Tải bản đầy đủ (.ppt) (40 trang)

LỊCH SỬ KIẾN TRÚC PHƯƠNG ĐÔNG KIẾN TRÚC NHẬT BẢN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (18.76 MB, 40 trang )

KIẾN TRÚC NHẬT
KIẾN TRÚC NHẬT
I/ các YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
I/ các YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
II/ CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN
II/ CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN
IV/ TỔNG KẾT ĐẶC ĐIỂM CỦA KIẾN
IV/ TỔNG KẾT ĐẶC ĐIỂM CỦA KIẾN
TRÚC NHẬT BẢN
TRÚC NHẬT BẢN


I/ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
I/ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
* Điều kiện tự nhiên:
* Điều kiện tự nhiên:

Nhật Bản là một
Nhật Bản là một
đảo quốc ở Tây
đảo quốc ở Tây
Thái Bình Dương,
Thái Bình Dương,
cách xa lục đòa
cách xa lục đòa
115 dặm:
115 dặm:
biệt lập
biệt lập
về mặt đòa dư
về mặt đòa dư



thường chòu tác
thường chòu tác
động bởi động đất,
động bởi động đất,
núi lửa và bão lớn
núi lửa và bão lớn

- vật liệu xây
- vật liệu xây
dựng: nhiều tre
dựng: nhiều tre
gỗ, ít đá
gỗ, ít đá
*
*
Yếu tố văn hóa – xã hội :
Yếu tố văn hóa – xã hội :



Nhật Bản có một nền văn hóa
Nhật Bản có một nền văn hóa
thuần nhất
thuần nhất


mang đậm dấu ấn của
mang đậm dấu ấn của

Thần đạo
Thần đạo
(còn gọi là
(còn gọi là
đạo Shinto): là tôn giáo nguyên thủy của
đạo Shinto): là tôn giáo nguyên thủy của
người Nhật.
người Nhật.

giữa thế kỷ VI,
giữa thế kỷ VI,
Phật giáo
Phật giáo
từ Trung quốc
từ Trung quốc
thông qua Triều Tiên truyền vào Nhật Bản
thông qua Triều Tiên truyền vào Nhật Bản
và ngày càng kết hợp với
và ngày càng kết hợp với
Thần đạo
Thần đạo
trở thành
trở thành
quốc giáo.
quốc giáo.
II/ KIẾN TRÚC NHẬT TỪ tk IV – tk VI:
II/ KIẾN TRÚC NHẬT TỪ tk IV – tk VI:
(nền
(nền
kiến trúc thuần Nhật

kiến trúc thuần Nhật
)
)
II.1/ Đặc điểm văn hóa – xã hội:
II.1/ Đặc điểm văn hóa – xã hội:

là thời kỳ nhà nước phong kiến đầu tiên hình thành
là thời kỳ nhà nước phong kiến đầu tiên hình thành



người Nhật có đời sống tín ngưỡng riêng là
người Nhật có đời sống tín ngưỡng riêng là
Thần đạo
Thần đạo
.
.
II.2/ Đặc điểm kiến trúc :
II.2/ Đặc điểm kiến trúc :
đáng kể là đền miếu Thần đạo và nhà cửa quan lại
đáng kể là đền miếu Thần đạo và nhà cửa quan lại


với đặc điểm:
với đặc điểm:
- nhà dùng cột gỗ liên kết bằng dầm - xà (ở trên cao),
- nhà dùng cột gỗ liên kết bằng dầm - xà (ở trên cao),
dùng kèo đỡ xà nóc
dùng kèo đỡ xà nóc
- nền nhà được đắp lên

- nền nhà được đắp lên


- một số công trình còn xuất hiện 2 cột độc lập đỡ 2 đầu
- một số công trình còn xuất hiện 2 cột độc lập đỡ 2 đầu
xà nóc và tách khỏi kết cấu nhà
xà nóc và tách khỏi kết cấu nhà
- bộ phận vì kèo vượt qua xà nóc gọi là
- bộ phận vì kèo vượt qua xà nóc gọi là
“ti – ga”.
“ti – ga”.
II.3/ Công trình tiêu biểu :
II.3/ Công trình tiêu biểu :
* QUẦN THỂ ĐỀN THẦN ĐẠO Ở I-SÊ :
* QUẦN THỂ ĐỀN THẦN ĐẠO Ở I-SÊ :
Công trình được xây
Công trình được xây
dựng từ thế kỷ III.
dựng từ thế kỷ III.
Đến thế kỷ VII, cứ
Đến thế kỷ VII, cứ
20 năm xây dựng lại
20 năm xây dựng lại
một lần với hình
một lần với hình
thức kiến trúc y như
thức kiến trúc y như
cũ.
cũ.
Toàn bộ quần thể

Toàn bộ quần thể
đền đặt theo hướng
đền đặt theo hướng
Bắc–Nam , có 4
Bắc–Nam , có 4
hàng rào gỗ bao
hàng rào gỗ bao
quanh. Cổng vào ở
quanh. Cổng vào ở
hướng Nam gọi là
hướng Nam gọi là
Tô- ri -i
Tô- ri -i
.
.
Đền chính
Đền chính
(còn gọi là
(còn gọi là
Thần cung I-sê)
Thần cung I-sê)
Đền cóù mặt bằng hình
Đền cóù mặt bằng hình
chữ nhật, kết cấu
chữ nhật, kết cấu
khung gỗ: 2 cột độc
khung gỗ: 2 cột độc
lập đỡ 2 đầu xà
lập đỡ 2 đầu xà
nóc, mái lợp rơm

nóc, mái lợp rơm
được cắt xén ngay
được cắt xén ngay
ngắn với những cây
ngắn với những cây
ti-ga
ti-ga
bắt chéo
bắt chéo
chống gió lốc trên
chống gió lốc trên
nóc. Sàn cách mặt
nóc. Sàn cách mặt
đất 2m, phía Nam
đất 2m, phía Nam
có cầu thang chính
có cầu thang chính
dẫn lên.
dẫn lên.


Đến thế kỷ 19 xuất hiện thêm mái hiên che thang này. Các cột
Đến thế kỷ 19 xuất hiện thêm mái hiên che thang này. Các cột
gỗ của đền đều có kích thước lớn hơn sự cần thiết về mặt chòu
gỗ của đền đều có kích thước lớn hơn sự cần thiết về mặt chòu
lực cho cảm giác công trình khỏe khoắn, đồ sộ, hòa hợp với
lực cho cảm giác công trình khỏe khoắn, đồ sộ, hòa hợp với
rừng rậm hùng vó xung quanh.
rừng rậm hùng vó xung quanh.
* ĐỀN THẦN ĐẠO Ở I-ZU - MÔ :

* ĐỀN THẦN ĐẠO Ở I-ZU - MÔ :

Xây dựng năm 550, được trùng
Xây dựng năm 550, được trùng
tu nhiều lần và đến 1774 thì xây
tu nhiều lần và đến 1774 thì xây
dựng lại hoàn toàn.
dựng lại hoàn toàn.
Đặc điểm kết cấu đơn giản giống
Đặc điểm kết cấu đơn giản giống
nhà ở. Trong đền lưu giữ “
nhà ở. Trong đền lưu giữ “
Tam
Tam
chủng thần khí
chủng thần khí
” : gương đồng, đá
” : gương đồng, đá
quý neprit và gươm.
quý neprit và gươm.
Mặt bằng gần vuông, trong ngăn 2
Mặt bằng gần vuông, trong ngăn 2
phòng, giữa có cột đỡ vì kèo.
phòng, giữa có cột đỡ vì kèo.
Sàn nhà cao cách mặt đất 4m, có
Sàn nhà cao cách mặt đất 4m, có
hành lang rộng bao quanh .
hành lang rộng bao quanh .
Phần mái cong thoải nằm trên các
Phần mái cong thoải nằm trên các

xà gồ. Các
xà gồ. Các
ti-ga
ti-ga
trên mái chỉ có
trên mái chỉ có
tính trang trí.
tính trang trí.
Điểm độc đáo của kiến trúc đền
Điểm độc đáo của kiến trúc đền


tính không đối xứng
tính không đối xứng
III/ KIẾN TRÚC NHẬT TỪ NỬA SAU THẾ
III/ KIẾN TRÚC NHẬT TỪ NỬA SAU THẾ
KỶ VI ĐẾN THẾ KỶ VII:
KỶ VI ĐẾN THẾ KỶ VII:
III.1/ Đặc điểm văn hóa – xã hội :
III.1/ Đặc điểm văn hóa – xã hội :
- văn hóa Trung Quốc đã ảnh hưởng rõ
- văn hóa Trung Quốc đã ảnh hưởng rõ
vào
vào
Nhật Bản
Nhật Bản
- Phật giáo từ Trung Quốc được truyền sang
- Phật giáo từ Trung Quốc được truyền sang
Nhật (qua Triều Tiên) và chính thức được
Nhật (qua Triều Tiên) và chính thức được

công nhận là quốc giáo bên cạnh Thần đạo.
công nhận là quốc giáo bên cạnh Thần đạo.
III.2/ Đặc điểm kiến trúc :
III.2/ Đặc điểm kiến trúc :
ảnh hưởng kiến trúc Trung Quốc
ảnh hưởng kiến trúc Trung Quốc
III.3/ Công trình tiêu biểu :
III.3/ Công trình tiêu biểu :
* TU VIỆN HÔ- RIU –DI (HORYUJI):
* TU VIỆN HÔ- RIU –DI (HORYUJI):
- được xây dựng trong 15 năm
- được xây dựng trong 15 năm
và hoàn thành năm 607
và hoàn thành năm 607
-thể hiện rõ sự ảnh hưởng kiến
-thể hiện rõ sự ảnh hưởng kiến
trúc Trung Quốc trên bố cục
trúc Trung Quốc trên bố cục
mặt bằng:
mặt bằng:
+ Công trình gồm nhiều điện
+ Công trình gồm nhiều điện
riêng biệt
riêng biệt
+ Cổng, hành lang và sân trong có
+ Cổng, hành lang và sân trong có
rào bao quanh
rào bao quanh
+ Trục chính theo hướng Bắc –
+ Trục chính theo hướng Bắc –

Nam.
Nam.


-
-
đặc điểm riêng
đặc điểm riêng
trong giải pháp bố
trong giải pháp bố
trí mặt bằng là tính
trí mặt bằng là tính
không cân đối
không cân đối
: phía
: phía
Đông tu viện có
Đông tu viện có
điện vàng Kon đô
điện vàng Kon đô
(Kondo), phía Tây
(Kondo), phía Tây
tu viện có tháp Hô-
tu viện có tháp Hô-
riu -di.
riu -di.
* Điện Kon đô
* Điện Kon đô

Điện Kon đô

Điện Kon đô
thể hiện phong
thể hiện phong
cách kiến trúc cổ điển Nhật
cách kiến trúc cổ điển Nhật
Bản: mặt bằng đơn giản, kết
Bản: mặt bằng đơn giản, kết
cấu chuẩn mực kết hợp tính
cấu chuẩn mực kết hợp tính
kiến tạo và trang trí.
kiến tạo và trang trí.

Điện có mặt bằng hình chữ
Điện có mặt bằng hình chữ
nhật (13,9m x 10,7m) được xây
nhật (13,9m x 10,7m) được xây
dựng bằng gỗ trên một nền nhà
dựng bằng gỗ trên một nền nhà
giật 2 cấp, cao 25m với hai
giật 2 cấp, cao 25m với hai
tầng mái.
tầng mái.

Gian trung tâm có hành lang
Gian trung tâm có hành lang
bao quanh là nơi đặt tượng và
bao quanh là nơi đặt tượng và
bàn thờ. Trần gian trung tâm
bàn thờ. Trần gian trung tâm
được đan kết thành các ô

được đan kết thành các ô
vuông. Giữa hai tầng mái có
vuông. Giữa hai tầng mái có
ban công được chống đỡ bằng
ban công được chống đỡ bằng
hệ con sơn. Các vách ngăn
hệ con sơn. Các vách ngăn
trong điện được trang trí bằng
trong điện được trang trí bằng
các bức bích họa theo truyền
các bức bích họa theo truyền
thống Nhật Bản.
thống Nhật Bản.
*Tháp Hô-riu -di
*Tháp Hô-riu -di
cao 31,9m có mặt bằng hình vuông,
cao 31,9m có mặt bằng hình vuông,
cạnh 6,4m. Mỗi tầng đều có ban
cạnh 6,4m. Mỗi tầng đều có ban
công nhưng không mang ý nghóa
công nhưng không mang ý nghóa
công năng.
công năng.
Đặc biệt ở giữa tháp có một cột bằng
Đặc biệt ở giữa tháp có một cột bằng
cây gỗ nguyên, chân cột có đường
cây gỗ nguyên, chân cột có đường
kính 0,9m chôn chăët vào nền đá,
kính 0,9m chôn chăët vào nền đá,
trên nối với hệ dầm để đỡ mái tầng

trên nối với hệ dầm để đỡ mái tầng
2 và 3. Các cột của các tầng còn lại
2 và 3. Các cột của các tầng còn lại
chỉ đỡ mái tầng đó mà thôi và chúng
chỉ đỡ mái tầng đó mà thôi và chúng
đứng trên dầm tầng dưới.
đứng trên dầm tầng dưới.
Mái vươn được ra xa là nhờ hệ thống
Mái vươn được ra xa là nhờ hệ thống
con sơn cấu tạo ở đầu cột, ở góc nhà
con sơn cấu tạo ở đầu cột, ở góc nhà
và ở giữa tường.
và ở giữa tường.




*
*
Đền chùa Xi –ten-
Đền chùa Xi –ten-
nốt- di
nốt- di
(xây dựng năm
(xây dựng năm
588);
588);
quần thể chùa I
quần thể chùa I
–a- cu – xit – di

–a- cu – xit – di
(xây
(xây
dựng 680 rồi chuyển
dựng 680 rồi chuyển
đến Nara vào 718 với
đến Nara vào 718 với
mẫu gốc ) đều có bố
mẫu gốc ) đều có bố
cục quần thể chùa ảnh
cục quần thể chùa ảnh
hưởng nguyên tắc bố
hưởng nguyên tắc bố
cục kiến trúc
cục kiến trúc
chùaTrung Quốc
chùaTrung Quốc
.
.
IV/ KIẾN TRÚC NHẬT TỪ NĂM 710 – 794 :
IV/ KIẾN TRÚC NHẬT TỪ NĂM 710 – 794 :
(thời kỳ Nara)
(thời kỳ Nara)
IV.1/ Đặc điểm văn hóa – xã hội :
IV.1/ Đặc điểm văn hóa – xã hội :
- chấm dứt thời kỳ di đô (đã có hơn 60 kinh đô trên đất nước).
- chấm dứt thời kỳ di đô (đã có hơn 60 kinh đô trên đất nước).
- Nhật Bản gửi người sang Trung Quốc du học: văn minh Trung Quốc
- Nhật Bản gửi người sang Trung Quốc du học: văn minh Trung Quốc
du nhập vào Nhật sâu xa hơn. Nhật xây dựng quốc gia theo mô

du nhập vào Nhật sâu xa hơn. Nhật xây dựng quốc gia theo mô
thức của Trung Quốc.
thức của Trung Quốc.
- đạo Phật đã trở thành một quyền lực thiêng liêng bảo vệ sứ sở.
- đạo Phật đã trở thành một quyền lực thiêng liêng bảo vệ sứ sở.


IV.2/ Đặc điểm kiến trúc :
IV.2/ Đặc điểm kiến trúc :
- Nhật Bản quy hoạch đô thò theo nguyên lý quy hoạch đô thò của
- Nhật Bản quy hoạch đô thò theo nguyên lý quy hoạch đô thò của
Trung Quốc (mẫu thành Trường An – thủ đô của Trung Quốc với
Trung Quốc (mẫu thành Trường An – thủ đô của Trung Quốc với
cung vua phương Bắc và hệ thống đường kẻ ô cờ theo 4 hướng
cung vua phương Bắc và hệ thống đường kẻ ô cờ theo 4 hướng
Đông – Tây, Nam – Bắc là mẫu mực cho quy hoạch đô thò Nhật
Đông – Tây, Nam – Bắc là mẫu mực cho quy hoạch đô thò Nhật
Bản bấy giờ) .
Bản bấy giờ) .
- chùa chiền Phật giáo được xây dựng thêm.
- chùa chiền Phật giáo được xây dựng thêm.
IV.3/ Công trình tiêu biểu :
IV.3/ Công trình tiêu biểu :
* VIỆN LƯU TRỮ QUỐC GIA XI- Ô- XÔ- IN
* VIỆN LƯU TRỮ QUỐC GIA XI- Ô- XÔ- IN
Xây dựng từ năm 752
Xây dựng từ năm 752
Mặt bằng sàn nhà hình chữ nhật nâng cao dài
Mặt bằng sàn nhà hình chữ nhật nâng cao dài
32,4m có 9 gian, trong chia làm 3 phòng, mỗi

32,4m có 9 gian, trong chia làm 3 phòng, mỗi
phòng có cửa riêng hướng ra mặt chính. Dưới
phòng có cửa riêng hướng ra mặt chính. Dưới
có 40 cột lớn cao 2,7m và có đai giằng bằng
có 40 cột lớn cao 2,7m và có đai giằng bằng
sắt.
sắt.
Tường nhà được lắp dựng từ những tấm gỗ 3 cạnh,
Tường nhà được lắp dựng từ những tấm gỗ 3 cạnh,
mặt trong của tường nhà bằng phẳng, mặt
mặt trong của tường nhà bằng phẳng, mặt
ngoài của để lộ 2 cạnh còn lại của tấm gỗ tạo
ngoài của để lộ 2 cạnh còn lại của tấm gỗ tạo
mặt tường ngoài răng cưa. Khi ánh sáng mặt
mặt tường ngoài răng cưa. Khi ánh sáng mặt
trời chiếu vào mặt nhà cho các dải sắc độ theo
trời chiếu vào mặt nhà cho các dải sắc độ theo
phân vò theo phương ngang.
phân vò theo phương ngang.
Công trình không có cầu thang. Mỗi năm, khi
Công trình không có cầu thang. Mỗi năm, khi
kiểm tra vật lưu trữ bên trong, người ta dựng 1
kiểm tra vật lưu trữ bên trong, người ta dựng 1
hiên dọc theo mặt chính rồi dỡ bỏ sau khi xong
hiên dọc theo mặt chính rồi dỡ bỏ sau khi xong
việc.
việc.
Đặc biệt
Đặc biệt
, do chức năng công trình, người ta đã

, do chức năng công trình, người ta đã
thông thóang cho công trình bằng cách
thông thóang cho công trình bằng cách
khai
khai
thác điều kiện khí hậu:
thác điều kiện khí hậu:
Vào lúc khí trời khô
Vào lúc khí trời khô
ráo, các tấm gỗ co lại tạo kẽ hở cho không khí
ráo, các tấm gỗ co lại tạo kẽ hở cho không khí
khô ấm vào nhà. Khi khí trời ẩm ướt, thân tấm
khô ấm vào nhà. Khi khí trời ẩm ướt, thân tấm
gỗ giãn ra làm khít các khe hở giữ cho không
gỗ giãn ra làm khít các khe hở giữ cho không
khí trong nhà khô ráo.
khí trong nhà khô ráo.
* NHÀ PHẬT TỔ THUỘC TU VIỆN TÔ-
* NHÀ PHẬT TỔ THUỘC TU VIỆN TÔ-
ĐAI- DI (ĐÔNG ĐẠI TỰ)
ĐAI- DI (ĐÔNG ĐẠI TỰ)

Xây dựng năm 752, là một
Xây dựng năm 752, là một
trong những quần thể kiến trúc
trong những quần thể kiến trúc
gỗ lớn nhất thế giới nằm ở
gỗ lớn nhất thế giới nằm ở
phía Đông thủ đô Nara, kiến
phía Đông thủ đô Nara, kiến

trúc chòu ảnh hưởng rõ kiến
trúc chòu ảnh hưởng rõ kiến
trúc Trung Quốc đời Đường.
trúc Trung Quốc đời Đường.

Lúc đầu , qui mô nhà Phật tổ
Lúc đầu , qui mô nhà Phật tổ
rộng khoảng 87m x 50m, cao
rộng khoảng 87m x 50m, cao
49m; ngày nay dài 60m, rộng
49m; ngày nay dài 60m, rộng
55m, cao 55m.
55m, cao 55m.

Cột nhà cao 21m làm bằng
Cột nhà cao 21m làm bằng
thân gỗ nguyên chòu hệ thống
thân gỗ nguyên chòu hệ thống
con sơn phức tạp đỡ mái. Mặt
con sơn phức tạp đỡ mái. Mặt
bằng có 11 khẩu độ theo chiều
bằng có 11 khẩu độ theo chiều
dài và 7 khẩu độ theo chiều
dài và 7 khẩu độ theo chiều
rộng.
rộng.



Cột, xà và các chi tiết kiến trúc đều được sơn màu đỏ, vàng và mái

Cột, xà và các chi tiết kiến trúc đều được sơn màu đỏ, vàng và mái
lợp ngói xám. Nóc mái ở hai đầu trang trí hình đuôi cá mạ vàng.
lợp ngói xám. Nóc mái ở hai đầu trang trí hình đuôi cá mạ vàng.

Cửa chính ø mở rộng và được nhấn thêm bằng mái hắt hình cung.
Cửa chính ø mở rộng và được nhấn thêm bằng mái hắt hình cung.



Để đăët tượng Phật cao 16m ở trung tâm, người ta phải nâng
Để đăët tượng Phật cao 16m ở trung tâm, người ta phải nâng
cao phần mái ở giữa lên nên công trình có cảm giác như 2
cao phần mái ở giữa lên nên công trình có cảm giác như 2
tầng.
tầng.
Kondo tu vieän To-dai-di
Kondo tu vieän To-dai-di




So saựnh chuứa Trung
So saựnh chuứa Trung
Quoỏc vaứ chuứa Nhaọt
Quoỏc vaứ chuứa Nhaọt
V/ KIẾN TRÚC NHẬT tk IX – tk XII:
V/ KIẾN TRÚC NHẬT tk IX – tk XII:
( thời kỳ Heian)
( thời kỳ Heian)
V.1/ Đặc điểm văn hóa – xã hội :

V.1/ Đặc điểm văn hóa – xã hội :
- năm 794, Nhật Bản dời kinh đô từ Nara đến Kyoto – lúc mới
- năm 794, Nhật Bản dời kinh đô từ Nara đến Kyoto – lúc mới
xây dựng gọi là Heian – Kyo (Bình An Kinh) với ý nghóa tạo
xây dựng gọi là Heian – Kyo (Bình An Kinh) với ý nghóa tạo
lập
lập
hòa bình (Hei
hòa bình (Hei
) và
) và
an ổn (An
an ổn (An
) vónh viễn cho đất nước.
) vónh viễn cho đất nước.
-
-
thời kỳ
thời kỳ


văn hóa Nhật Bản phát triển trong tinh thần độc lập và
văn hóa Nhật Bản phát triển trong tinh thần độc lập và
tự tin
tự tin
. Nhật Bản không đi sứ sang Trung Quốc nữa. nh
. Nhật Bản không đi sứ sang Trung Quốc nữa. nh
hưởng văn hóa Trung Quốc được chuyển hóa theo quan điểm
hưởng văn hóa Trung Quốc được chuyển hóa theo quan điểm
Nhật bản.

Nhật bản.
- Phật giáo thời kỳ này mang màu sắc dân dã.
- Phật giáo thời kỳ này mang màu sắc dân dã.
- đặc điểm văn hóa : tôn thờ cái đẹp.
- đặc điểm văn hóa : tôn thờ cái đẹp.
V.2/ Đặc điểm kiến trúc :
V.2/ Đặc điểm kiến trúc :
- kinh đô Kyoto được quy hoạch rất ngay ngắn, khúc chiết.
- kinh đô Kyoto được quy hoạch rất ngay ngắn, khúc chiết.
- kiến trúc kết hợp với vườn cảnh và ảnh hưởng bởi Thiền đạo.
- kiến trúc kết hợp với vườn cảnh và ảnh hưởng bởi Thiền đạo.

×