Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

Quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn ở huyện văn lâm, tỉnh hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.57 MB, 140 trang )


Bộ giáo dục và đào tạo
Trờng đại học nông nghiệp hà nội





Đỗ Hoàng Tùng





Quản lý hệ thống đờng giao thông
nông thôn ở huyện Văn Lâm, tỉnh Hng Yên




Luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh



Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
M số: 60 34 05
Ngời hớng dẫn khoa học: PGS.TS.Đỗ Văn viện







Hà Nội - 2012

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


i

LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
trung thực và chưa từng ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan rằng, mọi thông tin trích dẫn trong luận văn này ñã
ñược chỉ rõ nguồn gốc.


Tác giả



ðỗ Hoàng Tùng





Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………



ii

LỜI CẢM ƠN

ðể hoàn thành luận văn này em xin cảm ơn sự dạy dỗ, ñộng viên của
các thầy giáo, cô giáo Viện ðào tạo Sau ñại học, Khoa Kế toán và Quản trị
kinh doanh, Bộ môn Quản trị kinh doanh trường ðại học Nông nghiệp Hà
Nội, cùng toàn thể gia ñình và bạn bè ñã tạo mọi ñiều kiện giúp ñỡ tôi thực
hiện bản luận văn này.
Em xin ñược bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến các thầy giáo, cô giáo trong
Bộ môn Quản trị kinh doanh, ñặc biệt là PGS.TS. ðỗ Văn Viện người trực
tiếp hướng dẫn dẫn, giúp ñỡ em hoàn thành bản luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh UBND huyện Văn Lâm, lãnh ñạo
Phòng Công thương huyện Văn Lâm, cùng toàn thể các ñồng nghiệp ñã tạo
ñiều kiện cho tôi tiếp cận và thu thập những thông tin cần thiết ñáp ứng mục
tiêu nghiên cứu, tạo mọi ñiều kiện giúp ñỡ tôi thực hiện hoàn thành ñề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia ñình, bạn bè và ñồng nghiệp ñã ñộng
viên khích lệ và giúp ñỡ tôi hoàn thành khoá học./.
Tác giả



ðỗ Hoàng Tùng





Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………



iii

MỤC LỤC
Lời cam ñoan………………………………………………………………… i
Lời cảm ơn……………………………………………………………………ii
Mục lục………………………………………………………………………iii
Danh mục bảng……………………………………………………………….vi
Danh mục biểu ñồ vii
Danh mục viết tắt………………………………………………………… viii
1. MỞ ðẦU 74
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu 3
1.2.1. Mục tiêu chung 3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể 3
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 4
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu 4
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu 4
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HỆ
THỐNG ðƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN 5
2.1. Cơ sở lý luận 5
2.1.1. Cơ sở lý luận về hệ thống ñường giao thông nông thôn 5
2.1.2. Quản lý hệ thống ñường giao thông nông thôn 13
2.2. Cơ sở thực tiễn 37
2.2.1 Kinh nghiệm quản lý hệ thống ñường giao thông nông thôn
của một số nước trên thế giới
[7]
37
2.2.2. Kinh nghiệm quản lý hệ thống ñường GTNT ở Việt Nam 38
2.2.3. Một số công trình nghiên cứu có liên quan: 42

3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 44
3.1. GIỚI THIỆU MỘT SỐ NÉT CƠ BẢN VỀ HUYỆN VĂN LÂM 44
3.1.1. Vị trí ñịa lý 44

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


iv

3.1.2. ðất ñai 44
3.1.3. Dân số và lao ñộng 46
3.1.4. Cơ sở vật chất kỹ thuật 47
3.1.5. Khái quát kết quả phát triển sản xuất của huyện 48
3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 49
3.2.1 Phương pháp thu thập số liệu và xử lý số liệu 49
3.2.2 Phương pháp phân tích 50
3.3. HỆ THỐNG CHỈ TIÊU TRONG NGHIÊN CỨU 51
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 52
4.1. Khái quát hệ thống giao thông nông thôn huyện Văn Lâm 52
4.2. Thực trạng công tác quản lý 63
4.2.1. Thực trạng công tác quy hoạch 63
4.2.2. Thực trạng công tác xây dựng 65
4.2.3. Thực trạng công tác Quản lý, khai thác sử dụng và bảo trì hệ
thống ñường GTNT 77
4.2.4. Thực trạng công tác kiểm tra 81
4.2.5. Thực trạng công tác phân cấp quản lý 82
4.3. Một số giải pháp chủ yếu tăng cường quản lý hệ thống ñường
GTNT huyện Văn Lâm trong thời gian tới 95
4.3.1. Cơ sở khoa học 95
4.3.2. Một số giải pháp tăng cường quản lý hệ thống ñường GTNT 97

5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 108
5.1. Kết luận 108
5.2. KIẾN NGHỊ 110
TÀI LIỆU THAM KHẢO 111
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


v

Bảng 2.1. Chỉ tiêu ñường GTNT theo tiêu chí nông thôn mới phân theo
vùng 9
Bảng 3.1. Quĩ ñất của huyện năm 2011 45
Bảng 3.2. Tình hình ñất phi nông nghiệp của huyện năm 2011 45
Bảng 3.3. Tình hình dân số và lao ñộng của huyện Văn Lâm 46
Bảng 4.1. Hiện trạng hệ thống ñường GTNT huyện Văn Lâm (thời ñiểm
tháng 4/2012) 53
Bảng 4.2. Hiện trạng các tuyến ñường huyện Văn Lâm (thời ñiểm tháng
4/2012) 55
B¶ng 4.3. Hiện trạng ñường xã, ñường thôn, xóm huyện Văn Lâm (thời
ñiểm tháng 4/2012) 58
B¶ng 4.3. Hiện trạng ñường xã, ñường thôn, xóm huyện Văn Lâm (thời
ñiểm tháng 4/2012) 59
Bảng 4.4. Hiện trạng ñường sản xuất huyện Văn Lâm (thời ñiểm tháng
4/2012) 61
Bảng 4.5. Hiện trạng các công trình cầu, cống trên các tuyến ñường
GTNT huyện Văn Lâm (thời ñiểm tháng 4/2012) 62
Bảng 4.6. Tổng hợp các chỉ tiêu, sản phẩm và yêu cầu quy hoạch GTNT

huyện Văn Lâm 64
Bảng 4.7. Tình hình phát triển GTNT giai ñoạn 2006-2011 66
Bảng 4.8. Tình trạng ñường GTNT huyện Văn Lâm (thời ñiểm tháng
4/2012) 70
Bảng 4.9. Vốn ñầu tư phát triển GTNT các năm 2009-2011 72
Bảng 4.9. Vốn ñầu tư phát triển GTNT các năm 2009-2011 (tiếp) 73
Bảng 4.10. Thực trạng vốn ñầu tư phát triển GTNT 2006- nửa ñầu năm
2012 75
Bảng 4.11. Bảng khoán sửa chữa thường xuyên ñường huyện 80

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


vi

Bảng 4.12. Bảng phân cấp trách nhiệm quản lý ñường GTNT huyện Văn
Lâm 84
Bảng 4.13. Bảng phân cấp ñối tượng thực hiện 87
Bảng 4.14. Phân công nhiệm vụ và phân cấp quản lý trong giai ñoạn thực
hiện ñầu tư xây dựng công trình ñường GTNT 89
Bảng 4.15. Mức ñóng góp, hình thức, ñối tượng ñóng góp 92

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


vii

DANH MỤC BIỂU ðỒ

STT Tên biểu ñồ Trang


1. Tỷ lệ rải mặt ñường huyện và ñường xã (2006-2010)
các quốc gia và vùng lãnh thổ giai ñoạn 1998÷2008 11
2. Tỷ lệ rải mặt ñường GTNT ñường huyện, xã theo các vùng 42
3. Tỷ lệ các loại ñường GTNT huyện Văn Lâm thời ñiểm T4/2012
(nguồn số liệu khảo sát) 54
4. Tỷ lệ rải mặt ñường theo tiêu chuẩn GTNT (giai ñoạn 2006-2012) 65
5. Tỷ lệ rải mặt ñường GTNT huyện Văn Lâm ñến thời ñiểm
T4/2012 (nguồn số liệu khảo sát) 66
6. Tỷ lệ rải mặt ñường GTNT huyện Văn Lâm theo loại ñường
ñến thời ñiểm T4/2012 (nguồn số liệu khảo sát) 66
7. Tỷ lệ rải mặt ñường xã, thôn, xóm huyện Văn Lâm thời ñiểm
tháng 4/2012 (nguồn số liệu khảo sát) 67
8. Tình trạng ñường GTNT trên ñịa bàn huyện 69
9. Tỷ lệ nguồn vốn ñầu tư GTNT giai ñoạn 2006
ñến nửa ñầu năm 2012 70
10. Tỷ lệ vốn theo hình thức ñầu tư năm 2006
ñến nửa ñầu năm 2012 74
11. Tỷ lệ bảo trì ñường huyện (năm 2006 ñến nửa ñầu năm 2012) 79



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


viii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Từ viết tắt Viết ñầy ñủ

GTNT Giao thông nông thôn
HTðGTNT Hệ thống ñường giao thông nông thôn
CNH - HðH Công nghiệp hóa - Hiện ñại hoá
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
FDI ðầu tư trực tiếp nước ngoài
ðH, ðX ðường huyện, ñường xã
WTO Tổ chức thương mại thế giới
KH-ðT Kế hoạch - ðầu tư
GTVT Giao thông vận tải
UBND Ủy ban nhân dân
WB Ngân hàng thế giới
ðBVN ðường bộ Việt Nam
TƯ Trung ương
HðND Hội ñồng nhân dân
UBND Ủy ban nhân dân
BQLDA Ban quản lý dự án
SC Th xuyên Sửa chữa thường xuyên
S chữa ñịnh kỳ Sửa chữa ñịnh kỳ
XD Xây dựng
SC Sửa chữa
KH Kế hoạch
KTKT Kinh tế kỹ thuật
CN Công nghiệp
TTCN Tiểu thủ công nghiệp
NS Ngân sách

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


1


1. MỞ ðẦU

1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Việt Nam là một nước nông nghiệp với khoảng 70% dân số sống ở
nông thôn, hệ thống ñường giao thông nông thôn gắn bó chặt chẽ với ñời sống
dân sinh và hoạt ñộng kinh tế của 80% dân số
[2]
.
Xây dựng nông thôn mới là một trong những nhiệm vụ quan trọng
trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện ñại hóa ñất nước. ðể thực hiện ñược
ñiều này, nông thôn cần phải phát triển toàn diện theo hướng xây dựng nền
kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận ñộng theo cơ chế thị trường, trong ñó
hệ thống giao thông nông thôn một bộ phận không thể thiếu, vừa là ñiều kiện
mang tính tiền ñề, vừa mang tính chiến lược lâu dài, cần ñược ưu tiên ñầu tư
phát triển ñi trước một bước với tốc ñộ nhanh, bền vững.
Quá trình hình thành, phát triển với ñặc ñiểm kỹ thuật và các ñiều kiện
khai thác sử dụng hệ thống ñường giao thông nông thôn ña dạng, phức tạp;
các công trình giao thông không tập trung mà phân bố rải rác theo tuyến khắp
các bản làng và thôn xóm, nên ñòi hỏi phải có qui hoạch tổng thể dài hạn, có
kế hoạch ñể triển khai việc thực hiện xây dựng hệ thống ñường giao thông
nông thôn hợp lý, phù hợp với thực tiễn phát triển kinh tế, xã hội ñáp ứng nhu
cầu trong ngắn hạn và dài hạn, phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế, quy
hoạch thị trấn, thị tứ, quy hoạch xây dựng nông thôn mới. Việc ñầu tư xây
dựng các công trình ñường giao thông nông thôn, ñặc biệt sau quá trình ñầu tư
là quá trình khai thác sử dụng, nhu cầu cải tạo và bảo trì hệ thống ñường giao
thông nông thôn ñòi hỏi phải huy ñộng nguồn lực rất lớn mới có thể ñáp ứng
ñược, bởi vậy việc quản lý hệ thống ñường giao thông nông thôn là hết sức
cần thiết.


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


2

Quá trình ñầu tư xây dựng công trình giao thông nói chung cũng như
công trình ñường giao thông nông thôn nói riêng, chịu ảnh hưởng của nhiều
yếu tố như: giá cả thị trường của các nguyên vật liệu, nhiên liệu, nhân công,
máy thi công, các ñiều kiện về khí hậu, ñịa hình ðể tránh những rủi ro, ñảm
bảo tiến ñộ thi công, tiết kiệm chi phí trong quá trình xây dựng mới, cải tạo,
nâng cấp và bảo trì ñường giao thông nông thôn, ñòi hỏi phải tập trung huy
ñộng tối ña các nguồn lực và như vậy nhu cầu quản lý hệ thống ñường giao
thông nông thôn càng trở nên cấp thiết.
Tổ chức quản lý ñường giao thông nông thôn một cách khoa học, có
hiệu quả, như vậy mới ñáp ứng ñược yêu cầu của thực tiễn, nhằm ñáp ứng
nhu cầu lưu thông hàng hóa, cải thiện cơ cấu sản xuất, thu hút ñầu tư, kỹ
thuật, công nghệ ñể phát triển sản xuất, khai thác tốt tiềm năng và nguồn lực
ñịa phương
Tuy nhiên hệ thống ñường giao thông nông thôn trên ñịa bàn huyện chưa
theo kịp sự phát triển của nhiều ngành kinh tế và tốc ñộ ñô thị hoá, công
nghiệp hoá ngày càng gia tăng trên ñịa bàn huyện dẫn ñến những bất cập,
chưa hợp lý, gây tác ñộng không nhỏ ñên mục tiêu tăng trưởng và xóa ñói
giảm nghèo.
Trong quản lý hệ thống ñường giao thông nông thôn vẫn còn hiện
tượng tái ñầu tư phải thực hiện trước hạn, tỷ lệ ñường có chất lượng kém còn
lớn, quy mô ñường còn nhỏ hẹp, chưa ñáp ứng ñược nhu cầu ngày càng tăng
của các chủng loại phương tiện vận tải có tải trọng lớn và nhu cầu ñi lại ngày
càng cao của nhân dân trong khu vực. Bên cạnh ñó, tiến trình xây dựng nông
thôn mới ñang gặp phải vấn ñề ñặt ra là phát triển ñường giao thông nông
thôn như thế nào? Công tác quy hoạch hệ thống ñường giao thông nông thôn

chưa thật sự mang tính lâu dài; việc ñầu tư xây dựng chưa mang tính kế
hoạch, thường là hỏng ñâu sửa ñó. Sau quá trình ñầu tư xây dựng, cải tạo
nâng cấp, việc quản lý ñường giao thông nông thôn ở thời kỳ khai thác vận

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


3

hành còn nhiều hạn chế, công tác bảo trì hệ thống ñường giao thông nông
thôn chưa trở thành công việc thường kỳ, việc cập nhật số liệu phục vụ cho
công tác quản lý chưa ñược coi trọng.
Xuất phát từ những vấn ñề nêu trên, trong ñiều kiện các nguồn lực còn
rất hạn hẹp, nhu cầu ñầu tư xây dựng, cải tạo và bảo trì hệ thống ñường giao
thông nông thôn ñặt ra những yêu cầu mới, thì công tác quản lý ñòi hỏi phải
thường xuyên ñược bổ sung, hoàn thiện cho phù hợp với nhu cầu phát triển hệ
thống GTNT trên ñịa bàn huyện.
ðể ñánh giá những thành tựu và khắc phục những hạn chế trong công
tác quản lý hệ thống ñường giao thông nông thôn huyện Văn Lâm thời gian
vừa qua, từ ñó ñề xuất các giải pháp cơ bản ñể hoàn thiện quản lý hệ thống
ñường giao thông nông thôn trong ñiều kiện hiện nay, tôi ñã chọn nghiên cứu
ñề tài: “Quản lý hệ thống ñường giao thông nông thôn ở huyện Văn Lâm
- Tỉnh Hưng Yên” làm ñề tài Luận văn Thạc sỹ.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Từ ñánh giá thực trạng quản lý hệ thống ñường giao thông nông thôn ở
huyện Văn Lâm, luận văn ñề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý hệ thống
ñường GTNT huyện Văn Lâm trong những năm tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hoá những vấn ñề lý luận và thực tiễn về giao

thông nông thôn, quản lý và quản lý hệ thống ñường giao thông nông thôn.
- ðánh giá thực trạng quản lý hệ thống ñường giao thông nông thôn trên
ñịa bàn huyện Văn Lâm và phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến quản lý hệ
thống ñường giao thông nông thôn của huyện.
- ðề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản lý hệ thống
ñường giao thông nông thôn huyện Văn Lâm trong những năm tới.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


4

1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
Về nội dung những vấn ñề liên quan ñến quản lý hệ thống ñường giao
thông nông thôn huyện Văn Lâm.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian
ðề tài ñược thực hiện tại huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên.
- Phạm vi thời gian
Số liệu phục vụ nghiên cứu ñược thu thập từ năm 2006 ñến năm 2011.
Thời gian nghiên cứu từ tháng 5/2011 ñến tháng 10/2012.



















Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


5

2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HỆ
THỐNG ðƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN

2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Cơ sở lý luận về hệ thống ñường giao thông nông thôn
2.1.1.1. Các khái niệm cơ bản
* Giao thông nông thôn: Giao thông nông thôn (GTNT) là sự di chuyển
người, phương tiện tham gia giao thông và hàng hoá trên các tuyến ñường ñịa
phương ở cấp huyện và cấp xã. Giao thông nông thôn bao gồm kết cấu hạ
tầng giao thông nông thôn, phương tiện vận chuyển và con người.
* Kết cấu hạ tầng giao thông nông thông gồm
- Kết cấu hạ tầng giao thông nông thôn ñường bộ là toàn bộ hệ thống
ñường bộ phục vụ cho giao thông khu vực nông thôn, bao gồm cả các công
trình cầu, cống trên tuyến và cảng nội ñịa.
- Kết cấu hạ tầng giao thông nông thôn ñường thủy là toàn bộ hệ thống

ñường thủy nội ñịa.
* ðường giao thông nông thôn: ðường giao thông nông thôn là tuyến
ñường thuộc huyện, xã nối liền tới các thị trường, các khu vực kinh tế phi
nông nghiệp và các dịch vụ xã hội khác.
ðường giao thông nông thôn chủ yếu là ñường bộ và các công trình
trên tuyến như: cầu, cống và cảng nội ñịa phục vụ cho nông nghiệp, nông
thôn. Có thể nói ñường giao thông nói chung và ñường giao thông nông thôn
nói riêng là huyết mạch sống còn của lưu thông hàng hoá.
ðường giao thông nông thôn là ñường thuộc khu vực nông thôn. ðược
ñịnh nghĩa là loại ñường có giá tương ñối thấp, lưu lượng xe ít, các ñường
nhánh, các ñường phục vụ chủ yếu cho khu vực nông nghiệp nối với hệ thống

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


6

ñường chính, các trung tâm phát triển chủ yếu hoặc các trung tâm hành chính
và nối tới các làng mạc các cụm dân cư dọc tuyến, các chợ, mạng lưới giao
thông huyết mạch hoặc các tuyến cấp cao hơn.
- Phân loại: ðường giao thông nông thôn bao gồm ñường huyện,
ñường xã, ñường thôn xóm, ñường từ thôn xóm ra cánh ñồng (ñường phục vụ
sản xuất). Theo Luật giao thông ñường bộ, có quy ñịnh rõ tiêu chí xác ñịnh
ñường huyện và ñường xã, cụ thể như sau:
+ ðường huyện là ñường nối trung tâm hành chính của huyện với trung
tâm hành chính của xã, cụm xã hoặc trung tâm hành chính của huyện lân cận;
ñường có vị trí quan trọng ñối với sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện.
+ ðường xã là ñường nối trung tâm hành chính của xã với các thôn,
làng, ấp, bản và ñơn vị tương ñương hoặc ñường nối với các xã lân cận;
ñường có vị trí quan trọng ñối với sự phát triển kinh tế - xã hội của xã.

Theo Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT, ngày 21/8/2009 hướng dẫn
thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới:
+ ðường thôn là ñường nối giữa các thôn ñến các xóm.
+ ðường xóm là ñường nối giữa các hộ gia ñình (ñường chung của liên gia).
+ ðường sản xuất (trục chính nội ñồng) là ñường chính nối từ ñồng
ruộng ñến khu dân cư.
* Hệ thống ñường giao thông nông thôn: Hệ thống ñường giao thông
nông thôn (HTðGTNT) là bộ phận giao thông ñịa phương nối tiếp với hệ thống
ñường quốc gia, nhằm phục vụ sản xuất Nông - Lâm - Ngư nghiệp và phục vụ
giao lưu kinh tế - Văn hoá - Xã hội của các làng xã, thôn xóm.
Hệ thống này nhằm ñảm bảo cho các phương tiện cơ giới loại trung, nhẹ
và xe thô sơ qua lại.
Bao gồm hệ thống các tuyến ñường nối liền từ trung tâm hành chính
huyện ñến các trục ñường quốc lộ, trung tâm xã; hệ thống ñường xã, ñường thôn,

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


7

ñường làng ngõ xóm và ñường trục chính ra ñồng ruộng phục vụ sản xuất, ñược
nối tiếp thành một hệ thống giao thông liên hoàn.
2.1.1.2. ðặc ñiểm của hệ thống ñường giao thông nông thôn
- ðặc ñiểm hình thành và phát triển:
Quá trình hình thành và phát triển hệ thống ñường GTNT gắn liền với
quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Trong quá trình tổ chức và thực hiện sản
xuất nhằm phục vụ ñời sống xã hội loài người nói chung, ở ñâu có con người
thì ở ñó xuất hiện nhu cầu giao thông, từ ñó hình thành ñường giao thông ñáp
ứng nhu cầu ñi lại của con người, thỏa mãn nhu cầu tham gia giao thông của
các phương tiện từ thô sơ ñến phương tiện cơ giới hiện ñại. Hệ thống ñường

GTNT gắn liền với quá trình hình thành và phát triển các ñiểm dân cư nông
thôn, các khu vực sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp.
Khi kinh tế - xã hội phát triển, quá trình ñô thị hoá nông thôn diễn ra
mạnh mẽ, nhu cầu xây dựng nông thôn mới trở nên cấp thiết, thì hệ thống
ñường GTNT cũng dần dần ñược hoàn thiện nhằm ñáp ứng nhu cầu giao vận
tải ở khu vực nông thôn.
- ðặc ñiểm kỹ thuật: Về mặt kỹ thuật hệ thống ñường GTNT ñược
kết nối tạo thành mạng lưới ñường giao thông nông thôn, bao gồm các tuyến
ñường trải dài theo tuyến, ñi qua khu dân cư, qua cánh ñồng, nối liền các
ñiểm dân cư, các khu vực sản xuất với nhau Trên tuyến có các công trình
như: cầu, cống, hệ thống tiêu thoát nước Chiều rộng mặt cắt ngang ñường
không ñồng nhất, chất lượng nền, mặt ñường tuỳ thuộc vào tải trọng tác ñộng,
ñiều kiện hình thành (các ñiều kiện về kinh tế - xã hội, khả năng cung cấp vật
liệu và ñặc thù ñịa hình của từng vùng, ñiều kiện ñịa chất, khí hậu, thủy
văn ) và yêu cầu phát triển của từng tuyến ñường cụ thể.
Tiêu chuẩn kỹ thuật ñường giao thông nông thôn: ðối với ñường ô tô
nói chung, có 6 cấp kỹ thuật; thông thường các cấp ñường thấp (cấp V, VI)
ñược áp dụng thiết kế và xây dựng cho GTNT. Bên cạnh tiêu chuẩn chung

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


8

cho ñường ô tô, ñường bộ GTNT có bộ tiêu chuẩn riêng dành cho ñường xã
trở xuống, bao gồm 2 loại A và B với bề rộng mặt ñường tương ứng là 3,5m
và 3m, bề rộng nền ñường là 5m và 4m; loại A dành cho xe cơ giới, loại B
dành cho xe thô sơ, súc vật kéo. Bên cạnh ñó Bộ GTVT có hướng dẫn tạm
thời về tiêu chuẩn kỹ thuật cho ñường từ huyện ñến trung tâm xã gồm (AH
cho ñồng bằng) và ñịa hình miền núi, nói chung là cao hơn hai loại A và B.

Kết cấu mặt ñường và nền móng rất khác nhau tuỳ thuộc ñiều kiện tự nhiên và
xã hội tại mỗi vùng lãnh thổ.
Ngoài ra theo tiêu chí về GTNT trong bộ tiêu chí về nông thôn mới,
ñường huyện ñến xã, ñường từ xã ñến thôn xóm ñược chia theo các vùng kinh
tế, có cấp kỹ thuật tương ñương cấp VI - TCVN 4054-05; ñường thôn xóm,
ñường trục chính nội ñồng có cấp kỹ thuật tương ñương với ñường giao thông
loại B - 22TCN - 210 – 92, cụ thể như bảng 2.1.
Theo Bộ GTVT quy mô kỹ thuật ñường GTNT phục vụ chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai ñoạn 2010-2020, quy ñịnh các
cấp hạng kỹ thuật ñường cấp AH, A, B và C sử dụng cho ñường GTNT
[15]
.
- ðặc ñiểm khai thác sử dụng
Hệ thống ñường giao thông nông thôn phục vụ cho 75,6% dân số hiện
tại và khoảng gần 60% dân số trong tương lai những năm 2020.
Công trình xây dựng nói chung ñều có chủ thể nhất ñịnh trực tiếp khai
thác sử dụng, nhưng công trình ñường giao thông nông thôn do cả cộng ñồng
xã hội tham gia khai thác sử dụng.
Các công trình giao thông sẽ phát huy tác dụng ngay tại ñịa phương nơi
chính nó ñược xây dựng lên. Bên cạnh ñó công trình giao thông còn chịu ảnh
hưởng của các yếu tố tải trọng do tác ñộng của các phương tiện tham gia giao
thông, các yếu tố thời tiết và thời gian sử dụng do ñó cần phải có công tác sửa
chữa và bảo dưỡng hợp lý ñể phát huy hiệu quả sử dụng.
Năm 2010 cả nước có khoảng 272.861 km ñường GTNT (gồm ðH, ðX,

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


9


Bảng 2.1. Chỉ tiêu ñường GTNT theo tiêu chí nông thôn mới phân theo vùng
Chỉ tiêu theo vùng
Chỉ tiêu chung
TDMN phía bắc
ðồng bằng
Sông Hồng
Bắc Trung Bộ

Duyên hải nam
trung bộ
Tây nguyên ðông Nam Bộ ðBSCL
- ðường từ huyện ñến
xã, ñường liên xã,
ñường từ xã ñến thôn,
xóm:
+ Chiều rộng phần xe
chạy dành cho cơ giới :
≥ 3,5m/làn xe
+ Chiều rộng lề và lề
gia cố:
≥ 1,5m
+ Chiều rộng mặt cắt
ngang ñường:
≥ 6.5 m
- ðường từ
huyện ñến xã,
ñường liên xã,
ñường từ xã ñến
thôn, xóm:
+ Chiều rộng

phần xe chạy
dành cho cơ
giới :
≥ 3,5m/làn xe
+ Chiều rộng lề
và lề gia cố:
≥ 1,25m
+ Chiều rộng mặt
cắt ngang ñường:

≥ 6,0 m
- ðường từ
huyện ñến xã,
ñường liên xã,
ñường từ xã ñến
thôn, xóm:
+ Chiều rộng
phần xe chạy
dành cho cơ
giới :
≥ 3,5m/làn xe
+ Chiều rộng lề
và lề gia cố:
≥ 1,5m
+ Chiều rộng
mặt cắt ngang
ñường:
≥ 6.5 m
- ðường từ
huyện ñến xã,

ñường liên xã,
ñường từ xã
ñến thôn, xóm:
+ Chiều rộng
phần xe chạy
dành cho cơ
giới :
≥ 3,5m/làn xe
+ Chiều rộng
lề và lề gia cố:
≥ 1,5m
+ Chiều rộng
mặt cắt ngang
ñường:
≥ 6.5 m
- ðường từ
huyện ñến xã,
ñường liên xã,
ñường từ xã ñến
thụn, xúm:
+ Chiều rộng
phần xe chạy
dành cho cơ
giới :
≥ 3,5m/làn xe
+ Chiều rộng lề
và lề gia cố:
≥ 1,5m
+ Chiều rộng
mặt cắt ngang

ñường:
≥ 6.5 m
- ðường từ
huyện ñến xã,
ñường liên xã,
ñường từ xã ñến
thôn, xóm:
+ Chiều rộng
phần xe chạy
dành cho cơ
giới :

≥ 3,5m/làn xe
+ Chiều rộng lề
và lề gia cố:
≥ 1,5m
+ Chiều rộng
mặt cắt ngang
ñường:
≥ 6.5 m
- ðường từ
huyện ñến xã,
ñường liên xã,
ñường từ xã
ñến thôn, xóm:
+ Chiều rộng
phần xe chạy
dành cho cơ
giới :
≥ 3,5m/làn xe

+ Chiều rộng lề
và lề gia cố:
≥ 1,25m
+ Chiều rộng
mặt cắt ngang
ñường:
≥ 6.0 m
- ðường từ
huyện ñến xã,
ñường liên xã,
ñường từ xã ñến
thôn, xóm:
+ Chiều rộng
phần xe chạy
dành cho cơ
giới :
≥ 3,5m/làn xe
+ Chiều rộng lề
và lề gia cố:
≥ 1,5m
+ Chiều rộng
mặt cắt ngang
ñường:
≥ 6.5 m
- ðường thôn xóm,
ñường trục chính nội
ñồng :
+ Chiều rộng mặt
ñường:
≥ 3,0m


- ðường thôn
xóm, ñường trục
chính nội ñồng :
+ Chiều rộng mặt
ñường:
≥ 3,0m

- ðường thôn
xóm, ñường
trục chính nội
ñồng :
+ Chiều rộng
mặt ñường:
≥ 3,0m
- ðường thôn
xóm, ñường
trục chính nội
ñồng :
+ Chiều rộng
mặt ñường:
≥ 3,0m
- ðường thôn
xóm, ñường
trục chính nội
ñồng :
+ Chiều rộng
mặt ñường:
≥ 3,0m
- ðường thôn

xóm, ñường
trục chính nội
ñồng :
+ Chiều rộng
mặt ñường:
≥ 3,0m
- ðường thôn
xóm, ñường
trục chính nội
ñồng :
+Chiều rộng
mặt ñường:
≥ 3,0m
- ðường thôn
xóm, ñường trục
chính nội ñồng :
+ Chiều rộng
mặt ñường:
≥ 3,0m




Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


10

ñường thôn xóm, chưa tính ñường ra ñồng ruộng) chiếm 82% tổng chiều dài
mạng ñường bộ, trong ñó ñường huyện 47.562km, chiếm 14,30%, ñường xã

148.278km, chiếm 44,58%; ñường thôn, xóm khoảng 77.022km, chiếm
23,16%. Nếu tính riêng ñường huyện và ñường xã có 195.840km, trong ñó
ñường huyện chiếm 24,29%, ñường xã chiếm 75,71%. Ngoài ra còn một mạng
lưới ñường thuỷ với hệ thống sông kênh rạch dày ñặc vào loại tốt nhất trong
khu vực.
ðối với khu vực nông thôn ñường giao thông chủ yếu là ñường bộ, tuy
nhiên tùy theo từng vùng phương tiện vận tải có trọng tải khác nhau; ñối với
những vùng kinh tế phát triển, các phương tiện hoạt ñộng thường là những
phương tiện có tải trọng lớn; ñối với vùng kinh tế kém phát triển các phương
tiện hoạt ñộng thường là các phương tiện có trọng tải vừa.
Trong quá trình khai thác sử dụng, ñể ñáp ứng sự phát triển kinh tế của ñịa
phương, nhiều tuyến ñường ñã ñược ñầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp, hoặc
ñược bảo trì nhằm ñáp ứng, duy trì và phục hồi khả năng phục vụ giao thông;
cụ thể nhiều tuyến ñường huyện ñã ñược nâng chuyển lên thành ñường tỉnh,
một số các tuyến ñường xã quan trọng ñã ñược kéo dài nâng lên ñường huyện
và nhiều tuyến ñường xã mới ñã ñược xây dựng; hàng trăm nghìn km cầu,
ñường nông thôn ñuợc xây dựng mới, phục hồi và nâng cấp; hàng trăm cầu
khỉ ở ðồng bằng Sông Cửu Long ñược thay thế.
Giá trị của hệ thống giao thông nông thôn lên tới nhiều tỷ ñô la nếu
không ñược khai thác, quản lí, bảo trì tốt sẽ gây lên lãng phí rất lớn và ảnh
hưởng ñến số ñông người hưởng lợi.
Trong 5 năm từ năm 2006 ñến năm 2010, cả nước ñã xây dựng mới
ñược 34.811 km, trong ñó ñường huyện tăng 1.563km, ñường xã tăng
17.414km và ñường thôn xóm tăng 15.834km. Chất lượng ñường cũng ñã


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


11


BTXM
14.60%
Nhựa
14.31%
CP + ðá
dăm
32.34%
ðất
35.34%
Khác
3.41%
ñược nâng cao hơn trước với 28,91% mặt ñường ñược rải nhựa, thâm nhập
nhựa hoặc bê tông xi măng, số ñường ñất giảm xuống còn 35,34%.













Biểu ñồ 1. Tỉ lệ rải mặt ñường huyện và ñường xã (2006-2010)
[18]
(Nguồn: Chiến lược phát triển GTNT Việt Nam ñến năm 2020, tầm nhìn ñến năm 2030)




Tổng vốn ñầu tư cho GTNT (xây mới, nâng cấp cải tạo và bảo trì) trong
giai ñoạn 2005-2008 khoảng 18.447,2 tỉ ñồng, tương ứng trung bình khoảng
131,77 tỉ ñồng/tỉnh/năm. Nguồn vốn do NSNN (trung ương, tỉnh, huyện, xã)
khoảng 10.468,87 tỉ ñồng chiếm 56,75%; Trái phiếu chính phủ khoảng 725,4
tỉ ñồng, tương ñương 3,93%, vốn nhân dân ñóng góp khoảng 3.901,2 tỉ ñồng,
tương ñương 21,15% và vốn khác (doanh nghiệp, hỗ trợ khác,…) khoảng
3.351,75 tỉ ñồng (~ 18,17%).
2.1.1.3. Vai trò của hệ thống ñường GTNT
* ðối với phát triển kinh tế
Hệ thống giao thông nông thôn hoàn chỉnh tạo tiền ñề cho quá trình phát
triển kinh tế và thực hiện nhiệm vụ xã hội. Nó ñảm bảo tính liên tục của quá
trình sản xuất trong phạm vi lưu thông, là khâu mở ñầu và cũng là khâu kết
thúc cho quá trình sản xuất. Giao thông nông thôn như là một chiếc cầu nối
chuyển nguyên vật liệu ñến nơi sản xuất và cũng là chiếc cầu nối ñể chuyển các
sản phẩm ñã sơ chế từ nơi sản xuất ñến nơi tiêu dùng. Nếu các con ñường vận


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


12

chuyển tốt, quá trình chu chuyển hàng hoá diễn ra nhanh chóng, khi ñó sẽ thúc
ñẩy quá trình sản xuất từ ñó thúc ñẩy phát triển kinh tế ngành, vùng.
Hệ thống ñường giao thông nông thôn hoàn chỉnh sẽ thúc ñẩy quá trình
CNH - HðH nông thôn một cách nhanh chóng, là ñiều kiện quan trọng ñể các
phương tiện cơ giới có tải trọng lớn có thể hoạt ñộng trên ñịa bàn khu vực

nông thôn, từ ñó có thể vận chuyển các thiết bị máy móc, dây truyền công
nghệ ñáp ứng hoạt ñộng sản xuất ở khu vực này. Sản phẩm sản xuất ra ở khu
vực nông thôn, chủ yếu là các sản phẩm thô phục vụ cho ngành công nghiệp
chế biến như gỗ, hoa quả, ngũ cốc, tôm, cua, cá và một số mặt hàng cần
tươi sống khi ñến nơi sản xuất và tiêu dùng. Nếu hệ thống giao thông không
tốt, nó sẽ ảnh hưởng ñến chất lượng sản phẩm, sẽ kìm hãm quá trình sản xuất.
Còn nếu hệ thống giao thông tốt nó sẽ thúc ñẩy sự lưu chuyển này từ ñó thúc
ñẩy sản xuất của người dân và của các doanh nghiệp sản xuất, vì vậy mà ñời
sống của người dân ở khu vực nông thôn ñược cải thiện.
Hệ thống ñường giao thông nông thôn giúp hộ nông dân, các chủ trang
trại thuận lợi trong việc ñưa nông sản ñến tiêu thụ ở các cơ sở chế biến, các
ñô thị, các vùng dân cư trong cả nước; ñảm bảo và nâng cao chất lượng hàng
hoá nông sản, ñặc biệt là các mặt hàng nông sản tươi sống phục vụ cho tiêu
dùng cũng như cho công nghiệp chế biến.
* ðối với phát triển xã hội
Hệ thống ñường giao thông nông thôn phát triển ñảm bảo cho các hoạt
ñộng ñi lại của người dân vùng ñó ñược thuận lợi hơn. Từ ñó sẽ thúc ñẩy việc
giao lưu văn hóa giữa các vùng, các khu vực, giữa thành phố với nông thôn,
giữa ñồng bằng với miền núi.
Hệ thống ñường giao thông nông thôn phát triển góp phần quan trọng
trong quá trình ñô thị hóa nông thôn và xây dựng nông thôn mới hiện nay,


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


13

thúc ñẩy quá trình phát triển về mặt tổ chức không gian sống của cộng ñồng
dân cư, tạo ra kiến trúc, cảnh quan hiện ñại ở khu vực nông thôn.

ðường giao thông nông thôn phát triển góp phần giải quyết lao ñộng và
việc làm cho xã hội và cộng ñồng dân cư. ðặc biệt nó tạo việc làm cho người
dân nông thôn lúc nông nhàn, vì các công trình giao thông ñược xây dựng
ngay tại ñịa phương và phải cần ñến một lượng lao ñộng lớn, do ñó có thể huy
ñộng một số lao ñộng của ñịa phương, giải quyết thất nghiệp cho người dân.
Ngoài ra, ñường giao thông nông thôn phát triển còn ñể phục vụ cho sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc trên bước ñường hội nhập kinh tế thế giới
và khu vực.
` * Sự cần thiết phải phát triển ñường giao thông nông thôn
Với vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế, xã hội của hệ
thống ñường giao thông nông thôn, nên cần thiết phải ñầu tư và phát triển hệ
thống ñường giao thông nông thôn cho phù hợp với thực tiễn phát triển kinh
tế, xã hội ñáp ứng nhu cầu trong ngắn hạn và dài hạn.
2.1.2. Quản lý hệ thống ñường giao thông nông thôn
2.1.2.1. Các khái niệm cơ bản
* Khái niệm quản lý: Là sự tác ñộng có tổ chức, có hướng ñích của chủ
thể quản lý lên ñối tượng quản lý và khách thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu
quả các tiềm năng, cơ hội của tổ chức ñể ñạt ñược mục tiêu ñặt ra trong ñiều
kiện biến ñộng của môi trường (tự nhiên, xã hội, kinh tế, chính trị ). Chủ thể
quản lý thực hiện những quá trình quản lý bao gồm lập kế hoạch, tổ chức, lãnh
ñạo và kiểm tra. Lập kế hoạch là quá trình thiết lập các mục tiêu và những
phương thức hành ñộng thích hợp ñể ñạt mục tiêu.
*Khái niệm quản lý hệ thống ñường giao thông nông thôn
- Quản lý hệ thống ñường giao thông nông thôn là xây dựng chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch ñầu tư phát triển hệ thống ñường giao thông nông thôn;


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………



14

xây dựng, chỉ ñạo và kiểm tra việc thực thi các chính sách, các quy ñịnh và
phối hợp các hoạt ñộng ñể ñạt ñược mục tiêu của cơ quan hay tổ chức nhằm
duy trì, phát triển hệ thống giao thông nông thôn, tạo sự liên hoàn thông suốt.
- Chủ thể quản lý hệ thống ñường giao thông nông thôn là cơ quan
quản lý nhà nước về giao thông nông thôn ở các cấp:
+ Cấp trung ương: Bộ Giao thông vận tải.
+ Cấp tỉnh: UBND tỉnh, Sở Giao thông - Vận tải.
+ Cấp huyện: UBND huyện, Phòng Công thương huyện.
+ Cấp xã: UBND xã.
- ðối tượng quản lý ở từng cấp như sau:
+ Cấp trung ương: Quản lý về GTNT trên toàn quốc, bao gồm quản lý
chiến lược; ban hành các tiêu chuẩn kỹ thuật, các văn bản quy ñịnh về bảo vệ
kết cấu GTNT ñường bộ
+ ðối với cấp tỉnh: Quản lý hệ thống GTNT trên ñịa bàn tỉnh.
+ Cấp huyện: Trực tiếp quản lý hệ thống ñường GTNT trên ñịa bàn huyện.
+ Cấp xã: Trực tiếp quản lý ñường GTNT trên ñịa bàn xã, gồm ñường
xã, ñường thôn xóm và ñường sản xuất.
- Phạm vi Quản lý hệ thống ñường GTNT, bao gồm: ñường huyện,
ñường xã, ñường thôn xóm, và ñường sản xuất trên ñịa bàn huyện.
Quản lý bộ phận chủ ñạo của kết cấu hạ tầng GTNT, làm giảm tác ñộng
xấu do ñiều kiện hệ thống ñường giao thông nông thôn yếu kém gây ra ñối
với sức khoẻ của dân cư nông thôn và giảm thiểu tình trạng ô nhiễm môi
trường; nhằm nâng cao ñiều kiện sống cho người dân nông thôn, góp phần
thúc ñẩy phát triển kinh tế - Văn hoá - Xã hội; tăng khả năng tiếp cận cho các
vùng nông thôn với các dịch vụ, thương mại; góp phần vào chương trình xoá
ñói giảm nghèo của Chính phủ; ñáp ứng ñược yêu cầu của công nghiệp hoá,
hiện ñại hoá nông nghiệp - nông thôn; tăng cường năng lực quản lý của các cơ



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


15

quan trung ương và ñịa phương trong quá trình thực hiện chiến lược phát triển
giao thông nông thôn.
2.1.2.1. ðặc ñiểm quản lý hệ thống ñường giao thông nông thôn
ðặc ñiểm của quản lý hệ thống ñường giao thông nông thôn có phạm vi
quản lý rộng, bao gồm nhiều công tác quản lý khác nhau ñòi hỏi phải phối
hợp một cách chặt chẽ giữa các cơ quan khác nhau trong cùng hệ thống quản
lý nhà nước, nhằm phát huy hiệu quả cao nhất phục vụ phát triển kinh tế - xã
hội cho ñất nước nói chung và cho khu vực nông thôn nói riêng, ñảm bảo hài
hòa lợi ích của cộng ñồng.
ðặc ñiểm của quản lý hệ thống ñường GTNT dựa trên những khung
pháp lý của nhà nước ñã thiết lập, ñó là cơ sở hoạt ñộng.
Bộ máy quản lý có tính ña cấp và bị chi phối bởi quan hệ kinh tế ñối
ngoại, bởi hệ thống giao thông nông thôn là một hệ thống cấu trúc phức tạp
phân bố trên toàn lãnh thổ, trong ñó có những bộ phận có mức ñộ và phạm vi
ảnh hưởng cao thấp khác nhau tới sự phát triển kinh tế - xã hội của toàn bộ
nông thôn, của vùng và của làng, xã. Tuy vậy, các bộ phận này có mối liên hệ
gắn kết với nhau trong quá trình hoạt ñộng, khai thác và sử dụng.
Cuối cùng, quản lý hệ thống ñường giao thong nông thôn mang tính ña
mục tiêu: Phúc lợi, an sinh xã hội, phát triển cơ sở hạ tầng, góp phần tăng
trưởng kinh tế, văn hoá, môi trường… và vì lợi ích của cộng ñồng.
2.1.2.3. Quan ñiểm về quản lý hệ thống ñường GTNT
Phát huy nội lực của dân cư nông thôn, dựa vào nhu cầu, trên cơ sở ñẩy
mạnh xã hội hóa trong ñầu tư, xây dựng và quản lý, ñồng thời tăng cường hiệu
quả quản lý nhà nước ñối với hệ thống ñường giao thông nông thôn.

Nhà nước ñóng vai trò hướng dẫn hỗ trợ, có chính sách giúp ñỡ các gia
ñình thuộc diện chính sách, người nghèo, vùng dân tộc ít người và một số vùng
ñặc biệt khó khăn khác.


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


16

Chính sách "Nhà nước và nhân dân cùng làm" trong phát triển giao
thông nông thôn giai ñoạn vừa qua ñã ñóng góp tích cực vào việc phát triển
giao thông nông thôn song cũng cần ñược xem xét lại cho phù hợp với tình
hình giai ñoạn phát triển tiếp theo, ñặc biệt là khi nước ta ñã trở thành thành
viên chính thức của tổ chức thương mại thế giới (WTO).
2.1.2.4. Nội dung quản lý hệ thống ñường GTNT
* Quy hoạch và kế hoạch ñầu tư xây dựng ñường GTNT
Việc ñầu tư xây dựng các công trình giao thông nông thôn cần phải
thực hiện theo quy hoạch và kế hoạch.
- Quy hoạch GTNT
ðảm bảo ñịnh hướng cho việc quyết ñịnh ñầu tư vào chương trình phát
triển kinh tế vùng nông thôn, thực hiện ñầu tư bền vững, làm ñâu ñược ñó.
Xác ñịnh phương hướng phát triển GTNT trong từng giai ñoạn; cân ñối
nguồn vốn ñầu tư, bảo trì theo kế hoạch từng năm và dài hạn.
Quy hoạch GTNT phải gắn với quy hoạch phát triển kinh tế- xã hội,
quy hoạch xây dựng nông thôn mới.
Quy hoạch GTNT phải ñược quản lý chặt chẽ, ñảm bảo hành lang
ñường không bị lấn chiếm. Quy hoạch GTNT phải thường xuyên ñược ñiều
chỉnh, bổ sung cho phù hợp với thực tiễn.
- Dựa vào quy hoạch giao thông nông thôn lập kế hoạch ñầu tư xây

dựng và bảo trì ñường GTNT
+ ðối với cấp tỉnh: Sở KH-ðT và Sở GTVT trên cơ sở quy hoạch và kế
hoạch của tỉnh hướng dẫn cấp huyện tổng hợp, ñề xuất kế hoạch phát triển
GTNT và nhu cầu vốn hàng năm và 5 năm ñể trình UBND tỉnh phân bổ vốn
hỗ trợ cho xây dựng và bảo trì hệ thống ñường GTNT của các huyện.
+ ðối với cấp huyện: xác ñịnh kế hoạch xây dựng và bảo trì các tuyến
ñường do huyện quản lý; kế hoạch hỗ trợ xây dựng và bảo trì các tuyến ñường

×