu hao trung bình hàng tháng và tỷ lệ khấu hao trung bình hàng
tháng của TSCĐ này?
Bài 4:
Để đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh , DNX đã mua 5 máy vi tính với
giá mua theo hoá đơn là 6.000.000đ/máy. Thời gian sử dụng về mặt kỹ thuật theo
thiết kế là 6 năm trong đó thời gian sử dụng kinh tế mà Doanh nghiệp dự kiến là 4
năm.
Yêu cầu:
1. Lập bảng xác định mức khấu hao và tỷ lệ khấu hao hàng năm của số máy vi
tính trên theo phơng pháp khấu hao bình quân?
2. Lập bảng xác định mức khấu hao và tỷ lệ khấu hao hàng năm của số máy vi
tính trên theo phơng pháp khấu hao số d giảm dần?
3. Nhận xét về tốc độ thu hồi vốn đầu t qua các phơng pháp khấu hao trên
Bài 5:

Để đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh , DNX đã mua 5 máy vi tính với giá mua
theo hoá đơn là 6.000.000đ/máy. Chi phí vận chuyển, lắp đặt và chạy thử toàn bộ
5 máy trên là 5.000.000đ. Thời gian sử dụng về mặt kỹ thuật theo thiết kế là 6 năm
trong đó thời gian sử dụng kinh tế mà Doanh nghiệp dự kiến là 4 năm.
Yêu cầu:
1.Lập bảng xác định mức khấu hao và tỷ lệ khấu hao hàng năm của số máy vi
tính trên theo phơng pháp khấu hao bình quân?
2. Lập bảng xác định mức khấu hao và tỷ lệ khấu hao hàng năm của số máy vi
tính trên theo phơng pháp khấu hao số d giảm dần?
3. Nhận xét về tốc độ thu hồi vốn đầu t qua các phơng pháp khấu hao trên ?
Bài 6:
Toàn bộ TSCĐ của Doanh nghiệp X đợc chia thành 4 loại với tỷ lệ khấu hao của
từng loại đợc xác định theo bảng sau:
Đơn vị: 1000.000đ
7
TT Loại TSCĐ Nguyên giá của mỗi
loại
Tỷ lệ khấu hao cuả
mỗi loại (%)
1 Nhà xởng 4000 11%
2 Máy móc thiết bị 3000 14%
3 Vật kiến trúc 1000 12%
4 Nhà cửa 2000 16%

10.000 53%
Yêu cầu:
Dựa vào tỷ trọng của mỗi loại TSCĐ hãy xác định tỷ lệ khấu hao bình quân
các loại TSCĐ theo phơng pháp bình quân gia quyền?
Bài 7:
Toàn bộ TSCĐ của DNX đợc chia làm 4 nhóm với tỷ lệ khấu hoa của từng nhóm

đợc xác định theo bảng sau:
Đơn vị: 1000.000đ
TT Nhóm TSCĐ Nguyên giá của mỗi
nhóm
Tỷ lệ khấu hao cuả
mỗi nhóm (%)
1 Thiết bị động lực 400 5%
2 Thiết bị quản lý 400 6%
3 Máy vi tính 200 3%
4 Máy móc thiết bị 1000 8%

2000 22%
Yêu cầu:
Dựa vào tỷ trọng của mỗi nhóm TSCĐ hãy xác định tỷ lệ khấu hao bình
quân các nhóm TSCĐ theo phơng pháp bình quân gia quyền?
Bài 8:
Toàn bộ TSCĐ của DNX đợc chia làm 4 nhóm với tỷ lệ khấu hoa của từng nhóm
đợc xác định theo bảng sau:
Đơn vị: 1000.000đ
8
TT Nhóm TSCĐ Nguyên giá của mỗi
nhóm
Tỷ lệ khấu hao cuả
mỗi nhóm (%)
1 Thiết bị động lực 1500 14%
2 Thiết bị quản lý 1500 12%
3 Máy vi tính 1000 10%
4 Máy móc thiết bị 2000 20%

6000 56%

Yêu cầu:
Dựa vào tỷ trọng của mỗi nhóm TSCĐ hãy xác định tỷ lệ khấu hao bình
quân các nhóm TSCĐ theo phơng pháp bình quân gia quyền?
Bài 9:
Theo tài liệu năm báo cáo của DNX cho biết:
Để phục vụ yêu cầu sản xuất kinh doanh , DNX đã mua một thiết bị với giá
mua ghi theo hoá đơn 95 triệu đồng trong đó chi phí vận chuyển, bốc dỡ, lắp đặt là
5 triệu đồng. Doanh nghiệp dự kiến sử dụng thiết bị này trong 5 năm.
Yêu cầu:
Hãy lập bảng xác định mức khấu hao và tỷ lệ khấu hao từng năm của loại
TSCĐ này theo phơng pháp khấu hao tổng số?
Bài 10:
Theo tài liệu năm báo cáo của DNX cho biết:
Để phục vụ yêu cầu sản xuất kinh doanh , DNX đã mua một thiết bị với giá
mua ghi theo hoá đơn 195 triệu đồng trong đó chi phí vận chuyển, bốc dỡ, lắp đặt
là 5 triệu đồng. Doanh nghiệp dự kiến sử dụng thiết bị này trong 10 năm.
Yêu cầu:
Hãy lập bảng xác định mức khấu hao và tỷ lệ khấu hao từng năm của loại
TSCĐ này theo phơng pháp khấu hao tổng số?
Bài 11:
Căn cứ vào tài liệu sau của DNX, hãy:
1. Lập kế hoạch khấu hao TSCĐ cho DN X theo phơng pháp gián tiếp?
2. Xác định số tiền trích khấu hao TSCĐ năm kế hoạch của DNX?
9
A. tàI liệu năm báo cáo
1. Theo số liệu trên bảng Cân đối kế toán (CĐKT) ngày 30/9 nguyên giá TSCĐ
dùng trong sản xuất kinh doanh là 1.750.000.000đ trong đó:
- TSCĐ phải trích khấu hao là 1.495.000.000đ
2. Các TSCĐ phảitrích khấu hao của Doanh nghiệp đợc mua sắm từ các nguồn
vốn sau:

- NSNN cấp: 850.000.000đ
- Nguồn vốn đầu t XDCB: 115.000.000đ
- Vay dài hạn Ngân hàng: 530.000.000đ
3. Theo dự kiến trong quý IV Doanh nghiệp X thanh lý một số TSCĐ đã h hỏng
có nguyên giá 25.000.000đ. Các TSCĐ này đợc mua sắm từ vốn NSNN cấp.
4. Đồng thời Doanh nghiệp sẽ dùng nguồn vốn tự có đầu t XDCB để mua sắm bổ
sung một số phơng tiện vận tải dùng cho sản xuất trị giá 35.000.000đ
B. tàI liệu năm kế hoạch
1. Theo kế hoạch XDCB và mua sắm thiết bị:
a. Trong tháng 2 Doanh nghiệp sẽ hoàn thành và đa vào sử dụng một phân xởng
sản xuất mặt hàng mới bằng vốn vay dàI hạn Ngân hàng với giá dự toán là
372.000.000đ.
b. Trong tháng 5 Doanh nghiệp sẽ dùng quỹ đầu t phát triển mua sắm bổ sung
một số thiết bị sản xuất trị giá 18.600.000đ.
2. Trong tháng 10 Doanh nghiệp sẽ thanh lý, nhợng bán một số TSCĐ có nguyên
giá là 60.000.000đ .Các TSCĐ này đợc mua sắm bằng vốn đầu t XDCB của
Doanh nghiệp.
3. Theo kế hoạch trong tháng 11 Doanh nghiệp sẽ thuê của Doanh nghiệp khác
một số TSCĐ có nguyên giá là 108.000.000đ.
4. Tỷ lệ khấu hao bình quân trong năm kế hoạch là 10%/năm.
Bài 12:
Căn cứ vào tài liệu sau của DNX, hãy:
1. Lập kế hoạch khấu hao TSCĐ cho Doanh nghiệp X theo phơng pháp
gián tiếp?
10
2. Xác định số tiền trích khấu hao TSCĐ năm kế hoạch của DNX?
A. tàI liệu năm báo cáo
1. Theo số liệu trên bảng Cân đối kế toán (CĐKT) ngày 30/9 nguyên giá TSCĐ
dùng trong sản xuất kinh doanh là 15.800.000.000đ trong đó:
- TSCĐ phải trích khấu hao là 15.700.000.000đ

- TSCĐ không phải trích khấu hao là 100.000.000đ
2. Theo dự kiến trong quý IV Doanh nghiệp X nhợng bán một số TSCĐ không
cần dùng có nguyên giá 400.000.000đ. Các TSCĐ này đợc mua sắm từ vốn
NSNN cấp.
3. Đồng thời Doanh nghiệp sẽ dùng nguồn vốn tự có đầu t XDCB để mua sắm bổ
sung một số phơng tiện vận tải dùng cho sản xuất trị giá 300.000.000đ
B. tàI liệu năm kế hoạch
1. Theo kế hoạch XDCB và mua sắm máy móc thiết bị:
a. Trong tháng 3 Doanh nghiệp sẽ hoàn thành và đa vào sử dụng một phân
xởng sản xuất mặt hàng mới bằng vốn vay dàI hạn Ngân hàng với giá
dự toán là 200.000.000đ.
b. Trong tháng 6 Doanh nghiệp sẽ dùng quỹ đầu t phát triển mua sắm bổ
sung một số thiết bị sản xuất trị giá 120.000.000đ.
2. Trong tháng 9 Doanh nghiệp sẽ thanh lý, nhợng bán một số thiết bị động lực
có nguyên giá là 240.000.000đ .Các TSCĐ này đợc mua sắm bằng vốn đầu t
XDCB của Doanh nghiệp.
3. Theo kế hoạch trong tháng 10 Doanh nghiệp sẽ thuê của Doanh nghiệp khác
một số TSCĐ có nguyên giá là 18.000.000đ.
4. Tỷ lệ khấu hao bình quân trong năm kế hoạch là 12%/năm.
Bài 13:
Tình hình TSCĐ của Doanh nghiệp X nh sau:
A. tàI liệu năm báo cáo:
11
1. Nhà xởng có nguyên giá là 7.200.000.000đ với tỷ lệ khấu hao 12%/năm.
2. Máy móc thiết bị có nguyên giá là 12.500.000.000đ với tỷ lệ khấu hao
9%/năm.
3. Phơng tiện vận tải có nguyên giá là 22.500.000.000đ với tỷ lệ khấu hao
8%/năm.
4. Dụng cụ quản lý có nguyên giá là 3.700.000.000đ với tỷ lệ khấu hao
13%/năm.

5. Nhà làm việc có nguyên giá là 6.720.000.000đ với tỷ lệ khấu hao 6%/năm.
6. Thiết bị động lực có nguyên giá là 9000.000.000đ với tỷ lệ khấu hao
10%/năm.
7. Thiết bị quản lý có nguyên giá là 8.050.000.000đ với tỷ lệ khấu hao 10%/năm.
B. tàI liệu năm kế hoạch:
1. Trong tháng 2 Doanh nghiệp dùng vốn đầu t XDCB mua sắm 2 ô tô vận tảI dự
kiến nguyên giá là 1.400.000.000đ với tỷ lệ khấu hao là 8%/năm.
2. Tháng 4 Doanh nghiệp sẽ cho thanh lý một nhà xởng có nguyên giá là
920.000.000đ, tỷ lệ khấu hao là 12%/năm.
3. Tháng 6 Doanh nghiệp sẽ thanh lý một số thiết bị làm việc dự kiến nguyên giá
là 670.000.000đ với tỷ lệ khấu hao là 9%/năm.
4. Tháng 10 Doanh nghiệp sẽ mua thêm một số máy móc thiết bị dự kiến nguyên
giá là 2.300.000.000đ với tỷ lệ khấu hao là 13%/năm.
Yêu cầu:
Căn cứ vào tài liệu trên hãy:
1. Lập kế hoạch khấu hao TSCĐ cho DNX theo phơng pháp trực tiếp?
2. Xác định số tiền khấu hao cho cả năm kế hoạch?
Bài 14:
Tình hình TSCĐ của Doanh nghiệp X nh sau:
A. tàI liệu năm báo cáo:
1. Dụng cụ quản lý có nguyên giá là 700.000.000đ với tỷ lệ khấu hao 4%/tháng.
2. Thiết bị động lực có nguyên giá là 620.000.000đ với tỷ lệ khấu hao 2%/tháng.
3. Thiết bị quản lý có nguyên giá là 1.020.000.000đ với tỷ lệ khấu hao 3%/tháng.
12
4. Máy móc thiết bị có nguyên giá là 500.000.000đ với tỷ lệ khấu hao 1%/tháng.
5. Phơng tiện vận tải có nguyên giá là 2.500.000.000đ với tỷ lệ khấu hao
8%/năm.
6. Nhà xởng có nguyên giá là 700.000.000đ với tỷ lệ khấu hao 10%/năm.
B. tàI liệu năm kế hoạch:
1. Trong tháng 3 Doanh nghiệp dùng vốn đầu t XDCB mua sắm 1thiết bị động

lực dự kiến nguyên giá là 200.000.000đ với tỷ lệ khấu hao là 9%/năm.
2. Tháng 5 Doanh nghiệp sẽ cho thanh lý một nhà làm việc có nguyên giá là
320.000.000đ, tỷ lệ khấu hao là 11%/năm.
3. Tháng 7 Doanh nghiệp sẽ thanh lý một số thiết bị làm việc dự kiến nguyên giá
là 170.000.000đ với tỷ lệ khấu hao là 2%/tháng.
4. Tháng 9 Doanh nghiệp sẽ mua thêm một số máy móc thiết bị dự kiến nguyên
giá là 1.200.000.000đ với tỷ lệ khấu hao là 12%/năm.
5. Tháng 11 Doanh nghiệp sẽ cho thanh lý một nhà ăn tập thể và nhà kho đã khấu
hao hết không còn sử dụng đợc nữa với nguyên giá là 7.200.000.000đ tỷ lệ khấu
hao là 7%/năm.
Yêu cầu:
Căn cứ vào tài liệu trên hãy:
1. Lập kế hoạch khấu hao TSCĐ cho DNX theo phơng pháp trực tiếp?
2. Xác định số tiền khấu hao cho cả năm kế hoạch?
Bài 15:
Tàiliệu của một đơn vị SXKD nh sau:
I. TàI liệu năm báo cáo:
1. Tổng giá trị TSCĐ phải trích khấu hao đến 30/9 là 900.000.000đ
2. Dự kiến trong quý IV DN mua sắm, lắp đặt một TSCĐ mới có nguyên giá là
150.000.000đ. Đồng thời thanh lý một số TSCĐ có nguyên giá là
250.000.000đ.
3. Toàn bộ TSCĐ trên đợc đầu t bằng vốn NSNN.
II. TàI liệu năm kế hoạch:
13
1. Tháng 1 DN mua một số TSCĐ để sử dụng ở nhà trẻ cơ quan và nhà truyền
thống của DN có nguyên giá là 120.000.000đ. Số TS này đợc đầu t bằng quỹ
đầu t phát triển.
2. Tháng 2 DN hiện đại hoá một số MMTB, làm tăng giá trị của TSCĐ
792.000.000đ. Số tiền hiện đại hoá đợc thanh toán bằng vốn vay Ngân hàng.
3. Tháng 4 DN thanh lý toàn bộ TSCĐ đã h hang chờ thanh lý trong kho của DN

có nguyên giá là 300.000.000đ. Số TS này đợc mua sắm bằng quỹ khấu hao
của DN.
4. Tháng 7 DN mua 3 TSCĐ sử dụng cho bộ phận SX với tổng giá mua
980.000.000đ, chi phí vận chuyển là 7000.000đ, chi phí lắp đặt chạy thử là
13.000.000đ. Số TS này đợc mua sắm bằng vốn NS cấp bổ sung cho DN.
5. Tháng 8 DN thanh lý TSCĐ ở bộ phận bán hàng có nguyên giá là
120.000.000đ đã khấu hao hết. TSCĐ này trớc đây đầu t băng vốn vay.
6. Tháng 9 DN tiến hành thanh lý một xe tảI không cần ding đợc HĐQT của DN
cho phép cất trữ trong kho có nguyên giá là 100.000.000đ. TS này trớc đây đ-
ợc đầu t bằng vốn vay NH.
7. Tháng 11 DN mua một số TSCĐ để dự trữ SX cho năm sau (vì loại TSCĐ này
khan hiếm trên thị trờng nên DN phảI mua trớc). TSCĐ có giá mua
420.000.000đ, chi phí vận chuyển bốc dỡ là 10.000.000đ. Số TSCĐ này đợc
mua bằng nguồn vốn NSNN cấp.
Yêu cầu: Lập kế hoạch khấu hao TSCĐ? Biết tỷ lệ khấu hao tổng hợp bình quân
là 12%
Bài 16: Tài liệu của một đơn vị SXKD nh sau:
I. TàI liệu năm báo cáo:
Dự kiến đến cuối năm 31/12 nguyên giá TSCĐ là 2000.000.000đ chi tiết theo
từng loại vốn nh sau:
1. Tài sản thuộc vốn NS: 1.200.000.000đ trong đó:
- Nguyên giá TSCĐ giữ hộ Nhà nớc: 54.000.000đ
- Nguyên giá TSCĐ dự trữ trong kho không sử dụng hết: 30.000.000đ
- Nguyên giá TSCĐ đang sử dụng cho hoạt động SXKD: 1000.000.000đ
- Nguyên giá TSCĐ ngừng sử dụng để tiến hành sửa chữa lớn:
116.000.000đ.
2. TS thuộc vốn tự bổ sung: 600.000.000đ trong đó:
- Nguyên giá TSCĐ sử dụng cho nhà truyền thống: 45.000.000đ
14
- Nguyên giá TSCĐ đang sử dụng cho hoạt động SXKD: 555.000.000đ

3. TS thuộc vốn vay NH đang sử dụng cho hoạt động SXKD: 200.000.000đ
II. TàI liệu năm kế hoạch:
1. Tháng 1 DN mua 2 TSCĐ để sử dụng ở phân xởng SX với đơn giá
36.000.000đ/1TSCĐ. Chi phí vận chuyển chung là 6000.000đ. TS này đợc đầu t
bằng vốn vay NH.
2. Tháng 1 DN bán một số TSCĐ có nguyên giá là 130.000.000đ trong đó 1
TSCĐ có nguyên giá là 10.000.000đ đang sử dụng ở nhà trẻ cơ quan. Số TS này
đợc đầu t bằng quỹ đầu t phát triển.
3. Tháng 2 DN nhận bàn giao một số TSCĐ do XDCB hoàn thành bàn giao có
nguyên giá 600.000.000đ trong đó một TSCĐ có nguyên giá 48.000.000đ đợc sử
dụng trong câu lạc bộ cơ quan. Số TS này đợc đầu t bằng vốn tự bổ sung.
4. Tháng 2 DN đa toàn bộ TSCĐ dự trữ trong kho ra sử dụng.
5. Tháng 5 DN mua 3 TSCĐ với tổng nguyên giá 27.000.000đ trong đó sử dụng
cho nhà truyền thống 1 TSCĐ có nguyên giá 9.000.000đ . Số TSCĐ này đợc đầu
t bằng vốn tự bổ sung.
6. Tháng 6 DN cho thuê một số TSCĐ theo phơng thức cho thuê tài chính. Số TS
này đợc đầu t bằng vốn vay NH có nguyên giá 24.000.000đ.
7. Tháng 7 Nhà nớc cho phép chuyển toàn bộ TSCĐ giữ hộ ra sử dụng
Yêu cầu:
Lập kế hoạch khấu hao TSCĐ và phân phối quỹ khấu hao của DN năm kế hoạch?
Biết tỷ lệ khấu hao tổng hợp bình quân là 12%/năm.
Bài 17
Tài liệu của một đơn vị SXKD nh sau:
I. TàI liệu năm báo cáo:
Nguyên giá TSCĐ đến 31/12 là 3000.000.000đ chi tiết theo 15ong loại vốn nh
sau:
1. Tài sản thuộc vốn NS: 1.000.000.000đ trong đó:
- Nguyên giá TSCĐ giữ hộ Nhà nớc: 8.000.000đ
- Nguyên giá TSCĐ đang sửa chữa lớn: 2.000.000đ
- Nguyên giá TSCĐ chờ thanh lý :9.000.000đ

- Số còn lại đang sử dụng cho hoạt động SXKD.
2. TS thuộc vốn tự bổ sung: 700.000.000đ trong đó sử dụng cho câu lạc bộ thanh
niên của DN là 6000.000đ
15
3. Số TSCĐ còn lại là vốn vay NH đang sử dụng cho hoạt động SXKD.
4. Số tiền khấu hao luỹ kế đến 31/12 là 537.000.000đ
II. TàI liệu năm kế hoạch:
1. Tháng 2 DN mua 3 TSCĐ với đơn giá 70.000.000đ/1TSCĐ. Tổng chi phí vận
chuyển là 6.000.000đ. Số TS này đợc đầu t bằng vốn NS trong đó có 1 TSCĐ sử
dụng cho nhà ăn của DN.
2. Tháng 4 DN mua một thiết bị SX bằng vốn vay NH với giá mua là
610.000.000đ, chi phí lắp đặt chạy thử là 50.000.000đ
3. Cũng trong tháng 4 một số TSCĐ hết thời gian sử dụng, DN chuyển vào kho
chờ thanh lý. Số TS này đợc đầu t bằng vốn vay có nguyên giá là 18.000.000đ.
4. Tháng 5 DN chuyển 1 TSCĐ thuộc vốn vay NH vào sửa chữa lớn. Nguyên giá
TSCĐ này là 24.000.000đ.
5. Tháng 7 Nhà nớc cho phép sử dụng vào hoạt động SXKD toàn bộ TSCĐ đợc
cất trữ hộ Nhà nớc
6. Tháng 8 DN cho thanh lý nhà làm việc đầu t bằng vốn tự bổ sung có nguyên
giá 90.000.000đ. Số tiền khấu hao đã trích 70.000.000đ
7. Tháng 8 DN dùng nguồn vốn vay mua 2 TSCĐ với đơn giá
42.000.000đ/1TSCĐ .
Yêu cầu:
Tính mức khấu hao TSCĐ năm kế hoạch của DN và mức khấu hao theo từng
nguồn vốn đầu t? Biết tỷ lệ khấu hao tổng hợp bình quân là 10%/năm.
Bài 18
Tại 1 DN "A" năm N có tài liệu sau:
I- Năm báo cáo
Theo số liệu trên sổ sách kếtoán của DN A đến 30/9/BC có tình hình sau:
- Tổng nguyên giá TSCĐ có đến 30/9/BC là 150.800.000.000 đ ( Trong đó:

nguyên giá TSCĐ thuộc phạm vi khấu hao là 148.000.000.000 đ. Nguyên giá
TSCĐ không thuộc phạm vi khấu hao là 2.800.000.000đ)
- Dự kiến quý IV/BC tăng thêm 1 số TSCĐ để phục vụ SXKD với tổng
nguyên giá là 550.000.000 đ
- Trong quý IV/BC giảm 1 số TSCĐ tổng nguyên giá 480.000.000đ trong
đó có 1 TSCĐ nguyên giá là 80.000.000đ dùng cho hoạt động phúc lợi tập thể.
II- Năm kế hoạch:
1- Ngày 01 tháng 2: DN đa và sử dụng một phân xởng SX với tổng giá trị
quyết toán công trình này là 792.000.000 đ.
16
2- Ngày 15 tháng 3: DN mua 1 dây chuyền công nghệ mới dùng cho SXKD
giá mua DN phải trả là 1.505.000.000đ, chiết khấu thơng mại và giảm giá là
5.000.000đ. Thuế suất GTGT phải nộp là 10%, chi phí vận chuyển lắp đặt chạy
thử 10.000.000đ.
3- Ngày 1 tháng 4: DN dự tính thanh lý 1 nhà kho, nguyên giá là
450.000.000đ, DN đã khấu hao hết. Số thu hồi khi thanh lý là 60.000.000đ, chi phí
thanh lý là 10.000.000đ
4- Ngày 10 tháng 6: DN mua một số TSCĐ dùng cho phúc lợi tập thể
nguyên giá là 350.000.000đ
5- Ngày 20 tháng 7: DN nhập khẩu 1 TSCĐ để phục vụ SXKD giá nhập
khẩu là 800.000.000đ, thuế nhập khẩu là 5%, thuế suất GTGT là 10%, các chi phí
vận chuyển lắp đặt là 30.000.000đ.
6- Ngày 16 tháng 9: DN bán 2 xe tải không cần dùng nguyên giá là
380.000.000đ. DN đã khấu hao đợc 40% tiền thu đợc khi nhợng bán TSCĐ này là
220.000.000đ, chi phí nhợng bán là 2.000.000đ
7- Ngày 2 tháng 10: DN cho thuê một TSCĐ (thuê tài chính) nguyên giá là
120.000.000 đ
8- Ngày 1 tháng 11: DN mang một số TSCĐ đi góp vốn liên doanh với đơn
vị khác nguyên giá là 1.200.000.000đ.
9- Ngày 31 tháng 12: DN hoàn thành đa vào sử dụng 1 hệ thống tờng rào

bao quanh DN tổng giá trị quyết toans công trình là 200.000.000đ.
Yêu cầu:
Căn cứ vào tài liệu trên, hãy lập kế hoạch khấu hao TSCĐ và phân bổ quỹ khấu
hao cho DN ? Biết tỷ lệ khấu hao cơ bản bình quân là 10%./năm.
Số khấu hao trả nợ NH 25%, số khấu hao còn lại đợc bổ sung tái đầu t TSCĐ cho
DN, DN nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
Bài 19
Tại 1 DN "A" có tài liệu sau:
I- Năm báo cáo
- Tổng nguyên giá TSCĐ có đến 30/9 là 120.000.000.000 đ ( Trong đó:
nguyên giá TSCĐ thuộc phạm vi khấu hao là 117.500.000.000 đ. Nguyên giá
TSCĐ không thuộc phạm vi khấu hao là 2.500.000.000đ)
- Dự kiến quý 4 mua 1 số TSCĐ với nguyên giá là 2.500.000.000 đ
( Trong đó: nguyên giá TSCĐ thuộc phạm vi khấu hao là 2.000.000.000, nguyên
giá TSCĐ không thuộc phạm vi khấu hao là 500.000.000đ)
17
- Dự kiến quý 4, theo kế hoạch của tổng công ty, DN phải chuyển cho DN
" B" 1 số TSCĐ trớc đây sử dụng cho sản xuất kinh doanh với nguyên giá là
1.300.000.000 đ
II- Năm kế hoạch:
1- Ngày 01 tháng 1: DN mua một số TSCĐ đa vào sử dụng cho phúc lợi
tập thể giá mua ghi trên hoá đơn là 98.000.000 đ. Chi phí vận chuyển bốc dỡ, lắp
đặt, chạy thử là 2.000.000 đ
2- Ngày 12 tháng 2: DN thanh lý 1 số TSCĐ phục vụ cho SXKD đã khấu
hao hết, nguyên giá TSCĐ thanh lý là 150.000.000 đ. Số thu về thanh lý là
40.000.000 đ. Chi phí thanh lý là 2.000.000 đ
3- Ngày 10 tháng 3: Cấp trên cấp cho DN 1 số TSCĐ phục vụ SXKD ,
doanh nghiệp đa ngay vào sử dụng, nguyên giá là 400.000.000 đ
4- Ngày 24 tháng 4: Bổ sung thêm 1 số bộ phận cho TSCĐ phục vụ
SXKD. Nguyên giá TSCĐ cũ trớc khi bổ sung là 500.000.000 đ. Giá trị bổ sung

thêm là 90.000.000 đ
5- Ngày 15 tháng 6: DN nhận vốn góp liên doanh của DN " B" bằng TSCĐ
để SXKD, nguyên giá TSCĐ do Hội đồng liên doanh đánh giá là 600.000.000 đ.
6- Ngày 06 tháng 8: DN trả lại TSCĐ trớc đây đi thuê tài chính phục vụ
SXKD nguyên giá 1.200.000.000 đ
7- Ngày 17 tháng 9: DN đi thuê một số TSCĐ (thuê hoạt động) phục vụ cho
công tác quản lý doanh nghiệp, nguyên giá là 80.000.000 đ
8- Ngày 08 tháng 10: DN nhợng bán một số TSCĐ phục vụ cho phúc lợi tập
thể của DN, nguyên giá TSCĐ nhợng bán là 76.000.000 đ. Chi phí nhợng bán là
5.000.000 đ. Số thu khi nhợng bán là 20.000.000đ
9- Ngày 10 tháng 12: DN mua mới 1 số TSCĐ đa vào sử dụng ngay, giá
mua ghi trên hoá đơn là 290.000.000 đ. Chi phí vận chuyển lắp đặt chạy thử là
10.000.000 đ. trong đó TSCĐ dùng cho SXKD là 250.000.000 đ, số còn lại là
dùng cho phúc lợi tập thể.
10- Có tài liệu điển hình về tỷ lệ khấu hao của TSCĐ nh sau:
18
STT Nguyên giá TSCĐ cần tính khấu hao tỷ lệ khấu hao TSCĐ
1 10.000.000.000(đ) 10%
2 40.000.000.000(đ) 15%
3 30.000.000.000(đ) 10%
4 2.000.000.000(đ) 10%
11- Cho biết nguyên giá TSCĐ thuộc nguồn vốn ngân sách cấp =40%.
Thuộc nguồn vốn vay là 25% và thuộc nguồn vốn tự bổ sung là 35%
Yêu cầu:
Căn cứ vào tài liệu trên, hãy lập kế hoạch khấu hao TSCĐ cho DN " A" và phân bổ
quỹ khấu hao của DN?
Bài 20
Tại 1 DN " B" có tài liệu sau: ( Đơn vị tính : 1000 đ)
I- Tài liệu năm báo cáo:
- Tổng nguyên giá TSCĐ có đến cuối quý 3 năm báo cáo là 150.000.000.

Trong đó nguyên giá TSCĐ thuộc phạm vi khấu hao là 145.000.000. Nguyên giá
TSCĐ không thuộc phạm vi khấu hao là 5.000.000.
- Quý 4 dự kiến nhận bàn giao đa vào sử dụng một số TSCĐ dùng cho
SXKD là 2.000.000 và dùng cho phúc lợi tập thể là 500.000.
II- Tài liệu năm kế hoạch:
1-Ngày 10 tháng 2: Hoàn thành đa vào sử dụng hệ thống tờng rào, bảo vệ
DN với nguyên giá quyết toán công trình là 200.000
19
2- Ngày 1 tháng 3 DN cho thuê hoạt động 1 số TSCĐ phục vụ SXKD với
nguyên giá là 300.000
3- Ngày 18 tháng 4:DN Mua một số TSCĐ đa vào sử dụng cho SXKD giá
mua là 148.000, chi phí vận chuyển là 2.000. Thuế GTGT phải nộp là 14.800( DN
nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ thuế).
4-Ngày 1 tháng 6: DN đi thuê tài chính một số TSCĐ phục vụ SXKD,
nguyên giá TSCĐ thuê là 600.000
5- Ngày 20 tháng 7:DN tiến hành thanh lý một số TSCĐ phục vụ SXKD,
nguyên giá TSCĐ thanh lý là 840.000. Số thu hồi khi thanh lý là 200.000, chi phí
thanh lý là 5.000
6- Ngày 1 tháng 8:DN Trả vốn góp liên doanh cho đơn vị bạn, nguyên giá
TSCĐ góp vốn liên doanh để SXKD là 900.000
7- Ngày 15 tháng 9: Hoàn thành đa vào sử dụng một nhà văn phòng phục vụ
cho công tác quản lý, giá trị quyết toán công trình là 800.000
8- Ngày 1 tháng 10: DN hiện đại hoá cho một số TSCĐ phục vụ SXKD để
nâng cao năng lực sản xuất. Nguyên giá TSCĐ khi cha hiện đại hoá là 1.200.000,
giá trị hiện đại hoá thêm là 258.000
9- Ngày 12 tháng 11: Nhợng bán 1 số TSCĐ dùng cho SXKD, nguyên giá
TSCĐ nhợng bán là 480.000. Số thu khi nhợng bán là 256.000, chi phí nhợng bán
là 6.000
10- Ngày 20 Tháng 12: Mua một số TSCĐ phục vụ phúc lợi tập thể của DN
nguyên giá TSCĐ mua là 50.000

11- Ngày 22 Tháng 12: Cấp trên điều đến cho DN một số TSCĐ phục vụ
SXKD , nguyên giá TSCĐ do hội đồng đánh giá là 300.000
12- Có tài liệu điển hình về tỷ lệ khấu hao TSCĐ nh sau:
STT tỷ trọng nguyên giá TSCĐ cần tính khấu hao tỷ lệ khấu hao TSCĐ
1 70% 15%
2 15% 7%
3 10% 4%
20
4 5% 20%
13- Biết rằng: Nguyên giá TSCĐ cần tính khấu hao thuộc nguồn vốn ngân
sách cấp là 40%, thuộc nguồn vốn vay là 30% và thuộc nguồn vốn tự bổ sung là
30%
Yêu cầu:
Căn cứ vào tài liệu trên, hãy lập kế hoạch khấu hao TSCĐ cho DN và phân bổ quỹ
khấu hao của DN?
Bài 21
Tại 1 DN có tài liệu sau: (Đơn vị tính: 1000 đ)
I- Tài liệu năm báo cáo
1- Tổng nguyên giá TSCĐ của DN có đến 30/9 là 130.000.000
( Trong đó nguyên giá TSCĐ thuộc phạm vi phải tính khấu hao là 127.000.000
Nguyên giá TSCĐ không thuộc phạm vi khấu hao là 3.000.000)
2- Dự kiến trong quý 4 DN mua một số TSCĐ nguyên giá là 10.000.000đ
trong đó đa một sô TSCĐ sử dụng cho SXKD nguyên giá là 9.000.000 đ. Số còn
lại đa vào dự trữ cho SX của DN đã có quyết định của cơ quan có thẩm quyền
Cho biết tỷ lệ vốn ngân sách thuộc phạm vi khấu hao tính đến cuối năm báo
cáo là 30%; thuộc vốn vay ngân hàng là 20% và vốn tự bổ sung là 50%
II- Tài liệu năm kế hoạch
1-Ngày 15 Tháng 1 :DN mua một số TSCĐ phục vụ cho SXKD với nguyên
giá là 50.000 bằng nguồn vốn tự bổ sung
2- Ngày 1 Tháng 2: DN thanh lý một nhà kho phục vụ cho sản xuất với

nguyên gía là 80.000 đã khấu hao đợc 90% TSCĐ này hình thành bằng nguồn vốn
ngân sách, Số thu hồi khi thanh lý 10.000 chi phí thanh lý 2000.
3- Ngày 10 Tháng 3: Hoàn thành đa vào sử dụng 1 phân xởng cơ khí phục
vụ sản xuất, với giá trị quyết toán công trình là 400.000, thuộc vốn cổ phần
21
4- Ngày 1 Tháng 4: Đợc cấp trên tặng thởng 1 TSCĐ phục vụ SXKD với
nguyên giá là 60.000( nguồn vốn ngân sách)
5- Ngày 20 Tháng 5:DN Cho thuê hoạt động một số TSCĐ trớc đây DN đa
vào dự trữ để phục vụ SXKD với nguyên giá là 1.000.000 thuộc nguồn vốn tự bổ
sung
6- Ngày 12 Tháng 6: DN Đi thuê tài chính một số TSCĐ để phục vụ công
tác quản lý, với nguyên giá là 160.000 bằng nguồn vốn vay ngân hàng
7- Ngày 1 Tháng 7: DN hiện đại hoá thêm một số bộ phận cho TSCĐ để
nâng cao năng lực SXKD - Giá trị phần hiện đại hoá thêm là 96.000- bằng nguồn
vốn tự bổ sung.
8- Ngày 15 Tháng 9: DN nhợng bán một số TSCĐ thuộc nguồn vốn ngân
sách cấp- TSCĐ này phục vụ SXKD, nguyên giá TSCĐ là 40.000 đã khấu hao là
60% số thu khi nhợng bán là 15600, chi phí nhợng bán là 600
9- Ngày 1 Tháng 10: Mua một số TSCĐ giá mua là 590.000 chi phí khi
mua TSCĐ và lắp đặt là 10.000 ( trong đó dùng cho SXKD là 550.000 còn lại
dùng cho phúc lợi tập thể TSCĐ hình thành bằng nguồn vốn tự bổ sung
10- Ngày 10 Tháng 12: Mua 1 TSCĐ bằng nguồn vốn tự bổ sung với
nguyên giá là 120.000- TSCĐ này phục vụ cho SXKD.
11- Cho biết tỷ lệ khấu hao bình quân chung năm kế hoạch là 10%
Yêu cầu:
Căn cứ vào tài liệu trên, hãy lập kế hoạch khấu hao TSCĐ cho DN và phân bổ quỹ
khấu hao của DN?
Bài 22
Tại DN Y Có tài liệu sau: ( ĐV : 1.000đ)
I- Năm báo cáo

- Tổng nguyên giá TSCĐ có đến ngày 30/9 là 200.000.000. Trong đó thuộc phạm
vi khấu hao là 180.000.000
- Quý IV, tăng số TSCĐ với nguyên giá là 30.000.000, trong đó thuộc phạm vi
khấu hao là 27.000.000
- Quý IV, giảm một số TSCĐ với nguyên giá là 10.000.000, trong đó thuộc phạm
vi khấu hao la 9.000.000
II- Năm kế hoạch
1- Ngày 5/2: Hoàn thành đa vào sử dụng 1 nhà kho phục vụ sản xuất kinh doanh
với giá trị quyết toán công trình là 300.000
22
2- Ngày 10/3: Cho thuê một số hoạt động TSCĐ phục vụ sản xuất kinh doanh với
nguyên giá là 500.000
3- Ngày 7/4: Mua một số TSCĐ phục vụ sản xuất kinh doanh; gía mua 528.000,
chi phí vận chuyển là 12.000, thuế GTGT phải nộp là 52.800 ( DN nộp theo phơng
pháp khấu trừ)
4- Ngày 5/6: DN đi thuê tài chính một số TSCĐ phục vụ sản xuất kinh doanh,
nguyên giá TSCĐ thuê là 700.000
5- Ngày 12/7: Thanh lý một số TSCĐ phục vụ SXKD nguyên giá của TSCĐ là
900.000, số thu hồi khi thanh lý là 80.000, chi phí thanh lý TSCĐ 10.000. Tài sản
này đã khấu hao hết.
6- Ngày 6/8: Trả góp vốn liên doanh cho một đơn vị bạn, nguyên giá TSCĐ góp
vốn liên doanh trớc đây để sản xuất doanh để sản xuất là 2.000.000.
7- Ngày 26/9: Hoàn thành đa vào sử dụng một phân xởng phục vụ SXKD, với giá
trị quyết toán công trình là 2.500.000
8- Ngày 18/10: Bổ sung thêm một bộ phận cho TSCĐ cũ dùng cho SXKD, nguyên
giá của TSCĐ cũ này là 700.000 giá trị phần bổ sung cho TSCĐ là 200.000
9- Ngày 4/11: Nhợng bán một số TSCĐ không cần sử dụng với nguyên giá là
320.000, trong đó nguyên giá TSCĐ dùng cho sản xuất kinh doanh là 250.000,
TSCĐ này đã khấu hao đợc 80%, số thu hồi khi thanh lý là 25.000, chi phí thanh
lý là 3.000.

10- Ngày 25/12 :DN đợc một doanh nghiệp bên ngoài tặng thởng một TSCĐ phục
vụ SXKD với nguyên giá là 570.000
11- Ngày 28/12: Tổng công ty điều đến cho DN một số TSCĐ phục vụ cho
SXKD, nguyên giá do Hội đồng đánh giá là 890.000
12- Có tài liệu điển hình về tỷ lệ khấu hao TSCĐ nh sau:
STT Tỷ trọng nguyên giá từng
nhómTSCĐ
Tỷ lệ khấu hao TSCĐ từng
nhóm
1. 60%. 17%
23
2
3
4
20%
15%
5%
15%
20%
6%
13- Biết rằng: Nguyên giá TSCĐ thuộc phạm vi khấu hao do NSNN cấp là 30%,
do vay ngân hàng là 20%, do vốn tự có hình thành nên là 50%.
Yêu cầu:
Căn cứ vào tài liệu trên, hãy lập kế hoạch khấu hao TSCĐ cho DN và phân bổ quỹ
khấu hao của DN?
BàI tập chơng III
Bài 1:
Tại một DN " A" dự tính năm kế hoạch có tài liệu sau:
Tình hình cung cấp nguyên vật liệu chính nh sau:
Số tt Số lợng NVL Chính cung

cấp mỗi lần
Ngày hàng đi
trên đờng
Ngày nhập kho
từng chuyến
Ngày chuẩn bị
sử dụng
1 80 tấn 2 ngày 20/2 2 ngày
2 100 tấn 2 ngày 16/4 2 ngày
3 150 tấn 3 ngày 28/6 3 ngày
4 120 tấn 2 ngày 25/9 3 ngày
5 200 tấn 3 ngày 25/11 4 ngày
Cộng: 650 tấn
24
Biết rằng: Chuyến hàng cuối cùng năm báo cáo nhập kho vào ngày 30/11
- Các ngày khác tổng cộng là 12 ngày
- Số d bình quân về NVL chính là 120.000.000 đ, d cao nhất là 200.000.000
đ
- Trong năm kế hoạch kế DN sản xuất: 20.000 sản phẩm A, định mức tiêu
hao về NVL chính cho sản phẩm A là 12 kg, đơn giá 1 kg VLC là 50.000đ
- Trong năm DN còn dùng NVL chính vào sửa chữa lớn tài sản cố định. Và
chế thử sản phẩm mới số lợng 150 kg VLC, đơn giá 1 kg NVLC là 60.000đ
Yêu cầu:
Hãy tính nhu cầu vốn NVL chính năm kế hoạch cho DN?
Bài 2:
Tại một DN " X" có tài liệu sau:
A- Tài liệu năm báo cáo
- Trong năm DN sản xuất 1500 sản phẩm A, định mức tiêu hao về NVL
chính cho sản phẩm A là 20 kg. Đơn giá 1 kg NVL chính là 50.000 đ
- Tình hình cung cấp NVL chính nh sau:

Số tt Số lợng nvl cung cấp mỗi
lân
ngày hàng đi
trên đờng
ngày nhập kho
từng lần
ngày kiểm nhận
từng lần
1 120 tấn 3 ngày 10/1 2 ngày
2 100 tấn 2 ngày 25/3 2 ngày
3 135 tấn 3 ngày 15/5 2 ngày
4 150 tấn 4 ngày 20/7 3 ngày
5 145 tấn 3 ngày 10/9 2 ngày
6 160 tấn 4 ngày 15/11 3 ngày
Cộng: 810 tấn
- Chuyến hàng cuối cùng năm trớc năm báo cáo nhập kho DN vào ngày
20/11
- Hệ số xen kẽ là 65%
25

×