Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Dự báo tác động môi trường dự án xây dựng khu dân cư dịch vụ tái định cư và công trình công cộng tại phường trần lãm và phường kỳ bá thành phố thái bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.84 MB, 137 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI




BÙI VĂN THỊNH



DỰ BÁO TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ, DỊCH VỤ, TÁI ðỊNH CƯ
VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TẠI PHƯỜNG TRẦN LÃM
VÀ PHƯỜNG KỲ BÁ THÀNH PHỐ THÁI BÌNH




LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG






HÀ NỘI - 2013

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI




BÙI VĂN THỊNH


DỰ BÁO TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ, DỊCH VỤ, TÁI ðỊNH CƯ
VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TẠI PHƯỜNG TRẦN LÃM
VÀ PHƯỜNG KỲ BÁ THÀNH PHỐ THÁI BÌNH


LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG


Chuyên ngành : KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
Mã ngành : 60.85.02


Người hướng dẫn khoa học : PGS.TS. NGUYỄN HƯU THÀNH


HÀ NỘI – 2013
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

i

LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn này là trung thực và chưa từng ñược sử dụng

ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã
ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày tháng năm 2013
Tác giả luận văn




Bùi Văn Thịnh

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

ii

LỜI CẢM ƠN

ðể hoàn thành ñược nội dung này, tôi ñã nhận ñược sự chỉ bảo, quan
tâm giúp ñỡ rất tận tình của PGS. TS. Nguyễn Hữu Thành và sự giúp ñỡ ñộng
viên của các thầy cô giáo trong tiểu ban Khoa học môi trường, các thầy cô
giáo Khoa Tài nguyên và Môi trường, Phòng ñào tạo ñại học trường ðại học
nông nghiệp Hà Nội. Nhân dịp này cho phép tôi ñược bày tỏ lòng biết ơn
chân thành và sâu sắc tới PGS. TS. Nguyễn Hữu Thành và những ý kiến ñóng
góp quý báu của các thầy cô giáo trong tiểu ban Khoa học môi trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn cán bộ phòng Tài nguyên và Môi trường,
phòng Thống kê và các phòng ban hai phường Trần Lãm và Kỳ Bá, Ban lãnh
ñạo Công ty Cổ phần VIECA ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình
thực hiện luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia ñình và các bạn ñồng nghiệp ñộng viên,
giúp ñỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn.

Hà Nội, ngày tháng năm 2013
Tác giả luận văn




Bùi Văn Thịnh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN 127
LỜI CẢM ƠN 127
MỤC LỤC 127
DANH MỤC CÁC BẢNG 127
DANH MỤC CÁC HÌNH 127
MỞ ðẦU 1
CHƯƠNG
1. TỔNG QUAN VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU 3
1.1. TỔNG QUAN VỀ ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG (ðTM) 3
1.1.1. Khái niệm và phân loại ðTM 3
1.1.2. Mục tiêu và lợi ích của ðTM 4
1.1.3. Lịch sử phát triển của ðTM 4
1.2. ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG TRONG NƯỚC VÀ TRÊN
ðỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI BÌNH
6
1.2.1. ðánh giá tác ñộng môi trường trong nước 6
1.2.1. ðánh giá tác ñộng môi trường trên ñịa bàn thành phố Thái Bình 9
1.3. KHU DÂN CƯ, DỊCH VỤ, TÁI ðỊNH CƯ VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG

CỘNG
12
1.4. XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ, DỊCH VỤ, TÁI ðỊNH CƯ VÀ CÔNG
TRÌNH CÔNG CỘNG VÀ CÁC VẤN ðỀ VỀ MÔI TRƯỜNG
17
1.4.1. Tác ñộng của dân số lên tài nguyên và môi trường 17
1.4.2. Vấn ñề môi trường ở khu dân cư, dịch vụ, tái ñịnh cư và công trình công
cộng
20
1.5. VĂN BẢN PHÁP LUẬT LIÊN QUAN ðẾN DỰ ÁN 30
CHƯƠNG
2. ðỐI TƯỢNG NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP

NGHIÊN
CỨU
32
2.1. ðỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 32
2.1.1. ðối tượng nghiên cứu 32
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu của ñề tài: 32
2.1.3. Nội dung nghiên cứu 32
2.1.4. Phương pháp nghiên cứu 33
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

iv

CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 41
3.1. ðIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI KHU
VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN 41
3.1.1 ðiều kiện tự nhiên 41
3.1.2. ðiều kiện kinh tế - xã hội 45

3.1.3. Hiện trạng môi trường khu vực dự án trước khi thi công xây dựng 48
3.2. XÁC ðỊNH NGUỒN TÁC ðỘNG TỚI MÔI TRƯỜNG KHI DỰ ÁN ðI
VÀO THI CÔNG
54
3.2.1 Khái quát về dự án và các hoạt ñộng của dự án 54
3.2.2.Nguồn gây tác ñộng tới chất lượng môi trường trong quá trình thi công
của dự án
73
3.3. DỰ BÁO TÁC ðỘNG CỦA DỰ ÁN TRONG GIAI ðOẠN THI CÔNG.86
3.3.1. Tác ñộng ñến môi trường không khí 86
3.3.2. Tác ñộng ñến môi trường nước 92
3.3.3. Tác ñộng của chất thải rắn và chất thải nguy hại 94
3.3.4. Tác ñộng ñến môi trường ñất 95
3.3.5. Tác ñộng do tiếng ồn, ñộ rung 96
3.3.6. Tác ñộng ñến hệ sinh thái 97
3.3.7. Tác ñộng ñến môi trường kinh tế - xã hội 97
3.3.8. ðánh giá tác bằng phương pháp ma trận 99
3.4. ðỀ XUẤT BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU 101
3.4.1. Biện pháp giảm thiểu tác ñộng của bụi, khí thải, tiếng ồn 101
3.4.2.Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước 103
3.4.3.Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn 105
3.4.4. Biện pháp giảm thiểu tác ñộng xấu ñên môi trường ñất 107
3.4.5. Các biện pháp giảm thiểu các tác ñộng khác 107
3.4.6. Biện pháp phòng ngừa ứng phó ñối với các rủi ro, sự cố 111
KÊT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 112
TÀI LIỆU THAM KHẢO 114

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

v


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1: Các giai ñoạn chính trong dự án tái ñịnh cư 15
Bảng 1.2 Giá trị giới hạn nồng ñộ các chất ô nhiễm không khí 23
Bảng 1.3: Giới hạn tiếng ồn 23
Bảng 1.4: Giới hạn về chất lượng nước mặt 24
Bảng 1.5: Giới hạn về chất lượng nước ngầm 25
Bảng 1.6: Giới hạn về chất lượng nước thải sinh hoạt 25
Bảng 3.1: Kết quả phân tích hiện trạng môi trường không khí 48
Bảng 3.2: Kết quả quan trắc tiếng ồn 49
Bảng 3.3: Kết quả quan trắc hiện trạng nước mặt 50
Bảng 3.4: Kết quả quan trắc hiện trạng nước dưới ñất 52
Bảng 3.6: Tổng hợp hiện trạng sử dụng ñất tại khu vực Dự án 57
Bảng 3.7: Quy hoạch sử dụng ñất tại khu vực dự án 58
Bảng 3.8 : Số hộ gia ñình ñược quy hoạch tại khu vực Dự án 59
Bảng 3.9: Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ Dự án 70
Bảng 3.10: Tiến ñộ thi công Dự án 72
Bảng 3.11: Tải lượng chất ô nhiễm ñối với xe tải chạy trên ñường 75
Bảng 3.12: Tải lượng các chất ô nhiễm từ phương tiện vận chuyển 77
Bảng 3.13: Hệ số phát thải của các thiết bị, phương tiện trong thi công 77
Bảng 3.14: Tải lượng chất ô nhiễm của các phương tiện thi công xây dựng . 78
Bảng 3.15: Các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt 79
Bảng 3.16: Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt của công
nhân
80
Bảng 3.17: Ước tính tải lượng ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn 81
Bảng 3.18: Tỷ lệ các thành phần trong rác thải sinh hoạt 82
Bảng 3.19: Tải lượng ô nhiễm rác thải sinh hoạt tính theo tổng số người (40
người)

83
Bảng 3.20: Mức ồn phát sinh từ các máy móc dùng trong thi công 85
Bảng 3.21: Mức ồn tối ña theo khoảng cách 86
Bảng 3.22: Giá trị giới hạn nồng ñộ các chất ô nhiễm 91
Bảng 3.23: Ảnh hưởng của tiếng ồn ñối với con người theo mức ñộ và thời gian 96
Bảng 3.24. Bảng kiểm tra tác ñộng trong quá trình thi công của dự án 100

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

vi

DANH MỤC CÁC HÌNH


Hình 1.1. Mô tả phát triển bền vững 19
Hình 2.1: Sơ ñồ vị trí quan trắc nước mặt, nước dưới ñất và không khí 37
Hình 3.1: Biểu diễn nhiệt ñộ trung bình tháng 2012 43
Hình 3.2: Biểu diễn ñộ ẩm trung bình tháng 2012 43
Hình 3.3: Tổng số giờ nằng theo tháng 2012 44
Hình 3.4: Lượng mưa trung bình tháng 2012 45
Hình 3.5 : Sơ ñồ vị trí quan trắc nước mặt, nước dưới ñất và không khí 53
Hình 3.6: Sơ ñồ vị trí dự án 56
Hình 3.7: ðồ thị biểu diễn sự biến thiên của nồng ñộ bụi TSP theo khoảng
cách trên ñoạn ñường vận chuyển nguyên vật liệu
89
Hình 3.8: ðồ thị biểu diễn sự biến thiên của nồng ñộ bụi CO theo khoảng
cách trên ñoạn ñường vận chuyển nguyên vật liệu
89
Hình 3.9: ðồ thị biểu diễn sự biến thiên của nồng ñộ bụi NO2 theo khoảng
cách trên ñoạn ñường vận chuyển nguyên vật liệu

90
Hình 3.10: ðồ thị biểu diễn sự biến thiên của nồng ñộ bụi SO2 theo khoảng
cách trên ñoạn ñường vận chuyển nguyên vật liệu
90
Hình 3.11: ðồ thị biểu diễn sự biến thiên của nồng ñộ bụi VOC theo khoảng
cách trên ñoạn ñường vận chuyển nguyên vật liệu
91

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

vii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

BOD
5
Nhu cầu oxy sinh hóa ở 200C, ño trong 5 ngày
BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trường
COD Nhu cầu oxy hóa học
DO Oxy hòa tan
ðTM ðánh giá tác ñộng môi trường
KT - XH Kinh tế và xã hội
BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trường
PCCC Phòng cháy chữa cháy
QCVN Quy chuẩn Việt Nam
HST Hệ sinh thái
NN Nông nghiệp
SS Chất rắn lơ lửng
THC Tổng Hydrocarbon
TSS Tổng chất rắn lơ lửng

VOC Hợp chất hữu cơ dễ bay hơi
WTO Tổ chức Thương mại Thế giới
WHO Tổ chức Y tế Thế giới
VLXD Vật liệu xây dựng
UBND Ủy ban nhân dân

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

1

MỞ ðẦU

TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI
Trên Thế giới ñánh giá tác ñộng môi trường là một phần quan trọng
trong việc xây dựng và hình thành các chương trình – dự án, ñặc biệt là ở các
nước phát triển. Sau một thời gian dài phát triển và ñạt ñược những thành quả
quan trọng thì họ ñã nhận ra ñược cái giá phải trả cho sự phát triển không bền
vững.
Thành phố Thái Bình là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học,
kỹ thuật của tỉnh Thái Bình. Trong những năm qua, tốc ñộ tăng trưởng của
thành phố luôn ñược giữ vững, cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước ñược
hiện ñại hóa, chất lượng cuộc sống của người dân không ngừng ñược nâng
cao. ðể ñáp ứng nhu cầu phát triển mới và tạo ñà cho quá trình ñô thị hóa,
thành phố ñã dành nhiều ưu tiên cho việc ñầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng.
Dự án xây dựng khu dân cư, dịch vụ, tái ñịnh cư và công trình công cộng
tại phường Trần Lãm và phường Kỳ Bá, thành phố Thái Bình ra ñời sẽ góp
phần hoàn thiện cơ sở hạ tầng của thành phố ñồng thời nâng cao ñời sống cho
người dân. Dự án ñược xây dựng tại hai phường Trần Lãm và Kỳ Bá - là hai
phường ở trung tâm thành phố Thái Bình với nhiều tuyến ñường giao thông
chính ñi qua, rất thích hợp với việc phát triển dịch vụ, thương mại. Do ñó, khi

công trình hoàn thiện sẽ ñáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội và tạo nên
diện mạo ñô thị theo hướng văn minh, hiện ñại cho thành phố Thái Bình.
Bên cạnh các tác ñộng tích cực, quá trình xây dựng và hoạt ñộng của
dự án có thể sẽ gây ra những tác ñộng tiêu cực ñến môi trường tự nhiên và xã
hội tại khu vực dự án và nếu như không có những biện pháp giảm thiểu thì sẽ
gây ảnh hưởng nghiêm trọng ñến môi trường cũng như con người. ðó là lí do
chúng tôi chọn ñề tài: “Dự báo tác ñộng môi trường dự án xây dựng khu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

2

dân cư, dịch vụ, tái ñịnh cư và công trình công cộng tại phường Trần Lãm
và phường Kỳ Bá, thành phố Thái Bình “.
MỤC TIÊU CỦA ðỀ TÀI
- ðánh giá, dự báo tác ñộng môi trường của dự án xây dựng khu dân
cư, dịch vụ, tái ñịnh cư và công trình công cộng tại phường Trần Lãm và
phường Kỳ Bá, thành phố Thái Bình.
- ðề xuất các biện pháp nhằm khống chế và giảm thiểu ñến mức thấp
nhất các tác ñộng tiêu cực về môi trường.
YÊU CẦU CỦA ðỀ TÀI
- Xác ñịnh ñúng và chính xác các nguồn gây ô nhiễm làm cơ sở dự báo
tải lượng phát thải.
- Dự báo ñịnh lượng khả năng phát tán của các chất gây ô nhiễm của dự
án trong giai ñoạn thi công
- ðưa ra ñược các khuyến cáo, giải pháp giảm thiểu phù hợp có tính
thực tiễn, hiệu quả cao.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

3


1. TỔNG QUAN VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU

1.1. TỔNG QUAN VỀ ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG (ðTM)
1.1.1. Khái niệm và phân loại ðTM
Khái niệm về ðánh giá tác ñộng môi trường (ðTM) rất rộng và hầu
như không có ñịnh nghĩa thống nhất. Cho ñến nay có nhiều ñịnh nghĩa về
ðTM ñược nêu:
- Theo chương trình môi trường của Liên Hợp Quốc (UNEP): ðTM là
một quá trình nghiên cứu nhằm dự báo các hậu quả môi trường của một dự án
phát triển quan trọng. ðTM xem xét việc thực hiện dự án sẽ gây ra những
vấn ñề gì ñối với ñời sống của con người tại khu vực dự án, tới hiệu quả của
chính sách dự án và của các hoạt ñộng phát triển khác tại vùng ñó. Sau dự
báo ðTM phải xác ñịnh các biện pháp làm giảm ñến mức tối thiểu các hoạt
ñộng tiêu cực, làm cho dự án thích hợp hơn với môi trường của nó.
- Theo Luật Bảo vệ Môi trường của Việt Nam do Quốc Hội thông qua
ngày 27 tháng 12 năm 1993 ñịnh nghĩa rằng: “ðánh giá tác ñộng môi trường
là việc phân tích, dự báo các tác ñộng ñến môi trường của dự án ñầu tư cụ thể
ñể ñưa ra các biện pháp bảo vệ môi trường khi triển khai dự án ñó” (Luật Bảo
vệ Môi trường Viêt Nam, 1993).
- Theo Lê Thạc Cán: ðTM của một hoạt ñộng phát triển kinh tế, xã hội
là xác ñịnh, phân tích, dự báo những tác ñộng lợi và hại, trước mắt và lâu dài
của việc thực hiện hoạt ñộng ñó ñối với tài nguyên thiên nhiên và chất lượng
môi trường sống của con người. Trên cơ sở ñó, ñề xuất các biện pháp phòng
tránh, khắc phục hoặc giảm nhẹ các tác ñộng tiêu cực của dự án ñối với môi
trường” (Lê Thạc Cán, 1994).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

4

Theo luật Bảo vệ Môi trường năm 2005: ðánh giá tác ñộng môi trường

là việc phân tích, dự báo các tác ñộng ñến môi trường của dự án ñầu tư cụ thể
ñể ñưa ra các biện pháp bảo vệ môi trường khi triển khai dự án ñó.
1.1.2. Mục tiêu và lợi ích của ðTM
Mục tiêu của ðTM hướng tới bao gồm:
- Xác ñịnh, mô tả tài nguyên và giá trị có khả năng bị tác ñộng do dự
án, hành ñộng hoặc chương trình phát triển.
- Xác ñịnh, dự báo cường ñộ, quy mô tác ñộng có thể có (tác ñộng tiềm
tàng) của dự án, hành ñộng hoặc chương trình phát triển tới môi trường (tự
nhiên, kinh tế, xã hội).
- ðề xuất, phân tích các phương án thay thế ñể giảm thiểu các tác ñộng
tiêu cực của dự án hoặc chính sách.
- ðề xuất chương trình quan trắc và quản lý môi trường do dự án hoặc
chính sách.
Lợi ích của ðTM bao gồm:
- Hoàn thiện thiết kế, lựa chọn vị trí dự án.
- Cung cấp thông tin chuẩn xác cho việc ra quyết ñịnh.
- Tăng cường trách nhiệm các bên liên quan trong quá trình phát triển.
- ðưa dự án vào ñúng bối cảnh môi trường và xã hội của nó.
- Làm cho dự án hiệu quả hơn về mặt kinh tế và xã hội.
- ðóng góp tích cực cho quá trình phát triển bền vững (Trịnh Tấn
Phong, 2011).
1.1.3. Lịch sử phát triển của ðTM
1.1.3.1. Trên thế giới
Quá trình công nghiệp hóa, ñô thị hóa diễn ra mạnh mẽ trong các năm
1950 – 1960 ñã gây nhiều tác hại ñến môi trường, ảnh hưởng tiêu cực ñến sức
khỏe con người, gây ảnh hưởng ñến tài nguyên thiên nhiên và thậm chí làm
cản trở sự phát triển của kinh tế - xã hội. Nhằm hạn chế xu hướng này, phong
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

5


trào bảo vệ tự nhiên ñòi hỏi chính quyền phải có biện pháp quản lý bảo vệ
môi trường ñối với các dự án phát triển trước khi cho phép ñầu tư.
Trên thế giới, những năm ñầu thập niên 60 – 70 của thế kỷ 20 một số
nước công nhiệp ñã bắt ñầu quan tâm ñến việc bảo vệ môi trường. Năm 1970, ở
Mỹ ñã bắt ñầu ban hành luật và chính sách quốc gia về môi trường, trong ñó quy
ñịnh tất cả các kiến nghị quan trọng ở cấp liên bang về luật pháp, các hoạt ñộng
kinh tế kỹ thuật lúc ñưa ra xét duyệt ñể ñược nhà nước chấp nhận ñều phải kèm
theo một báo cáo chi tiết về tác ñộng ñến môi trường của hoạt ñộng ñược kiến
nghị.
Tại châu Á, hầu hết các nước trong khu vực ñã quan tâm ñến môi
trường từ những thập kỷ 70 cụ thể:
- Philipin: Từ năm 1977 – 1978, tổng thống Philipin ñã ban hành các
nghị ñịnh cho các dự án phát triển trong ñó yêu cầu thực hiện ðTM và hệ
thống thông báo tác ñộng môi trường.
- Malaysia: Từ năm 1979, chính phủ ñã ban hành luật bảo vệ môi
trường và từ năm 1981 vấn ñề ñánh giá tác ñộng môi trường ñã ñược thực
hiện ñối với các dự án năng lượng, thủy lợi, công nghiệp, giao thông, khai
khoáng.
- Thái Lan: Nội dung và các bước thực hiện ðTM cho các dự án phát
triển phải tiến hành ðTM ñược thiết lập từ năm 1978, ñến năm 1981 thì công
bố danh mục các dự án phải tiến hành ðTM.
- Trung Quốc: Luật bảo vệ môi trường ñã ñược ban hành từ năm 1979,
trong ñó có ñiều 6 và 7 ñưa ra các cơ sở cho các yêu cầu ñánh giá tác ñộng
môi trường cho các dự án phát triển (Trích theo Nguyễn Văn Thắng, Nguyễn
Văn Sỹ, 2010).
1.1.3.2. Ở Việt Nam
ðánh giá tác ñộng môi trường ñược giới thiệu lần ñầu tiên vào năm
1984 do chương trình Tài nguyên và Môi trường giới thiệu qua tài liệu “Giới
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


6

thiệu các phương pháp ñánh giá tác ñộng môi trường” của chương trình.
Năm 1993, Việt Nam ban hành Luật Bảo vệ môi trường ñầu tiên trong
ñó quy ñịnh tất các các hoạt ñộng phát triển kinh tế xã hội ñều phải thực hiện
ñánh giá tác ñộng môi trường, thì ðTM bắt ñầu ñược thực hiện trong thực tế.
Từ ñó ñến nay Nhà nước ñã ban hành rất nhiều văn bản pháp luật dưới
dạng các Nghị ñịnh của Chính phủ, các quyết ñịnh, Thông tư của Bộ Tài
nguyên và Môi trường, trong ñó quy ñịnh cụ thể việc thực hiện và hướng dẫn
các ñơn vị, tổ chức, cá nhân thực hiện ðTM trong thực tế. Nhờ ñó, ðTM ñến
nay ñã trở thành một công cụ phổ biến, nằm trong khung pháp luật của Nhà
nước và tất cả các dự án ñều thực hiện.
1.2. ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG TRONG NƯỚC VÀ
TRÊN ðỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI BÌNH
1.2.1. ðánh giá tác ñộng môi trường trong nước
- Ở Việt Nam, từ ñầu những năm 1980 các nhà khoa học ñã tiếp cận
công tác ðTM. Trong thời gian từ 1978 – 1990, nhà nước ñã ñầu tư vào nhiều
chương trình ñiều tra cơ bản như chương trình ñiều tra cơ bản cùng Tây
Nguyên, vùng ñồng bằng sông Cửu Long, các tỉnh ven biển miền Trung Năm
1981, Chương trình Nghiên cứu Môi trường Quốc gia ñã tổ chức khoá tập huấn
những phương pháp luận ñầu tiên cho việc áp dụng ðTM ở Việt Nam với sự
tham gia cuả trên 200 nhà khoa học từ các trường ñại học, cao ñẳng, viện
nghiên cứu. Trong giai ñoạn này, các trường ñại học, các viện nghiên cứu ñã
thực hiện một số nghiên cứu xem xét, ñánh giá ban ñầu về môi trường (IEE:
Initial environmental examination) hoặc theo “hướng” ñánh giá tác ñộng môi
trường ñối với một số dự án lớn. Tuy nhiên, tại thời ñiểm ñó, quá trình quy
hoạch phát triển hoàn toàn không có những quy ñịnh pháp luật bắt buộc liên
quan ñến ðTM; cũng như những phương pháp tiến hành ðTM chưa ñược biết
ñến rộng rãi ở Việt Nam, nên những nghiên cứu trên ñã thực hiện không theo

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

7

một chuẩn mực nhất ñịnh, và tách biệt hoàn toàn với quá trình quy hoạch cũng
như quá trình xây dựng dự án (Trung tâm con người và thiên nhiên, 2009).
- Công trình xây dựng nhà máy thuỷ ñiện Hoà Bình bắt ñầu từ năm
1979 là một trong những dự án lớn nhất ở Việt Nam. Trong suốt quá trình
xây dựng và vận hành nhà máy này, không có bất kỳ nghiên cứu hay ñánh
giá nào về tác ñộng môi trường cũng như yêu cầu của pháp luật nào liên
quan. ðến năm 1989, dự án nghiên cứu về ðTM thủy ñiện Hoà Bình ñược
xem là một hình mẫu ñiển hình ñể các nhà khoa học và quy hoạch trả lời câu
hỏi tại sao việc nghiên cứu và áp dụng ðTM ở Việt Nam lại cần thiết (Hirch,
P 1992).
- Sau năm 1990, nhà nước cho tiến hành chương trình nghiên cứu môi
trường mang mã số KT02, trong ñó có một ñề tài trực tiếp nghiên cứu ðTM.
Trong khuôn khổ ñề tài này một số báo cáo ðTM mẫu ñã ñược xây dựng, ñáng
chú ý là báo cáo ðTM nhà máy giấy Bãi Bằng và ðTM công trình thủy lợi
Thạch Nham. Mặc dù chưa có luật bảo vệ môi trường song nhà nước ñã yêu
cầu một số dự án phải có báo cáo ðTM (Hoàng Xuân Cơ, Phạm Ngọc Hồ,
1998).
- Bắt ñầu từ năm 1993 Luật bảo vệ môi trường Việt Nam ñã ñược ra
ñời và trong văn bản luật ñã có nhưng yêu cầu về việc ñánh giá tác ñộng
môi trường các dự án. Nhưng vấn ñề này thực sự nhận ñược sự quan tâm
từ khi luật bảo vệ môi trường năm 2005 ra ñời ñã có hướng dẫn và yêu cầu
cụ thể.
+ Hệ thống luật pháp ðTM trước khi Luật BVMT (sửa ñổi) năm
2005 có hiệu lực
ðTM lần ñầu tiên ñược quy ñịnh tại ðiều 17 và 18 của Luật BVMT
ban hành ngày 27/12/1993, và tiếp ñó là Nghị ñịnh 175/CP của Chính phủ về

hướng dẫn thi hành Luật BVMT 1993.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

8

Các quy ñịnh này yêu cầu tất cả các dự án trong nước và ñầu tư nước
ngoài ở Việt Nam ñều là ñối tượng áp dụng – phải thực hiện ðTM. Các dự
án ñã ñi vào hoạt ñộng cũng cần lập báo cáo ñánh giá tác ñộng dưới dạng
“kiểm toán môi trường” theo quy ñịnh của Thông tư 1420-TT/MTg-
BKHCNMT ngày 26/11/1994 Hướng dẫn ñánh giá tác ñộng môi trường
ñối với cơ sở ñang hoạt ñộng. Theo thống kê ban ñầu, ñã có khoảng 14 văn
bản quy phạm pháp luật liên quan ñến ðTM ñã ban hành từ năm 1994 ñến
2005.
+ Hệ thống luật pháp hiện hành – ñược ban hành sau luật BVMT 2005
Từ sau năm 2005, hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về ðTM ngày
càng ña dạng và chi tiết hơn. Luật BVMT sửa ñổi ban hành ngày 29/11/2005
ñã dành một chương (chương III: ðánh giá môi trường chiến lược, ñánh giá
tác ñộng môi trường và cam kết bảo vệ môi trường, gồm 14 ñiều từ ñiều 14
ñến ñiều 27, quy ñịnh về công tác ñánh giá môi trường chiến lược, ñánh giá
tác ñộng môi trường và cam kết bảo vệ môi trường. Theo thống kê ban ñầu, từ
năm 2006 ñến nay, có hơn 20 văn bản pháp luật liên quan ñến ðTM ñã ñược
ban hành.
ðiểm khác biệt cơ bản của 2 hệ thống văn bản quy phạm pháp luật này
nằm ở quy trình thực hiện ðTM và khái niệm mới “ðTM bổ sung”. Nếu như
bước tiến hành báo cáo ðTM sơ bộ ñược coi là bắt buộc ñối với các dự án
trước khi có Luật BVMT 2005, thì sau khi luật này có hiệu lực, bước này ñã
bị xoá bỏ. Giai ñoạn từ năm 1994 ñến trước khi Luật BVMT 2005 ñược ban
hành là giai ñoạn “vừa làm - vừa học - vừa rút kinh nghiệm” của Việt Nam
(World Bank, 2006). ðến năm 2008, một bảng danh mục các ñối tượng gồm
162 loại dự án khác nhau phải lập báo cáo ðTM ñã ñược quy ñịnh tại Nghị

ñịnh 21/2008/Nð-CP của Chính phủ ban hành ngày 28/2/2008. Với mỗi dự
án, nếu có tên trong danh mục này thì sẽ phải thực hiện báo cáo ðTM chi tiết;
nếu không chỉ cần thực hiện cam kết BVMT. ðối tượng của quy ñịnh “ðTM
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

9

bổ sung” là các dự án mở rộng hoặc thay ñổi công nghệ của các cơ sở ñang
sản xuất. Khái niệm này ñã thay thế cho dạng báo cáo ðTM của các cơ sở
ñang hoạt ñộng trước ñây.
- Với gần 20 năm thực hiện công tác ðTM ñã giúp Chính phủ Việt
Nam từng bước cụ thể hóa và cải thiện hệ thống quy ñịnh ðTM, tạo lập và
phát triển năng lực ñội ngũ thực hiện ðTM; nhờ ðTM nhiều dự án có nguy
cơ, rủi ro cao ñối với môi trường và xã hội ñã buộc phải chấm dứt hoặc ñiều
chỉnh lại. Tuy nhiên, hoạt ñộng ðTM ở Việt Nam vẫn bộc lộ nhiều bất cập và
yếu kém về cả chất lượng cũng như việc thực thi theo quy ñịnh pháp luật.
- Nhìn chung, ðTM vẫn bị hành xử như một thủ tục nhằm hợp thức hóa
quá trình thẩm ñịnh và phê duyệt các dự án, hoạt ñộng ñầu tư. Bản thân quy
ñịnh luật pháp hiện hành về ðTM cũng thực sự chặt chẽ. Nhiều hậu quả nghiêm
trọng về môi trường và xã hội ñã xảy ra do các yêu cầu về ðTM bị làm ngơ
hoặc không ñược thực hiện nghiêm chỉnh. Vấn ñề này ñang trở thành một chủ
ñề nóng, chủ ñề tranh luận của các nhà khoa học, nhà quản lý và ñông ñảo quần
chúng nhân dân.
1.2.1. ðánh giá tác ñộng môi trường trên ñịa bàn thành phố Thái Bình
Thành phố TB sẽ ñược chia làm 3 khu vực phát triển chính: Trung tâm
TP Thái Bình hiện tại, TT thứ 2 thuộc khu vực phường Hoàng Diệu, TT thứ 3
thuộc khu vực xã Vũ Lạc và Vũ ðông. Dự kiến sẽ xây thêm cầu qua Sông
Trà Lý, nối TT hành chính thương mại khu vực ðông Mỹ - Hoàng Diệu, với
TTDV du lịch dân cư Vũ ðông, Vũ Lạc, xây dựng ñường vành ñai phía nam
ñi qua Vũ Phúc, Vũ Chính, phường Trần Lãm, xã Vũ Lạc, Vũ ðông sang

ðông Mỹ, ñể nối với tuyến tránh quốc lộ 10; khu vực Nội thành tiếp tục ñược
ñầu tư, xây dựng nâng cấp hạ tầng KT, phát triển công nghiệp dịch vụ theo
hướng văn minh hiện ñại; Khu vực dân cư nông thôn tập trung xây dựng mô
hình nông thôn mới, trước mắt làm thí ñiểm xã Vũ Phúc, bố trí hợp lý hạ tầng
xã hội, như khu vui chơi giải trí, thể thao, cây xanh ñáp ứng nhu cầu hưởng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

10

thụ văn hóa, tinh thần của nhân dân.
Cùng với tốc ñộ phát triển kinh tế, những năm gần ñây, Thành phố
Thái Bình ñang phải ñối mặt với tình trạng ô nhiễm môi trường từ các khu,
cụm công nghiệp, khu dân cư, cơ sở hạ tầng giao thông, hệ thống thoát
nước… Bên cạnh ñó, thói quen, ý thức bảo vệ môi trường (BVMT) của người
dân chưa cao, tình trạng vứt rác tùy tiện ra ñường phố, khu vực công cộng
diễn ra thường xuyên (Minh Nguyệt, 2013).
Thành phố ñã chủ ñộng triển khai và có các giải pháp phù hợp với tình
hình thực tiễn của ñịa phương. Thành ủy, HÐND Thành phố có nghị quyết
chuyên ñề về công tác BVMT; UBND Thành phố xây dựng kế hoạch cụ thể
và chỉ ñạo triển khai ñồng bộ trên các lĩnh vực: Quy hoạch xây dựng, ñất ñai;
bố trí vốn ñể ñầu tư hạ tầng kỹ thuật về BVMT, như: xây dựng công viên cây
xanh, trồng bổ sung, trồng mới cây xanh trên vỉa hè, ñường phố, dải cây xanh
ngăn cách khu công nghiệp và khu dân cư; nâng cấp các thiết bị xử lý, mở
rộng diện tích sử dụng ñất cho Xí nghiệp xử lý rác thải và sản xuất phân bón.
Bên cạnh ñó, Thành phố chú trọng công tác tuyên truyền giáo dục
nâng cao nhận thức của nhân dân về chấp hành và thực hiện Luật BVMT,
các quy ñịnh của ñịa phương về vệ sinh môi trường ñô thị; ñồng thời tăng
cường kiểm tra, xử lý kiên quyết các cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm về
môi trường theo quy ñịnh. Hiện nay, Thành phố ñã cơ bản hoàn thành các
quy hoạch quản lý và ñầu tư hạ tầng kỹ thuật về môi trường ñô thị, như:

Quy hoạch xây dựng ñô thị, giao thông, cấp thoát nước, khu CN, khu chôn
lấp xử lý rác thải, nước thải, nghĩa trang, nghĩa ñịa. Kinh phí cấp cho công
tác BVMT mỗi năm một tăng (năm 2005 là 7,6 tỷ ñồng; năm 2012 trên 61
tỷ ñồng).
Với phương châm lấy phòng ngừa và hạn chế tác ñộng xấu ñến môi
trường, kết hợp xử lý ô nhiễm, khắc phục suy thoái, cải thiện môi trường và
bảo tồn thiên nhiên, Thành phố ñã gắn công tác BVMT với kế hoạch, chương
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

11

trình, ñề án phát triển kinh tế - xã hội. Ðồng thời, xây dựng kế hoạch bảo vệ
môi trường cho từng năm, từng giai ñoạn sát với tình hình thực tế, như:
chương trình phát triển nông nghiệp có năng suất, chất lượng cao, bảo ñảm
tiêu chuẩn môi trường, ñưa dần chăn nuôi ra khỏi khu dân cư, chương trình
phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp có ñầu tư xây dựng hệ thống xử
lý chất thải (Hoàng Yến, 2013).
ðã tổ chức thẩm ñịnh phê duyệt 162 báo cáo ðTM, ðTM bổ sung; phê
duyệt 27 ñề án bảo vệ môi trường; xác nhận hoàn thành các hạng mục bảo vệ
môi trường trong báo cáo ðTM của 14 cơ sở; ñiều tra, thống kê, ñôn ñốc các
cơ sở chưa có thủ tục hành chính về môi trường phải thực hiện lập, trình cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt ðề án bảo vệ môi trường; thu phí bảo vệ môi
trường ñối với nước thải công nghiệp trong 4 năm (2009-2012): 901,7 triệu
ñồng (Minh Nguyệt, 2013).
Các hoạt ñộng hưởng ứng Tuần lễ Quốc gia về nước sạch, Tháng
hành ñộng về nước sạch - vệ sinh môi trường, Ngày Môi trường Thế giới,
Tết trồng cây… ñã trở thành hoạt ñộng thường kỳ. Hơn nữa, Thành phố
cũng thường xuyên tổ chức nạo vét, kè mái và ký cam kết bảo vệ các sông:
Bồ Xuyên, Vĩnh Trà, 3/2, Ba-ri, Ðoan Túc; cải tạo, chỉnh trang, quy hoạch
xây dựng công viên cây xanh 30/6, Kỳ Bá, Lê Quý Ðôn, Hoàng Diệu và

hàng chục km ñường, rãnh thoát nước nội thành. Cùng với ñó, các tiêu chí
về BVMT ñã ñược các xã, phường xây dựng thành một trong các tiêu chí
ñánh giá kết quả thi ñua. Nhiều phong trào, mô hình về BVMT ñược duy trì
như: “Vệ sinh môi trường ñường làng, ngõ xóm vào ngày 24 hàng tháng” do
Hội Phụ nữ làm nòng cốt; “Ngày thứ bảy tình nguyện”, “Ngày chủ nhật
xanh” của Ðoàn Thanh niên; “Xanh - sạch - ñẹp” trong các trường học; các
công trình ñường làng, ngõ xóm, vỉa hè ñường phố theo phương châm “Nhà
nước và nhân dân cùng làm” ñã góp phần cải thiện chất lượng môi trường.
Ðến nay, ñã có 90% rác thải sinh hoạt ñược thu gom xử lý; 100% các xã,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

12

phường có tổ vệ sinh tự quản thu gom, vận chuyển rác thải; trên 95% hộ sử
dụng nước sạch, 77,5% hộ sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh; 75% số cơ sở sản
xuất mới có trang thiết bị hệ thống giảm thiểu ô nhiễm môi trường và xử lý
rác thải.
Bên cạnh kết quả ñạt ñược, công tác quản lý và BVMT trên ñịa bàn
Thành phố còn tồn tại nhiều khó khăn, bất cập. Tốc ñộ phát triển quá nhanh,
nhất là hoạt ñộng sản xuất công nghiệp, sự gia tăng dân cư, ñô thị hóa…
trong khi công tác BVMT chưa theo kịp. Việc xây dựng nhiều các khu công
nghiệp, cụm công nghiệp, nhà máy, mặc dù tất cả các nhà ñầu tư ñã cam kết
thực hiện tốt công tác BVMT, nhưng những tác ñộng tiêu cực, như: khí thải,
nước thải… vẫn không tránh khỏi. Nhiều doanh nghiệp ý thức BVMT còn
thấp, tỉ lệ các ñơn vị thực hiện ñầy ñủ các nội dung cam kết trong báo cáo
ñánh giá tác ñộng môi trường, cam kết môi trường còn ít; còn nhiều cơ sở sử
dụng công nghệ sản xuất lạc hậu gây ô nhiễm môi trường.
Trong khi ñó, việc thanh kiểm tra thiếu kiên quyết, chế tài và lộ trình
khắc phục sai phạm chưa cụ thể, ñặc biệt chưa tập trung xử lý và thực hiện
các kết luận sau thanh, kiểm tra. Công tác tuyên truyền giáo dục pháp luật về

BVMT chưa thường xuyên, liên tục và ña dạng nên hiệu quả của việc truyền
thông không cao. Ðể giữ ñược môi trường xanh - sạch - ñẹp, trong thời gian
tới, Thành phố cần tiếp tục ñẩy mạnh công tác tuyên truyền về bảo vệ môi
trường và nâng cao ý thức BVMT thành nếp văn hóa ứng xử của mọi người
dân; chỉ ñạo và hỗ trợ các xã thực hiện quy hoạch bảo vệ môi trường theo ñề
án xây dựng nông thôn mới.
1.3. KHU DÂN CƯ, DỊCH VỤ, TÁI ðỊNH CƯ VÀ CÔNG TRÌNH
CÔNG CỘNG
Từ trước ñến nay, khái niệm khu dân cư chưa ñược nhà nước, hoặc
các ngành chức năng quan tâm nghiên cứu ñể có quy chuẩn. Khái niệm khu
dân cư chưa thấy ñịnh nghĩa trong các từ ñiển tiếng Việt cũng như trong các
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

13

văn bản của nhà nước. Chính vì vậy, việc hiểu về khu dân cư hiện nay còn
chưa có sự thống nhất. Chẳng hạn, khu dân cư còn ñược hiểu là (tương ứng)
cộng ñồng dân cư, cụm dân cư. Tuy nhiên, có nơi nhiều khu dân cư mới hợp
thành cụm dân cư. Có nơi khu dân cư ñồng nghĩa với một thôn, xóm, bản,
làng, khóm, ấp, khu phố Ở nơi khác, một thôn, xóm, bản, làng, khóm, ấp,
khu phố có khi lại có từ 2 ñến nhiều khu dân cư. Có khu dân cư, dân số chỉ
vài chục người; nhưng có khu dân cư lại ñông ñến hàng ngàn người. Khu
dân cư ở khu vực các tỉnh ñồng bằng, khu vực ñô thị khác với khu dân cư ở
các tỉnh miền núi, vùng ñồng bào dân tộc thiểu số về ñịa giới hành chính,
dân số, trình ñộ dân trí, ñiều kiện lao ñộng, sản xuất, sinh hoạt văn hoá tinh
thần
Về phương diện tổ chức, khu dân cư không phải là một cấp hành
chính, nhưng dù tồn tại dưới hình thức, tên gọi nào, quy mô ñịa giới hành
chính ñến ñâu thì khu dân cư vẫn có 3 ñặc trưng chung chủ yếu sau:
- Khu dân cư là một cấu trúc cộng ñồng bao gồm: một số hộ gia ñình

tụ cư, sống ñan xen trong một khu vực ñịa lý nhất ñịnh (thôn, xóm, bản, khu
phố ). Có khu dân cư tồn tại ổn ñịnh từ lâu ñời, có khu dân cư mới ñang
trong quá trình hình thành biến ñổi tuỳ theo yêu cầu, cách sắp xếp bố trí
của mỗi ñịa phương.
- Các hộ dân sinh sống ở khu dân cư không phụ thuộc theo huyết
thống, có quan hệ gắn bó với nhau trong lao ñộng sản xuất, sinh hoạt văn
hoá tinh thần, trong giao tiếp xã hội, tâm lý tư tưởng và ứng xử cộng ñồng.
- Các hộ dân sinh sống ở khu dân cư ngoài chịu sự tác ñộng, chi phối
của chủ trương, chính sách, pháp luật chung của ðảng, Nhà nước, còn chịu
sự tác ñộng, chi phối của bộ máy chính quyền ñịa phương, của hệ thống
chính trị khu dân cư cùng các phong tục, tập quán nơi bản thân mình cư trú,
sinh sống.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

14

Công trình công cộng gồm: Công trình văn hóa; công trình giáo dục;
công trình y tế; công trình thương nghiệp, dịch vụ; nhà làm việc; khách sạn,
nhà khách; nhà phục vụ giao thông; nhà phục vụ thông tin liên lạc, tháp thu
phát sóng phát thanh, phát sóng truyền hình; nhà ga, bến xe; công trình thể
thao các loại.
Di dân tái ñịnh cư chỉ việc di chuyển chỗ ở của mình ñến lập cư ở một
nơi khác của cá nhân, nhóm hộ gia ñình hoặc toàn bộ một làng xã, một khu
vực nào ñó do nhiều nguyên nhân khác nhau như kinh tế, chính trị, môi
trường… Có hai dạng di dân chính. Thứ nhất là việc di chuyển tự phát của
các cá nhân và toàn bộ cộng ñồng xảy ra một cách rộng rãi nhưng không có
sự trợ giúp của các cơ quan nhà nước. Hai là các chương trình hoặc dự án
chính thức có kế hoạch ñược nhà nước quản lý và cấp kinh phí.
Các hoạt ñộng tái ñịnh cư
Sự hình thành các dự án tái ñịnh cư rất khác nhau, mặc dù việc ñánh

giá những tác ñộng tiềm năng của các dự án là cần thiết nhưng trong thực
tế không thể xem xét toàn bộ vấn ñề ñã có như ñánh giá. ðiều quan trọng là
hiểu ñược các lý do cơ bản là: Tại sao lại ñề xuất di dân và tại sao những
ñịa ñiểm nào ñó và các hoạt ñộng nào ñó lại ñược chọn cho dự án. Bảng
1.1 chỉ ra nhiều giai ñoạn ñặc trưng của quá trình hình thành, lập kế hoạch
và thực hiện các dự án tái ñịnh cư, các hoạt ñộng chính liên quan ñến các
quá trình di dân và các yếu tố khác có thể góp phần vào các tác ñộng môi
trường bất lợi.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

15

Bảng 1.1: Các giai ñoạn chính trong dự án tái ñịnh cư
Các giai
ñoạn chủ
yếu
Các hoạt ñộng chính Các yêú tố chính ảnh hưởng
ñến hoạt ñộng môi trường
ðịnh rõ các
lý do cho
những ngưới
tái ñịnh cư
Xác ñịnh những yếu tố hình
thành nhu cầu và các hoạt
ñộng di dân; kiểm tra những
khả năng tái ñịnh cư; xác
ñịnh phạm vi của các dự án
tái ñịnh cư
Những khả năng có thể (ví dụ,
tăng cường ñộ phát triển ở ñịa

ñiểm hiện tại ); số lượng cần
ñược tái ñịnh cư, những hoạt
ñộng chính
Xác ñịnh
những người
ñược tái ñịnh

Ước ñịnh số lượng, bối cảnh
kinh tế xã hội và những yếu
tố khác ñòi hỏi cân nhắc kỹ
lưỡng trong hình thành dự
án; ước ñịnh nhu cầu tài
nguyên của người dân và các
hoạt ñộng kinh tế cơ bản của
họ
Số lượng người sẽ ñược tái
ñịnh cư, tình trạng kiến thức
vàkỹ xảo trong mỗi quan hệ
với các ñịa ñiểm dự
kiến,những người ñịnh cư,
liệu họ có thích ứng với môi
trường khác; các bệnh ñịa
phương
Xác ñịnh ñịa
ñiểm tái ñịnh
cư dự kiến
ðánh giá các ñặc ñiểm tài
nguyên và chức nắng môi
trường của các hệ sinh thái
ñể biết chắc các vị trí ñó có

khẳ năng ổn ñịnh tái ñịnh cư
hay không. Xác ñịnh cách sử
dụng hiện tại, chế ñộ sở hữa
ñất ñai à các quyền sử dụng
tài nguyên; ñánh giá các vị trí
ñể lựa chọn
Sự phù hợp giữa vị trí và các
hoạt ñộng dự kiến,tiềm năng
tài nguyên ñể hố trợ số người
sẽ tái ñịnh cư; những mâu
thuấn với dân bản xứ
Lựa chọn ñịa
diểm
ðiều tra ñất, nước và thực vật
một cách chi tiết ñể xác ñịnh
vị trí một cách thích hợp cho
Mở rộng việc bảo vệ dự kiến
các hệ sinh thái hiện tại
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

16

những hoạt ñộng chính. Có
những hướng dẫn riêng cho
việc chuẩn bị ñịa ñiểm.
Chuẩn bị kế
hoạch
Thiết kế ñiểm dân cư; phân
phối ñất và nước cho các
hoạt ñộng chính; thiết kế kế

hoạch quản lý các hoạt ñộng
Dân số tái ñịnh cư kết hợp với
các biện phát quản lý môi
trường.
Chuẩn bị ñịa
ñiểm
Phát quang ñất, xây dựng cơ
sở hạ tầng (ñường ñi lại, tưới
tiêu cấp nước, thoát nước và vệ
sinh); ranh giới sử dụng
ñất;ñơn vị sở hữa
Mức ñộ và các biện phát phát
quang ñất
Thiết lập khu
dân cư và
các dịch vụ
Cơ cấu khu dân cư, các ñiều
kiện thuận lợi vá các tổ chức
dịch vụ (nhà ở, các ñiều kiện
xã hội, ñiện nước)
Chất lượng của thiết kế kỹ
thuật, khẳ năng của những
người thầu khoán, chất lượng
của việc kiểm tra giám sát
Khởi công
ðưa dân ñến, hỗ trợ tạo ñiều
kiện thuận lợi cho phép người
dân bắt ñầu xây dựng nhà cửa
và thực hiện các hoạt ñộng
kinh tế chính.

Thời và chất lượng của sự hố
trợ
Giám sát
ðánh giá ñịnh kỳ hoặc liên
tục từng giai ñoạn của các
biến ñộng.Chủ yếu ñể biết
chắc các hoạt ñộng tái ñịnh
cư có bền vững hay không và
cần thay ñổi những ñiểm nào
trong ñề cương chính sách
quản lý vá các kỹ thuật quản
lý.
Việc sớm tìm ra các tác ñộng
có hại có thể ñược sử dụng ñể
thay ñổi phương pháp quản lý
dự án ñể nâng cao chất lượng
thực hiện dự án
(Peter R. Burbridge,Richard B. Norgaard, 1991)

×